Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

giáo án CN9 2 cột

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.42 KB, 47 trang )

Giáo án công nghệ 9
Ngày giảng: 20/ 08/ 2009 Tuần: 01
Tiết PPCT: 01
Bài 1: GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, HS phải:
- Biết được vò trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với đời sống và sản xuất.
- Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
- Biết được một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng.
- Có ý thức tìm hiểu nghề nhằm giúp cho việc đònh hướng nghề nghiệp sau này.
II. Chuẩn bò: Phiếu học tập: BT mục 2, mục 3 sgk trang 6
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
Hoạt động 1: Ổn đònh lớp và giới thiệu
bài mới ( 8 phút )
1. n đònh lớp:
Gv: - Chia lớp thành 4 nhóm, bầu nhóm
trưởng.
- Hướng dẫn HS cách ghi kết quả thực
hành, làm việc theo nhóm.
2. Giới thiệu bài mới:
Gv giới thiệu chương trình công nghệ 9
gồm có 5 môđun:
- Lắp đặt mạng điện trong nhà;
- Trồng cây ăn quả;
- Nấu ăn;
- Cắt may;
- Sửa chữa xe đạp;
Trường ta chọn dạy và học môđun: lắp đặt
mạng điện trong nhà.
Môđun này có 35 tiết gồm 10 tiết lý thuyết,
20 tiết thực hành, 2 tiết ôn tập và 3 tiết


kiểm tra.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò, vò trí của
nghề điện dân dụng trong sản xuất và
đời sống ( 5 phút )
HS làm theo yêu cầu của gv
HS chú ý lắng nghe
I. Vai trò, vò trí của nghề điện dân dụng
trong sản xuất và đời sống:
Gv: Đặng Thò Thuý Hằng
1
Giáo án công nghệ 9
Yêu cầu HS đọc mục I sgk trang 5
Gv giới thiệu và ghi bảng:
Hoạt động 3: Tìm hiểu về nghề điện dân
dụng( 30 phút )
Yêu cầu HS đọc mục 1 sgk trang 5
H’: Nghề điện dân dụng nhằm vào những
đối tượng nào? Lấy ví dụ minh hoạ?
Gv phát phiếu BT, yêu cầu HS làm
Gv nhận xét, sửa sai nếu có
H’: Nghề điện dân dụng phải làm những
công việc gì?
Gv phát phiếu học tập, HS làm
H’: Công việc của nghề này thường được
tiến hành trong môi trường nào ?
Yêu cầu HS đọc sgk trang 7, gv giảng giải
thêm
Yêu cầu HS đọc sgk và giảng giải thêm
H’: Nghề này được đào tạo ở đâu?
HS đọc sgk

HS theo dõi, ghi vở: Hầu hết các hoạt
động trong sản xuất và đời sống đều gắn
với việc sử dụng điện năng. Vì vậy cần rất
nhiều người để làm các công việc trong
nghề điện dân dụng, cho nên nghề điện
góp phần đẩy nhanh tốc độ công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nước.
II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề:
1. Đối tượng của nghề điện dân dụng:
HS đọc sgk
HS trả lời câu hỏi, lấy ví dụ minh hoạ.
Ghi vở: sgk
2. Nội dung lao động của nghề điện dân
dụng:
HS làm việc theo cặp, đại diện đứng lên
trả lời.
HS trả lời, ghi vở:
- Lắp đặt mạng điện trong nhà, mạng
điện sản xuất.
- Lắp đặt các thiết bò phục vụ sản
xuất và sinh hoạt
- Bảo dưỡng, vận hành, sửa chữa,
khắc phục sự cố xảy ra trong mạng
điện và các thiết bò điện, đồ dùng
điện.
3. Điều kiện làm việc của nghề điện
dân dụng:
HS làm theo cặp
Ghi vở: Sgk
4. Các yêu cầu của nghề đối với người

lao động:
HS đọc sgk, chú ý lắng nghe.
Ghi vở: sgk
5. Triển vọng của nghề:
Ghi vở: sgk.
6. Những nơi đào tạo nghề:
Gv: Đặng Thò Thuý Hằng
2
Giáo án công nghệ 9
Gv chốt lại
H’: Hãy chỉ ra một số đòa điểm hoạt động
của nghề điện dân dụng mà em biết ?
Gv chốt lại.
Hoạt động 4: Dặn dò: ( 2 phút )
Học bài, trả lời câu hỏi vào vở, đọc trước
bài 2
- Đọc lại bài vật liệu dẫn điện, vật liệu
cách điện, vật liệu dẫn từ ở môn công
nghệ 8.
HS trả lời câu hỏi
Ghi vở: sgk
7. Những nơi hoạt động của nghề:
HS trả lời câu hỏi
Ghi vở: sgk
Gv: Đặng Thò Thuý Hằng
3
Giáo án công nghệ 9
Ngày giảng: 27/ 08/ 2009 Tuần : 02
Tiết PPCT: 02
Bài 2: VẬT LIỆU DÙNG TRONG LẮP ĐẶT

MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ ( TIẾT 01 )
I. Mục tiêu:
- Biết dược một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng.
- Trọng tâm của bài: Biết cấu tạo, sử dụng dây dẫn điện.
II. Chuẩn bò :
GV: - Kẻ sẵn bảng 2.1 vào phiếu học tập (kẽ thêm 2 ô: dây 1 lõi, dây nhiều lõi)
- Thiết bò dụng cụ vật liệu: Mỗi nhóm HS gồm: Một số loại đây dẫn điện, dây cáp
điện, vật liệu cách điện.
HS: Đọc lại bài vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ ở môn công nghệ 8.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
Hoạt động 1: Nêu mục tiêu bài học : (5ph)
Gv: Để dẫn điện đến từng loại thiết bò
điện, ta phải có dây dẫn điện, các vật liệu
cách điện.
- Vật liệu điện chia làm mấy nhóm ?
–Gồm những nhóm nào? Hãy kể tên từng
nhóm?
- Sau khi học bài này, các em cần biết gì ?
– 1 HS nhắc lại .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu dây dẫn điện:
( 35 ph )
-GV yêu cầu quan sát tranh hình 2.1 rồi
thảo luận để điền vào bảng 2.1. Chú ý ô
dây dẫn trần không có trong tranh, vì trong
thực tế không ai lại đặt dây dẫn trần ở
mạng điện trong nhà
- Gv phát phiếu học tập cho nhóm hs.
- Người ta phân loại dựa vào điểm nào?

- HS: 3 nhóm .
- HS: Vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện
và vật liệu dẫn từ .
- HS: ( Phần in chữ màu xanh trong SGK )
Một HS khác nhắc lại.
I/ Dây dẫn điện :
1/ Phân loại :
- HS làm theo nhóm.
- Đại diện nhóm đọc kết quả, các nhóm
khác sửa sai
- HS trả lời và ghi vở:
- Dựa vào có bọc hay không có bọc
- Dựa vào số lõi
Gv: Đặng Thò Thuý Hằng
4
Giáo án công nghệ 9
- GV yêu cầu HS điền vào chỗ trống, và
các HS khác sửa sai.
- Gv cho HS quan sát một số dây dẫn thật.
-Qua vật thật và hình vẽ, theo em, dây dẫn
điện gồm mấy phần? Tên gọi? Làm bằng
vật liệu gì?
- Gv vẽ lên bảng và chỉ rõ cho HS thấy các
bộ phận của dây điện.
-G 1 HS đọc câu hỏi cuối phần này, được
viết bằng chữ nghiêng
- Yêu cầu 1 HS khác trả lời.
- GV nhắc thêm dây dẫn điện làm những
màu khác nhau để biết 2 đầu dây cùng màu
là cùng 1 dây ,và dây đôi cùng màu thì 1

dây có chữ và 1 dây không có chữ.
-Em chọn dây dẫn điện dựa vào đâu ?
GV phân tích thêm :Chọn dây dẫn điện dựa
vào phụ tải để chọn tiết diện dây, điện áp,
vò trí đặt dây để chọn vỏ của dây, dây
thường có di động hay đặt tónh tại để chọn
lõi nhiều sợi có độ mềm hay lõi 1 sợi có độ
cứng.
- Gọi 1 HS đọc thông báo và thảo luận và
làm bài M (2x1.5).
- Dựa vào số sợi trong 1 lõi
- HS đứng tại chỗ đọc:
+ ……..bọc cách điện…..
+ ……nhiều lõi …..nhiều …..
2/ Cấu tạo :

- HS trả lời và ghi vở: 2 phần: Lõi và vỏ .
+ Lõi: gồm 1 sợi hoặc nhiều sợi bện lại,
làm bằng đồng hoặc bằng nhôm .
+ Vỏ: gồm 1 lớp hoặc nhiều lớp, làm
bằng PVC , cao su.
+ Ngoài ra một số dây có thêm lớp vỏ
bảo vệ chống va đập cơ học, ảnh hưởng của
độ ẩm, nước và các chất hoá học.
3/ Sử dụng:
- HS: Thiết kế mạng điện .
- HS: M(2x1.5): la ødây dẫn lõi bằng đồng,
gồm 2 lõi, tiết diện mỗi lõi 1.5 mm
2
.

Gv: Đặng Thò Thuý Hằng
5
1 .Lõi dây
2 . Vỏ cách điện
3 . Vỏ bảo vệ cơ học
3 2 1
Giáo án công nghệ 9
-Trong quá trình sử dụng, em cần chú ý
điều gì ?
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò ( 5ph )
Về nhà học phần ghi nhớ và trả lời câu hỏi
cuối bài .
Chuẩn bò bài sau: Tìm hiểu dây cáp điện,
vật liệu cách điện.
- HS: Thường xuyên kiểm tra vỏ cách điện .
-Chú ý dây dẫn điện có phích cắm ở đầu vì
con người hay tiếp xúc .
- HS ghi vở: Chọn dây dẫn điện chú ý theo
thiết kế mạng điện .
-Trong quá trình sử dụng , em cần chú ý :
+ Thường xuyên kiểm tra vỏ cách điện .
+ Đảm bảo an toàn khi sử dụng dây dẫn
điện nối dài ( dây có phích cắm điện )
HS ghi nhớ.
Gv: Đặng Thò Thuý Hằng
6
Giáo án công nghệ 9
Tuần: 03
Tiết PPCT: 03 Ngày giảng: 03/ 09/ 2009
Bài 2: VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG LẮP ĐẶT

MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ ( Tiết 02 )
I. Mục tiêu: Sau bài này , HS phải:
- Biết được một số vật liệu điện thường dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu diện thông dụng như dây cáp điện và một số vật liệu
cách điện.
II. Chuẩn bò:
- Hình vẽ 2. 3; 2.4 và bảng 2. 2 sgk
- Bảng phụ BT mục III sgk trang 12.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - giới thiệu
bài mới. ( 12 phút)
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu cấu tạo dây dẫn điện được bọc
cách điện ?
HS2: Tại sao lớp vỏ cách điện của dây dãn
điện thường có màu sắc khác nhau?
2. Giới thiệu bài mới:
Ở bài trước ta đã tìm hiểu dây dẫn điện, tiết
này ta tìm hiểu tiếp các vật liệu khác còn
lại .
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo dây cáp
điện ( 18 phút)
GV: Treo tranh H 2.3 sgk ,yêu cầu HS quan
sát tranh, kết hợp thông tin Sgk .
H
?
: Dây cáp điện có cấu tạo như thế nào ?
GV kết luận và ghi bảng


2 HS lên bảng trả lời, các HS còn lại nghe
và nhận xét câu trả lời của bạn.
II. Dây cáp điện :
1. Cấu tạo
HS: Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi .
Ghi vở:
- Lõi cáp: bằng đồng hoặc nhôm
- Vỏ cách điện : bằng cao su tự nhiên,
cao su nhân tạo,…
- Vỏ bảo vệ : có khả năng chòu nhiệt,
chòu mặn ,…
HS trả lời:
Gv: Đặng Thò Thuý Hằng
7
Giáo án công nghệ 9
H’: Dây cáp dùng trong mạng điện trong
nhà có lớp vỏ bảo vệ có tính chất gì ?
GV treo bảng 2 .2
H’: Có mấy loại dây cáp ?
H’: Dây cáp một lõi thường được dùng ở
đâu ?
H’: Dây cáp nhiều lõi thường được dùng ở
đâu ?
GV treo hình 2 . 4
H’: Dây cáp điện được dùng ở đâu?
H’: Phạm vi sử dụng của cáp đối với mạng
điện trong nhà như thế nào?
Gv: Cáp điện được gọi tên theo chất cách
điện. Thuyết giải thêm về hình 2. 4.
H’: Dây thép mạ dùng để làm gì?

H’: ng luồn dây để làm gì?
Gv chốt lại và ghi bảng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vật liệu cách điện
( 10 phút )
H’: Vật liệu cách điện là gì? Ví dụ ?
H’: Tại sao phải dùng vật liệu cách điện
trong lắp đặt mạng điện?
H’: Những vật liệu cách điện phải đạt yêu
cầu gì ?
GV treo bảng phụ BT
Gv kết luận
Hoạt động 4: Tổng kết bài ( 5 phút)
H’: Nêu điểm giống và khác nhau giữa dây
cáp điện và dây dẫn điện ?
Dặn dò: Học bài và đọc trước bài 3.
HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi
- 2 loại : 1 lõi và nhiều lõi.
- Mỗi cáp 1 pha
- 1 cáp cho nhiều pha.
2. Sử dụng cáp điện:
HS quan sát hình , trả lời các câu hỏi
- Truyền tải điện từ máy phát điện cho
những hộ đông người; truyền biến áp; …
- Lắp đặt đường dây hạ áp từ lưới điện
phân phối đến mạng điện trong nhà.
- Đỡ dây cáp.
- Cách điện, hạn chế rò điện ra ngoài.
Ghi vở: Dùng để truyền tải điện
II. Vật liệu cách điện:
HS lắng nghe câu hỏi và trả lời:

- Tăng hiệu quả làm việc của mạng điện
và an toàn cho sử dụng điện
- Độ bền cách điện cao, chòu nhiêt tốt,
chống ẩm tốt và có độ bền cơ học cao
HS làm việc cá nhân
Ghi vở : sgk
Gv: Đặng Thò Thuý Hằng
8
Giáo án công nghệ 9
Ngày giảng : 10/ 09/ 2009 Tuần : 04
Tiết PPCT: 04
Bài 3: DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN ( TIẾT 01 )
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này hs phải:
- Biết được công dụng, phân loại một số đồng hồ điện;
- Nắm được một số ký hiệu của đồng hồ đo điện;
- Hiểu được tầm quan trọng của đo lường điện.
II. Chuẩn bò: Bảng phụ: bảng 3.1; 3. 2; 3.3.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- tổ chức
tình huống bài mới ( 15 phút )
1. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi lần lượt 2 hs lên bảng
H’: Nêu cấu tạo của dây cáp điện? Nó
được sử dụng như thế nào?
H’: Thế nào là vật liệu cách điện? Vật
liệu cách điện phải đạt những yêu cầu gì?
GV nhận xét – cho điểm
2. Tình huống bài mới:
H’: Để công việc lắp đặt và sửa chữa có

hiệu quả chúng ta phải sử dụng những
dụng cụ gì?
GV: Để hiểu rõ công dụng của những
dụng cụ trên, chúng ta đi vào bài học mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu công dụng của
đồng hồ đo điện: ( 15 phút )
H’: Kể tên một số đồng hồ đo điện mà em
biết?
GV treo bảng phụ, yêu cầu HS hoàn thành
BT
Gv sửa sai nếu có
HS lên bảng trả lời bài cũ – hs dưới lớp
lắng nghe câu trả lời – nhận xét
HS tự kể tên
I. Đồng hồ đo điện:
1. Công dụng của đồng hồ đo điện:
HS trả lời
HS làm việc cá nhân
Gv: Đặng Thò Thuý Hằng
9
Giáo án công nghệ 9
H’: Đồng hồ điện có công dụng gì?
H’: Khi em đi mua bóng đèn ống em làm
thế nào để kiểm tra xem bóng đèn còn sử
dụng tốt?
Gv: Ngoài ra còn dùng đồng hồ vạn năng
để tìm những chỗ hư hỏng, sự cố như dây
bò đứt ngầm, …
Gv nhấn mạnh , ghi bảng:
Hoạt động 3: Tìm hiểu phân loại đồng hồ

đo điện: ( 5 phút )
Gv treo bảng phụ, yêu cầu HS hoàn thành
chổ trống – gv ghi câu trả lời vào bảng
phụ, sửa sai nếu có.
Hoạt động 4: Tìm hiểu một số ký hiệu
của đồng hồ đo điện: ( 5 phút )
Gv treo bảng phụ ( bảng 3.3 )
Giải thích thêm về các ký hiệu cấp chính
xác
Vd: sgk
Hoạt động 5: Tổng kết bài: ( 5 phút )
H’: Tại sao phải lắp vốn kế và ampe kế
trên vỏ máy biến áp?
Dặn dò: học bài và đọc các phần còn lại.
HS trả lời:
HS: Có 2 cách:
+ Yêu cầu người bán hàng lắp bóng vào
máng điện, bóng sáng bình thường là
được.
+ Yêu cầu người bán hàng dùng đồng hồ
để đo điện trở của bóng, kim đồng hồ chỉ
điện trở thì bóng tốt.
Ghi vở:
- Đo các đại lượng : cường độ dòng điện,
điện trở, công suất, điện áp và điện năng
tiêu thụ của đồ dùng điện.
- Biết được tình trạng làm việc, phán đoán
được nguyên nhân những hư hỏng, sự cố
kỹ thuật, …
2. Phân loại đồng hồ đo điện:

HS làm theo nhóm – cử đại diện trình bày
câu trả lời .
Ghi vở: sgk.
3. Một số ký hiệu của đồng hồ đo
điện:
HS quan sát bảng
Ghi vở: sgk
HS trả lời
Gv: Đặng Thò Thuý Hằng
10
Giáo án công nghệ 9
Ngày giảng: 17 / 09 / 2009 Tuần : 05
Tiết PPCT: 05
Bài 3: DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN ( TIẾT 02 )
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, Hs phải:
- Nắm được tên một số dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện;
- Hiểu được công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện.
II. Chuẩn bò: Bảng phụ : bảng 3-4 và 3-5 sgk
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 10 phút )
gv gọi lần lượt 2 Hs lên bảng trả lời
H’: Đồng hồ đo điện có chức năng gì? Dựa vào
đại lượng đo, đồng hồ đo điện được chia thành
mấy loại?
H’: Viết một số ký hiệu của đồng hồ đo điện
theo yêu cầu của gv?
Gv nhận xét – cho điểm
Hoạt động 2: Tìm hiểu tên gọi, công dụng của
một số loại dụng cụ cơ khí: ( 25 phút )

Gv treo bảng phụ ( bảng 3-4 ) lên bảng , yêu
cầu hs hoàn thành điền khuyết
Tên dụng cụ Công dụng
Thước
Đo chiều dài dây dẫn
Thước kẹp
Đo đường kính dây điện, kích
thước, chiều sâu lỗ
Pan me Đo chính xác đường kính dây
điện (1/ 1000)
Tuốc nơ vít
( tua vít )
Vặn, mở các đinh vít mà đầu
có rãnh
Búa
Tạo lực, đóng đinh vít cố đònh
Cưa sắt
Cưa, cắt ống nhựa và kim
loại
Kìm cắt, kìm
Cắt dây dẫn, tuốt dây và giữ
2 Hs lên bảng trình bày câu trả lời
Hs khác lắng nghe, nhận xét câu trả lời
I. Đồng hồ đo điện:
II. Dụng cụ cơ khí:
Hs thảo luận nhóm hoàn thành điền
khuyết, cử đại diện trình bày lên bảng
phụ.
Nhóm khác theo dõi điền khuyết bảng
phụ, nhận xét . Hs tự kẻ bảng vào vở.

Gv: Đặng Thò Thuý Hằng
11
Giáo án công nghệ 9
tuốt dây và
kìm giữ dây
dây dẫn khi nối
Khoan máy,
khoan tay
Khoan lỗ trên gỗ, trên
bêtông, … để lắp đặt dây dẫn,
thiết bò điện
Hoạt động 3: Tổng kết bài: ( 10 phút )
H’: Kể tên một số loại dụng cụ cơ khí mà em
biết ?
H’: Tại sao phải dùng dụng cơ khí trong lắp đặt
mạng điện?
Yêu cầu hs đọc ghi nhớ sgk trang 17
Gv treo bảng phụ BT sgk trang 17, yêu cầu hs
làm
Dặn dò: - Học bài
- Đọc trước bài 4.
Hs chú ý lắng nghe, trả lời câu hỏi
Hs đọc ghi nhớ sgk
Hs làm BT theo sự hướng dẫn của gv
Gv: Đặng Thò Thuý Hằng
12
Giáo án công nghệ 9
Ngày giảng: 24 / 09 / 2009 Tuần : 06
Tiết PPCT: 06
Bài 4: Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN ( tiết 01 )

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được công dụng, cách sử dụng của một số đồng hồ đo điện thông dụng: công
tơ điện, ampe kế, vôn kế, …
- Nắm vững ý nghóa của những kí hiệu ghi trên mặt đồng hồ đo điện.
2. Kỹ năng: đọc thành thạo ý nghóa những ký hiệu ghi trên mặt đòng hồ đo
điện.
II. Chuẩn bò:
Mỗi nhóm: Ampe kế, vôn kế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ- Giới thiệu
bài mới: ( 7 phút )
1. Kiểm tra bài cũ:
Gv nêu câu hỏi, gọi hs lên bảng trả lời
? Kể tên một số đồng hồ đo điện mà em
biết ? Nêu rõ các đại lượng mà nó đo được?
? Kể tên những dụng cụ cần để lắp đặt và
sửa chữa mạng điện ?
gv nhận xét, cho điểm
2. Giới thiệu bài: Ở tiết trước, chúng ta
đã được tìm hiểu rõ công dụng của một số
loại đồng hồ đo điện, tiết này chúng ta sẽ đi
tìm hiểu cách sử dụng nó.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đồng hồ đo điện :
ampe kế, vôn kế ( 10 phút )
Gv phát cho mỗi nhóm ampe kế, vôn kế
? Đo đại lượng gì ?
Gv kết luận:
Yêu cầu hs quan sát mặt đồng hồ để trả lời

Hs chú ý nghe câu hỏi, 1 hs lên bảng trả
lời, những hs khác lắng nghe, nhận xét
Hs chú ý lắng nghe
I. Ampe kế, vôn kế:
1. Chức năng của đồng hồ:
Nhận dụng cụ của nhóm mình
hs: + Ampe kế: cường dộ dòng điện
+ Vôn kế: hiệu điện thế
Ghi vở: Dùng để đo các đại lượng điện:
cường độ dòng điện và hiệu điện thế
2. Ý nghóa các ký hiệu ghi trên mặt
đồng hồ:
Gv: Đặng Thò Thuý Hằng
13
Giáo án công nghệ 9
một số câu hỏi của gv.
? Trên mặt đồng hồ có ghi những ký hiệu
nào?
? Nêu ý nghóa của các ký hiệu trên?
? Đồng hồ có GHĐ, ĐCNN là bao nhiêu ?
Hoạt động 3: Tìm hiểu công tơ điện (10
phút )
Gv cho hs quan sát đồng hồ
? Đo đại lượng nào?
Gv phát cho mỗi nhóm 1 đồng hồ, yêu cầu
hs quan sát, giải thích các ký hiệu ghi trên
mặt đồng hồ ?
Hoạt động 4: Tìm hiểu đồng hồ vạn năng
( 15 phút )
Gv cho hs quan sát đồng hồ

? Đồng hồ dùng để đo đại lượng nào ?
Gv phát cho mỗi nhóm 1 đồng hồ vạn năng
? Trên mặt đồng hồ có các ký hiệu, ý nghóa
của các ký hiệu đó?
Quan sát mặt đồng hồ, trả lời câu hỏi:
A: đồng hồ đo dòng điện xoay chiều
∩ : đồng hồ từ điện
∩ : đồng hồ từ điện có điốt nắn để đo
hiệu điện thế xoay chiều
: Điện áp thử cách điện là 2 kV
2.5 : cấp chính xác là 2,5

: Phương đặt đồng hồ.
3.Tìm hiểu thang đo:
Hs quan sát đồng hồ, trả lời câu hỏi:
II. Công tơ điện:
1. Chức năng của công tơ điện:
Hs trả lời câu hỏi, ghi vở: sgk
2. Ý nghóa các ký hiệu ghi trên mặt
đồng hồ:
Hs nhận đồng hồ, trả lời câu hỏi theo
nhóm, cử đại diện nhóm trình bày:
+ số 000024 kWh: số điện năng tiêu thụ
+ 220 V: điện áp đònh mức
+ 10 (20)A: cường độ dòng điện đònh mức
+ 50 Hz: tần số đònh mức
+ 450 vòng/ kWh: 1kWh tương đương 450
vòng
+ 27
o

C: nhiệt độ bảo quản thích hợp
+ cấp 2: cấp chính xác là 2
+ 2004: năm sản xuất
III. Đồng hồ vạn năng:
1. Chức năng của đồng hồ:
Hs trả lời câu hỏi và ghi vở: Đo được:
+ Cường độ dòng điện 1 chiều, xoay
chiều
+ Hiệu điện thế 1 chiều, xoay chiều
+ Điện trở
2. Ý nghóa các ký hiệu ghi trên đồng
hồ:
Hs hoạt động nhóm quan sát mặt đồng hồ
Gv: Đặng Thò Thuý Hằng
14
Giáo án công nghệ 9
Gv: Nêu ví dụ và minh hoạ trên bảng.
Hoạt động 5: Tổng kết bài ( 3 phút )
- Đánh giá kết quả thực hành
- Yêu cầu hs về nhà kẻ sẵn mẫu báo
cáo.
- Chuẩn bò dây dẫn.
- Đọc trước phần còn lại của bài 4.
và trả lời :
A – V -

: đo được cường độ dòng điện,
hiệu điện thế và điện trở

: đo xoay chiều và 1 chiều


: đồng hồ từ điện có điốt nắn để đo hiệu
điện thế xoay chiều
: Điện áp thử cách điện là 6 kV

¬
: đặt nằm ngang khi đo
- 2.5: cấp chính xác là 2.5 đối với dòng
điện 1chiều

5.0 : cấp chính xác là 2.5 đối với dòng
điện xoay chiều
4.5 – 6.5 – 1000 Hz: đo được tần số 45
đến 1000 Hz, thích hợp nhất là ở tần số 45
đến 65 Hz
20000

/ V DC : điện trở bên trong đồng
hồ khi đo điện 1 chiều là 20000

ứng với
1 V của thang đo
VD: Đặt thang đo 2.5 V thì điện trở đồng
hồ là 20000 X 2,5 = 50000 V

Gv: Đặng Thò Thuý Hằng
15
6
Giáo án công nghệ 9
Ngày giảng: 01/ 10/ 2009 Tuần: 07

Tiết PPCT: 07
Bài 4: Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (Tiết 02 )
I. Mục tiêu: Sau bài này, hs phải:
- Biết được cách sử dụng công tơ điện.
- Đo được điện tiêu thụ của mạch điện.
- Biết nắm vững cách bảo đảm an toàn điện.
II. Chuẩn bò:
1. Mỗi nhóm:
- 1 công tơ điện, 1 phích điện, dây dẫn.
- 1 tua vít, bút thử điện, kìm điện.
- Bảng thực hành lắp sẵn mạch điện
- Mẫu báo cáo thực hành.
2. Cả lớp: Sơ đồ mạch điện công tơ điện, các bước tiến hành.
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của thầy Hoạt động học của trò
Hoạt động 1: Giáo viên thao tác mẫu ( 10
phút )
Gv Treo sơ đồ mạch điện công tơ điện
H’: Nguồn điện được nối với những đầu
nào của công tơ điện ?
H’: Phụ tải được nối với đầu nào của công
tơ ?
Gv nối mạch điện theo sơ đồ
Chú ý: Hướng cách sử dụng kìm tuốt dây
và mối nối vít.
Hoạt động 2: Học sinh thực hành (30phút)
Gv phát dụng cụ cho mỗi nhóm, yêu cầu hs
hoạt động nhóm theo phương án 1 sgk
trang 19
Gv quan sát, hướng dẫn hs khi tiến hành

thực hành, uốn nắn, nhắc nhở các nhóm
trong lúc làm việc
Hs quan sát sơ đồ, trả lời câu hỏi: đầu 1 và
đầu 3
Hs: đầu 2 và đầu 4.
Hs theo dõi, quan sát.
Hs nhận dụng cụ, làm việc theo nhóm thao
tác nối mạch điện theo sơ đồ, sau đó tiến
hành đo điện năng tiêu thụ theo các bước
sau:
- Đọc và ghi số chỉ của công tơ điện trước
khi đóng tải.
- Quan sát hiện trạng làm việc của công tơ
Gv: Đặng Thò Thuý Hằng
16
Giáo án công nghệ 9
Hoạt động 3: Tổng kết bài ( 5 phút )
Gv đánh giá, nhận xét giờ thực hành, cho
điểm từng nhóm dựa trên:
- Báo cáo thực hành. ( 7 điểm )
- Thái độ làm việc các thành viên
trong nhóm.( 2 điểm)
- Vệ sinh nơi làm việc ( 1 điểm)
Dặn dò: Đọc trước phần còn lại của bài,
chuẩn bò bản báo cáo.
điện.
- Ghi số chỉ của công tơ điện sau 20 phút
thực hành.
- Tính điện năng tiêu thụ của phụ tải bằng
cách lấy số chỉ sau trừ số chỉ trước

HS làm việc, ghi kết quả vào bản báo cáo.
HS nộp báo cáo, nghe nhận xét của gv
Gv: Đặng Thò Thuý Hằng
17
Giáo án công nghệ 9
Tuần: 08 Ngày giảng: 9B: 06/ 10/ 2009
Tiết PPCT: 08 9A: 08/ 10/ 2009
9C: 09/ 10/ 2009
Bài 4: Thực hành: SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (Tiết 03 )
I.Mục tiêu:
1)Kiến thức:
-Biết đo điện năng bằng đồng hồ công tơ điện.
2)Kó năng:
- Nhận biết và biết cách phân biệt các loại đồng hồ đo điện
3)Thái độ:
-Học tập nghiêm túc, cẩn thận trong quá trình thực hành .
II. Chuẩn bò:
3. Mỗi nhóm:
- 1 công tơ điện, 1 phích điện, dây dẫn.
- 1 tua vít, bút thử điện, kìm điện.
- Bảng thực hành lắp sẵn mạch điện
4. Cả lớp: Sơ đồ mạch điện công tơ điện, các bước tiến hành.
III.Tổ chức hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: ( 10 phút )
Gv đặt câu hỏi, gọi hs trả lời
H’: Nguồn điện được nối với những đầu nào của công
tơ điện? Tải được nối với đầu nào của công tơ?
Gv thông báo yêu cầu của bài thực hành:
Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ

điện
Gv nêu các bước thực hiện:
Bước 1: Đọc và giải thích những ký hiệu ghi trên mặt
công tơ điện
Bước 2: Nối mạch điện thực hành: đấu điện và tải vào
công tơ điện
Bước 3: Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện sau 30
phút
HS đứng tai chỗ trả lời câu hỏi:
đầu 1 và đầu 3; đầu 2 và đầu 4.
HS chú ý lắng nghe để thực hiện
theo đúng yêu cầu của gv.
Gv: Đặng Thò Thuý Hằng
18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×