lêi nãi ®Çu
Trong xu hướng hội nhập quốc tế hiện nay thì hoạt động kinh doanh xuất nhập
khẩu đóng vai trò ngày càng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước nói chung và của mỗi doanh nghiệp nói riêng. Đây cũng là hoạt động chính của
Công ty TNHH Một Thành Viên Máy Trắc Địa Nam Phương.
Công ty TNHH Một Thành Viên Máy Trắc Địa Nam Phương ( Tên viết tắt
South Surveying&mapping Company Limited và tên viết tiếng Anh là South
Co.,Ltd). Công ty có chức năng kinh doanh xuất nhập khẩu các thiết bị phục vụ
ngành trắc địa, đo đạc. Trong bối cảnh hội nhập công ty đã có những sự thay đổi như
thế nào, đã có những biện pháp gì để đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế.
Để làm rõ vấn đề này, em đã lựa chọn đề tài THTTTN là: “ Một số giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh” của công ty với mong muốn học hỏi kinh
nghiệm thông qua quá trình thực tập ở công ty.
Ngoài phần mở đầu và kết luận bài viết gồm ba chương như sau:
Chương I: Giới thiệu Công ty TNHH MTV Máy Trắc Địa Nam Phương.
Chương II: Thực trạng kinh doanh nhập khẩu và hiệu quả nhập khẩu của
Công ty Nam Phương.
Chương III: Các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh nhập khẩu của Công ty Nam Phương.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng do thời gian và trình độ còn hạn chế nên bài viết
không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy rất mong nhận được những góp ý, phê bình
của bạn đọc.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại Học Ngoại Thương,
đặc biệt là Ths.Trần Thu Trang, cùng toàn thể ban lãnh đạo và các cán bộ nhân viên
công ty đã hướng dẫn trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành bản báo cáo này.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Sinh Viên
Trần Minh Ngọc
1
CHNG I
Giới thiệu công ty TNHH Một Thành Viên máy trắc địa
nam phơng
1.1 QUá trình hình thành và phát triển
Tp on Nam Phng(South.Ltd) l mt tp on kinh doanh thng mi,
sn xut mỏy múc, phn mm chuyờn nghip, ng v trớ hng u ti Trung Quc
v lnh vc mỏy múc, phn mm o c trc a .
Nm 2004, tp on Nam Phng c Cc o c trc a quc gia cp giy
kim nh cp Nh nc v k thut ca mỏy múc, phn mm, GPSt c trỡnh
quc t, vn lờn l mt trong 4 tp on ln nht th gii.
Vi phng chõm kiờn trỡ, t ch, khụng ngng sỏng to, chỳ trng k thut
in t tiờn tin , tp on ó cú nhng bc t phỏ ln, t c nhng thnh tu,
tr thnh doanh nghip dn u v lnh vc o c trc a ti Trung Quc.
Kiờn trỡ con ng phỏt trin sn nghip húa, hin nay cụng ty cú 05 cụng
xng ln ti Bc Kinh, V Hỏn, Thng Chõu, Qung Chõu, Nam Ninh, cú nng
lc sn xut ln v tt c cỏc dũng mỏy nh Mỏy thy chun, mỏy kinh v, mỏy ton
c, GPS.
Tp on Nam Phng xõm nhp th trng Trung Quc, ng thi m rng
ra 06 chõu lc (nh M, Nht Bn, Chõu u v ụng Nam ) v hn 80 quc gia v
khu vc khỏc. Tp on Nam Phng khụng ngng thỳc y phỏt trin, ci tin k
thut , m bo cht lng cao.
Nm 2006, Trc a Nam Phng quyt nh u t vo Vit Nam v Cụng ty
TNHH MTV Trc a Nam Phng c thnh lp theo Giy chng nhn u t ln
u s 102042000003 do y Ban Nhõn Dõn thnh ph H Ni cp ngy 11 thỏng 8
nm 2006 v cp i giy chng nhn u t ng thi l Giy chng nhn ng ký
kinh doanh s 011043000385 ngy 4 thỏng 7 nm 2008. Mc tiờu
phỏt trin ca cụng ty Nam Phng l : n lc tr thnh nh cung cp cỏc thụng tin
v a lý v mỏy múc o c mang tm vúc quc t, ng u trong ngnh v to
thng hiu quc t.
2
Nm 2009 l nm k nim 20 nm tp on Nam Phng c thnh lp.Tp
on Nam Phng luụn khụng ngng phỏt trin, sỏng to k thut, vi phng chõm
da vo ngun nhõn lc, n nh kinh t, tng bc tin lờn trờn con ng c
vng.
1.2 C CU T CHC CA CễNG TY
1.2.1 C cu sn xut ca cụng ty:
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh nhập khẩu, sản xuất và
kế hoạch khác có liên quan (dài hạn, từng năm), đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của
công ty.
- Quản lý, sử dụng và tạo nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh dịch vụ của
công ty có hiệu quả. Đảm bảo đầu t, mở rộng sản xuất kinh doanh dịch vụ, làm tròn
nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nớc.
- Thực hiện tốt chính sách cán bộ, chế độ quản lý tài sản, lao động tiền lơng,
sử dụng phân công lao động hợp lý, đào tạo, bồi dỡng cho cán bộ công nhân viên
của công ty để không ngừng nâng cao trình độ văn hoá, nghiệp vụ chuyên môn.
Nguồn lc cho sản xuất của công ty:
Hệ thống quản lý chất lợng : Số ngời Tỉ lệ(%)
Tổng số kỹ s,cử nhân chuyên môn: 30 0,9
Tổng số trung cấp chuyên môn: 15 0,45
Tổng số công nhân kỹ thuật lành nghề: 256 98,65
Trong tổng số công nhân kỹ thuật lành nghề thì:
+số công nhân bậc 7/7: 02
+ số công nhân bậc 6/7: 67
+ số công nhân bậc 5/7: 61
+ số công nhân bậc 4/7: 72
+ số công nhân bậc 3/7: 05
+ số công nhân bậc 2/7: 49
Số công nhân trực tiếp sản xuất: 80
Toàn bộ số công nhân đều có kỹ thuật lành nghề và có trên 10 năm kinh
nghiệm.
1.2.2 C cu t chc ca cụng ty:
3
Hiện nay, công ty chia làm 3 hệ thống dưới sự điều hành chung của tổng giám
đốc và giám đốc phụ trách bộ phận, cụ thể như sau:
* Hệ thống kỹ thuật
* Hệ thống kinh doanh
* Hệ thống tài chính
Như vậy, cơ cấu tổ chức của công ty khá gọn nhẹ, thúc đẩy phát triển chuyên
môn của các cán bộ trong công ty.
Sau đây là sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Nam Phương(South):
Sơ đổ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN MÁY TRẮC ĐỊA
NAM PHƯƠNG
( Nguồn: Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty )
4
BAN GIÁM ĐỐC
HỆ THỐNG KỸ
THUẬT
HỆ THỐNG KINH
DOANH
HÖ thèng tµi
chÝnh
Bộ phận tổng hợp và
chăm sóc khách hàng
Bộ phận kỹ thuật Bộ phận kinh doanh
Phòng dự án phát
triển thị trường
Phòng kho
Phòng kinh doanh
bán lẻ
Phòng kế toán
Trong đó :
a. Ban giỏm c gm:
* Tng giỏm c cụng ty: nh hng chin lc, hoch nh kinh doanh v dch
v ca ton cụng ty. Phõn cụng nhim v v giỏm c cỏc hot ng ca cụng ty.
* Giỏm c, tr lý giỏm c cú chc nng t vn, giỏm sỏt mi hot ng ca cụng
ty di s ch o ca tng giỏm c.
b. H thng kinh doanh: Giỳp vic cho tng giỏm c trong vic trin khai k
hoch xut nhp khu, phõn phi v bỏn hng.
* Phòng kinh doanh: Xây dựng và triển khai các kế hoạch thăm dò ý kiến đánh giá
và nhu cầu thực sự của khách hàng.
- Tìm hiểu thị trờng làm báo cáo, lập phơng án kinh doanh trình lãnh đạo công ty.
* Phũng d ỏn phỏt trin th trng:
- Xõy dng cỏc k hoch, t vn v hoch nh cỏc d ỏn cung cp cỏc loi mỏy phc
v nghnh trc a, o c.
- Xõy dng cỏc phng ỏn trin khai cỏc d ỏn thnh cụng nht, m bo li ớch
cho khỏch hng cng nh cụng ty.
* Phòng Kinh doanh bán lẻ:
- Tổ chức mạng lới bán lẻ của Công ty, bán hàng trực tiếp cho ngời sử dụng.
- Đàm phán, ký kết các hợp đồng bán lẻ.
c. Hệ thống kỹ thuật:
* Bộ phận kỹ thuật ( Bộ phận chuyên môn):
- Đảm nhiệm trong công tác thi công, lắp đặt và quản lý về kỹ thuật.
- Xây dựng và thực hiện quy trình dịch vụ kỹ thuật theo định hớng của Công ty.
- Kim tra, giỏm sỏt v mt k thut cỏc mt hng m cụng ty nhp khu.Nâng cao
năng lực cạnh tranh lành mạnh thông qua việc nâng cao chất lợng dịch vụ, đảm bảo
uy tín.
- Đào tạo cho đội ngũ nhân viên đầy đủ kiến thức về kỹ thuật và giao tiếp.
* B phn tng hp v chm súc khỏch hng:
5
+ B phn tng hp: Giỳp ban giỏm c thm nh tớnh kh thi ca cỏc phng ỏn
kinh doanh do cỏc phũng ban trc khi trỡnh duyt.
- Thng xuyờn cp nht cỏc tin tc, thụng bỏo v thay i cỏc chớnh sỏch, vn bn
ch trng ca nh nc trong vic nhp khu.
- Thực hiện quy trình điều phối và chăm sóc khách hàng theo quy định của Công ty.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh lành mạnh thông qua việc nâng cao chất lợng dịch
vụ, đảm bảo uy tín.
d. Hệ thống tài chính:
* Phòng Kế Toán: Giúp việc cho Giám đốc trong công tác quản lý tài chính của
công ty.
* Phòng kho: Chịu trách nhiệm về kho tàng, nhập hàng và phân phối hàng hợp lý ,
phối hợp với các bộ phận cùng thực hiện công việc chung.
1.3 Nhng c im kinh t - k thut ch yu nh hng n hot ng nhp
khu ca công ty:
1.3.1 Thu nhp khu:
Mục đích của việc đánh thuế nhập khẩu là để góp phần vào việc bảo vệ và
phát triển sản xuất, góp phần tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nớc.
ở Việt Nam có 2 loại thuế sau:
- Thuế suất thông thờng và thuế u đãi.
Các mặt hàng của Công ty TNHH Một Thành Viên Máy Trắc Địa Nam Ph-
ơng đợc nhà nớc áp dụng miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu theo qui
định tại điều 16 Luật thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14
tháng 6 năm 2005 và Điều 16 Nghị định số 149/2005/NDD-CP ngày 06 tháng 12
năm 2005 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu.
Mục đích của việc đánh thuế nhập khẩu là bảo hộ sản xuất trong nớc và tạo
nguồn thu cho ngân sách quốc gia. Ngoài ra, nhập khẩu còn có vai trò quan trọng
trong việc bảo hộ các ngành công nghiệp non trẻ, mới đợc hình thành ở Việt Nam
cha các khả năng cạnh tranh trên thị trờng thế giới.
6
Tuy nhiên, vấn đề cốt lõi không phải là thuế suất mà là những biện pháp kinh
tế cơ bản, mục tiêu chính là cạnh tranh trên thị trờng thế giới. Thuế cần đợc đơn
giản để mọi ngời hiểu là nghĩa vụ của mình.
1.3.2- Hạn nghạch nhập khẩu (Quota)
- Hạn nghạch nhập khẩu là một công cụ phổ biến trong hàng rào phi thuế quan. Nó
đợc hiểu là mức quy định của Nhà nớc về số lợng cao nhất của một mặt hàng hay
một nhóm hàng đợc nhập khẩu từ một thị trờng trong một thời gian nhất định (thờng
là một năm) thông qua hình thức giấy phép. Hạn nghạch nhập khẩu là một hình thức
hạn chế về số lợng nhập khẩu đồng thời gây ảnh hởng đến giá nội địa của hàng hoá:
- Công ty TNHH Một Thành Viên Máy Trắc Địa Nam Phơng là doanh nghiệp có
vốn đầu t 100%, đợc sản xuất, lắp ráp các loại thiết bị phục vụ ngành trắc địa, đo
đạc với quy mô 5122 sản phẩm các loại/năm và thực hiện họat động xuất nhập khẩu
các thiết bị phụ vụ ngành trắc địa, đo đạc
( Công ty không đợc quyền thu gom và phân phối hàng hóa tại Việt Nam và có trách
nhiệm tuân thủ các quy định tại Nghị định số 23/2007/NDD-CP ngày 12/2/2007 của
chính phủ, Thông tu 09/2007/TT-BTM ngày 7/7/2007, Thông t 05/2008/TT-BTC
ngày 14/4/2008 và Quyết định số 10/2007/QDD-BTM ngày 21/5/2007 của Bộ công
thơng)
1.3.3 Giấy phép nhập khẩu
- Giấy phép nhập khẩu là một công cụ để quản lý nhập khẩu khác với hạn nghạch
giấy phép nhập khẩu đợc áp dụng rộng rãi hơn.
- Công ty đợc ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận đầu t số
011043000385 ngày 11/8/2006 đợc sản xuất, lắp ráp các loại thiết bị phục vụ ngành
trắc địa, đo đạc. Xuất nhập khẩu các thiết bị phục vụ ngành trắc địa, đo đạc ( máy
toàn đạc, máy kinh vỹ, máy thủy bình, máy GPS, các phụ kiện có liên quan đến
ngành trắc địa, đo đạc).
Sau đây là danh sách một số hàng hoá của công ty kinh doanh nhập khẩu khi đi qua
cửa khẩu Việt Nam đều phải có giấy phép nhập khẩu:
+ Máy toàn đạc, máy kinh vỹ, máy thủy bình, máy GPS, các vật t liên quan ..
1.3.4- Giá quốc tế
7
Trên thị trờng thế giới, giá cả chẳng những phản ánh mà còn điều tiết mối
quan hệ cung cầu hàng hoá. Việc xác định đúng đắn giá hàng hoá trong nhập khẩu
có một ý nghĩa rất lớn đối với hiệu quả thơng mại quốc tế.
Giá trong hoạt động nhập khẩu là giá quốc tế. Giá quốc tế có tính chất đại
diện đối với một loại hàng hoá nhất định trên thị trờng thế giới. Giá đó phải là giá cả
giao dịch thơng mại thông thờng, không kèm theo một điều kiện đặc biệt nào và
thanh toán bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi đợc. Để có thể dự đoán đợc xu hớng biến
động trên thị trờng thế giới trớc hết phải dựa vào kết quả nghiên cứu và dự đoán về
tình hình thị trờng loại hàng hoá đó, đánh giá đúng ảnh hởng của nhân tố tác động
đến xu hớng vận động của giá hàng hoá.
Các nhân tố tác động đến giá hàng hoá nhập khẩu của công ty có rất nhiều
cách khác nhau. Khi xu hớng biến động của giá cả trong thời gian dài công ty đánh
giá ảnh hởng của các nhân tố tác động lâu dài nh: chu kỳ, giá trị... khi dự đoán xu h-
ớng biến động của giá cả trong thời gian ngắn cần phân tích đánh giá ảnh hởng trực
tiếp của những biến đổi về cung cầu và các nhân tố mang tính tạm thời nh: thời vụ,
nhân tố tự nhiên.
1.3.5 Thị trờng nhập khẩu
Đối với công ty, việc tìm hiểu dung lợng thị trờng tiêu thụ hàng nhập khẩu là
rất quan trọng. Dung lợng thị trờng là không cố định, nó thay đổi tuỳ theo diễn biến
của tình hình tác động tổng hợp của nhiều nhân tố trong những giai đoạn nhất định.
Có thể chia làm 3 loại nhân tố ảnh hởng đến dung lợng thị trờng căn cứ vào thời
gian ảnh hởng của chúng:
+ Các nhân tố làm dung lợng thị trờng biến động có tính chất chu kỳ. Sự vận
động của tình hình kinh tế TBCN có tính chất quan trọng ảnh hởng đến thị trờng
tiêu thụ hàng nhập khẩu của công ty.
+ Các nhân tố ảnh hởng lâu dài đến sự biến động của thị trờng: bao gồm
những tiến bộ khoa học kỹ thuật, các biện pháp chính sách của Nhà nớc.
+ Các nhân tố ảnh hởng tạm thời đến dung lợng thị trờng tiêu thụ hàng nhập khẩu
của công ty nh hiện tợng gây đầu cơ đột biến về cung cầu, các yếu tố tự nhiên nh
thiên tai,và các yếu tố chính trị xã hội.
8
Nắm đợc dung lợng thị trờng và các nhân tố ảnh hởng đến nó giúp cho công
ty đề ra quyết định kịp thời, chính xác, nhanh chóng chớp thời cơ trong giao dịch
tiêu thụ hàng nhập khẩu. Cùng với việc nghiên cứu dung lợng thị trờng, công ty
nghiên cứu rõ tình hình kinh doanh các mặt hàng mà công ty đang tham gia trên thị
trờng, các đối thủ cạnh tranh và các dấu hiệu về chính trị, thơng mại, luật pháp, tập
quán buôn bán quốc tế để công ty hoà nhập nhanh chóng với thị trờng.
1.3.6 Các mặt hàng nhập khẩu
Công ty Nam Phơng là doanh nghiệp nớc ngoài đầu t vào Việt Nam, trong cơ
chế thị trờng công ty phải luôn cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Một mặt coi trọng
hoạt động kinh doanh, một mặt công ty luôn lấy hiệu quả kinh tế làm thớc đo trong
kinh doanh, danh mục hàng hoá nhập khẩu của công ty đều đã đợc sự cho phép của
nhà nớc. Các mặt hàng đó là.
* Máy toàn đạc điện tử : là loại mặt hàng kinh doanh nhập khẩu chủ yếu của
công ty. Hiện nay, trên thị trờng có rất nhiều công ty cung cấp nhng không thể đáp
ứng đợc nhu cầu của thị trờng. Vì vậy, nhập khẩu mặt hàng này vào thị trờng Việt
Nam là rất cần thiết.
* Máy kinh vỹ điện tử: Xuất xứ Trung Quốc
* Máy thủy bình: Xuất xứ Trung Quốc
* Máy định vị GPS: : Xuất xứ Trung Quốc
* Máy đo sâu: Xuất xứ Trung Quốc
* Máy quét laser hoàn thiện: Xuất xứ Trung Quốc
* Máy đo khoảng cách cầm tay : Xuất xứ Trung Quốc
*Ngoài ra công ty còn nhập các linh phụ kiện đi kèm nh: thớc, dây đo, đế dọi
tâm, các loại khung, bao gơng, hòm máy ..
Đối với các mặt hàng này, công ty nhập về chủ yếu đáp ứng cho các đơn vị
thi công công trình về đo đạc, trắc địa, các đại lý tiêu thụ cũng nh cửa hàng bán lẻ.
1.4 Vài nét về tình hình kinh doanh nhập khẩu của công ty:
1.4.1 Một số kết quả nhập khẩu của công ty:
Công ty Nam Phơng là doanh nghiệp nớc ngoài đầu t vào Việt Nam, trong cơ
chế thị trờng công ty phải luôn cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Một mặt coi trọng
hoạt động kinh doanh, một mặt công ty luôn lấy hiệu quả kinh tế làm thớc đo trong
9
kinh doanh, danh mục hàng hoá nhập khẩu của công ty đều đã đợc sự đồng ý của
nhà nớc bổ sung nhu cầu tiêu dùng. Các mặt hàng đó là.
* Máy toàn đạc điện tử * Máy kinh vỹ điện tử
* Máy thủy bình * Máy định vị GPS
* Máy đo sâu * Máy đo sâu
* Máy quét laser hoàn thiện * Máy đo khoảng cách cầm tay
Các thiết bị trên thì các doanh nghiệp Việt Nam cha thể đáp ứng nhu cầu của thị tr-
ờng.
Bảng 1.1: Các sản phẩm kinh doanh chủ yếu của công ty năm 2010
Stt
Chủng loai
sản phẩm chinh
Đơn vị
Thực
hiên
năm
2009
Năm 2010 Tỷ lệ % so sánh
Kê hoạch
2010
Thực hiện
2010
Thực hiện
2010/
Kế hoạch
2010
Thực hiện
2010/
Thực hiện
2009
1 Máy toàn đạc Chiếc 116 250 191 76 164
2 Máy kinh vỹ Chiếc 198 255 279 110 140
3 Máy định Vỵ Chiếc 130 189 138 73 106
4
Máy thủy chuẩn
Chiếc 163 178 170 96 104
5 Máy GPS Chiếc 80 96 130 135 162
6 Máy RTK Chiếc 15 23 28 121 187
( Nguồn: Tổng hợp các sản phẩm chủ yếu của công ty )
1.4.2 Kết quả ở các mặt hoạt động khác
Trong những năm đầu thành lập, công ty đã gặp một số khó khăn, đặc biệt là
vấn đề doanh thu cha có và chi phí lớn. Tuy nhiên nhờ vào sự phấn đấu nỗ lực của
từng thành viên trong công ty, công ty đã đạt đợc những thành công nhất định. Giá
trị tổng doanh thu trên kinh doanh nhập khẩu có sự tăng đáng kể.
Bảng 1.2: Kết quả hoạt động kinh doanh nhập khẩu của công ty Nam Phơng
Đơn vị : Chiếc
10
TT Năm
Chỉ tiêu
2008 2009 2010
1 Máy toàn đạc 50 160 270
2 Máy kinh vỹ 67 190 260
3 Máy định Vỵ 30 165 205
4
Máy thủy chuẩn
135 170 190
5 Máy GPS 33 83 110
6 Máy RTK 19 10 29
Qua bảng số liệu 1.2 ta thấy:
Trong giai đoạn 2008-2010 kết quả hoạt động nhập khẩu của công ty đều
tăng qua các năm. Đặc biệt năm 2010 số lợng đột biến tăng gần gấp đôi năm 2009
mặc dù cũng có nhiều khó khăn do nhập nhiều hàng lại phải chịu nhiều thủ tục hải
quan phiền hà làm cho công ty tốn không ít chi phí .
Bảng 1.3 : Thực hiện giai đoạn từ năm 2009 2010 qua một số chỉ tiêu
Đơn vị : VNĐ.
STT Các chỉ tiêu Đvị
Thực
hiên
năm
2009
Năm 2010 Tỷ lệ % so sánh
Kế hoạch
2010
Thực hiện
2010
Thực hiện
2010/
Kế hoạch
2010
Thực hiện
2010/
Thực hiện
2010
1 Tổng doanh thu tr/đồng
320.00
0 400.000 509.000 127 159
2 Tổng nộp ngân sách tr/đồng 3.446 3.500 4.200 120 122
3 Lợi nhuận dòng tr/đồng 2.500 3.000 3.200 107 128
4 Tỷ suất lợi nhuận/vốn ns % 22.32 24 28 117 125
5
Tỷ suất lợi nhuận/vốn
kd % 16.39 17.74 21 118 128
6 Lao động bình quân ngời 310 320 325 102 105
7 Bình quân thu nhập 1000 đ 1.850 1.950 2.250 115 122
8 NS lao động bình quân tr/đồng 1.030 1.200 1.566 131 152
( Nguồn: Báo cáo tình hình kinh doanh của công ty)
Có đợc kết quả trên là do sự cố gắng của tất cả các thành viên trong công ty.
Thành công bớc đầu là công ty đã mở rông đợc thị trờng của mình và các sản phẩm
của công ty đã đợc các bạn hàng tín nhiệm . Cộng thêm vào đó là sự năng động của
11
các thành viên trong công ty do công ty áp dụng hình thức khoán trong kinh doanh
đã khích lệ tinh thần làm việc khiến họ ngày càng có trách nhiệm hơn trong công
việc và có tính sáng tạo cao hơn, góp phần thúc đẩy công ty phát triển ngày càng
vững mạnh.
Chơng ii: thực trạng kinh doanh nhập khẩu và hiệu quả
nhập khẩu của công ty Nam phơng
2.1 đánh giá khái quát hiệu quả kinh doanh nhập khẩu của
công ty NAM PHƯƠNG:
12
- Về hàng hoá nhập khẩu
Hàng hoá nhập khẩu của công ty nhìn chung bảo đảm về chất lợng, giữ đợc
uy tín đối với khách hàng, đa dạng hoá chủng loại. Công ty cũng đã chú trọng hơn
đến vấn đề mở rộng thêm các mặt hàng nhập khẩu, đáp ứng đợc nhu cầu sản xuất
kinh doanh và tiêu dùng ở thị trờng trong nớc. Chính điều đó đã đem lại hiệu quả
lớn hơn trong hoạt động kinh doanh nhập khẩu của công ty.
- Về công tác nghiệp vụ nhập khẩu
Việc ký kết các hợp đồng nhập khẩu, đặc biệt là hợp đồng uỷ thác nhập nói
chung đều điễn ra thuận lợi, với uy tín lâu năm số hợp đồng nhập khẩu mà công ty
nhận ngày càng tăng.
Công ty tiến hành hoạt động nhập khẩu theo đúng quy định của pháp luật,
chính sách của nhà nớc và pháp luật quốc tế về ngoại thơng. Các hợp đồng nhập
khẩu đợc thực hiện theo đúng các điều khoản đợc ghi trong hợp đồng, hạn chế đợc
các trờng hợp dẫn đến tổn thất, tranh chấp trong mua bán ngoại thơng. Để làm đợc
điều đó, các cán bộ phòng kinh doanh nhập khẩu nói riêng cũng nh ban lãnh đạo nói
chung luôn phải theo dõi sát chế độ chính sách về xuất nhập khẩu. Các văn bản mới
sửa đổi ban hành đều đợc phổ biến kịp thời nhằm đáp ứng cho các hoạt động kinh
doanh đợc tiến hành đúng pháp luật.
- Về thị trờng nhập khẩu
Trong những năm qua, thị trờng nhập khẩu của công ty cũng đợc mở rộng.
Mỹ, Nhật, Châu Âu và Đông Nam á là những thị trờng cung cấp mặt hàng máy móc
thiết bị phục vụ đo đạc trắc địa, góp phần bổ sung thêm về chủng loại hàng cho công
ty. Đây là những quốc gia có nên công nghiệp phát triển tiềm lực kinh tế dồi dào và
khoa học phát triển. Công ty có thể yên tâm về mặt chất lợng khi nhập khẩu ở hai thị
trờng này. Là những thị trờng chiếm tỷ trọng đáng kể trong tỷ trọng kim ngạch nhập
khẩu của công ty.
Trong tơng lai, thị trờng Trung Quốc là thị trờng hứa hẹn nhiều triển vọng
đối với công ty. Đây là thị trờng cung cấp nhiều mặt hàng nhất cho công ty. Cụ thể
nh : Máy RTK, trạm cors .Trung Quốc là nớc có nền công nghiệp đang phát triển,
lại gần nớc ta về địa lý. Hơn nữa Việt Nam và Trung Quốc đang xây dựng mối quan
13
hệ kinh tế thơng mại chặt chẽ hơn, đây sẽ là cơ hội tốt để xâm nhập thị trờng khai
thác thêm nguồn hàng mới từ thị trờng này.
Tuy nhiên, thị trờng nhập khẩu của công ty mới chỉ mới là một số nớc. Nếu
mở rộng thị trờng sang các khu vực khác thì sẽ chủ động hơn trong việc khai thác
nguồn hàng.
Bên cạch đó, khâu nghiên cứu thị trờng của cán bộ nghiệp vụ mới chỉ dừng
lại ở việc quan sát giá cả thị trờng kết hợp với việc tìm bạn hàng trớc mắt để thực
hiện hợp đồng xuất nhập khẩu. Do đó việc dự đoán nhu cầu thị trờng trong tơng lai
cũng nh việc dự đoán giá cả, khả năng tiêu thụ thế nào và thị trờng đầu vào có ổn
định không thì cha đợc dự đoán chính xác.
- Về tổ chức và con ngời
Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty về cơ bản là gọn nhẹ chức năng
của các phòng ban rõ ràng. Tuy cha phải là hoàn hảo nhng cũng giúp công ty dần
kiện toàn lại bộ máy, giảm bớt các thủ tục rờm rà trong giao dịch.
Trong những năm qua, công ty cũng quan tâm đến việc nâng cao trình độ cho
đội ngũ các bộ kinh doanh thông qua hình thức cho đi học thêm các lớp học ngắn
hạn về nghiệp vụ ngoại thơng.
Việc ký kết, thức hiện hợp đồng đợc trởng phòng kinh doanh xuất nhập khẩu
trực tiếp giao cho từng ngời phụ trách từng khâu của quá trình thực hiện. Mọi vấn đề
có liên quan đến hợp đồng đều đợc phản ánh với trởng phòng kinh doanh, rồi trởng
phòng kinh doanh sẽ báo cáo với ban giám đốc để bàn bạc, xem xét. Chính vì vậy
cán bộ quản lý công ty có thể giám sát đợc hợp đồng, đồng thời tiến độ thực hiện
hợp đồng đợc đảm bảo, nhập khẩu nhanh chóng và đạt hiệu quả, nâng cao tính chủ
động trong công việc kinh doanh.
- Về kết quả kinh doanh
Kim ngạch nhập khẩu của công ty về cơ bản là năm sau cao hơn năm trớc,
thu nhập của cán bộ công nhân viên trong công ty từng bớc đợc cải thiện. Lợi nhuận
do kinh doanh nhập khẩu chiếm tỷ trọng tơng đối lớn
Nhìn chung hoạt động nhập khẩu của công ty đã đáp ứng phần nào nhu cầu
ngày càng tăng và thoả mãn đợc thị hiếu cho các công trình, ngời sản xuất cũng nh
tiêu dùng trong nớc.
14