ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN MẠNH HÙNG
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BẮC KẠN
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
THÁI NGUYÊN - 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN MẠNH HÙNG
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BẮC KẠN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8.34.01.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM VĂN HẠNH
THÁI NGUYÊN - 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn được thực
hiện nghiêm túc, trung thực và mọi số liệu trong này được trích dẫn có nguồn gốc
rõ ràng.
Tác giả
Nguyễn Mạnh Hùng
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận
được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình từ phía tập thể và cá nhân:
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn tới tất cả các thầy, cô giáo trường Đại học
Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, Phòng Đào tạo đã giúp đỡ tôi trong
quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với TS. Phạm Văn Hạnh người đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Bắc Kạn, các đồng nghiệp, người thân và gia đình
đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu đề tài.
Tác giả
Nguyễn Mạnh Hùng
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT .......................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................................ viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
3. Đối tương, phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2
4. Những đóng góp của luận văn ................................................................................ 3
5. Bố cục luận văn ....................................................................................................... 3
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................... 4
1.1.
Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại
ngân hàng thương mại ...................................................................................... 4
1.1.1. Ngân hàng thương mại ..................................................................................... 4
1.1.2. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại ................. 7
1.1.3. Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân ........................................................ 11
1.1.4. Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại ......... 12
1.2.
Cơ sở thực tiến về nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại
ngân hàng thương mại .................................................................................... 24
1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân
hàng Vietinbank ............................................................................................. 24
1.2.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân
hàng VPbank .................................................................................................. 25
1.2.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại BIDV ....... 26
1.2.4. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Vietcmbank ........ 27
1.2.5. Bài học kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ....................................................... 28
iv
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 30
2.1.
Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 30
2.2.
Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 30
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu .............................................................. 30
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ..................................................................... 30
2.2.3. Phương pháp xử lý thông tin .......................................................................... 32
2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin ................................................................... 32
2.3.
Chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 32
Chương 3. THỰC TRẠNG NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH
BẮC KẠN...................................................................................................... 36
3.1.
Khái quát chung về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ....................................................................... 36
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................... 36
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ........................... 36
3.1.3. Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh ........................... 41
3.1.4. Đặc điểm địa bàn hoạt động ảnh hưởng đến chất lượng cho vay khách
hàng cá nhân của Chi nhánh ........................................................................... 44
3.2.
Đánh giá chất lượng cho vay KHCN tại ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ..................................... 45
3.2.1. Dư nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân ................................................... 45
3.2.2. Hiệu suất sử dụng vốn vay ............................................................................. 46
3.2.3. Tỷ lệ lợi nhuận từ cho vay KHCN so với lợi nhuận của ngân hàng ............... 47
3.3.
Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại
tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh
tỉnh Bắc Kạn ................................................................................................... 49
3.3.1. Nhân tố chủ quan............................................................................................ 49
3.3.2. Nhân tố khách quan ........................................................................................ 51
3.4.
Thực trạng nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân
hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc
Kạn ................................................................................................................. 52
3.4.1. Ban hành các chính sách cho vay khách hàng ............................................... 52
v
3.4.2. Quá trình tổ chức, triển khai cho vay khách hàng cá nhân ............................ 72
3.4.3. Công tác kiểm tra giám sát ............................................................................. 73
3.4.4. Các hoạt động điều chỉnh ............................................................................... 75
3.5.
Kết quả đạt được và hạn chế trong nâng cao chất lượng cho vay KHCN
tại Agribank - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn........................................................... 78
3.5.1. Kết quả đạt được ............................................................................................ 78
3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................ 79
Chương 4. GIẢI PHÁP NANG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHAN TẠI NGAN HÀNG NONG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NONG THON VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH BẮC KẠN
........................................................................................................................ 81
4.1.
Định hướng hướng và mục tiêu phát triển của ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.............................. 81
4.1.1. Định hướng, mục tiêu phát triển chung .......................................................... 81
4.1.2. Định hướng mục tiêu phát triển cho vay khách hàng cá nhân ....................... 82
4.2.
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay KHCN tại ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ......................... 83
4.2.1. Hoàn thiện chính sách cho vay....................................................................... 83
4.2.2. Đẩy mạnh công tác kiểm tra, kiểm soát ......................................................... 84
4.2.3. Hợp lý hóa cơ cấu và nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ tín dụng .................. 85
4.2.4. Phát triển và hoàn thiện công nghệ thông tin trong cho vay khách hàng
cá nhân............................................................................................................ 87
4.2.5. Nhóm những giải pháp khác .......................................................................... 88
4.3.
Kiến nghị ........................................................................................................ 91
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ................................................................................ 91
4.3.2. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước ............................................................... 91
4.3.3. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ............ 92
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 96
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 98
vi
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
BĐS
: Bất động sản
CBTD
: Cán bộ tín dụng
HĐ
: Hợp đồng
KHCN
: Khách hàng cá nhân
NH
: Ngân hàng
NHNN
: Ngân hàng Nhà nước
NHTM
: Ngân hàng thương mại
QHKHCN
: Quan hệ khách hàng cá nhân
RRTD
: Rủi ro tín dụng
TD
: Tín dụng
TSBD
: Tài sản đảm bảo
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.
Quy trình triển khai cho vay đến KHCN của ngân hàng thương mại.........18
Bảng 3.1.
Kết quả hoạt động của Chi nhánh .........................................................42
Bảng 3.2.
Kết quả hoạt động cho vay của Chi nhánh ............................................43
Bảng 3.3.
Tình hình dư nợ và nợ xấu của ngân hàng đối với khách hàng cá nhân ...... 46
Bảng 3.4.
Hiệu suất sử dụng vốn vay ....................................................................47
Bảng 3.5.
Tình hình lợi nhuận của ngân hàng .......................................................48
Bảng 3.6.
Tổng hợp công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho vay tại
Chi nhánh...............................................................................................49
Bảng 3.7.
Chính sách khách hàng tại ngân hàng ...................................................54
Bảng 3.8.
Đánh giá về chính sách khách hàng ......................................................55
Bảng 3.9.
Bảng đánh giá và phân loại khách hàng của Chi nhánh ........................56
Bảng 3.10. Quy mô cho vay đối với khách hàng tại ngân hàng ..............................57
Bảng 3.11. Đánh giá về chính sách quy mô và giới hạn vay ...................................57
Bảng 3.12. Một số thông tư và chính sách cơ bản ...................................................58
Bảng 3.13. Đánh giá về Chính sách lãi suất và phí suất cho vay ............................62
Bảng 3.14. Chính sách về các khoản đảm bảo.........................................................63
Bảng 3.15. Kết quả cho vay tài sản đảm bảo và không có tài sản đảm bảo ............67
Bảng 3.17. Các mục của hợp đồng cho vay .............................................................69
Bảng 3.18. Đánh giá về chính sách điều kiện giải ngân và điều kiện thanh toán........69
Bảng 3.19. Một số giải pháp nhằm kiểm soát rủi ro cho vay tại Chi nhánh ............70
Bảng 3.20. Đánh giá về chính sách né tránh, kiểm soát khoản vay.........................71
Bảng 3.21. Kết quả khảo sát nhân viên ngân hàng về quá trình, tổ chức triển
khai cho vay khách hàng cá nhân ..........................................................73
Bảng 3.22. Số lượt kiểm tra giám sát của Chi nhánh ..............................................74
Bảng 3.23. Đánh giá của nhân viên ngân hàng về công tác kiểm tra, giám sát .......75
Bảng 3.24. Số lần điều chính chính sách cho vay tại ngân hàng .............................76
Bảng 3.25. Đánh giá về các hoạt động điều chỉnh ...................................................77
viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ:
Biểu đồ 3.1.
Dư nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân ...................................... 45
Biểu đồ 3.2.
Biểu phí về lãi suất bình quân cho vay khách hàng cá nhân giai
đoạn 2014 -2016 ................................................................................ 60
Biểu đồ 3.3.
So sánh mức lãi suất cho vay khách hàng cá nhân của Agribank
với các ngân hàng thương mại khác tại Bắc Kạn.............................. 61
Biểu đồ 3.4.
Tổng giá trị tài sản đảm bảo và không có tài sản đảm bảo ............... 65
Sơ đồ:
Sơ đồ 3.1.
Cơ cấu tổ chức của Agribank Bắc Kạn .............................................37
Sơ đồ 3.2.
Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh ......................72
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các tổ chức cho vay trong
và ngoài nước như hiện nay, hệ thống ngân hàng thương mại nước ta đã tìm hướng
đi mới với đối tượng khách hàng mục tiêu là nhóm khách hàng cá nhân có thu nhập
từ trung bình ổn định trở lên. Đối với những ngân hàng thương mại này, thị trường
khách hàng cá nhân là thị trường nhiều tiềm năng cần được khai thác, đặc biệt, khi
mà quy mô dân số ngày càng tăng, nền kinh tế ngày càng phát triển, thu nhập bình
quân đầu người nâng cao thì nhu cầu sử dụng dịch vụ tài chính - ngân hàng của nhóm
khách hàng cá nhân càng lớn
Thực tế hoạt động của các ngân hàng thương mại nước ta hiện nay cho thấy,
nhóm khách hàng cá nhân thường chiếm tỷ trọng nhỏ hơn về doanh số giao dịch so
với khách hàng doanh nghiệp, việc phân tích và thẩm định đối với cho vay khách
hàng cá nhân tương đối đơn giản do các ngân hàng thương mại có xu hướng đặt nặng
vấn đề quản trị chất lượng đối với các nghiệp vụ dành cho khách hàng doanh nghiệp
nhiều hơn. Tuy nhiên, khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu giao dịch, nhu cầu vay vốn
của khách hàng cá nhân ngày càng gia tăng thì việc quan tâm đúng mức đến vấn đế
chất lượng nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân là yêu cầu tất yếu trong chiến lược
cạnh tranh của các ngân hàng thương mại, phù hợp với xu hướng phát triển kinh
doanh ngân hàng bán lẻ. Từ đây cho thấy việc nghiên cứu nhằm đưa ra các biện pháp
nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, nâng cao công tác quản
trị chất lượng nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân là một nhu cầu cần thiết.
Về mặt thực tiễn, trong những năm qua cùng với xu thế phát triển chung của
hoạt động kinh doanh ngân hàng cả nước, ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn đã không ngừng hoàn thiện, đa dạng và nâng
cao chất lượng các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân của mình. Nhờ vậy, doanh
số cho vay khách hàng cá nhân tại Chi nhánh không ngừng gia tăng đạt 1.745.465
triệu đồng năm 2016 (đạt 98,67% kế hoạch đề ra) tăng 10,68% so với năm 2015 và
tăng 16,09% so với năm 2014; các khoản mục cho vay ngày càng đa dạng bao gồm
đầy đủ các hình thức cho vay tín chấp, thế chấp và cầm cố. Tuy nhiên, chất lượng cho
vay khách hàng cá nhân của Chi nhánh chưa được đánh giá cao khi tỷ lệ nợ xấu, nợ
2
quá hạn tại Chi nhánh vẫn ở mức cao và liên tục gia tăng. Năm 2014, tỷ lệ nợ xấu tại
Chi nhánh là 0,5% đến năm 2016 tỷ lệ này tăng lên 1%; Tương tự, tỷ lệ nợ quá hạn
của Chi nhánh cũng tăng từ 1,7% lên 2,8% trong giai đoạn 2014-2016. Bên cạnh đó,
tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân còn ở mức thấp và thấp hơn
rất nhiều so với lợi nhuận toàn chi nhánh (chỉ bằng khoảng 50%). Hơn nữa, công tác
thẩm định khách hàng trước khi vay tại Chi nhánh còn chưa được chú trọng và hoạt
động cho vay tiềm ẩn rất nhiều rủi ro.
Từ những thực tiễn trên, kết hợp với quá trình làm việc, công tác tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn,
được sự giúp đỡ đồng nghiệp,tác giả đã lựa chọn nghiên cứu và thực hiện đề tài:
“Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn” làm luận văn tốt
nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn, từ đó đề
xuất giải pháp nâng cao hơn nữa công tác này tại Chi nhánh trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
và nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại.
- Đánh giá thực trạng nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại
Agribank chi nhánh Bắc Kạn, từ đó tổng hợp những ưu điểm và hạn chế trong công
tác này tại Chi nhánh.
- Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá
nhân tại Agribank chi nhánh Bắc Kạn.
3. Đối tương, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3
Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Về thời gian: Các thông tin và số liệu phục vụ làm luận văn được thu thập chủ
yếu từ năm 2014 đến năm 2016, số liệu điều tra tháng 10/2017.
Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu về những chính sách nâng cao chất
lượng cho vay cá nhân và những nhân tố ảnh hưởng đến công tác này tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
4. Những đóng góp của luận văn
Về lý luận: Đề tài tổng hợp những vấn đề lý luận về hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân và trình bày những hoạt động nhằm nâng cao chất lượng cho vay khách
hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại.
Về thực tiễn: Nghiên cứu là công trình đầu tiên nghiên cứu về thực trạng hoạt
động nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn. Do đó, nghiên cứu là tài
liệu tham khảo có ý nghĩa thiết thực cho ban lãnh đạo Chi nhánh trong công tác đẩy
mạnh doanh số cho vay.
5. Bố cục luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận luận văn gồm 4 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở khoa học về nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân
tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
Chương 4: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Bắc Kạn.
4
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân
hàng thương mại
1.1.1. Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh
tế. Ngân hàng bao gồm nhiều loại tùy thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế nói
chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó Ngân hàng thương mại chiếm tỉ trọng
lớn nhất về quy mô tài sản, thị phần và số lượng các Ngân hàng. Tuy nhiên cho đến
nay hầu như chưa có một khái niệm cụ thể, thống nhất về Ngân hàng thương mại.
Theo pháp luật nước Mỹ, bất kỳ một tổ chức nào cung cấp tài khoản tiền gửi,
cho phép khách hàng rút tiền theo yêu cầu (như bằng cách viết séc hay bằng việc rút
tiền điện tử) và cho vay đối với các tổ chức kinh doanh hay cho vay thương mại sẽ
được xem là một Ngân hàng.
Tại Việt Nam Pháp lệnh ngân hàng ngày 23/5/2009 của Hội đồng Nhà nước
Việt Nam xác định: Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt
động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền kí gửi từ khách hàng với trách nhiệm hoàn
trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương
tiện thanh toán.
Luật các tổ chức tín dụng do Quốc hội khóa X thông qua vào ngày 12 tháng 12
năm 1997 sửa đổi năm 2010, định nghĩa: Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ
chức cho vay được thực hiện toàn bộ hoạt động Ngân hàng và các hoạt động khác có
liên quan. Luật các tổ chức tín dụng không có định nghĩa hoạt động Ngân hàng vì
khái niệm này đã được định nghĩa trong luật Ngân hàng Nhà nước, cũng do Quốc hội
khóa X thông qua cùng ngày. Luật Ngân hàng Nhà nước định nghĩa: hoạt động Ngân
hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên
là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp cho vay, cung ứng dịch vụ thanh toán.
5
Như vậy, có thể đưa ra một khái niệm chung về Ngân hàng thương mại như sau:
Ngân hàng thương mại là một trong những định chế tài chính, cung cấp các dịch vụ
tài chính đa dạng, với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các các
dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, Ngân hàng còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thỏa
mãn tối đa nhu cầu về dịch vụ ngân hàng xã hội.
1.1.1.2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại
* Hoạt động huy động vốn:
Huy động vốn là hoạt động đầu tiên và có vai trò vô cùng quan trọng đối với
một Ngân hàng thương mại bởi nguồn vốn tự có của Ngân hàng không thể đáp ứng
tất cả các hoạt động của Ngân hàng. Để có thể thực hiện các nghiệp vụ khác, Ngân
hàng phải tìm mọi cách tập hợp các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để
mở rộng quy mô vốn kinh doanh của mình.
Ngân hàng thương mại được huy động vốn dưới các hình thức sau:
- Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước và các tổ chức cho
vay khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền
gửi khác.
- Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác để huy động
vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước khi được cho phép.
- Vay vốn của các tổ chức cho vay khác hoạt động tại Việt Nam và của tổ chức
cho vay nước ngoài.
- Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước.
- Một số hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
* Hoạt động cho vay:
Hoạt động chủ yếu của Ngân hàng thương mại là tài trợ cho khách hàng trên
cơ sở tín nhiệm (cho vay). Đây là hoạt động mang lại thu nhập lớn nhất cho Ngân
hàng nhưng nó cũng là hoạt động chứa đựng rủi ro lớn nhất.
Cho vay Ngân hàng thương mại được cấp cho các tổ chức, cá nhân dưới nhiều
hình thức:
6
- Chiết khấu thương phiếu: Ngân hàng thương mại được chiết khấu thương
phiếu và giấy tờ có giá ngắn hạn khác của tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu
thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác của các tổ chức cho vay khác.
- Cho vay: Đây là hoạt động quan trọng và chiếm tỉ trọng lớn nhất trong các
hoạt động cấp cho vay của Ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại có thể cho
các cá nhân, tổ chức vay vốn dưới nhiều hình thức như thấu chi, cho vay theo hạn
mức hoặc vay từng lần…
- Bảo lãnh hoặc tái bảo lãnh: Bảo lãnh của Ngân hàng là cam kết của Ngân hàng
dưới hình thức thư bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng
của Ngân hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ như cam kết. Ngân
hàng thương mại được bảo lãnh cho vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp
đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác bằng uy tín và
bằng khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh.
- Cho thuê tài sản (thuê - mua): Cho thuê tài sản của Ngân hàng thương mại
thường là hình thức cho vay trung và dài hạn. Cho thuê tài sản giống một khoản cho
vay thông thường ở chỗ Ngân hàng phải xuất tiền với kì vọng sẽ thu về cả gốc và lãi
sau một thời gian nhất định, tuy nhiên nó khác cho vay ở chỗ tài sản cho thuê vẫn
thuộc sở hữu của Ngân hàng, Ngân hàng có thể thu hồi nếu bên thuê không thực hiện
đúng hợp đồng…
* Hoạt động thanh toán và ngân quỹ
Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của ngân hàng thương mại bao gồm
các hoạt động sau:
- Cung cấp các phương tiện thanh toán
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng
- Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ
- Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
- Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép.
- Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt chi khách hàng
- Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên Ngân
hàng trong nước.
7
- Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép.
* Các hoạt động khác
Ngoài các hoạt động chính bao gồm huy động tiền gửi, cấp cho vay và cung cấp
dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, Ngân hàng thương mại còn có thể thực hiện một số
hoạt động khác, bao gồm: Góp vốn và mua cổ phần, tham gia thị trường tiền tệ, kinh
doanh ngoại hối, ủy thác và nhận ủy thác, cung ứng các dịch vụ bảo hiểm, tư vấn tài
chính và bảo quản vật có giá.
Trong tương lai, các Ngân hàng thương mại ngoài thực hiện các hoạt động
truyền thống sẽ tiến đến xu thế kinh doanh đa năng để đáp ứng nhu cầu thực tiễn của
nền kinh tế, cũng như giảm rủi ro, tăng hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.
1.1.2. Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm
Khách hàng cá nhân
Khách hàng cá nhân là nhóm các đối tượng bao gồm: cá nhân, chủ trang trại, hộ
gia đình, tổ hợp tác… Nhóm đối tượng khách hàng này có số lượng rất lớn và nhu
cầu vay các món nhỏ lẻ (Hồ Thị Thanh Thúy, 2013).
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân là một bộ phận của cho vay
Ngân hàng phân chia theo khách hàng (Vũ Tùng An, 2009).
Hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân chủ yếu để giúp tài trợ cho việc
mua ôtô, nhà ở, trang thiết bị gia đình, vật liệu xây dựng để sửa chữa, hiện đại hóa
nhà cửa hay trang trải cho các khoản viện phí, đầu tư sản xuất kinh doanh hộ gia đình
và các chi phí cá nhân khác(Hà Tiến Lai, 2011).
Như vậy, hoạt động cho vay KHCN là hình thức cho vay mà Ngân hàng chuyển
nhượng quyền sở hữu vốn cho khách hàng là cá nhân hoặc hộ gia đình với mục đích
tiêu dùng và hoạt động sản xuất kinh doanh nhỏ của cá nhân và hộ gia đình đó với
những điều kiện nhất định được thỏa thuận trong hợp đồng.
1.1.2.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân
- Thời hạn của các khoản vay ngắn
Với khách hàng là các doanh nghiệp thì các khoản vay thường được sử dụng
với mục đích tài trợ cho tài sản cố định hay xây dưng nhà xưởng… Còn với KHCN,
8
chủ yếu các khoản vay là những khoản vay ngắn hạn, chỉ có một phần trung hạn, dài
hạn hầu như không có.
- Các khoản cho vay có độ rủi ro cao
Các khoản vay của KHCN thường được đảm bảo bằng thu nhập của chính cá
nhân đó. Tuy nhiên, nếu khách hàng gặp phải bất trắc như ốm đau, bệnh tật,… thì
ngay lập tức thu nhập đó hoặc giảm sút hoặc thậm chí có thể mất đi hoàn toàn. NHTM
luôn phải đối mặt với những rủi ro đó, mà công tác thẩm định, quản lí khách hàng lại
không thể kiểm soát được hết tất cả. Chính vì điều này, rất nhiều NHTM trong một
thời gian dài trước đây đã rất "ngại" cho KHCN vay vốn. Nhưng hiện nay, nhận thấy
hoạt động cho vay đối với KHCN mang lại một nguồn thu không nhỏ nên các NHTM
đã tập trung hướng tới mục tiêu này. Và công tác quản lí rủi ro ngày càng được các
Ngân hàng quan tâm chú trọng hơn.
- Khoản cho vay có giá trị nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn
Đặc điểm của KHCN là vay nợ với mục đích tiêu dùng hoặc sản xuất hộ gia
đình nên món vay thường có giá trị nhỏ. So với các khoản vay của các doanh nghiệp
thì khoản vay này nhỏ hơn rất nhiều lần. Tuy vậy nhưng đối tượng KHCN thường là
đông đảo nhất. Ngoài ra, các khoản vay của KHCN thường xuyên phát sinh và khối
lượng giao dịch ngày càng lớn. Vì số lượng khoản vay nhiều nên lợi nhuận từ hoạt
động cho vay KHCN sẽ không nhỏ nếu Ngân hàng biết cách huy động và làm tốt các
công tác quản lí có liên quan khác.
- Chi phí thẩm định lớn
Để tránh gặp phải những rủi ro trong hoạt động cho vay, Ngân hàng thường tiêu
tốn nhiều thời gian và tiền bạc vào hoạt động thẩm định và giám sát khoản vay một
cách nghiêm ngặt. Ngoài ra, việc thu nhập thông tin cá nhân là rất khó khăn (thường
không đầy đủ và thiếu chính xác) nên các NHTM sẽ chấp nhận chi phí cao để đánh
đổi rủi ro cao, đảm bảo an toàn cho các món vay.
- Lãi suất thường cao hơn so với lãi suất của các khoản vay khác
Lãi suất áp dụng cho KHCN thường cao hơn các lãi suất khác của các khoản
vay khác của NHTM. Do quy mô của các khoản vay thường không lớn nhưng chi phí
bỏ ra để quản lí lại rất lớn nên các NHTM phải đề ra mức lãi suất cao để bù đắp chi
phí(gồm chi phí về thời gian, nhân lực, thẩm định, quản lí…).
9
1.1.2.3. Vai trò của cho vay đối với khách hàng cá nhân
Đối với tổng thể sự phát triển kinh tế của đất nước, cho vay nói chung và cho
vay đối với khách hàng cá nhân nói riêng ngày càng có vai trò quan trọng, góp phần
kích thích, thúc đẩy, chuyển dịch, định hướng nền kinh tế. Hiện nay, khi nền kinh tế
nước ta đang ngày một phát triển, các cá nhân hộ gia đình cũng phải nâng cao chất
lượng cuộc sống, ổn định kinh tế. Muốn làm được điều đó, họ cần được tiếp xúc với
nhiều nguồn vốn hơn nữa. Chính vì thế cho vay đối với khách hàng cá nhân ngày
càng trở nên quan trọng hơn.
Vai trò đối với khách hàng
Khoản vốn vay cấp cho cá nhân sẽ tạo điều kiện cho các cá nhân có thể trang
trải các khoản chi phí sinh hoạt, học tập; giúp họ có vốn sản xuất kinh doanh, nâng
cao thu nhập, cải thiện cuộc sống.
Nền kinh tế nước ta đang ngày một phát triển, các chi phí sinh hoạt, học tập
ngày càng tăng cao, đặc biệt là trong giai đoạn gần đây. Chính vì thế nhu cầu của các
cán bộ công nhân viên chức được sử dụng các dịch vụ vay vốn của Ngân hàng ngày
càng tăng cao. Chính vì thế, cho vay cấp cho các cá nhân có vai trò ngày càng quan
trọng.
Ở các khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo, cuộc sống của người dân còn nhiều
khó khăn. Họ muốn thay đổi cách làm ăn, vươn lên thoát nghèo. Muốn làm được điều
đó, họ cũng cần có một nguồn vốn ổn định, uy tín. Các chương trình hỗ trợ của nhà
nước chỉ đáp ứng được một phần nào đó, nên cho vay Ngân hàng đóng vai trò then
chốt trong vấn đề này.
Vai trò đối Ngân hàng
Một Ngân hàng muốn tồn tại và phát triển tốt phải luôn nỗ lực tìm kiếm và huy
động được những nguồn vốn trong xã hội, rồi từ đó đẩy mạnh cho vay và đầu tư kiếm
lời. Việc sử dụng vốn có hiệu quả hay không quyết định sự thành bại trong hoạt động
của Ngân hàng.
Hiện nay, điều kiện kinh tế đang ngày càng phát triển, chất lượng cuộc sống
của người dân cũng dần được nâng lên. Tuy nhiên, vẫn còn rất nhiều cá nhân, hộ
gia đình đang gặp khó khăn trong quá trình vươn lên làm giầu, những sinh viên cũng
10
không có nhiều cơ hội để có thể tiếp cận với những nguồn vốn để có thể kinh doanh
hoặc trang trải các khoản chi phí học tập… Nếu biết khai thác thị trường cho vay
đối với khách hàng cá nhân, thì các Ngân hàng có thể thu được một nguồn lợi không
nhỏ.
Vai trò đối với nền kinh tế
Có thể nói rằng trong tình hình nền kinh tế nước ta hiện nay thì cho vay Ngân
hàng là một nguồn vốn vô cùng quan trọng giúp thúc đẩy phát triển nền kinh tế. Có
rất nhiều yếu tố, nhân tố trong nền kinh tế chịu sự ảnh hưởng và tác động qua lại với
cho vay Ngân hàng. Trong số các loại hình cho vay Ngân hàng thì cho vay đối với
khách hàng cá nhân có vai trò quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước, giúp chu chuyến, lưu thông lượng vốn dư thừa trong xã hội vào sản
xuất, nâng cao mức sống của người dân. Một nền kinh tế vững mạnh thì mỗi cá thể
trong đó cũng cần phải tốt. Các cá nhân có khả năng tiếp cận với các nguồn vốn lớn
như cho vay Ngân hàng có nhiều điều kiện hơn để sản xuất kinh doanh, trang trải các
khoản chi phí, nâng cao mức sống, góp phân thúc đẩy tiêu dùng, từ đó cũng góp phần
phát triển kinh tế.
Ngày nay, nền kinh tế nước ta đang phát triển tuy nhiên tập trung chủ yếu ở các
đô thị lớn hay ở nội thành, còn ở những nơi như miền núi hay hải đảo xa xôi thì cuộc
sống của người dân vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn. Các dự án của Chính phủ để phát
triển kinh tế ở các khu vực này đang đóng góp một phần không nhỏ vào việc cải thiện
chất lượng cuộc sống của người dân nơi đây. Tuy nhiên, vì nguồn vốn của Nhà nước
cũng hạn hẹp mà các khu vực trọng điểm lại nhiều, chính vì thế, các dư án này cũng
chỉ đáp ứng được phần nào nhu cầu của người dân. Họ cần có một nguồn vốn thường
xuyên hơn, ổn định hơn. Đó là lí do vì sao mà nguồn vốn của Ngân hàng lại đóng một
vai trò hết sức quan trọng trong việc cải thiện cuộc sống người dân, góp phần ổn định
an ninh kinh tế, chính trị và trật tự an toàn xã hội…
Ở một phương diện khác, cho vay cấp cho các cá nhân cũng tạo công ăn việc
làm cho người lao động, giúp họ an cư lạc nghiệp, ổn định kinh tế. Điều này góp một
phần dáng kể vào các chính sách vĩ mô của Chính phủ trong công cuộc xóa đói giảm
nghèo, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
11
1.1.3. Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân
Chất lượng cho vay đối với KHCN là một khái niệm vừa mang tính cụ thể vừa
mang tính trừu tượng. Vì vậy, khi xem xét chất lượng cho vay của NHTM nói chung
và cho vay đối với KHCN nói riêng, các tác giả đi trước đã xét trên ba khái cạnh khác
nhau là NHTM, khách hàng và nền kinh tế.
Chất lượng cho vay xét trên khía cạnh NHTM
Chất lượng cho vay đối với KHCN tốt nghĩa là khoản cho vay đó phải được tài
trợ từ một nguồn vốn tốt, được đảm bảo an toàn với mức độ rủi ro thấp (Ngô Thanh
Trúc, 2012). Đồng thời món vay này được sử dụng đúng mục đích như đã cam kết ban
đầu, được hoàn trả gốc và lãi vay đúng thời hạn, mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng với
mức chi phí nghiệp vụ là thấp nhất. Điều này được hiểu là, chất lượng cho vay được
thể hiện ở chỉ tiêu lợi nhuận hợp lí và gia tăng, dư nợ đúng hạn và ngày càng tăng
trưởng, doanh số thu nợ lớn, tỷ lệ nợ quá hạn đảm bảo đúng quy định và đảm bảo cơ
cấu nguồn vốn giữa ngắn hạn, trung hạn và dài hạn trong nền kinh tế. (Nguyễn Thị
Đào, 2011).
Chất lượng cho vay xét trên khía cạnh khách hàng
Trong điều kiện nền kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện nay, chất lượng luôn là
yêu cầu được đặt lên hàng đầu, vì vậy chất lượng cho vay khách hàng cá nhân là sự
đáp ứng yêu cầu một cách hợp lí nhu cầu của khách hàng (mức lãi suất hợp lí, thủ tục
giản đơn, thu hút được nhiều đối tượng khách hàng) nhưng vẫn đảm bảo đúng nguyên
tắc và quy định cho vay của NHTM; phù hợp với tốc độ phát triển của xã hội, đảm
bảo sự tồn tại và phát triển của NHTM (Phan Bá Hùng, 2012).
Như vậy, đối với khách hàng khách hàng cá nhân khoản cho vay có chất lượng
trước hết phải đáp ứng tối ưu nhu cầu vốn của họ, phù hợp về lãi suất và khả năng trả
nợ cũng như kì hạn trả nợ của khách hàng. Thủ tục vay vốn đơn giản, thuận tiện, thu
hút nhiều khách hàng trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc cho vay.
Chất lượng cho vay xét trên khía cạnh nền kinh tế
Hoạt động cho vay trong những năm gần đây phản ánh rõ nét năng động của
nền kinh tế khi vặn mình chuyển sang cơ chế mới. Hoạt động này nhằm mục đích
phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo việc làm cho người lao động, làm tăng
nguồn sản phẩm cho xã hội, góp phần tăng trưởng nền kinh tế và khai thác khả năng
12
tiềm ẩn trong nền kinh tế, thu hút tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, là điều
kiện thuận lợi cho nền kinh tế phát triển (Nguyễn Trịnh Thắng, 2010).
Như vậy, khoản cho vay có chất lượng phải hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, tiêu dùng hợp pháp, góp phần phục vụ sản xuất, lưu thông hàng hoá, giải quyết
công ăn việc làm, xây dựng các cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội, khai thác khả năng tiềm
tàng trong nền kinh tế, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung vốn cho sản xuất, giải
quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng cho vay và tăng trưởng kinh tế.
Tóm lại, chất lượng cho vay khách hàng cá nhân được hiểu là sự đáp ứng nhu
cầu của khách hàng phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội cũng như đảm bảo sự tồn
tại, phát triển của Ngân hàng.
Chất lượng cho vay khách hàng cá nhân có thể đánh giá thông qua các tiêu chí sau:
+ Quy trình cho vay đối với khách hàng cá nhân.
+ Uy tín của ngân hàng.
+ Dư nợ cho vay đối với khách hàng cá nhân.
+ Tiêu chí nợ quá hạn.
+ Tỷ lệ nợ xấu.
+ Hiệu suất sử dụng vốn vay.
+ Tỷ lệ lợi nhuận từ cho vay KHCN so với dư nợ cho vay KHCN.
+ Tỷ lệ lợi nhuận từ cho vay KHCN so với tổng lợi nhuận của Ngân hàng.
1.1.4. Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại
1.1.4.1. Khái niệm
Dựa trên khái niệm về chất lượng cho vay khách hàng cá nhân đã trình bày ở
trên, nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân có thể hiểu như sau:
Nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân là những hoạt động mà ngân
hàng tiến hành để đảm bảo an toàn về nguồn vốn giải ngân cho khách hàng, đảm bảo
nguồn vốn được sử dụng đúng mục đích và được hoàn trả gốc, lãi vay đúng thời hạn
song những hoạt động được tiến hành cũng cần đảm bảo sự thuận tiện và phù hợp với
đông đảo khách hàng.
1.1.4.2. Sự cần thiết nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại NHTM
- Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại đối với khách
hàng cá nhân là một trong những nhân tố quyết định phát triển của các Ngân hàng.
13
Chất lượng hoạt động cho vay quyết định rất lớn đến sự tồn tại, phát triển hay
phá sản của các Ngân hàng. Tất cả các quy trình, thủ tục hồ sơ cho vay giải quyết vấn
đề chủ quan, khách quan để đảm bảo hạn chế thấp nhất rủi ro cho vay, tăng cường và
nâng cao hiệu quả chất lượng cho vay.
Chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại đối với khách hàng
cá nhân được nâng cao làm tăng khả năng sinh lời của các sản phẩm, dịch vụ của
Ngân hàng do giảm được sự chậm trễ, giảm chi phí nghiệp vụ, chi phí quản lý, các
chi phí khác nếu không thu hồi được vốn vay. Nâng cao chất lượng hoạt động cho
vay đối với khách hàng cá nhân sẽ mang lại nguồn lợi nhuận cho Ngân hàng, đảm
bảo khả năng thanh toán và nâng cao thế mạnh của Ngân hàng trong cạnh tranh.
Chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại đối với khách hàng
cá nhân nâng cao tạo thuận lợi cho sự phát triển của Ngân hàng, mang đến những cơ
hội kinh doanh đa dạng, hấp dẫn và hiệu quả. Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay
đối với khách hàng cá nhân cũng chính là nâng cao hình ảnh và uy tín của ngân hàng
đối với khách hàng. Từ đó tạo động lực giúp Ngân hàng ngày một chu đáo và sẵn
sàng đưa ra những sản phẩm dịch vụ tốt nhất phục vụ khách hàng của mình
Từ những ưu thế trên, việc củng cố và nâng cao chất lượng hoạt động cho vay
đối với khách hàng cá nhân là điều cần thiết cho sự tồn tại và phát triển lâu dài, bền
vững của các Ngân hàng thương mại.
- Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại đối với
khách hàng cá nhân cần thiết để nâng cao chất lượng cuộc sống, ổn định xã hội.
Kinh tế càng phát triển thì nhu cầu đối với cho vay Ngân hàng đặc biệt là cho
vay cho khách hàng cá nhân ngày càng tăng cao. Do đó hoạt động cho vay cũng ngày
càng phát triển nhằm cung cấp các phương tiện giao dịch đáp ứng mọi nhu cầu về
nguồn vốn của xã hội. Chính vì lẽ đó mà chất lượng cho vay ngày càng được quan
tâm.
Một khi chất lượng cho vay được đảm bảo cũng có nghĩa là vòng quay vốn cho
vay tăng, Ngân hàng thực hiện cho vay với số lần nhiều hơn, tạo điều kiện tiết kiệm
tiền trong lưu thông, củng cố sức mua của đồng tiền. Như vậy, đảm bảo chất lượng
hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân sẽ tạo khả năng giảm bớt tiền thừa
14
trong lưu thông, hạn chế lạm phát, ổn định tiền tệ, tăng trưởng kinh tế, tăng uy tín
quốc gia…
Thông qua nguồn vốn vay cho các cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh doanh,
giúp họ tạo công ăn việc làm, nâng cao mức sống, ổn định thu nhập, tạo công ăn việc
làm cho các lao động phổ thông ở nông thôn. Điều này góp phần giảm sức ép về lao
động cho các đô thị lớn. Đời sống của người dân được nâng cao, góp phần vào công
cuộc xóa đói giảm nghèo ở nông thôn, góp phần ổn định kinh tế xã hội, phù hợp với
các chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước đề ra.
1.2.4.3. Các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng cho vay khách hàng cá nhân của
ngân hàng thương mại
a) Ban hành các chính sách cho vay khách hàng
* Chính sách khách hàng.
Khách hàng cá nhân vay vốn của Ngân hàng rất đa dạng về độ tuổi, ngành nghề,
mức thu nhập, vị trí công tác… Tuy nhiên, các ngân hàng thương mại thường có
những chính sách hạn chế tài trợ đối với một số đối tượng nhất định để đảm bảo các
khoản vay có chất lượng cao hơn, đảm bảo độ an toàn cho khoản cho vay.
Để quy định rõ trách nhiệm của cá nhân vay vốn đảm bảo quyền lợi thu nợ của
khách hàng cũng như nâng cao chất lượng của khoản vay, trong chính sách khách
hàng các ngân hàng thương mại thường quy định: Người đứng tên vay cho một tập
thể phải được sự ủy quyền của cả tập thể, cá nhân vay phải là người đã đến tuổi thành
niên,người vay phải ghi rõ vay để làm gì, Ngân hàng được quyền chấm dứt quan hệ
cho vay và thu hồi nợ nếu phát hiện người vay sử dụng vốn sai mục đích đã đăng ký
ban đầu mà không được phép của NH.
Bên cạnh đó, để đảm bảo an toàn cũng như tạo sự thuận tiên cho khách hàng
nâng cao chất lượng cho vay, trong chính sách khách hàng của ngân hàng thương mại
thường có các quy định về phân loại khách hàng truyền thống và quan trọng, khách
hàng khác. Loại khách hàng truyền thống và quan trọng thường được hưởng chính
sách ưu đãi của Ngân hàng thương mại. Những khách hàng khác thường được các
Ngân hàng cân nhắc trước khi cấp cho vay.
15
* Chính sách quy mô và giới hạn cho vay.
Để hạn chế rủi ro phát sinh và nâng cao chất lượng cho vay nói chung và cho
vay khách hàng cá nhân nói riêng, các Ngân hàng thương mại thường cam kết tài trợ
cho khách hàng (cho vay, bảo lãnh hoặc cho thuê…) với món tiền hoặc hạn mức nhất
định.
Số lượng tài trợ có thể được chia nhỏ trong các khoảng thời gian khác nhau và
dưới các hình thức tiền tệ khác nhau. Ngân hàng có thể tài trợ tối đa bằng nhu cầu của
khách và phù hợp với các điều luật (hoặc các quy định) dựa trên các tính toán của Ngân
hàng về rủi ro và sinh lời. Để xác định quy mô, và giới hạn cho vay đảm bảo an toàn
cho vay Ngân hàng thường quan tâm tới vốn sở hữu của khách hàng và hạn chế cho
vay đối với những khách hàng có các khoản nợ lớn hơn vốn chủ sở hữu.
Ngoài các giới hạn do luật quy định, mỗi Ngân hàng còn có quy định riêng về
quy mô và các giới hạn. Chính sách này còn được quy định cho từng thời kỳ trong
năm, có tính đến quy mô và tính chất của nguồn vốn của Ngân hàng.
* Chính sách lãi suất và phí suất cho vay.
Ngân hàng có các mức lãi suất cho vay khác nhau tùy theo kỳ hạn (ngắn, trung
và dài hạn), tùy theo các loại tiền và thậm chí tùy theo loại khách hàng (khách hàng
quen hoặc khách hàng vay lớn có thể có lãi suất lớn hơn).
Nhằm đảm bảo chất lượng các khoản cho vay được nâng cao Ngân hàng khi
thỏa thuận về lãi suất cho vay thường tính đến rủi ro, lãi suất hòa vốn, lãi suất cạnh
tranh trên thị trường. Bên cạnh khung lãi suất định trước, Ngân hàng còn cung cấp
các lãi suất thỏa thuận đối với từng khách hàng cụ thể. Lãi suất có thể cố định trong
suốt kỳ hạn cho vay (gọi là lãi suất cố định), hoặc biến đổi tùy theo thay đổi của lãi
suất tham khảo hoặc của chỉ số làm cơ sở điều chỉnh lãi suất (gọi là lãi suất thả nổi),
hoặc kết hợp cố định có điều chỉnh sau một khoảng thời gian xác định (gọi là lãi suất
hỗn hợp). Lãi suất cho vay có thể bị giới hạn bởi lãi suất trần, bị tác động bởi lãi suất
chiết khấu do NHNN quy định hoặc lãi suất trên thị trường liên Ngân hàng.
Lãi suất cho vay do BGĐ Ngân hàng thông qua và cần được phổ biến đến mọi cán
bộ cho vay, bao gồm lãi suất cơ bản và lãi suất bình quân đối với các kỳ hạn, các ngành
và lĩnh vực chủ yếu để đảm bảo cán bộ áp dụng chính xác các mức lãi suất quy định giúp