Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Ngành công nghiệp hoá dầu non trẻ của việt nam trong tiến trình hội nhập.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.1 KB, 118 trang )

Khoá luận tốt nghiệp Tạ Băng Thanh A2–
K38A
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
KHOA KINH TẾ NGOẠI THƯƠNG
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH CÔNG NGHIỆP HOÁ DẦU NON TRẺ CỦA
VIỆT NAM
TRONG TIẾN TRÌNH HỘI NHẬP
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Đào Ngọc
Tiến
Sinh viên : Tạ Băng Thanh
Lớp : Anh 2 Khoá 38 A
HÀ NỘI - 2003
Khoa Kinh tế Ngoại Thương
Khoá luận tốt nghiệp Tạ Băng Thanh A2–
K38A
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành tốt khoá luận tốt nghiệp này, trước hết, em xin
gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Giảng viên, Thạc sĩ Đào Ngọc Tiến
của Khoa Kinh tế Ngoại thương, người đã rất tận tình hướng dẫn và
đóng góp nhiều ý kiến đáng quý cho em trong suốt thời gian qua. Em
cũng xin bày tỏ lòng biết ơn của mình tới tất cả các thầy cô giáo trường
Đại Học Ngoại Thương đã trang bị cho em rất nhiều kiến thức quý báu
trong hơn 4 năm em học tập và trưởng thành dưới mái trường thân
thương này. Cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của công ty hoá dầu LG VINA
Chemical. Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã quan tâm
chăm sóc và tạo điều kiện thuận lợi nhất giúp em có thể chuyên tâm
nghiên cứu và hoàn thành khoá luận.
Khoa Kinh tế Ngoại Thương
Khoá luận tốt nghiệp Tạ Băng Thanh A2–
K38A


DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Trong bài viết đã sử dụng những từ viết tắt sau:
DANH MỤC CÁC TÊN KHOA HỌC
ABR Acrylonitrile Butadiene Rubber
ABS Acrylonitrile Butadiene Styrene
AN Acrylonitrile
BR Butadiene Rubber
BTX Benzene Toluene Xylene
CPL Caprolactam
DOP Di-octhyl Phthalate
EG Ethylene Glycol
EPS Expendable Polystyrene
HDPE High Density Polyethylene
LAB Linear Alkyl Benzene
LDPE Low Density Polyethylene
LLDPE Linear Low Density Polyethylene
LPG Liquefied Petroleum Gas
MMA Methyl Methacrylate
NCC Naphtha Cracking Center
PA Phthalic Anhydride
PE Polyethylene
PET Polyethylene Terephthalate
PP Polypropylene
PS Polystyrene
PTA Pure Terephthalic Acid
PVC Poly-vinyl Chloride
QTA Qualified Terephthalic Acid
SM Styrene Monomer
TPA Terephthalic Acid
VCM Vinyl Chloride Monomer

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT KHÁC
AD Anti-Dumping Chống bán phá giá
AFTA Asean Free Trade Area Khu vực mậu dịch tự do ASEAN
ASEAN Association of Southeast Asian
Nations
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
BPE Bangkok Polyethylene Co. Ltd.
CEPTS Common Effective Preferential
tariff Scheme
Chương trình thuế quan ưu đãi có hiệu
lực chung
CIF Cost, Insurance and Freight Chi phí, bảo hiểm và cước phí
CNOOC China National Offshore Oil
Corporation
Doanh nghiệp dầu ngoài khơi quốc gia
Trung Quốc
CNPC China National Petroleum Doanh nghiệp dầu khí quốc gia Trung
Khoa Kinh tế Ngoại Thương
Khoá luận tốt nghiệp Tạ Băng Thanh A2–
K38A
Corporation Quốc
CP-Group Charoen Pokhand Group Tập đoàn Charoen Pokhand
DNNN Doanh nghiệp Nhà nước
DOC Derpartment of Commerce (USA) Bộ Thương mại Hoa kỳ
ESDC Eastern Seaboard Development
Committee
Uỷ ban phát triển Bờ biển Đông
ESDP Eastern Seaboard Development Plan Kế hoạch phát triển Bờ biển Đông
FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài
FTI Federation of Thai Industries Hiệp hội các ngành công nghiệp Thái

Lan
GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội
IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế
ITC International Trade Commission Uỷ ban thương mại quốc tế
MCI Mitsubishi Chemicals Industry Ngành hoá chất Mitsubishi
NAIC Newly Agroindustrialised Country Nước nông- công nghiệp mới
NIC Newly Industrialising Country Nước công nghiệp mới
NPC National Petrochemical Public Co.
Ltd.
Công ty TNHH Cổ phần hoá dầu quốc
gia
NPC_1 (_2
&_3)
National Petrochemical Complex 1,
2, 3
Khu liên hợp hoá dầu quốc gia 1, 2, 3
ODA Official Development Assistance Hỗ trợ phát triển chính thức
PETRONAS Petroliam Nasional Berhad
PTIT Petroleum Institute of Thailand Viện dầu khí Thái Lan
PTT Petroleum Authority of Thailand Công ty dầu khí Thái Lan
PVGC Petrovietnam Gas Công ty khí tự nhiên của Petrovietnam
R&D Research and Development Nghiên cứu và phát triển
SCC Siam Cement Company Công ty xi-măng Siam
SCG Siam Cement Group Tập đoàn xi-măng Siam
SINOPEC China Petro-Chemical Corporation Doanh nghiệp dầu- hoá chất Trung Quốc
SPCL Siam Polyethylene Company Công ty polyethylene Siam
TAC Thai Aromatics Co. Ltd. Công ty TNHH Thái Aromatics
TOC Thai Olefins Co. Ltd. Công ty TNHH Thái Olefins
TPC Thai Plastic and Chemical Public
Co. Ltd.

Công ty TNHH Cổ phần nhựa và hoá
chất Thái
TPE Thai Polyethylene Co. Ltd. Công ty TNHH Thái Polyethylene
TPI Thai Petrochemical Industry Public
Co. Ltd
Công ty TNHH Cổ phần ngành Hoá dầu
Thái
TPIA Thai Petrochemical Industry
Association
Hiệp hội ngành Hoá dầu Thái Lan
TPP Thai Polypropylene Co. Ltd Công ty TNHH Thái Polypropylene
TPPC Thai Polycarbonate Co. Công ty Thái Polycarbonate
TPPI Trans- Pacific Petrochemical
Indotama Co.
Công ty Trans- Pacific Petrochemical
Indotama
TRAMASUCO Import – Export Technical Raw
Material Trading and Suppling Co.
Công ty mua bán và cung ứng vật liệu kỹ
thuật xuất nhập khẩu
VINATEX Vietnam Textile and Garment
Corporation
Tổng công ty dệt may Việt Nam
WB World Bank Ngân hàng Thế giới
Khoa Kinh tế Ngoại Thương
Khoá luận tốt nghiệp Tạ Băng Thanh A2–
K38A
WTO World Trade Organisation Tổ chức thương mại thế giới
Khoa Kinh tế Ngoại Thương
Khoá luận tốt nghiệp Tạ Băng Thanh A2–

K38A
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
TR NG I H C NGO I TH NG     .............................................................1
KHOÁ LU N T T NGHI PẬ Ố Ệ .............................................................................................................1
Giáo viên hướng dẫn: Th.S Đào Ngọc Tiến........................................................................1
Sinh viên : Tạ Băng Thanh...................................................................................1
Lớp : Anh 2 Khoá 38 A................................................................................1
HÀ NỘI - 2003............................................................................................................1
.1 Gi i thi u chung v Ng nh công nghi p Hoá d uà     ..........................................1
.2 Các s n ph m chính c a Ng nh hoá d u v t m quan tr ng c a chúngà à       ....2
.1.1 Polyethylene _ PE ...............................................................................................2
.1.2 Polypropylene _ PP .............................................................................................3
.1.3 Polystyrene _ PS ..................................................................................................4
.1.4 Polyvinyl Chloride _ PVC ..................................................................................4
.1.5 Acrylonitrile Butadiene Styrene/ Styrene Acrylonitrile _ ABS/SAN............5
.1.6 Styrene Butadiene Latex _ SB Latex ................................................................6
.1.7 Dioctyl Phthalate _ DOP ....................................................................................6
.1.8 Terephthalic Acid _ TPA ...................................................................................7
.1.9 EPOXY..................................................................................................................7
.2 T o i u ki n thu n l i cho s phát tri n c a nhi u ng nh kinh t khácà           8
.3 Ti t ki m ngo i t   ..............................................................................................10
.4 T ng h m l ng giá tr n i a c a s n ph m à        ............................................11
.5 T o thêm công n vi c l mà   ................................................................................11
.6 Ti t ki m v nâng cao hi u qu s d ng t i nguyên thiên nhiênà à      ...............12
III. Thực trạng ngành công nghiệp Hoá dầu Việt Nam........................................12
.1 Thu n l i: .............................................................................................................13
.1.1 Tình hình Kinh t - Chính tr - Xã h i n nh     ........................13
.1.2 T i nguyên thiên nhiên s n cóà  .....................................................15
Bảng 1: Sản lượng khai thác dầu.......................................................................................15

Biểu 1: Sản lượng dầu và khí của Việt Nam từ năm 1989 đến năm 2001...................17
.1.3 Chi phí lao ng th p  ..................................................................18
Khoa Kinh tế Ngoại Thương
Khoá luận tốt nghiệp Tạ Băng Thanh A2–
K38A
.1.4 Th tr ng tiêu th y ti m n ng      ...........................................19
Bảng 3: Chỉ số chất dẻo bình quân đầu người..................................................................20
.2 Khó kh n! ...............................................................................................................20
.2.1 C s h t ng phát tri n ch a ng b       ...................................20
.2.2 Trình khoa h c k thu t th p     ..............................................22
.2.3 Chi phí s n xu t cao  ....................................................................23
.2.4 Môi tr ng u t ch a th c s h p d n        ...............................25
.3 Cung v c u n i a trên th c tà     .....................................................................26
.3.1 C u trong n c   ...........................................................................27
.3.2 Cung trong n c ..........................................................................28
.3.3 Nh p kh u  .....................................................................................30
Bảng 8: Tình hình nhập khẩu Phân Urê và chất dẻo.....................................................30
TRONG KHU V C CHÂU ÁỰ .........................................................................................................32
I. Kinh nghi m c a Thái Lan " ......................................................................................... 33
1. S hình th nh Ng nh công nghi p Hoá d u Thái Lanà à   ..................................33
L p k ho ch v qu n lý v n h nhà à     ...................................................34
Khuy n khích u t , b o h v h n ch r i roà  !  "   # ...........................36
2. Ng nh Hoá d u Thái Lan nh ng n m u th p niên 90à  #    .............................38
2.1 S n xu t  .........................................................................................38
2.2 c i m v kinh t v công ngh c a ng nh Hoá d u giaià à$%  & '  ( #
o n u th p niên 90    .......................................................................38
2.3 Các hình th c s h u trong ng nh hoá d u Thái Lanà) * + ...............40
2.4 Các hi p h i trong ng nh Hoá d u à( " .............................................41
3. Thái Lan tái c c u ng nh Hoá d u tr c thách th c h i nh pà$ %   &   ................42
3.1 Lý do th c hi n tái c c u ,   ............................................................42

3.2 T do hoá ho t ng nh p kh u     ................................................43
3.3 nh giá s n ph m -   .......................................................................46
3.4 Chính sách gia nh p ng nh Hoá d uà ...........................................47
3.5 Các doanh nghi p Nh n c v i chính sách m i v Olefinà( !. . . ' ......48
3.6 T ng k t v vi c th c thi chính sách m i v s xu t hi n c aà/  ' ( 0 . 0 1 ( #
mô hình công nghi p hoá m i trong ng nh Hoá d u à( . .....................48
Khoa Kinh tế Ngoại Thương
Khoá luận tốt nghiệp Tạ Băng Thanh A2–
K38A
4. Ng nh Hoá d u Thái Lan ng u v i kh ng ho ng t i chính ti n tà à $      
Châu Á.......................................................................................................................50
II. Kinh nghi m c a Trung Qu c " ' .................................................................................. 56
1. Ng nh Hoá d u Trung Qu c tr c khi gia nh p WTOà  (   ................................56
1.1 Tình hình cung- c u .....................................................................56
1.2 Tính ch t c a th tr ng hoá d u Trung Qu c  2    3 ........................57
1.3 Các hình th c s h u4  5 ...................................................................58
2. nh h ng c a vi c Trung Qu c gia nh p WTO t i ng nh Hoá d u à) *   (    .....61
2.1 Nh ng cam k t Trung Qu c ph i th c hi n khi gia nh p WTO5  3   , 
61
2.2 Thách th c i v i ng nh Hoá d u khi gia nh p WTO à) 6 .  ...........62
3. Các bi n pháp b o h ng nh Hoá d u c a Trung Qu c à     ( .............................67
3.1 Thu quan: .....................................................................................67
3.2 Quy n m u d ch   ............................................................................68
3.3 H n ng ch nh p kh u     .................................................................68
3.4 Gi y phép nh p kh u:    .................................................................68
3.5 Thu ch ng bán phá giá v thu tr ng ph tà 6  7  ...............................69
Tên Công ty..........................................................................................70
III. Kinh nghi m c a H n Qu c à  ( ................................................................................... 71
1. H n Qu c- n c i sau nh ng v tr c à (      .......................................................71
2. Ng nh Hoá d u H n Qu c th c hi n tái c c uà à (   $ % ............................................74

2.1 T ng c ng u t cho các trang thi t b! +, -. +  /...................................................74
2.2 Tái c c u các t p o n hoá d u à$ %    ...................................................................75
IV. B i h c v các công c b o h cho các qu c gia có ng nh Hoá d u non trà à     (  0 . . 77
1. Thu quan: ............................................................................................................77
2. Quy n m u d ch1  / ..................................................................................................78
3. H n ng ch nh p kh u    2 ......................................................................................79
4. Gi y phép nh p kh u 3  2 ........................................................................................79
5. H n ng ch thu quan   .........................................................................................79
6. Tr giá ...................................................................................................................80
7. Thu ch ng bán phá giá v thu tr ng ph tà (  4  ..................................................80
Khoa Kinh tế Ngoại Thương
Khoá luận tốt nghiệp Tạ Băng Thanh A2–
K38A
CH NG III: M T S KI N NGH TRONG VI C XÂY D NG, PHÁT TRI N ƯƠ Ộ Ố Ế Ị Ệ Ự Ể ................82
K T H P V I B O H NGÀNH CÔNG NGHI P HOÁ D U C A VI T NAM Ế Ợ Ớ Ả Ộ Ệ Ầ Ủ Ệ .................82
TRONG TI N TRÌNH H I NH PẾ Ộ Ậ .................................................................................................82
I. nh h ng phát tri n c a ng nh công nghi p Hoá d u Vi t Nam à5       .................. 82
II. D oán tình hình cung c u c a m t s s n ph m hoá d u trong t ng lai6 - . " 7 ' 8 2 . +9 86
1. Cung c u v b t nh a t ng h p. 1 7 6 : ......................................................................86
2. Cung c u v s i t ng h p. 1 : .................................................................................87
3. Cung c u v cao su t ng h p. 1 : ............................................................................89
III. Ki n ngh / ..................................................................................................................... 89
1. Nhanh chóng xác nh mô hình phát tri n phù h p cho ng nh Hoá d u à    .89
2. C n ph i t o i u ki n các doanh nghi p Nh n c (DNNN) phátà        
huy n i l c7 6 ................................................................................................................91
3. Phát huy s c m nh t ng h p c a các th nh ph n kinh t trong phát tri nà&  ;     
ng nh Hoá d u à  .........................................................................................................94
4. C i thi n môi tr ng u t 8  +, -. + ..........................................................................95
5. B o h tích c c s n xu t trong n c8 7 6 8 3 +< .............................................................98
6. Ho ch nh các chính sách công ngh , R&D v o t o có l i cho ng nhà à à     

Hoá d u . ..................................................................................................................100
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Khoa Kinh tế Ngoại Thương
Khoá luận tốt nghiệp Tạ Băng Thanh A2–
K38A
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 1: Sản lượng khai thác dầu...............................................................................14
Biểu 1: Sản lượng dầu và khí của Việt Nam từ năm 1989 đến năm 2001...............16
Bảng 2: Sản lượng khí, etan từ các bể dầu khí
(dự kiến khai thác từ 2005 đến 2025).........................................................16
Bảng 3: Chỉ số chất dẻo bình quân đầu người..........................................................18
Bảng 4: Cầu về sản phẩm “hạ nguồn” của khu vực ASEAN...................................25
Bảng 5: Nhu cầu nhựa PVC qua các năm.................................................................25
Bảng 6: Tình hình cung cấp PVC của các doanh nghiệp ........................................26
Bảng 7: Tình hình nhập khẩu xơ và sợi Polyester năm 1998~2000........................28
Bảng 8: Tình hình nhập khẩu phân Ure và chất dẻo.................................................28
Bảng 9: Cung và cầu về sản phẩm hoá dầu của Trung Quốc năm 2000..................53
Bảng 10: Phân phối sản xuất đối với các sản phẩm hoá dầu chính
ở Trung Quốc năm 2000............................................................................56
Bảng 10.1: Phân phối sản xuất đối với nhựa tổng hợp và cao su tổng hợp......................................56
Bảng 10.2: Phân phối sản xuất đối với nguyên liệu sợi tổng hợp.............................56
Bảng 10.3: Phân phối sản xuất đối với sợi tổng hợp.........................................................................56
Bảng 11: Thuế suất nhập khẩu sản phẩm hoá dầu ở Trung Quốc áp dụng
đối với Hoa Kỳ trước và sau khi gia nhập WTO......................................63
Bảng 12: Mức thuế chống bán phá giá do Bộ Thương mại Trung Quốc
đưa ra vào ngày 12/05/2003......................................................................65
Bảng 13: Tình hình sản xuất và nhu cầu về ethylene của Hàn Quốc ......................68
Bảng 14: Tình hình sản xuất Polyolefin của Hàn Quốc ..........................................69

Bảng 15: Xu hướng phát triển của ngành hoá dầu Hàn Quốc .................................69
Bảng 16: Đầu tư cho các trang thiết bị trong ngành Hoá dầu Hàn Quốc ................70
Bảng 17: Các trường hợp tái cơ cấu điển hình trong ngành Hoá dầu Hàn Quốc ...71
Bảng 18: Dự kiến sản xuất và tiêu thụ PVC giai đoạn 2002~2010..........................82
Bảng 19: Dự báo sản xuất và tiêu thụ sợi Polyester giai đoạn 2005~2010.............83
Khoa Kinh tế Ngoại Thương
Khoá luận tốt nghiệp Tạ Băng Thanh A2–
K38A
LỜI MỞ ĐẦU
Tự chủ về nguyên liệu để nâng cao hàm lượng giá trị nội địa hoá của sản
phẩm, giảm bớt sự phụ thuộc vào bên ngoài và từng bước thực hiện chiến lược
thay thế nhập khẩu có hiệu quả, tận dụng tối đa các nguồn tài nguyên thiên nhiên là
những mục tiêu mà nhiều quốc gia đang phát triển, trong đó có Việt Nam, đang
hướng tới. Chắc hẳn nhiều người sẽ nghĩ đến việc xây dựng các ngành công nghiệp
quen thuộc như sản xuất xi măng, sắt thép những sẽ ít người nghĩ đến ngành công
nghiệp cơ bản “quen” mà “lạ” đối với mỗi người Việt Nam chúng ta. Đó là ngành
công nghiệp Hoá dầu. Nói rằng “lạ” là vì khái niệm “ngành công nghiệp Hoá dầu”
rất ít khi xuất hiện trên các phương tiện thông tin đại chúng hay trong các kế hoạch
phát triển kinh tế quốc gia. Tuy nhiên, trên thực tế, ngành công nghiệp Hoá dầu
đang âm thầm cống hiến để đem lại cho mọi người một cuộc sống tiện nghi hơn,
hiện đại hơn. Các sản phẩm của ngành Hoá dầu đang dần “bao phủ” cuộc sống
hàng ngày của chúng ta. Thật vậy, nếu ngành Hoá dầu biến mất thì chúng ta sẽ
không còn thấy sự tồn tại của vô số các vật dụng quen thuộc hàng ngày làm từ
nhựa tổng hợp, cao su tổng hợp và sợi tổng hợp nữa vì đây đều là những sản phẩm
của ngành Hoá dầu. Vì thế, xây dựng ngành Hoá dầu là một mục tiêu rất quan
trọng để phát triển kinh tế của nhiều quốc gia trên thế giới chứ không chỉ riêng
Việt Nam.
Xây dựng một ngành công nghiệp cơ bản chưa bao giờ là dễ dàng nhưng xây
dựng một ngành công nghiệp cơ bản trong điều kiện thời điểm hội nhập kinh tế
khu vực và quốc tế đang đến gần lại càng khó khăn gấp bội. Có rất nhiều việc cần

phải làm trong một thời gian rất ngắn như huy động vốn, xây dựng, phát triển đi
đôi với bảo hộ sản xuất trong nước trước khi thực sự mở toang cửa và hoà mình
vào dòng chảy mãnh liệt của nền kinh tế thế giới.
Khoá luận này sẽ đưa ra câu trả lời cho các vấn đề sau: Ngành công nghiệp
Hoá dầu thực chất là gì? Liệu Việt Nam có khả năng xây dựng thành công ngành
công nghiệp Hoá dầu hay không? Những khó khăn nào đang cản bước của Việt
Khoa Kinh tế Ngoại Thương
Khoá luận tốt nghiệp Tạ Băng Thanh A2–
K38A
Nam? Các quốc gia đi trước đã làm thế nào để có được những thành công như
ngày hôm nay? Từ bài học của các quốc gia đó, Việt Nam có thể và nên làm gì để
tiếp tục xây dựng, phát triển và bảo vệ ngành Hoá dầu còn đang non trẻ của mình
trong tiến trình hội nhập?
Khoá luận được chia làm 3 phần:
 Chương I: Thực trạng ngành công nghiệp Hoá dầu của Việt Nam
Chương I sẽ đem đến một cái nhìn tổng quan về ngành Hoá dầu, về tầm quan
trọng của nó đối với nền kinh tế Việt Nam nói riêng và đối với Xã hội Việt Nam
nói chung, về thực trạng của ngành Hoá dầu Việt Nam bao gồm những thuận lợi,
khó khăn trong quá trình phát triển và tình hình cung cầu trong nước.
 Chương II: Kinh nghiệm phát triển ngành Hoá dầu ở một số nước trong khu
vực Châu Á
Chương II là những kinh nghiệm phát triển ngành Hoá dầu của 3 quốc gia
Châu Á bao gồm Thái Lan, Trung Quốc và Hàn Quốc. Thái Lan là một quốc gia
cũng thuộc khối ASEAN như Việt Nam nhưng phải hoàn tất lộ trình hội nhập
AFTA sớm hơn Việt Nam. Trung Quốc gần đây đã đạt được mục tiêu mà Việt
Nam hiện vẫn đang cố gắng vươn tới, đó là gia nhập WTO. Hàn Quốc nổi lên như
một quốc gia công nghiệp mới rất thành công. Do đó, kinh nghiệm của các quốc
gia này sẽ đem lại những bài học rất bổ ích cho Việt Nam, đặc biệt là bài học về
bảo hộ sản xuất trong nước đối với ngành Hoá dầu.
 Chương III: Một số kiến nghị trong việc xây dựng, phát triển kết hợp với bảo

hộ ngành công nghiệp Hoá dầu trong tiến trình hội nhập
Chương III bao gồm những nét cơ bản trong định hướng phát triển ngành Hoá
dầu của Việt Nam đến năm 2020 và những kiến nghị của cá nhân tác giả về xây
dựng, phát triển và bảo hộ ngành Hoá dầu còn non trẻ trong tiến trình hội nhập.
Bài viết này sẽ tập trung vào những nội dung mang tính kinh tế chứ không đi
sâu phân tích đặc trưng kỹ thuật của ngành Hoá dầu. Ngoài ra, do phạm vi các sản
phẩm của ngành Hoá dầu rất rộng, số liệu thống kê chưa đầy đủ nên khoá luận sẽ
Khoa Kinh tế Ngoại Thương
Khoá luận tốt nghiệp Tạ Băng Thanh A2–
K38A
chỉ tập trung vào những sản phẩm cơ bản có ứng dụng rộng rãi ở Việt Nam như
PVC, sợi tổng hợp. Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong quá trình viết
bài bao gồm phương pháp phân tích, tổng hợp, phương pháp logic theo trình tự
thời gian, phương pháp thống kê…
Do đây là một đề tài mới và do những số liệu thống kê của Việt Nam về thị
trường hoá dầu trong nước còn lẻ tẻ, thiếu tính tổng quát nên bài viết không thể
tránh khỏi sai sót. Tác giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp chân thành
của thầy cô, bạn bè và những người quan tâm đến đề tài này để có thể hoàn thiện
và tiếp tục đi sâu nghiên cứu hơn nữa.
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2003
Khoa Kinh tế Ngoại Thương

Khoá luận tốt nghiệp Tạ Băng Thanh A2–
K38A
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG NGÀNH CÔNG NGHIỆP HOÁ DẦU CỦA VIỆT NAM
I. Tổng quan về Ngành công nghiệp Hoá dầu
.1Giới thiệu chung về Ngành công nghiệp Hoá dầu
Ngành Hoá dầu là một ngành công nghiệp nặng đóng vai trò quan trọng trong
quá trình phát triển của nhiều quốc gia trên thế giới. Sự ra đời của ngành hoá dầu
đem lại hàng loạt đột phá mới trong công nghệ vật liệu và góp phần vào sự phát

triển ngày càng hoàn thiện hơn của xã hội loài người. Trong quá trình công nghiệp
hoá, giai đoạn hai và ba của việc mở rộng công nghiệp hoá thường bao gồm nội
dung xây dựng các ngành công nghiệp nặng- trong đó có công nghiệp hoá chất- mà
chúng ta còn có thể gọi theo cách khác là các ngành công nghiệp cơ bản. Đó chính
là do yêu cầu tăng hàm lượng giá trị nội địa trong sản xuất thông qua việc liên kết
các nguồn lực trong nước với nhau. Ngành Hoá dầu cung cấp nguồn nguyên liệu
thô vô cùng dồi dào cho nhiều ngành công nghiệp khác như ngành nhựa, ngành
may mặc …. Vì vậy, ngành Hoá dầu góp phần thoả mãn những nhu cầu thiết yếu
nhất của con người là ăn, mặc và ở. Hoa Kỳ và các quốc gia Châu Âu đã phát triển
ngành công nghiệp Hoá dầu từ rất sớm , từ những năm 30 của thế kỷ 20. Nhật Bản
bắt đầu chậm hơn Hoa Kỳ 20 năm và sớm hơn Hàn Quốc 10 năm.
Nguyên liệu đầu vào cho ngành hoá dầu là các sản phẩm của ngành dầu khí,
cụ thể là sản phẩm của các nhà máy lọc dầu và các nhà máy chế biến, xử lý khí
thiên nhiên bao gồm khí hoá lỏng (LPG), khí tự nhiên, naphtha, sản phẩm chưng
cất ở thể lỏng, sản phẩm chưng cất được từ những quá trình cracking đặc biệt và
các hợp chất thơm. Các sản phẩm này được xử lý theo các quy trình công nghệ hoá
dầu để tạo ra các hợp chất đơn phân tử hay còn gọi là các monomer như ethylene,
propylen. Đến lượt mình, các monomer này sẽ được tổng hợp với nhau hoặc được
trùng hợp để tạo thành bột nhựa (plastic pellet), hạt nhựa nguyên sinh (plastic
resin) hoặc hợp chất nhựa (plastic compound). Các sản phẩm này lại chính là đầu
vào không thể thiếu của nhiều ngành công nghiệp khác.
Xét một cách tổng quát, chúng ta có thể chia ngành Hoá dầu cũng như các sản
Khoa Kinh tÕ Ngo¹i Th¬ng Trang 1
Khoá luận tốt nghiệp Tạ Băng Thanh A2–
K38A
phẩm hoá dầu thành 3 nhánh cơ bản:
• Thứ nhất là các nhà máy “thượng nguồn” với đầu ra là các sản phẩm “thượng
nguồn” ví dụ như các Olefin (ethylene, propylene, C4 hỗn hợp… ) và các chất
thơm (benzen, toluene, xylene hỗn hợp…).
• Thứ hai là các nhà máy “trung gian” với đầu ra là các sản phẩm “trung gian”

như Vinylchloride monomer (VCM), Styrene, Pure Terephthalic Acid (PTA),
Phthalic Anhydride (PA), Ethylene Glycol (EG)…
• Thứ ba là các nhà máy “hạ nguồn” với đầu ra là các sản phẩm “hạ nguồn” bao
gồm hàng loạt các nguyên liệu thô cho ngành may mặc cũng như ngành nhựa
như Polyvinylchloride (PVC), Polyethylene (PE), Polypropylene (PP),
Acrylonitrile-Butadiene Styrene (ABS) và Polyester.
.2Các sản phẩm chính của Ngành hoá dầu và tầm quan trọng của chúng
.1.1Polyethylene _ PE
1
a.Khái niệm:
Polyethylene- (C
2
H
4
)
n
- là một hợp chất cao phân tử tồn tại dưới dạng nhựa
nhiệt dẻo (tức là ở nhiệt độ cao dễ hoá dẻo và dễ uốn, còn khi ở nhiệt độ thấp thì
hoá rắn) thu được từ quá trình trùng hợp khí ethylene (C
2
H
4
).
Phân loại: Phổ biến hiện nay trên thị trường có 3 loại PE là LDPE (PE mật độ
thấp), HDPE (PE mật độ cao) và LLDPE (PE mật độ thấp mạch thẳng).
b.Ứng dụng:
Polyethylene trở nên phổ biến từ Thế chiến thứ hai. Ban đầu nó được sử dụng
để bọc các đường cáp ngầm dưới nước. Sau đó, PE là vật liệu cách điện cơ bản
phục vụ cho nhiều mục đích quân sự quan trọng như cáp rađa. Cũng trong thời
gian này, PE trở thành một vật liệu được quảng bá rộng rãi đến người tiêu dùng.

Càng ngày PE càng trở nên phổ biến hơn đối với cả người tiêu dùng lẫn các ngành
công nghiệp. Nó đã đạt được một kỳ tích mà chưa loại nhựa nào có thể với tới
1
www.plasticsindustry.org/industry/defs.htm
Khoa Kinh tÕ Ngo¹i Th¬ng Trang 2
Khoá luận tốt nghiệp Tạ Băng Thanh A2–
K38A
trước đó, đó là trở thành loại nhựa đầu tiên đạt doanh số 1 tỷ Bảng Anh một năm ở
Hoa Kỳ
1
. Ngày nay, nó vẫn là loại nhựa có doanh số bán cao nhất tại Hoa Kỳ nói
riêng và trên toàn thế giới nói chung. Các ứng dụng hiện tại của PE gồm có : màng
bao bì, túi đựng rác, quần áo, hoa quả và túi đựng các hàng hoá khác, đồ dùng gia
đình, đồ chơi, bao bì, ống nước, thùng đựng dầu và sơn, lớp bao phủ, dây thừng,
pallet, vỏ máy tính, mũ bảo hiểm, vỏ băng cassette, vỏ bình ắc quy, cánh quạt, giầy
dép, ống kim tiêm, chỉ, đèn xe máy và nhiều ứng dụng khác nữa.
.1.2Polypropylene _ PP
1
a.Khái niệm:
Polypropylene- (C
3
H
6
)
n
- cũng thuộc họ Olefin như Polyethylene nên cũng
giống như PE, PP là một hợp chất cao phân tử tồn tại dưới dạng nhựa dẻo nóng thu
được từ quá trình trùng hợp Propylene (CH
3
CHCH

2
).
Tuy nhiên, PP có những đặc tính khác so với PE. PP có mật độ phân tử thấp,
cứng và nóng chảy ở nhiệt độ 150 đến 200
o
F, chịu được các loại hoá chất và có các
đặc tính về điện.
Phân loại: Cơ bản có thể chia PP làm 3 loại là Isotactic PP, Syndiotactic PP
và Atactic PP.
PP được mua bán rộng rãi trên thị trường bao gồm 90-97% isotactic PP và
phần còn lại là atactic PP.
b.Ứng dụng:
PP là một sản phẩm chủ chốt của ngành Hoá dầu. Nó là một trong những loại
nhựa dẻo nóng có doanh số bán cao nhất. Nhờ khả năng chịu nhiệt nên PP có thể
được sử dụng làm bao bì đựng các vật dụng nóng, làm đĩa đựng thức ăn chịu
nhiệt. Bên cạnh đó, nó còn có các ứng dụng quan trọng khác như làm đồ gia dụng,
đường ống nước, phương tiện vận tải và các loại thảm trong và ngoài nhà (như ở
các bể bơi hay các sân golf mini) với nhiều màu sắc khác nhau.
1
www.plasticsindustry.org/industry/defs.htm
Khoa Kinh tÕ Ngo¹i Th¬ng Trang 3
Khoá luận tốt nghiệp Tạ Băng Thanh A2–
K38A
.1.3Polystyrene _ PS
1
a.Khái niệm:
Polystyrene là một loại nhựa dẻo nóng thu được từ phản ứng trùng hợp
styrene (CH
2
CHC

6
H
5
). Phản ứng trùng hợp sẽ đạt hiệu quả cao hơn nếu diễn ra ở
nhiệt độ cao với sự có mặt của chất khơi mào phản ứng là Benzoyl peroxide
[(C
6
H
5
CO
2
)O
2
].
b.Ứng dụng:
PS được phát minh ra vào năm 1845 nhưng phải 80 năm sau, tức là khi được
Đức và Hoa Kỳ sản xuất hàng loạt thì PS mới được nhiều người quan tâm tới. Và
phải đến sau Thế chiến thứ hai, khi mà PS không chỉ được sử dụng để làm cao su
tổng hợp phục vụ mục đích quân sự thì nó mới trở thành một loại nhựa quan trọng.
Ngày nay, PS là một trong những loại nhựa dẻo nóng đựoc sử dụng nhiều nhất.
Chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp các sản phẩm được làm từ PS trong cuộc sống
hàng ngày. Nó có thể là chiếc cốc vại để uống bia, có thể là những chiếc đĩa sử
dụng một lần, là những chiếc khay muôn hình muôn vẻ, là túi đựng hàng hoá.
Không những vậy, PS còn được sử dụng làm các bộ phận trong ô tô, đồ chơi, đồ
gia dụng, tấm dán tường, vỏ Tivi hay vỏ đài, đồ nội thất, phao cứu hộ, vali và
nhiều ứng dụng khác nữa.
.1.4Polyvinyl Chloride _ PVC
2
a.Khái niệm:
Polyvinyl Chloride là một loại nhựa dẻo nóng thu được từ phản ứng trùng hợp

khí Vinyl chloride (CH
2
CHCl)
PVC nguyên chất có tính chất cứng, giòn và khó chế biến nhưng khi được
trộn thêm với các chất hoá dẻo thì nó trở nên mềm và dẻo hơn nhiều. Với mỗi chất
hoá dẻo được trộn thêm theo một tỷ lệ nhất định ta thu được những loại PVC có
tính chất khác nhau. PVC có khả năng chịu lửa và chịu nhiệt tốt. Một đặc tính quan
1
www.plasticsindustry.org/industry/defs.htm
2
K.SAEKI, K.FANATSU & K.TANABE: Discrimination of Poly(vinyl chloride) Samples with Different“
Plasticizers and Prediction of Plasticizer Contents in Poly(vinyl chloride) Using Near-infrared Spectroscopy and
Neural-network Analysis”_ The Japan Scosiety for Analytical Chemistry_ 02/2003.
Khoa Kinh tÕ Ngo¹i Th¬ng Trang 4
Khoá luận tốt nghiệp Tạ Băng Thanh A2–
K38A
trọng khác của PVC là nó có khả năng tái chế nhiều lần.
b.Ứng dụng:
PVC được người Đức phát minh vào thập niên đầu tiên của thế kỷ 20 nhưng
phải đến cuối thập niên 20 nó mới có những ứng dụng hữu ích tại Hoa Kỳ. Khi Thế
chiến thứ hai bắt đầu, người ta thấy rằng cần phải hoá dẻo PVC để có thể chế biến
nó một cách dễ dàng. Tại thời điểm đó, vì thiếu hụt cao su thiên nhiên nên các
công ty đã chuyển hướng nghiên cứu và phát triển PVC và họ thấy rằng PVC là
loại nhựa có rất nhiều ưu điểm. PVC có rất nhiều ứng dụng quen thuộc đối với
người tiêu dùng như làm tấm lót sàn, tấm ốp trần, tấm ốp tường, vách ngăn, cửa sổ,
cửa ra vào, màng,tấm phủ, ống nước và phụ tùng nối ống, lớp ván bên ngoài giàn
giáo, quần áo và phụ kiện, vải giả da, ủng, găng tay, dây cáp điện…
.1.5Acrylonitrile Butadiene Styrene/ Styrene Acrylonitrile _ ABS/SAN
a.Khái niệm:
Acrylonitrile Butadiene Styrene là một loại nhựa dẻo nóng tạo ra từ 3

monomer khác nhau là acrylonitrile(CH
2
CHCN), butadiene(CH
2
CHCHCH
2
) với tỉ
lệ thay đổi và styrene (C
6
H
5
CHCH
2
) với tỉ lệ hơn 50% nên nó có tất cả nhứng đặc
tính nổi trội nhất của các monomer nói trên.
1
Styrene Acrylonitrile là sản phẩm của phản ứng đồng trùng hợp styrene và
acrylonitrile.
2
Trong cùng một quá trình sản xuất, tuỳ vào tỷ lệ lựa chọn mà ta thu được
ABS hay SAN.
b.Ứng dụng:
ABS được đưa ra thị trường năm 1948 nhờ những hoạt động nghiên cứu và
phát triển cao su nhân tạo trong thời kỳ chiến tranh. Nó có khả năng chịu va chạm
và khả năng cơ học cao nên được sử dụng làm các sản phẩm công nghiệp hoặc các
đồ tiêu dùng cứng như: đồ gia dụng, bộ phận ô tô, ống nước, máy móc và linh kiện
điện thoại…
1
www.plasticsindustry.org/industry/defs.htm
2

www.faqs.org/faqs/sci/chem-faq/part6/section-1.html
Khoa Kinh tÕ Ngo¹i Th¬ng Trang 5
Khoá luận tốt nghiệp Tạ Băng Thanh A2–
K38A
SAN được sử dụng làm các vật dụng trong bếp, bộ phận bên trong tủ lạnh, vật
đựng thức ăn…
.1.6Styrene Butadiene Latex _ SB Latex
a.Khái niệm:
Styrene Butadiene Latex được tạo ra từ phản ứng đồng trùng hợp Styrene và
Butadiene với tỉ lệ styrene/butadiene nằm trong khoảng từ 54/46 đến 80/20.
1
b.Ứng dụng:
SB Latex là một loại cao su công nghiệp, nó được dùng làm thảm, lớp phủ bề
mặt của giấy…
.1.7Dioctyl Phthalate _ DOP
a.Khái niệm:
Dioctyl Phathalate là một chất hoá dẻo có công thức hoá học là
C
6
H
4
(COOC
8
H
17
)
2
được tạo ra từ phản ứng nhị trùng hoá butyraldehyde_ một chất
được tạo ra từ propylene.
1

DOP có khả năng chịu nhiệt cao vì điểm sôi của nó lên tới 386
o
C, đồng thời
nó chỉ bị đông cứng ở nhiệt độ rất thấp là -55
o
F.
b.Ứng dụng:
Như đã nói ở trên, DOP là một chất hoá dẻo, tức là khi được kết hợp với các
loại nhựa khác, nó sẽ làm cho chúng trở nên mềm và dẻo hơn, do đó dễ dàng chế
biến và sử dụng hơn. Ở Châu Âu hiện nay, DOP chiếm đến 30% thị phần thị
trường các chất hoá dẻo vì nó có rất nhiều tính năng ưu việt. Khi DOP được kết
hợp với PVC, nó tạo ra một loại PVC mềm sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành
quan trọng có thể kể đến ở đây như: ngành y tế với các thiết bị y tế sử dụng một
lần vừa có độ an toàn cao, vừa tiết kiệm chi phí một cách đáng kể; ngành xây dựng
với các loại sơn ngoại thất, tấm lót sàn, dây cáp, ống nước mềm…; ngành may mặc
và da giầy với các loại vải giả da, giầy dép; ngành sản xuất bao bì…
1
1
LGChem_ LG Plasticizers“ ”_ LG Chem_ 2002
Khoa Kinh tÕ Ngo¹i Th¬ng Trang 6
Khoá luận tốt nghiệp Tạ Băng Thanh A2–
K38A
.1.8Terephthalic Acid _ TPA
1
a.Khái niệm:
Terephthalic Acid là một loại bột nhựa có màu trắng tinh thu được từ quá
trình oxy hoá, lọc, tách và sấy khô Para Xylene_ một sản phẩm của nhà máy lọc
dầu.
Phân loại: Dựa trên quá trình tổng hợp TPA mà ta có thể chia làm 2 loại là
Pure Terephthalic Acid, gọi tắt là PTA và Qualified Terephthalic Acid, gọi tắt là

QTA
b.Ứng dụng:
TPA được sử dụng làm nguyên liệu chính cho việc sản xuất sợi polyester,
chai đựng PET, phim, sơn và nhựa kỹ thuật. Vì nó có khả năng chịu nhiệt, chịu
mài mòn và cách điện tốt nên nhiều công nghệ sản xuất mới đã được phát triển để
mở rộng ứng dụng của TPA như làm đồ điện tử, máy móc, vật liệu xây dựng, vật
liệu công nghiệp.
.1.9EPOXY
a.Khái niệm:
Khi chưa qua xử lý, epoxy là các hợp chất thuộc nhóm nhựa phản ứng nhiệt
chứa một hoặc nhiều nhóm epoxide hoạt động. Các nhóm epoxide này có tác dụng
như những điểm liên kết trong quá trình xử lý epoxy. Loại epoxy không biến đổi
phổ biến nhất được tạo ra từ epichlorohydrin và bisphenol A. Ngoài ra còn có các
loại epoxy khác như nhựa phenoxy, nhựa novolac, nhựa cycloaliphatic.
2
b.Ứng dụng:
Trong ngành nhựa, epoxy được sử dụng theo một số cách khác nhau. Nó có
thể được kết hợp với sợi thủy tinh để tạo ra các composite chịu lực hoặc các loại
nhựa được gia cố có khả năng chịu lực, chịu nhiệt và có các đặc tính điện hoá.
Công dụng chính của nhựa gia cố thuỷ tinh-epoxy là được chế tạo thành các bộ
1
www.plasticsindustry.org/industry/defs.htm
2
I Boustead_ Ecoprofiles of plastics and related intermediates“ ”_ NXB AMPE, Bỉ_ 1999
Khoa Kinh tÕ Ngo¹i Th¬ng Trang 7
Khoá luận tốt nghiệp Tạ Băng Thanh A2–
K38A
phận của máy bay, ống nước, thùng đựng dầu, chất cố định và khuôn đúc. Epoxy
còn được sử dụng làm chất kết dính, vỏ bảo vệ của đồ gia dụng, của thiết bị công
nghiệp và sàn phòng tập thể dục, làm chất vá lỗ hổng.

II. Vai trò của ngành công nghiệp Hoá dầu :
Không phải ngẫu nhiên khi nhiều quốc gia phát triển cũng như nhiều nước
NIC đều có một ngành Hoá dầu phát triển mạnh. Nhật Bản và Hàn Quốc là những
quốc gia khan hiếm tài nguyên thiên nhiên nhưng cũng sẵn sàng nhập khẩu dầu thô
để xây dựng ngành Hoá dầu. Trung Quốc trong nỗ lực trở thành cường quốc kinh
tế thế giới cũng ý thức được tầm quan trọng của ngành Hoá dầu và không ngừng
đầu tư phát triển ngành này. Và nhiều quốc gia ASEAN cũng cho rằng công
nghiệp Hoá dầu là một mảnh đất màu mỡ cần được đầu tư và khai thác. Đối với
Việt Nam, để thấy được tác động của ngành Hoá dầu tới tình hình Kinh tế-Xã hội,
chúng ta hãy cùng xem xét 5 vai trò quan trọng nhất của ngành công nghiệp này.
.2Tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác
Các sản phẩm hoá dầu đóng vai trò là nhân tố đầu vào cho nhiều ngành kinh
tế khác và vì vậy, xây dựng thành công ngành Hoá dầu sẽ có ảnh hưởng tích cực
tới các bộ phận của nền kinh tế một cách trực tiếp hay gián tiếp.
Ngành nhựa là ngành phụ thuộc nhiều nhất vào các sản phẩm hoá dầu. Như
đã trình bày ở phần I, phần lớn nguyên liệu cho ngành nhựa như PP, PE, PVC…
đều là sản phẩm của ngành Hoá dầu. Vì thế, có thể nói không có ngành Hoá dầu thì
ngành nhựa không thể tồn tại. Hiện nay, ở Việt Nam hầu hết nguyên liệu của
ngành nhựa đều phải nhập khẩu. Hiện trạng này dẫn đến sự phụ thuộc của thị
trường nguyên liệu trong nước vào những biến động của thị trường quốc tế, làm
tăng rủi ro trong sản xuất kinh doanh và hậu quả là làm giảm tính cạnh tranh của
sản phẩm. Nếu chúng ta đảm bảo được phần nào về đầu vào cho ngành nhựa thì thị
trường sẽ ổn định hơn, các doanh nghiệp sản xuất có thể yên tâm phát triển theo
chiều sâu, tức là đầu tư nâng cao chất lượng, mẫu mã để tạo được thế cạnh tranh
trong cuộc chiến với các sản phẩm nhập ngoại.
Khoa Kinh tÕ Ngo¹i Th¬ng Trang 8
Khoá luận tốt nghiệp Tạ Băng Thanh A2–
K38A
Ngành dệt may cũng là một khách hàng lớn của ngành Hoá dầu. Trước đây,
khi các sản phẩm dệt may chỉ được làm từ vải sợi bông thiên nhiên thì khó có thể

tìm thấy bóng dáng các sản phẩm hoá dầu trong ngành này. Nhưng cùng với cuộc
cách mạng khoa học công nghệ, hàng loạt chất liệu mới đã được nghiên cứu và
phát triển. Chỉ sau một thời gian ngắn, vải sợi nhân tạo đã lên ngôi và góp phần
làm cho chất lượng cũng như mẫu mã, kiểu dáng và màu sắc của các sản phẩm dệt
may đa dạng hơn, ưu việt hơn. Một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của Việt
Nam hiện nay là ngành dệt may nhưng chủ yếu chỉ là dưới hình thức gia công,
phần lớn nguyên liệu vẫn do các doanh nghiệp đặt hàng đảm trách. Như đã nêu ở
phần I, một sản phẩm quan trọng của ngành Hoá dầu là polyester. Đến lượt mình,
polyester lại là đầu vào không thể thiếu của ngành dệt may. Hàng năm, chúng ta
phải nhập khẩu hơn 150 ngàn tấn xơ và sợi polyester để đảm bảo cho hoạt động
của ngành dệt may.
1
Vì vậy, nhu cầu bức thiết hiện nay của các doanh nghiệp dệt
may trong nước là phải xây dựng và phát triển được các cơ sở, nhà máy sản xuất
polyester để nâng cao giá trị sản phẩm xuất khẩu. Có như vậy, ngành dệt may mới
có thể tự đứng trên đôi chân của mình chứ không chỉ là người làm thuê cho các
doanh nghiệp nước ngoài.
Dân số tăng lên tức là nhu cầu về giầy dép cũng ngày một cao và nếu chỉ sử dụng
nguyên liệu thiên nhiên như vải sợi bông hay các loại da động vật thì không thể
thoả mãn được người tiêu dùng. Ngành Hoá dầu với các sản phẩm phục vụ sản
xuất vải giả da là một giải pháp tối ưu hiện nay. Thêm vào đó, bộ phận đế giầy, các
phụ kiện đi kèm, các loại keo dán đều ít nhiều có liên quan đến ngành Hoá dầu. Đó
là lý do vì sao ngành da giầy Việt Nam cần có sự hậu thuẫn của ngành Hoá dầu.
Ở nhiều quốc gia trên thế giới, sản phẩm hoá dầu đã và đang tác động đến ngành
xây dựng vì nó làm tăng chất lượng các công trình. Vật liệu xây dựng hoá học
đứng hàng thứ tư của vật liệu xây dựng sau thép, gỗ và xi măng. Cốp-pha bằng
nhựa tổng hợp bền, kinh tế và an toàn hơn nhiều so với cốp-pha gỗ mà Việt Nam
vẫn quen sử dụng. Các phụ gia làm tăng khả năng thích ứng của sơn đối với nhiều
1
Petrovietnam v Vinatex_ à D“ ự án Polyester- Nghiên cứu tiền khả thi”_ 2001

Khoa Kinh tÕ Ngo¹i Th¬ng Trang 9
Khoá luận tốt nghiệp Tạ Băng Thanh A2–
K38A
điều kiện môi trường khác nhau. Các loại cửa ra vào và cửa sổ bằng ống nhựa và
profile có mẫu mã đa dạng và phù hợp với túi tiền của người tiêu dùng. Các chất
phụ gia làm gỗ công nghiệp bền và đẹp hơn. Ván lót sàn và tấm ốp trần bằng nhựa
tổng hợp cũng không còn xa lạ với người tiêu dùng. Xây dựng ngành Hoá dầu sẽ
mở ra một tương lai mới cho ngành xây dựng.
Ngành Hoá dầu cũng có tác động tới sự phát triển của ngành chế tạo phương tiện
vận tải. Phương tiện vận tải hiện nay an toàn hơn là nhờ có hệ thống dây cáp điện
an toàn sản xuất từ PVC và DOP. Lượng lốp xe chế tạo bằng cao su nhân tạo đang
ngày một tăng. Và còn nhiều bộ phận của một chiếc xe cũng được làm từ các sản
phẩm khác của ngành Hoá dầu như LDPE, HDPE, PP…
Ngành nông nghiệp vừa chịu ảnh hưởng trực tiếp vừa chịu ảnh hưởng gián tiếp
của ngành Hoá dầu. Vì sản xuất hoá dầu từ khí ga tự nhiên luôn đi kèm với việc
sản xuất phân urê nên nó gây tác động trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp. Mặt
khác, ngành Hoá dầu tạo điều kiện cho ngành nhựa nông nghiệp phát triển với các
sản phẩm chủ đạo là màng gieo hạt, màng thực phẩm, màng đa chức năng, màng
không nhỏ giọt, màng che nắng, màng bao vết thương, lưới và dụng cụ cho đánh
bắt cá, máy móc dụng cụ trong nông nghiệp … nên có thể nói ngành Hoá dầu tác
động gián tiếp tới quá trình công nghiệp hoá nông nghiệp nông thôn.
Tóm lại, xây dựng ngành công nghiệp Hoá dầu sẽ là động lực thúc đẩy nhiều
ngành kinh tế quan trọng phát triển theo đúng đường lối công nghiệp hoá, hiện đại
hoá mà Đảng và Nhà nước đã đề ra.
.3Tiết kiệm ngoại tệ
Xây dựng ngành Hoá dầu đồng nghĩa với việc giảm bớt nhập khẩu nguyên
liệu của ngành da giầy, ngành nhựa, ngành dệt may, ngành xây dựng … Số ngành
có liên quan cho thấy rằng hàng năm, chúng ta đang phải tiêu tốn một lượng ngoại
tệ không nhỏ cho mục đích nhập khẩu. Ví dụ, theo niên giám thống kê kinh tế của
Việt Nam năm 2002 thì trong năm 2001, ngành nhựa đã phải tiêu tốn 495,6 triệu

USD cho nhập khẩu chất dẻo. Cũng trong năm này, ngành dệt may phải nhập khẩu
Khoa Kinh tÕ Ngo¹i Th¬ng Trang 10
Khoá luận tốt nghiệp Tạ Băng Thanh A2–
K38A
210,7 nghìn tấn xơ và sợi tổng hợp, ngành nông nghiệp nhập khẩu 1605,3 nghìn
tấn phân Urê. Thay thế nhập khẩu cho phép tiết kiệm một phần lượng ngoại tệ đó.
.4Tăng hàm lượng giá trị nội địa của sản phẩm
Khi tham gia vào thương mại quốc tế nói chung và hội nhập kinh tế khu vực
nói riêng, hàm lượng giá trị nội địa sẽ ảnh hưởng tới thuế suất của hàng hoá. Để
được hưởng mức thuế suất thấp, đem lại tính cạnh tranh cho sản phẩm xuất khẩu
thì giá trị nội địa của sản phẩm phải có hàm lượng càng cao càng tốt, hay nói cách
khác là sản phẩm xuất khẩu càng sử dụng nhiều nguyên liệu trong nước càng tốt.
Chẳng hạn theo quy định về xuất xứ của CEPT thì hàng hoá muốn được hưởng
thuế suất ưu đãi của CEPT phải “được sản xuất sao cho tổng giá trị nguyên vật
liệu, linh kiện và sản vật đã sử dụng không có xuất xứ từ các quốc gia ASEAN
hoặc có xuất xứ không xác định được không vượt quá 60% giá FOB của sản phẩm
cuối cùng”. Nếu theo quy định này thì hiện nay, những sản phẩm sản xuất từ
Polyester của Việt Nam khó có thể đáp ứng yêu cầu này vì sợi Polyester hầu hết
đều được nhập khẩu và máy móc thiết bị của các cơ sở may mặc hầu hết đều là do
bên giao gia công cung cấp. Ngành Hoá dầu sẽ góp phần làm tăng lượng xơ và sợi
Polyester sản xuất trong nước và còn có thể cung cấp nguyên liệu chế tạo các phụ
kiện đi kèm của hàng may mặc, từ đó tăng hàm lượng giá trị nội địa của sản phẩm.
.5Tạo thêm công ăn việc làm
Có thể nói đây là một tác động gián tiếp của ngành Hoá dầu đối với tình hình
Kinh tế- Xã hội bởi các khu liên hợp hoá dầu thực tế không tạo thêm nhiều công ăn
việc làm vì nó sử dụng nhiều công nghệ tự động hoá và nó đòi hỏi một đội ngũ lao
động có tiêu chuẩn khá cao, sử dụng ít lao động phổ thông. Tuy nhiên, với vai trò
là nhân tố kích thích sự phát triển của các ngành kinh tế khác, mà hầu hết lại là
những ngành có nhu cầu sử dụng lao động cao nên ngành Hoá dầu cũng hứa hẹn
những triển vọng mới cho thị trường lao động.

Khoa Kinh tÕ Ngo¹i Th¬ng Trang 11

×