Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

lớp 4- tuần 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.31 KB, 85 trang )

Giáo án lớp 4 Giáo viên Nguyễn Thị Quyên Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
TUẦN 8
Ngày soạn : 15-10-2010
Ngày dạy : Thứ hai, ngày 18 -10-2010
Sáng
Tiết 1 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
CHÀO CỜ
**********************************
Tiết 2 : TOÁN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: - Giúp HS
-Tính được tổng của ba số,vận dụng một số tính chất để tính tổng3 số bằng cách thuận
tiện nhất.
--Hs khá, giỏi làm bài 5
- Rèn Kn vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp để giải toán.
- Gd tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học :
- Gv: Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập 4
- Hs: Bảng con, vở nháp.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 35,
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:-GV: ghi bảng.
b.Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1( b)- Hs đọc yêu cầu bài


-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của các
bạn trên bảng.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2( dòng 1, 2)
-Hãy nêu yêu cầu của bài tập ?
-Hs nêu cách thực hiện và làm bài
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 a-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.

-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-1Hs đọc
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào bảng con
-HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt
tính và kết quả tính.
-Tính bằng cách thuận tiện.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở nháp.
-HS đọc.
-1 HS lên bảng làm , HS làm bài vào vở
Số dân tăng thêm sau hai năm là:
79 + 71 = 150 (người)
Đáp số: 150 người
-HS đổi chéo vở để kiểm tra bài


1
Giáo án lớp 4 Giáo viên Nguyễn Thị Quyên Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
Bài 5(Hs khá, giỏi)
-Gv hướng dẫn Hs làm
-Hs lám vào vở nháp
-2 Hs lên bảng chữa bài
-GV yêu cầu HS làm bài. -GV nhận xét và
cho điểm HS.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu.
-Hs làm bài
-2H lên chữa bài
a) P = (16 +12) x 2 = 56 (cm)
b) P = (45 + 15) x 2 = 120 (m)
********************************
Tiết 3 TẬP ĐỌC
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I.Mục tiêu:-Đọc đúng: lặn xuống, nảy mầm, đáy biển,mãi mãi
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu nội dung bài: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng của các bạn nhỏ bộc lộ khát
khao về một thế giới tốt đẹp.
- Hs trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. Hs khá, giỏi thuộc
cả bài thơ và trả lời câu hỏi 3 trong SGK.
- Gd Hs luôn có những ước mơ đẹp cho thế giới xung quanh.
*HSKT rèn đọc đúng tiếng, từ khó,đọc được khổ thơ 1-2 trong bài
II. Đồ dùng dạy học:
* Gv:- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, Sgk.
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.

* Hs: Sgk.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi HS lên bảng đọc phân vai vở: Ở
vương quốc Tương Lai và trả lời câu hỏi
-Gọi 2 HS đọc lại màn 1, màn 2 và trả lời
câu hỏi. Nếu được sống ở vương quốc
Tương Lai em sẽ làm gì?
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
-Hs đọc cả bài
-HS đọc nối tiếplần 1 .GV chú ý chữa lổi
phát âm, ngắt giọng cho từng HS .
Nếu chúng mình có phép lạ
Bắt hạt giống nảy mầm nhanh
Chớp mắt/ thành cây đầy quả
-Màn 1: 8 HS đọc.
-Màn 2: 6 HS đọc.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-1Hs đọc
-4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ

2
Giáo án lớp 4 Giáo viên Nguyễn Thị Quyên Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
Tha hồ/ hái chén ngọy lành
-Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp

giải thích từ khó .(chớp mắt,triệu vì sao)
Gọi HS đọc nối tiếp lần 3 –Nhận xét.
HS luyện đọc theo nhóm.
-Gọi 3 HS đọc toàn bài thơ.
- HSKT đọc khổ thơ 1- 2.
-GV đọc mẫu: Chú ý giọng đọc.
* Tìm hiểu bài:
-Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ.
- HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi.
+Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong
bài?
+Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên
điều gì?
+Mỗi khổ thơ nói lên điều gì?
+Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng
khổ thơ ?
+Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có mùa
đông ý nói gì?
+Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon có
nghĩa là mong ước điều gì?
+Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu
nhi trong bài thơ? Vì sao?
* Đọc diễn cảm và thuộc lòng:
- HS đọc nối tiếp nhau từng khổ thơ để tìm
ra giọng đọc hay
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài.
-Nhận xét giọng đọc và cho điểm từng
HS .-Yêu cầu HS cùng học thuộc lòng
-Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng 1, 2 khổ

thơ
-Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng toàn bài (
Hs khá, giỏi )
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
3. Củng cố – dặn dò:
-Bài thơ nói lên điều gì?
- Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ
-HS luyện đọc theo nhóm đôi.
-3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Đọc thầm, trao đổi cùng bạn
+ Nếu chúng mình có phép lạ .
+Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ là rất
tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế
giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được sống
đầy đủ và hạnh phúc.
+ Nói lên một điều ước của các bạn nhỏ.
+Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả
ngọt...
+Câu thơ nói lên ước muốn của các bạn
thiếu nhi...
+Các bạn thiếu nhi mong ước không có
chiến tranh, ...
+HS phát biểu tự do.
.-4 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Cả
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay
-2 HS nồi cùng bàn luyện đọc.
-2 HS đọc diễn cảm toàn bài.

-2 HS ngồi cùng bàn đọc nhẩm, kiểm tra
học thuộc lòng cho nhau.
-Nhiều lượt HS đọc thuộc lòng, mỗi HS
đọc 1 khổ thơ.
-5 HS thi đọc thuộc lòng
-Nhận xét, bình chọn bạn đọc theo các
tiêu chí đã nêu.
+Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng của
các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế
giới tốt đẹp.
*****************************
Tiết 4: CHÍNH TẢ (NGHE-VIẾT)

3
Giáo án lớp 4 Giáo viên Nguyễn Thị Quyên Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ.
- Làm đúng BT 2( a ).Bt 3 a
- GD HS có ý thức viết chữ đẹp, giữ vở sạch sẽ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Gv: Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2b (theo nhóm).
- Hs: Bảng con, vở chính tả.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết các từ:
-khai trương, vườn cây, sương gió, vươn
vai, thịnh vượng, rướn cổ,…
-Nhận xét ,ghi điểm

2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Trao đổi nội dung đoạn văn:
- HS đọc đoạn văn cần viết trang 66, SGK.
+Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước tới
đất nước ta tươi đẹp như thế nào?
+Đất nước ta hiện nay đã thực hiện ước mơ
cách đây 60 năm của anh chiến sĩ chưa?
* Hướng dẫn viết từ khó:
-GV đọc cho HS luyện viết các từ : quyền
mơ tưởng, mươi mười lăm,, phấp phới, bát
ngát, nông trường, ,…
* Nghe – viết chính tả:
-Gv đọc –Hs viết
-Đọc HS dò bài, gạch lỗi.
* Chấm bài – nhận xét bài viết của HS :
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:a/. –Gọi HS đọc yêu cầu.
-Chia nhóm, đôi. HS trao đổi, tìm từ và
hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm xong
trước dán phiếu lên bảng.
-Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung
-Gọi HS đọc lại truyện vui, trả lời:
+Câu truyện đáng cười ở điểm nào?
- Tiếng đàn của chú bé Dế sau lò sưởi đã
ảnh hưởng đến Mô-da như thế nào?
-Đáp án: yên tĩnh, bỗng nhiên-ngạc nhiên-
biểu diễn- buột miệng-tiếng đàn.
Bài 3:a/. –Gọi HS đọc yêu cầu.

-Hs thực hiện
-Lắng nghe, nhắc lại đề bài
-2 HS đọc thành tiếng.
+Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với
dòng thác nước đổ xuống ...
+Đất nước ta hiện nay đã có được
những điều mà anh chiến sĩ mơ ước.,…
-Luyện viết các từ vào bảng con.
-HS nghe- viết
-1 HS đọc thành tiếng.
-Nhận phiếu và làm việc trong nhóm.
-Nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu có).
-2 HS đọc thành tiếng.
+Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn
thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm.
.
-2 HS đọc thành tiếng.

4
Giáo án lớp 4 Giáo viên Nguyễn Thị Qun Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
-HS thảo luận cặp đơi
-Gọi HS làm bài.
-Gọi HS nhận xét, bổ sung.
-Kết luận về lời giải đúng.
Đáp án: điện thoại, nghiền, khiêng.
3. Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc lại chuyện vui hoặc
đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa tìm được
bằng cách đặt câu.

-Làm việc theo cặp.
-Từng cặp HS thực hiện. 1 HS đọc
nghĩa của từ 1 HS đọc từ hợp với
nghĩa.
-Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
**********************************
Ngày soạn : 16-10-2010
Ngày dạy : Thứ ba, ngày 19-10-2010
Sáng
Tiết 1 THỂ DỤC
QUAY SAU, ĐI ĐỀU VỊNG PHẢI, VỊNG TRÁI- ĐỨNG LẠI.
TRỊ CHƠI: “NÉM TRÚNG ĐÍCH”
I.Mục tiêu
-Thực hiện động tác quay sau cơ bản đúng.
- Thực hiên cơ bản đúng đi đều vòng phải, vòng trái, vòng trái- đứng lại và giữ được
khoảng cách các hàng trong khi đi.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi Ném trúng đích
-HSKT cố gắng thực hiện cơ bản các động tác quay sau, đi đều.
II. Đòa điểm, phương tiện:
- Sân trường, 1 còi, ghê Gv ngồi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định
lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung
yêu cầu và phương pháp kiểm tra
- Đứng tại chỗ hát vỗ tay
- Trò chơi : “ Diệt các con vật có

hại”
- Ôn động tác quay sau đi đều vòng
phải, vòng trái đổi chân khi đi sai
nhòp.
- Gv điều khiển lớp ôn tập
2. Phần cơ bản :
a. Ơn động tác quay sau, đi đều,…
- Nội dung: Đi đều vòng phải,
6-10’
1-2’
1,2’
18-22’
18-22’
3 hàng dọc
Vòng tròn
3 hàng dọc

5
Giáo án lớp 4 Giáo viên Nguyễn Thị Qun Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
vòng trái, đứng lại, đổi chân khi đi
sai nhòp, quay sau.
+ Tập hợp đội hình hàng ngang 3 tổ
-HSKT thực hiện quay sau, đi đều cơ bản
được.
b. Trò chơi vận động:
Trò chơi: “Ném trúng đích”
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo
nhòp.
- Gv nhận xét, đánh giá kết quả

kiểm tra.
- Công bố kết quả kiểm tra
- Về nhà ôn ĐHĐN
4-5

4-6

1-2

2-3

3 hàng ngang
3 hàng dọc
***********************************
Tiết 2: TỐN
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐĨ
I.Mục tiêu : Giúp HS:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bước đầu biết giải bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Hs làm các BT 1, 2.
-Hs khá, giỏi làm bài 3
- Hình thành KN tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số.
- Gd Hs tính cẩn thận, chính xác khi làm tốn.
II. Đồ dùng dạy học
- Gv: Bảng phụ.
- Hs: Bảng con, vở nháp.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KTBC:
- 3 HS lên bảng u cầu HS làm các bài

tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 36,
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của đó :
* Giới thiệu bài tốn
-GV gọi HS đọc bài tốn ví dụ trong SGK.
-GV hỏi: Bài tốn cho biết gì ?
-Bài tốn hỏi gì ?
* Hướng dẫn và vẽ bài tốn
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-2 HS lần lượt đọc trước lớp.
-Bài tốn cho biết tổng của hai số là 70,
hiệu của hai số là 10.
-Bài tốn u cầu tìm hai số.

6
Giáo án lớp 4 Giáo viên Nguyễn Thị Quyên Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
- HS vẽ sơ đồ bài toán, nếu HS không vẽ
được thì GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.
*Hướng dẫn giải bài toán (cách 1)
-GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán
và suy nghĩ cách tìm hai lần của số bé.
-GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến, nếu HS
nêu đúng thì GV khẳng định lại cách tìm hai
lần số bé:
+GV dùng phấn màu để gạch chéo, hoặc
bìa để chia phần hơn của số lớn so với số bé

và nêu vấn đề: Nếu bớt đi phần hơn của số
lớn so với số bé thì số lớn như thế nào so
với số bé ?
+GV: Lúc đó trên sơ đồ ta còn lại hai đoạn
thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi
đoạn thẳng là một lần của số bé, vậy ta còn
lại hai lần của số bé.
+Phần hơn của số lớn so với số bé chính là
gì của hai số ?
+Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số
bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào ?
+Tổng mới là bao nhiêu ?
+Tổng mới lại chính là hai lần của số bé,
vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu ?
+Hãy tìm số bé.
+Hãy tìm số lớn.
- HS trình bày bài giải của bài toán.
-GV yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng, sau
đó nêu cách tìm số bé.
-GV viết cách tìm số bé lên bảng và yêu
cầu HS ghi nhớ.
* Hướng dẫn giải bài toán (cách 2)
-GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán
và suy nghĩ cách tìm hai lần của số lớn.
-GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến, nếu HS
nêu đúng thì GV khẳng định lại cách tìm hai
lần số lớn:
+GV dùng phấn màu vẽ thêm vào đoạn
thẳng biểu diễn số bé để số bé “bằng” số lớn
và nêu vấn đề: Nếu thêm vào số bé một phần

đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé
thì số bé như thế nào so với số lớn ?
+GV: Lúc đó trên sơ đồ ta có hai đoạn
thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi
đoạn thẳng là một lần của số lớn, vậy ta có
-Vẽ sơ đồ bài toán.
+2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến.
-Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với
số bé thì số lớn sẽ bằng số bé.
+Là hiệu của hai số.
+Tổng của chúng giảm đi đúng bằng
phần hơn của số lớn so với số bé.
+Tổng mới là 70 – 10 = 60.
+Hai lần số bé là 70 – 10 = 60.
+Số bé là 60 : 2 = 30.
+Số lớn là 30 + 10 = 40 (hoặc 70 – 30
= 40)
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp.
-HS đọc thầm lời giải và nêu:
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
-HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến.

7
Giáo án lớp 4 Giáo viên Nguyễn Thị Quyên Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
hai lần của số lớn.
+Phần hơn của số lớn so với số bé chính là
gì của hai số ?
+Khi thêm vào số bé phần hơn của số lớn

so với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế
nào ?
+Tổng mới là bao nhiêu ?
+Tổng mới lại chính là hai lần của số lớn,
vậy ta có hai lần số lớn là bao nhiêu ?
+Hãy tìm số lớn.
+Hãy tìm số bé.
- HS trình bày bài giải của bài toán.
-GV yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng, sau
đó nêu cách tìm số lớn.
-GV viết cách tìm số lớn lên bảng và yêu
cầu HS ghi nhớ.
-GV kết luận về các cách tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số đó.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1-GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Bài toán thuộc dạng toán gì
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
-GV nhận xét và ch điểm HS.
Bài 2-GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3-Hs khá, giỏi làm
-GV tiến hành tương tự như với bài tập 1.
4.Củng cố- Dặn dò:

- HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó.
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau : Luyện tập.
+Thì số bé sẽ bằng số lớn.
+Là hiệu của hai số.
+Tổng của chúng tăng thêm đúng bằng
phần hơn của số lớn so với số bé.
+Tổng mới là 70 + 10 = 80.
+Hai lần số bé là 70 + 10 = 80.
+Số lớn là 80 : 2 = 40.
+Số bé là 40 – 10 = 30 (hoặc 70 – 40 =
30).
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào giấy nháp.
-HS đọc thầm lời giải và nêu:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
-HS đọc.
-Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
theo một cách, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
-HS nêu ý kiến.
-HS đọc.
-Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó.
-2 HS lên bảng làm bài, HS làm bài
vào VBT.
********************************

Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC NGOÀI
I. Mục tiêu:
- Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lý nước ngoài.( ND ghi nhớ).

8
Giáo án lớp 4 Giáo viên Nguyễn Thị Quyên Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
- Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lý nước ngoài phổ biến,
quen thuộc trong các BT 1, 2 ( Mục III ).
- Hs Khá, giỏi ghép đúng tên nước với tên thủ đô nước ấy trong một số trường hợp quen
thuộc( Bt 3 ).
- Hs có ý thức khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
II. Đồ dùng dạy học:
* Gv: - Giấy khổ to viết sẵn nội dung :một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1 bên
ghi tên thủ đô tên nước bỏ trống và bút dạ (Nội dung không trùng nhau).
- Bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng phụ.
* Hs: Sgk, vở nháp.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết các câu sau:
+Đồng Đăng có phố Kì Lừa
Có nàng Tô Thị có chùa Tam Thanh
-Nhận xét cách viết hoa tên riêng và cho điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:-GV đọc mẫu tên người và tên địa lí trên
bảng.
- HS đọc đúng tên người và tên địa lí trên bảng.

Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi:
+Mỗi tên riêng nói trên gồm nấy bộ phận, mỗi
bộ phận gồm mấy tiếng.
Tên người:
Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và Tôn-xtôi.
Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép.
Bộ phận 2 gồm 2 tiếng Tôn-xtôi.
Mô-rít-xơ Mát-téc-lích gồm 2 bộ phận Mô-rít-
xơ và Mát-téc-lích
Bộ phận 1 gồm 3 tiếng: Mô-rít-xơ
Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Mát-téc-lích
Tô –mát Ê-đi-xơn gồm 2 bộ phận: Tô –mát và
Ê-đi-xơn.
Bộ phận 1 gồm 2 tiếng: Tô –mát
Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Ê-đi-xơn.
Tên địa lí:
Hi-ma-lay-a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng:
Hi/ma/lay/a
Đa- nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng Đa/
nuýp
Lốt Ăng-giơ-lét có 2 bộ phận là
-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
HS dưới lớp viết vào vở.
-HS đọc cá nhân, nhóm đôi,
-2 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc yêu cầu
-4 HS lên bảng viết tên người, tên
địa lí nước ngoài theo đúng nội
dung.

Ví dụ: Mi-tin, Tin-tin, Lô-mô-nô-
xốp, Xin-ga-po, Ma-ni-la.
-Nhận xét.
-2 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động trong nhóm.
-Nhật xét, sửa chữa (nếu sai)

9
Giáo án lớp 4 Giáo viên Nguyễn Thị Quyên Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
Bộ phận 1 gồm 1 tiếng: Lốt
Bộ phận 2 gồm 3 tiếng : Ăng-giơ-lét
Niu Di-lân có 2 bộ phận Niu và Di-lân
Bộ phận 1 gồm 1 tiếng :Niu
Bộ phận 2 gồm 2 tiếng là Di/ lân.
Công-gô: có một bộ phận gồm 2 tiếng là Công/
gô.
+Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế
nào?
+cách viết hoa trong cùng một bộ phận như thế
nào?
Bài 3-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi, trả lời câu hỏi:
cách viết tên một số tên người, tên địa lí nước
ngoài đã cho có gì đặc biệt.
c. Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
-Yêu cầu HS lên bảng lấy ví dụ minh hoạ cho
từng nội dung.
d. Luyện tập:
Bài 1 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

-Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS.
Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Kết luận lời giải đúng
Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào vbt
-Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên bảng.
-Kết luận lời giải đúng.
-Chữa bài (nếu sai)
Ác-boa, Lu-i Pa-xtơ, Ác-boa, Quy-
dăng-xơ.
-2 HS đọc yêu cầu
-HS thực hiện viết tên người, tên địa
lí nước ngoài.
-Nhận xét, bổ sung, sửa bài
1 Hs đọc yêu cầu bài
Hs hoạt động theo mhóm 4
-Hs đọc yêu cầu bài
-Hs làm vào vbt
Tên người An-be Anh-xtanh
Crít-xti-an An-đéc-
xen
I-u-ri Ga-ga-rin
Nhà vật lí học nổi tiếng thế giới, người Đức
(1879-1955).
Nhà văn nổi tiếng thế giới, chuyên viết truyện
cổ tích, người Đan Mạch. (1805-1875)
Nhà du hành vũ trụ người Nga, người đầu tiên
bay vào vũ trụ (1934-1968)
Tên địa lí Xanh Pê-téc-bua

Tô-ki-ô
A-ma-dôn
Ni-a-ga-ra
Kinh đô cũ của Nga
Thủ đô của Nhật Bản
Tên 1 dòng sông lớn chảy qua Bra-xin.
Tên 1 thác nước lớn ở giữa Ca-na-đa và mĩ.
Bài 3:( hs khá, giỏi)
-Gv hướng dẫn HS làm vào vbt
3. Củng cố- dặn dò:

10
Giáo án lớp 4 Giáo viên Nguyễn Thị Quyên Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
-Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, cần viết như thế nào?
-Nhật xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thộc lòng tên nước, tên thủ đô của
Tiết 4 KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý Sgk, Biết chọn và kể lại câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện ) đã
nhge, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viễn vông, phi lí.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung câu chuyện.
- Rèn KN nói cho Hs.
- Gd Hs có những ước mơtốt đẹp cho cuộc sống và mọi người xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
*Gv: - Bảng lớp viết sẵn đề bài.
- Tranh ảnh minh họa truyện Lời ước dưới trăng.
*Hs: - HS sưu tầm các truyện có nội dung đề bài. - Sgk.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. KTBC:
-Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau kể
từng đoạn theo tranh truyện Lời ước
dưới trăng.
-Gọi 1 HS kể toàn truyện
-Gọi 1 HS nêu ý nghĩa của truyện.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
+Theo em, thế nào là ước mơ đẹp?
+Những ước mơ như thế nào bị coi là
viễn vông, phi lí?
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Tìm hiểu đề bài:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bài, dùng phấn màu
gạch chân dưới các từ: được nghe, được
đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển vông, phi
lí.
- HS giới thiệu những truyện, tên truyện
mà mình đã sưu tầm có nội dung trên.
-Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý:
+ Những câu truyện kể về ước mơ có
những loại nào? Lấy vídụ.
+Khi kể chuyện cầu lưu ý đến những
phần nào?
+Câu truyện em định kể có tên là gì?
Em muốn kể về ước mơ như thế nào?
-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
+Ước mơ đẹp là ước mơ về cuộc sống,

con người, chinh phục tự nhiên....
+Những ước mơ thể hiện lòng tham, ích
kỉ, hẹp hòi, chỉ nghĩ đến bản thân mình.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
-HS giới thiệu truyện của mình.
-3 HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.
-Hs lấy ví dụ
+Khi kể chuyện cầu lưu ý đến tên , nội
dung , ý nghĩa của câu chuyện.
+5 đến 7 HS phát biểu theo phần chuẩn
bị của mình.

11
Giáo án lớp 4 Giáo viên Nguyễn Thị Qun Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
* Kể truyện trong nhóm:
-u cầu HS kể chuyện theo cặp.
* Kể truyện trước lớp:
-Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp
-Gọi HS nhận xét về nội dung câu
chuyện của bạn, lời bạn kể.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
-Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố-dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại cho người thân
nghe
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi
nội dung truyện , nhận xét, bổ sung cho

nhau.
-Nhiều HS tham gia kể. Các HS khác
cùng theo dõi để trao đổi về các nội
dung, u cầu như các tiết trước.
-Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
**************************
Ngày soạn : 17-10-2010
Ngày dạy : Thứ tư, ngày 20-10-2010
Tiết 1: THỂ DỤC
ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN
CHUNG. TRỊ CHƠI: “ NHANH LÊN BẠN ƠI”
I.Mục tiêu:
- Bước đầu thực hiện được động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển
chung.
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi: “ Nhanh lên bạn ơi”
- Giáo dục học sinh tính nhanh nhẹn, khéo léo.
- HSKT thưc hiện được động tác vươn thở và tay tương đối chính xác, tham gia trò
chơi tích cực.
II. Đòa điểm, phương tiện:
- Đòa điểm: Sân trường/
- Phương tiện: 1 còi, phấn trắng, thước dây, 4 cờ nhỏ, cốc đựng cát để phục vụ
trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phươngpháp
Tổ chức
1. Phần mở đầu :
- Gv nhận lớp, kiểm tra só số, phổ
biến nội dung.

- Khởi động chân tay.
- Trò chơi tại chỗ
2. Phần cơ bản :
a. Bài thể dục phát triển chung:
+ Động tác vươn thở Gv hướng dẫn
6-10’
2,3’
18-22’
12-14’
3 hàng dọc
3 hàng ngang

12
Giáo án lớp 4 Giáo viên Nguyễn Thị Qun Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
từng động tác hs tập.
+ Động tác tay : như trên (xem
sách)
b. Trò chơi vận động:
- (Tập một số động tác thả lỏng Gv
chọn)
- Trò chơi: “ Nhanh lên bạn ơi”. Gv
hướng dẫn hs chơi.
3. Phần kết thúc :
- Tập một số động tác thả lỏng
cho hs.
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Gv nhận xét, đánh giá kết quả.
4-6’
1,2’
4-6’

1-2’
1-2

1-2

3 hàng dọc
******************************
Tiết 2 TỐN
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:-Giúp HS:
+ Biết giải bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
+ Hs làm BT 1 (a, b ), 2, 4,
-Bài 5( Hs khá, giỏi )
- Rèn KN tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Gd Hs tính cẩn thận, chính xác khi làm tốn.
II. Đồ dùng dạy học:
• Gv: Bảng phụ.
• Hs: Sgk, vở nháp, bảng con.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng u cầu HS
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 37, đồng thời kiểm tra
VBT về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm H
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn luyện tập :

Bài 1 ( a, b ) -GV u cầu HS đọc đề
bài, sau đó tự làm bài.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-1Hs đọc đề bài
-Hs làm vào vở nháp

13
a) Số lớn là:
(24 + 6) : 2 = 15
Số bé là:
15 – 6 = 9
b) Số lớn là:
(60 + 12) : 2 = 36
Số bé là:
36 – 12 = 24
Giáo án lớp 4 Giáo viên Nguyễn Thị Quyên Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-GV yêu cầu HS nêu lại cách tìm số
lớn, cách tìm số bé trong bài toán tìm
hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
Bài 2 -GV gọi HS đọc đề bài toán, HS
nêu dạng toán và tự làm bài.
Bài giải
Tuổi của chị là:
(36 + 8) : 2 = 22 (tuổi)
Tuổi của em là:
22 – 8 = 14 (tuổi)
Đáp số: chị 22 tuổi

Em 14 tuổi
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 -GV yêu cầu HS tự làm bài, sau
đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. GV
đi kiểm tra vở của một số HS.
Bài 5( Hs khá, giỏi )
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn
bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
-HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn
và đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
-2 HS nêu trước lớp.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một cách, HS cả lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Tuổi của em là:
(36 – 8) : 2 = 14 (tuổi)
Tuổi của chị là:
14 + 8 = 22 (tuổi)
Đáp số: Em 14 tuổi
Chị 22 tuổi
-HS làm bài và kiểm tra bài làm của
bạn bên cạnh.
*************************************
Tiết 43 TẬP ĐỌC
ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH
I. Mục tiêu:- Đọc đúng: đôi giày, hàng khuy, ngo nguậy, nhảy tưng tưng, ngẩn ngơ

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài ( Giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng,
hợp nội dung hồi tưởng.)
- Hiểu nội dung bài: Chị phụ trách đã quan tâm đến ước mơ của cậu, khiến cậu rất
xúc động, vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng.
- Rèn Kn đọc diễn cảm cho Hs.
- Gd Hs tình cảm, sự quan tâm đến mọi người xung quanh.

14
Bài giải
5 tấn 2 tạ = 5200 kg
8 tạ = 800 kg
Số ki-lô-gam thóc thửa I thu được là:
(5200 + 800) : 2 = 3000 (kg)
Số ki-lô-gam thóc thửa II thu được là:
3000 – 800 = 2200 (kg)
Đáp số: 3000 kg
2200 kg
Bài giải
5 tấn 2 tạ = 5200 kg
8 tạ = 800 kg
Số ki-lô-gam thóc thửa II thu được là:
(5200 – 800) : 2 = 2200 (kg)
Số ki-lô-gam thóc thửa I thu được là:
2200 + 800 = 3000 (kg)
Đáp số: 3000 kg
2200 kg
Giáo án lớp 4 Giáo viên Nguyễn Thị Quyên Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
*HSKT rèn phát âm chuẩn, đọc trơn được đoạn 2 của bài văn.
II. Đồ dùng dạy học:
* Gv:- Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc trang 81 SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
* Hs: Sgk.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi HS lên bảng đọc thuộc bài thơ Nếu
chúng mình có phép lạ và trả lời
+Nêu ý chính của bài thơ.
+Nếu có phép lạ, em sẽ ước điều gì?
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
* Luyện đọc :
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Bài văn chia làm mấy đọạn ?
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn .GV
sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS
chú ý câu cảm và câu dài:
*Tôi tưởng tượng / nếu mang nó vào/
chắc bước đi sẽ nhẹ và nhanh hơn, tôi sẽ
chạy trên con đường đất mịn trong
làng / trước cái nhìn thèm muốn của các
bạn tôi…
-2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2,GV kết
hợp giải thích từ khó.(ba ta, vận động)
- HS đọc nối tiếp lần 3,GV nhận xét.
- HS luyện đọc theo nhóm.
-2 HS đọc toàn bài.

- HSKT đọc trơn đoạn 2
-GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc
-* Toàn đoạn đọc với giọng kể và tả
chậm rãi, nhẹ nhàng, ...
*Nhấn giọng ở những từ ngữ: ngẩn ngơ,
run run, mấp máy, ngọ nguậy,…
*Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
+Nhân vật Tôi trong đoạn văn là ai?
+Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì?
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
-Bài văn chia làm 2 đoạn:
+Đoạn 1: Ngày còn bé… các bạn tôi.
+Đoạn 2: Sau này … nhảy tưng tưng.
- HS đọc
-2 HS đọc thành tiếng.
-Hs đọc theo nhóm
-2Hs đọc
-1Hs đọc
+Nhân vật tôi trong đoạn văn là chị phụ
trách Đội Thiếu niên Tiền Phong
+Chị mơ ước có 1 đôi giày ba ta màu
xanh nước biển như của anh họ chị.

15
Giáo án lớp 4 Giáo viên Nguyễn Thị Quyên Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
+Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi
giày ba ta?

+Ước mơ của chị phụ trách Đội có trở
thành hiện thực không? Vì sao em biết?
+Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- HS đọc đoạn 2 và trở lời câu hỏi.
+ Khi làm công tác Đội, chị phụ trách
được phân công làm nhiệm vụ gì?
Lang thang có nghĩa là gì?
+Vì sao chị biết ước mơ của một cậu bé
lang thang?
+Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái
trong ngày đầu tới lớp?
+Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách
làm đó?
+Những chi tiết nào nói lên sự cảm
động và niềm vui của Lái khi nhận đôi
giày?
+Đoạn 2 nói lên điều gì?
* Luyện đọc diễn cảm
-Tổ chức cho HS thi đọc diễm cảm.
+Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+Tổ chức thi đọc diễn cảm.
Đoạn văn: Hôm nhận giày, tay Lái run
run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi
giày lại nhìn xuống đôi bàn chân ... của
các bạn.
3. Củng cố- dặn dò:
-Hỏi: nội dung của bài văn là gì?
+ Em rút ra điều gì bổ ích qua nhân vật
chị phụ trách ?

-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
+Những câu văn: Cổ giày ôm sát chân,
thân giày làm bằng vải cứng ....
+Ứơc mơ của chị phụ trách Đội không
trở trách hiện thực...
+Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh.
-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
+ Chị được giao nhiệm vụ phải vận
động Lái, một cậu bé lang thang đi học.
+Lang thang có nghĩa là không có nhà ở,
người nuôi dưỡng,...
+Vì chị đã đi theo Lái khắp các đường
phố.
+Chị quyết định thưởng cho Lái đôi
giày ba ta màu xanh trong buổi đầu cậu
đến lớp.
*Vì chị muốn động viên, an ủi Lái, chị
muốn Lái đi học....
+Tay Lái run run, môi cậu mấp máy,
mắt hết nhìn đôi giày ….
+Niềm vui và sự xúc động của Lái khi
được tặng giày.
+1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm,
tìm cách đọc hay (như đã hướng dẫn)
+2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
+5 HS tham gia thi đọc đoạn.
-3 HS thi đọc cả bài.
- Chị phụ trách đã quan tâm đến ước mơ
của cậu, khiến cậu rất xúc động, vui

sướng đến lớp với đôi giày được thưởng
****************************************
Tiết 4 TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU TRUYỆN
I. Mục tiêu:
- Biết viết câu mở đầu cho các đoạn văn 1, 3, 4 (ở tiết TLV tuần 7) ( BT 1 ) nhận biết
được cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu
ở mỗi đoạn văn (BT 2). Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo
trình tự thời gian BT 3)
- Hs khá, giỏi thực hiện được đầy đủ yêu cầu của BT 1 trong Sgk..

16
Giáo án lớp 4 Giáo viên Nguyễn Thị Quyên Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
- Có ý thức dùng từ hay, viết đúng ngữ pháp và chính tả.
II. Đồ dùng dạy học:
* Gv: - Tranh minh họa cốt truyện Vào nghề trang 73, SGK..
- Giấy khổ to và bút dạ.
*Hs: Sgk, vở nháp.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện từ đề bài:
Trong giất nơ em được một bà tiên cho ba
điều ước và em đã thực hiện cả ba điều ước.
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
-Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh
hoạ cho truyện gì? Hãy kể lại và tóm tắt nội

dung truyện đó
-Nhận xét, khen HS nhớ cốt truyện.
Bài 1:-Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận cặp đôi và viết câu mở đầu
cho từng đoạn, 4 nhóm làm xong trước mang
nộp phiếu.
-Yêu cầu 1 HS lên sắp xếp các phiếu đã hoàn
thành theo đúng trình tự thời gian.
-Gọi HS nhận xét, phát biểu ý niến.
-3 HS lên bảng kể chuyện.
-Bức tranh minh hoạ cho truyện Vào
nghề.
Câu truyện kể về ước mơ đẹp của bé
Va-li-a.
.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoạt động cặp đôi.
-1 HS lên bảng dán phiếu.
-Nhận xét, phát biểu cho phần mở
đoạn của mình.
-Đọc toàn bộ các đoạn văn. 4 HS
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS đọc toàn truyện và thảo luận
cặp đôi trả lời câu hỏi.
+Các đoạn văn được sắp xếp theo trình tự
nào?
+Các câu mở đoạn đóng vai trò gì trong
việc thể hiện trình tự ấy?
Bài 3:-Gọi HS đọc yêu cầu.

-Em chọn câu truyện nào đã đọc để kể?
-Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
-Gọi HS tham gia thi kể chuyện.
-Nhận xét, cho điểm HS .
3. Củng cố-dặn dò:
-Phát triển câu truyện theo trình tự thời
gian nghĩa là thế nào?
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS đọc toàn truyện, 2 HS ngồi cùng
bàn thảo luận và trả lời câu hỏi.
+Các đoạn văn được sắp sếp theo trình tự
thời gian (sự việc nào xảy ra trước thì kể
trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau).
+Các câu mở đoạn giúp nối đoạn văn
trước với đoạn văn sau bằng các cụm từ
chỉ thời gian.
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS kể chuyện theo nhóm 2
-HS thi kể
-7 - 10 HS tham gia kể chuyện.

17
Giáo án lớp 4 Giáo viên Nguyễn Thị Quyên Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại một câu chuyện
**********************************
Ngày soạn : 18-10-2010
Ngày dạy : Thứ năm, ngày 21 -10-2010
Sáng
Tiết 1 TOÁN

GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT
I.Mục tiêu :
-Giúp HS: Nhận biết góc góc tù, góc nhọn, góc bẹt.( Bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke
- Hs làm BT 1, 2 ( chọn 1trong 3 ý ).
- Gd tính chính xác cho Hs.
II. Đồ dùng dạy học :
* Gv: Thước thẳng, ê ke .
* Hs: Sgk, thước thẳng, ê ke .
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 39, đồng thời kiểm tra việc chuẩn bị bài
cả HS -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt :
* Giới thiệu góc nhọn.
-GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như phần
bài học SGK.
-Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh
của góc này.
-GV giới thiệu: Góc này là góc nhọn.
-GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn
của góc nhọn AOB và cho biết góc này lớn
hơn hay bé hơn góc vuông.
-GV nêu: Góc nhọn bé hơn góc vuông.
-GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc nhọn

(Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc nhỏ hơn
góc vuông).
* Giới thiệu góc tù
-GV vẽ lên bảng góc tù MON như SGK.
-Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh
của góc.
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS quan sát hình.
-Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và OB.
-HS nêu: Góc nhọn AOB.
-1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo dõi,
sau đó kiểm tra góc AOB trong SGK: Góc
nhọn AOB bé hơn góc vuông.
-1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy
nháp.
-HS quan sát hình.
-HS: Góc MON có đỉnh O và hai cạnh OM
và ON.
-HS nêu: Góc tù MON.

18
Giáo án lớp 4 Giáo viên Nguyễn Thị Quyên Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
-GV giới thiệu: Góc này là góc tù.
-GV nêu: Góc tù lớn hơn góc vuông.
-GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc tù (Lưu ý
HS sử dụng ê ke để vẽ góc lớn hơn góc
vuông)
*Giới thiệu góc bẹt
-GV vẽ lên bảng góc bẹt COD như SGK.

-Đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của
góc.
-GV vừa vẽ hình vừa nêu: GV tăng dần độ
lớn của góc COD, đến khi hai cạnh OC và
OD của góc COD “thẳng hàng” (cùng nằm
trên một đường thẳng) với nhau. Lúc đó
góc COD được gọi là góc bẹt.
- Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như
thế nào với nhau ?
-GV yêu cầu HS sử dụng ê ke để kiểm tra
độ lớn của góc bẹt so với góc vuông.
-GV yêu cầu HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt.
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1- HS quan sát các góc trong SGK và
đọc tên các góc, nêu rõ góc đó là góc nhọn,
góc vuông, góc tù hay góc bẹt.
-GV nhận xét, có thể vẽ thêm nhiều hình
khác trên bảng và yêu cầu HS nhận biết các
góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
Bài 2(chọn 1 trong 3 ý )
-GV hướng dẫn HS dùng ê ke để kiểm tra
các góc của từng hình tam giác trong bài.
-GV nhận xét
4.Củng cố- Dặn dò:
-Nhận xétt giờ học, HS chuẩn bị bài sau.
-1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy
nháp.
-HS quan sát hình.
-Góc COD có đỉnh O, cạnh OC và OD.
-HS quan sát, theo dõi thao tác của GV.

-Thẳng hàng với nhau.
-Góc bẹt bằng hai góc vuông.
-1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy
nháp.
-HS trả lời trước lớp:
+Các góc nhọn là: MAN,UDV.
+Các góc vuông là: ICK.
+Các góc tù là: PBQ, GOH.
+Các góc bẹt là: XEY.
-HS dùng ê ke kiểm tra góc và báo cáo kết
quả:
Hình tam giác ABC có ba góc nhọn.
Hình tam giác DEG có một góc vuông.
Hình tam giác MNP có một góc tù.
-HS trả lời theo yêu cầu.
************************************
Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DẤU NGOẶC KÉP
I. Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, biết dùng dấu ngoặc kép ( ND
ghi nhớ).
- Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết ( mục III).
- Rèn KN vận dụng dấu ngoặc kép khi viết văn.
- Gd Hs tính chính xác khi sử dụng dấu ngoặc kép.
II. Đồ dùng dạy học:
* Gv:- Tranh minh hoạ trong SGK trang 84 hoặc tập truyện Trạng Quỳnh.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.

19
C O
D

Giáo án lớp 4 Giáo viên Nguyễn Thị Quyên Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
- Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 1 phần Nhận xét.
* Hs: Sgk, vở nháp.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- 3 HS viết tên người, tên địa lí nước
ngoài. HS dưới lớp viết vào vở.
VD: Lu-I Pa-xtơ, Ga-ga-rin, In-đô-nê-
xi-a, Xin-ga-po,…
-Cần chú ý điều gì khi viết tên người,
tên địa lí nước ngoài, cho ví dụ?
-Nhận xét .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
. b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:- HS đọc yeu cầu và nội dung.
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+Những từ ngữ và câu nào được đặt
trong dấu ngoặc kép?
-GV dùng phấn màu gạch chân những từ
ngữ và câu văn đón.
+ Những từ ngữ và câu văn đó là của ai?
+Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn
văn trên có tác dụng gì?
-Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ
trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời
+ Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc

lập. Khi nào dấu ngoặc kép được dùng
phối hợp với dấu 2 chấm?
Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi
lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm
từ. Nó được dùng phối hợp với dấu hai
chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu
trọn vẹn hay một đoạn văn.
Bài 3:- HS đọc yêu cầu và nội dung.
+Từ “lầu”chỉ cái gì?
+Tắc kè hoa có xây được “lầu” theo
nghĩa trên không?
+Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng với
nghĩa gì?
+Dấu ngoặc kép trong trường hợp này
được dùng làm gì?
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-3 đến 5 HS trả lời và lấy ví dụ.
-2 HS đọc yêu cầu và nội dung.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc đoạn văn trao
đổi và nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
+Từ ngữ : “Người lính tuân lệnh quốc
dân ra mặt trận”, “đầy tớ trung thành
của nhân dân”. Câu: “Tôi chỉ có một sự
ham muốn..., ai cũng được học hành.”
+Những từ ngữ và câu đó là lời của Bác
Hồ.
+Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói
trực tiếp của Bác Hồ.
-Lắng nghe.
-2 HS đọc thành tiếng.

-2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời
+Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi
lời dẫn trực tiếp chỉ là một cụm từ .
+Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp
với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là
một câu trọn vẹn
-Lắng nghe.
-2 HS đọc thành tiếng.
+”lầu làm thuốc” chỉ ngôi nhà tầng cao,
to, đẹp đẽ.
+Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắc kè bé,
nhưng không phải “lầu” theo nghĩa trên.
+từ “lầu” nói các tổ của tắc kè rất đẹp và
quý.

20
Giáo án lớp 4 Giáo viên Nguyễn Thị Quyên Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
-Tác giả gọi cái tổ của tắc kè bằng từ
“lầu” để đề cao giá trị của cái tổ đó. Dấu
ngoặc kép trung trường hợp này dùng để
đánh dấu từ ‘lầu” là từ được dùng với ý
nghĩa đặc biệt.
c. Ghi nhớ:
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-Yêu cầu HS tìm những ví dụ cụ thể về
tác dụng của dấu ngoặc kép.
d. Luyện tập:
Bài 1- HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- HS trao đổi và tìm lời nói trực tiếp.
-Gọi HS làm bài.

-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2:-Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS trả lời, nhận xét bổ sung.
-Đề bài của cô giáo và câu văn của HS
không phải là dạng đội thoại trực tiếp
nên không thể viết xuống dòng, đặt sau
dấu gạch đầu dòng được. Đây là điểm
mà chúng ta thường hay nhằm lẫn trong
khi viết.
Bài 3:a/. HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Gọi HS làm bài.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Kết luận lời giải đúng.
Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi
vữa”.
-Hỏi: tại sao từ “vôi vữa” được đặt trong
dấu ngoặc kép?
b/. tiến hành tương tự như a/
3. Củng cố dặn dò:
-Hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lâi bài tập 3 vào vở
và chuẩn bị bài sau.
+Đánh dấu từ “lầu” dùng không đúng
nghĩa với tổ của con tắt kè.
-Lắng nghe.
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
theo để thuộc ngay tại lớp.
-HS tiếp nối nhau đọc ví dụ.

-2 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm t
-2 HS cùng bàn trao đổi thao luận.
-1 HS đọc bài làm của mình.
-Nhận xét, chữa bài
*”Em đã làm gì để gíup đỡ mẹ?...
-1 HS đọc thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi.
-Những lời nói trực tiếp trong đoạn văn
không thể viết xuống dòng đặt sau dấu
gạch đầu dòng. Vì đây không phải là lời
nói trực tiếp giữa hai nhân vật đang nói
chuyện.
-1 HS đọc thành tiếng.
-1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp trao
đổi, đánh dấu bằng chì vào SGK.
-Nhận xét bài của bạn trên bảng, chữa
bài (nếu sai).
-Vì từ “Vôi vữa” ở đây không phải có
nghĩa như vôi vữa con người dùng. Nó
có ý nghĩa đặc biệt .
-Lời giải: “trường thọ”, “đoản thọ”.
*******************************
Tiết 3 TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. Mục tiêu:
- Nắm được trình tự thời gian để kể lại Nd trích đoạn kịch Ở vương quốc tương lai ( Bài
TĐ tuần 7) BT 1
- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian quathực
hành luyện tập với sự gợi ý của Gv ( BT 2, 3).


21
Giáo án lớp 4 Giáo viên Nguyễn Thị Quyên Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
- Rèn tính mạnh dạn, tự tin cho học sinh khi nói trước đám đông.
- Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn trau chuốt, giàu hình ảnh.
II. Đồ dùng dạy học
* Gv:- Tranh minh hoạ truyện Ở vương quốc tương lai trang 70, 71 SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn cách chuyển thể một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể.
Văn bản kịch Chuyển thành lời kể
-TIN-TIN:Cậu đang làm
gì với đôi cánh xanh ấy?
-EM BÉ THỨ NHẤT:
Mìng sẽ dùng nó vào việc
sáng chế trên trái đất.
-Cách 1: Tin-tin và Mi-tin đến thăm công xưởng xanh.
Thấy một em bé manh một cổ máy có đôi cánh xanh, Tin-
tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy. Em
bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái
đất.
Cách 2: Hai bạn nhỏ rủ nhau đến thăm công xửơng xanh.
Nhìn thấy một em bé mang một chiếc máy có đôi cánh xanh
Tin-tin ngạc nhiên hỏi:
-Cậu đng làm gì với đôi cánh xanh ấy?
Em bé nói:
- Mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất.
- Bảng phụ ghi sẵn bảng so sánh 2 cách kể chuyện.
* hs; Sgk, vở nháp, vở bài tập.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện

mà em thích nhất.
-Gọi HS nhận xét xem câu chuyện bạn
kể đã đúng trình tự thời gian chưa? Lời
kể của bạn như thế nào?
-Nhận xét và cho điểm từng HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS làm bài:
Bài 1:-Gọi HS đọc yêu cầu.
+Câu chuyện trong công xưởng xanh là
lời thoại trực tiếp hay lời kể?
-Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại giữa
Tin-tin và em bé thứ nhất.
-Nhận xét, tuyên dương HS .
-Treo bảng phụ đã ghi sẵn cách chuyển
lời thoại thành lời kể.
-Treo tranh minh hoạ truyện Ở vương
quốc tương lai . Yêu cầu HS kể chuyện
trong nhóm theo trình tự thời gian.
-Tổ chức cho HS thi kể từng màn.
-Gọi HS nhận xét bạn theo tiêu chí đã
-3 HS lên bảng kể chuyện.
-HS nhận xét bạn kể.
-HS nhắc lại
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
+Câu chuyện trong công xưởng xanh là lời
thoại trực tiếp của các nhân vật với nhau
-HS kể
-2 HS nối tiếp nhau đọc từng cách.
-Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn kể

chuyện, sữa chữa cho nhau.
-3 đến 5 HS thi kể.

22
Giáo án lớp 4 Giáo viên Nguyễn Thị Quyên Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
nêu.
-Nhận xét, cho điểm HS .
Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Trong truyện Ở vương quốc tương lai
hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng
nhau không?
+Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào
sau?
-yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.GV
đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật.
-Gọi HS nhận xét nội dung truyện đã theo
đúng trình tự không gian chưa? Bạn kể đã
hấp dẫn, sáng tạo chưa?
-Nhận xét cho điểm HS .
Bài 3;-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, trao đổi
và trả lời câu hỏi.
-1 HS đọc thành tiếng.
+Tin-tin và Mi-tin đi thăm khu xưởng
xanh và khu vườn kì diệu cùng nhau.
+Hai bạn đi thăm công xưởng xanh
trước, khu vườn kì diệu sau.
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, nhận
xét, bổ sung cho nhau. Mỗi HS kể về một

nhân vật Tin-tin hay Mi-tin.
-3 đến 5 HS tham gia thi kể.
-Nhận xét về câu truyện và lời bạn kể.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Đọc trao đổi và trả lời câu hỏi.
Kể theo trình tự thời gian Kể theo trình tự không gian
-Mở đầu đoạn 1: Trước hết hai bạn rủ
nhau đến thăm công xưởng xanh.
-Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng xanh,
Tin-tin và Mi-tin đến khu vườn kì diệu.
- Mở đầu đoạn 1: Mị-tin đến khu vườn kì
diệu.
-Mở đầu đoạn 2:Trong khi Mi-tin đang ở
khu vườn kì diệu thì Tin-tin đến công
xưởng xanh.
+Về trình tự sắp xếp.
+Về ngôn ngữ nối hai đoạn?
3. Củng cố- dặn dò:
+Có những cách nào để phát triển câu
chuyện.
+ Những cách đó có gì khác nhau?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại màn 1 hoặc màn
2 theo 2 cách vừa học.
+Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh
trước đoạn Trong khu vườn kì diệu và
ngược lại.
+Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ
ngữ chỉ địa điểm.
***********************************

Chiều
Tiết 1 LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU
CỦA HAI SỐ ĐÓ.
I.Mục tiêu:

23
Giáo án lớp 4 Giáo viên Nguyễn Thị Quyên Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
- Luyện tập tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó; cộng trừ số có nhiều chữ số.
nhận biết góc tù, góc bẹt.
- Rèn KN giải toán về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó và cộng trừ nhiều số.
- Gd Hs tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học
* Gv: Bảng phụ, Sgk.
* Hs: Vở nháp, vở BT.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 3 HS nhắc lại công thức tìm số bé số
lớn khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
-GV nhận xét và ghi điểm HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
c.Luyện tập, thực hành :
Bài 1-GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Bài toán thuộc dạng toán gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.

-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
-GV nhận xét và ch điểm HS.
Bài 2-GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 3
-GV yêu cầu HS quan sát các góc trong SGK
và đọc tên các góc, nêu rõ góc đó là góc nhọn,
góc vuông, góc tù hay góc bẹt.
Bài 4-GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện
phép tính, sau đó chữa bài. Khi chữa bài
4.Củng cố- Dặn dò:
-.Nêu cách nhận biết góc tù, góc nhọn, góc
bẹt.
-GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài
tập và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên trả lời.
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
HS đọc.
-Tuổi bố cộng với tuổi con là 58 tuổi.
Tuổi bố hơn tuổi con là 38 tuổi.
-Bài toán hỏi tuổi của mỗi người.
-Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
theo một cách, HS cả lớp làm bài vào

VBT.
-HS đọc.
-Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
theo một cách, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
-HS trả lời trước lớp:
+Các góc nhọn là: MAN,UDV.
+Các góc vuông là: ICK.
+Các góc tù là: PBQ, GOH.
+Các góc bẹt là: XEY
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT. 987 684 + 783 251
839 084 – 246 937
**********************************

24
Giáo án lớp 4 Giáo viên Nguyễn Thị Quyên Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
Tiết 2 LUYỆN TIẾNG VIỆT
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
LUYỆN CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
I.Mục tiêu:- Củng cố cho Hs cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài
- Rèn viết hoa đúng quy tắc tên người và tên địa lí nước ngoài.
- Hs có ý thức khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
II. Đồ dùng dạy học:
* Gv: - Giấy khổ to viết sẵn nội dung :một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1 bên
ghi tên thủ đô tên nước bỏ trống và bút dạ (Nội dung không trùng nhau).
* Hs: Sgk, vở nháp.
III. Hoạt động trên lớp:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
- GV đưa ra tên người, tên nước ngoài Hs viết
Gia- cac- ta, In- đô –nê -xi- a, Phi- líp –pin.
-Nhận xét cách viết hoa tên riêng và cho điểm
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
*Ôn lại kiến thức đã học
-Hs nhắc lại quy tắc viết tên người và tên địa lí
nước ngoài.
*Luyện tập
Bài 1:
-GV viết tên người và tên địa lí trên bảng.
- Hs viết vào vở nháp cho đúng chính tả.
- HS đọc đúng tên người và tên địa lí trên bảng.
Va- li-a, Bạch Cư Dị, Mi- đát, Đi- ô- ni- dốt.
Bài 2:
- HS thi tìm và viết đúng tên người , tên địa lí
nước ngoài.
+Mỗi tên riêng nói trên gồm nấy bộ phận, mỗi
bộ phận gồm mấy tiếng.
3. Củng cố- dặn dò:
-Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, cần
viết như thế nào?
-Nhật xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thộc lòng tên nước, tên thủ
đô của
-4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
HS dưới lớp viết vào vở.
-2 HS nêu

-1 HS đọc yêu cầu
-4 HS lên bảng viết tên người, tên
địa lí nước ngoài theo đúng nội
dung.
-HS thi đua theo tổ.
Ví dụ:
Tên người: Mi-tin, Tin-tin, Lô-mô-
nô-xốp, An-be Anh-xtanh,
Crít-xti-an An-đéc-xen,
I-u-ri Ga-ga-rin
Tên địa lí: Xin-ga-po, Ma-ni-la.
-Nhận xét.
-2 HS
-

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×