Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

giao an lop 2-tuan 11 cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.83 KB, 34 trang )

Giáo viên :
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy. Bươc đầu biết đọc bài văn
với giọng kể nhẹ nhàng..
Hiểu nội dung : Ca ngợi tình cảm bà cháu qú hơn vàng bạc, châu báu. (trả lời
được các câu hỏi 1,2,.3,.5)
GD tình cảm đẹp đẽ đói với ông bà
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ
cần luyện đọc
- HS: SGK
III. Các hoạt động
TIẾT 1
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Treo bức tranh và hỏi:
- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Trong bức tranh nét mặt của các nhân vật ntn?
- Tình cảm con người thật kì lạ. Tuy sống trong
nghèo nàn mà ba bà cháu vẫn sung sướng. Câu
chuyện ra sao chúng mình cùng học bài tập đọc Bà
cháu để biết điều đó.
- Ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1 , 2
 Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(âm s). Nghỉ hơi đúng


trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghóa
từ khó ở đoạn 1, 2.
 Phương pháp: Giảng giải.
 ĐDDH: Tranh.
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng to, rõ ràng,
thong thả và phân biệt giọng của các nhân vật.
- Yêu cầu 1 HS khá đọc đoạn 1, 2
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, từ dễ lẫn
- Ghi các từ ngữ cần luyện đọc lên bảng
c) Luyện đọc câu dài, khó ngắt
- Dùng bảng phụ để giới thiệu câu cần luyện ngắt
giọng và nhấn giọng.
- Yêu cầu 3 đến 5 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc
- Hát
Quan sát và trả lời câu hỏi.
- Làng quê
- Rất sung sướng và hạnh phúc
- HS theo dõi SGK, đọc thầm theo, sau
đó HS đọc phần chú giải.
- Đọc, HS theo dõi
- 3 đến 5 HS đọc, cả lớp đọc đồng
thanh các từ ngữ: làng, nuôi nhau, lúc
nào, sung sướng.
- Luyện đọc các câu:
+ Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, /
tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào
cũng đầm ấm ./
Giáo viên :
đồng thanh

- Yêu cầu HS đọc từng câu.
d) Đọc cả đoạn
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn
- Chia nhóm HS luyện đọc trong nhóm
e) Thi đọc
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, cho điểm
f) Đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2
 Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1, 2. Qua đó giáo dục
tình bà cháu.
 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
 ĐDDH: SGK, bảng cài: từ, câu khó.
- Hỏi: Gia đình em bé có những ai?
- Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu
ra sao?
- Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình
như thế nào?
- Cô tiên cho hai anh em vật gì?
- Cô tiên dặn hai anh em điều gì?
- Những chi tiết nào cho thấy cây đào phát triển
rất nhanh?
- Cây đào này có gì đặc biệt?
- GV chuyển ý: Cây đào lạ ấy sẽ mang đến điều
gì? Cuộc sống của hai anh em ra sao? Chúng ta
cùng học tiếp.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2.
+ Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/

ra lá, / đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái
vàng, trái bạc./
- Nối tiếp nhau đọc từng câu, đọc từ
đầu cho đến hết bài.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2
- Nhận xét bạn đọc
- Đọc theo nhóm. Lần lượt từng HS
đọc, các em còn lại nghe bổ sung,
chỉnh sửa cho nhau.
- Thi đọc
- Bà và hai anh em
- Sống rất nghèo khổ / sống khổ cực,
rau cháu nuôi nhau.
- Rất đầm ấm và hạnh phúc.
Giáo viên :
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀ CHÁU (TT)
I. Mục tiêu
Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy. Bươc đầu biết đọc bài văn
với giọng kể nhẹ nhàng..
Hiểu nội dung : Ca ngợi tình cảm bà cháu qú hơn vàng bạc, châu báu. (trả lời
được các câu hỏi 1,2,.3,.5)
GD tình cảm đẹp đẽ đói với ông bà
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng có ghi các câu văn, từ ngữ
cần luyện đọc
- HS: SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)

2. Bài cu õ (3’) Bà cháu.
- Tiết 1
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Tiết 2.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3, 4
 Mục tiêu: Đọc đúng từ khó(vần om, iên). Nghỉ hơi đúng
trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghóa từ
khó ở đoạn 3, 4.
 Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
 ĐDDH: SGK. Bảng cài: từ khó, câu.
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu
b) Đọc từng câu
c) Đọc cả đoạn trước lớp
- Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc câu khó
ngắt giọng
- Yêu cầu học sinh đọc cả đoạn trước lớp.
d) Đọc cả đoạn trong nhóm
e) Thi đọc giữa các nhóm
f) Đọc đồng thanh cả lớp
 Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3, 4
 Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 3, 4. Qua đó giáo dục
tình bà cháu.
- Hát
- 2 HS đọc bài.
- Theo dõi, đọc thầm
- Nối tiếp nhau đọc từng câu. Chú ý
luyện đọc các từ: màu nhiệm, ruộng

vườn.
- Luyện đọc câu:
Bà hiện ra,/ móm mém,/ hiền từ,/
dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo
vào lòng,/
- 3 đến 5 HS đọc
- HS đọc.
- Thi đua đọc.
Giáo viên :
 Phương pháp: Đàm thoại.
 ĐDDH: SGK.
- Hỏi: Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra
sao?
- Thái độ của hai anh em thế nào khi đã trở nên giàu
có?
- Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh
em lại không vui?
- Hai anh em xin bà tiên điều gì?
- Hai anh em cần gì và không cần gì?
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
- GD: Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắc
giữa bà và cháu. Qua đó, cho ta thấy tình cảm quý giá hơn
vàng bạc.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu HS luyện đọc theo vai
- Nhận xét
- Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài.
- Chuẩn bò: Cây xoài của ông em.
- Trở nên giàu có vì có nhiều vàng

bạc.
- Cảm thấy ngày càng buồn bã hơn
- Vì nhớ bà./ Vì vàng bạc không
thay được tình cảm ấm áp của bà.
- Xin cho bà sống lại.
- Cần bà sống lại và không cần
vàng bạc, giàu có
- Bà sống lại, hiền lành, móm mém,
dang rộng hai tay ôm các cháu, còn
ruộng vườn, lâu đài, nhà của thì
biến mất.
- 3 HS tham gia đóng các vai cô
tiên, hai anh em, người dẫn chuyện.
- Tình cảm là thứ của cải quý
nhất./ Vàng bạc không qúy bằng
tình cảm con người
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Giáo viên :
MÔN: TẬP ĐỌC
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. Mục tiêu
Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ
nhàng chậm rãi.
Hiểu nội dung : Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai
mẹ con bạn nhỏ. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 )
HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 4
GD tình cảm đẹp đẽ đói với ông bà

II. Đồ dùng dïạy – Học
- Tranh minh hoạ của bài tập đọc trong SGK
- Quả xoài (nếu có) hoặc ảnh về quả xoài
- Bảng phụ viết sẵn những câu cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bà cháu.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 Mục tiêu: Đọc cả bài nghỉ hơi câu dài. Đọc đúng từ
khó(vần oai, ay). Nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm. Hiểu
nghóa từ khó.
 Phương pháp: Phân tích, luyện tập.
 ĐDDH: SGK, bảng cài: từ, câu khó.
a) Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại.
- Chú ý: giọng nhẹ nhàng, chậm, tình cảm. Nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm.
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn
- Gọi HS đọc từng câu của bài sau đó tìm các từ khó,
dễ lẫn trong câu.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ khó đã ghi lên bảng.
- Giải nghóa một số từ HS không hiểu
c) Hướng dẫn ngắt giọng
- Giới thiệu các câu luyện đọc (đã chép trên bảng)
yêu cầu HS tìm cách đọc.
- Hát

- 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi và
đọc thầm theo.
- Nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS
đọc 1 câu
- Các từ ngữ: lẫm chẫm, đu đưa,
xoài tượng, nếp hương
- Tìm cách đọc và luyện đọc các
câu. Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng
chọn những quả chín vàng/ và to
nhất,/ bày lên bàn thờ ông./
n quả xoài cát chín trảy từ cây
của ông em trồng,/ kèm với xôi
Giáo viên :
d) Đọc cả bài
- Yêu cầu HS đọc cả bài
- Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm
- g) Cả lớp đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
 Mục tiêu: Hiểu nội dung bài. Qua đó giáo dục tình cảm
gia đình.
 Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
 ĐDDH: SGK. Tranh
- Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi
- Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì?
- Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy cây xoài cát rất
đẹp
- Quả xoài cát chín có mùi, vò, màu sắc như thế nào?
- Vì sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả xoài
ngon nhất bày lên bàn thờ ông?

- Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ ông?
- Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là
thứ quà ngon nhất.
- GD: Chính nhờ tình cảm đẹp đẽ với ông,bạn
nhỏthấy yêu q cả sự vật trong môi trường đã gợi
ra hình ảnh của người thân.
- Gọi 2 HS nói lại nội dung bài, vừa nói vừa chỉ vào
tranh minh họa.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Qua bài văn này con học tập được điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà học lại bài và chuẩn bò: Đi chợ.
nếp hương,/ thì đối với em / không
thứ quả gì ngon bằng./
- Nhấn giọng ở các từ được gạch chân và từ:
lẫm chẫm, nở trắng cành, quả to, đu đưa, càng
nhớ ông, dòu dàng, đậm đà, đẹp, to.
- 3 đến 5 HS đọc trước lớp, cả lớp
theo dõi và nhận xét
- Từng HS lần lượt đọc bài trong
nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi
và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Xoài cát
- Hoa nở trắng cành, từng chùm quả
to đu đưa theo gió mùa hè.
- Có mùi thơm dòu dàng, vò ngọt
đậm đà, màu sắc vàng đẹp.
- Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã
trồng cây cho con cháu có quả ăn
- Vì ông đã mất.

- Vì xoài cát rất thơm ngon, bạn đã
ăn từ nhỏ. Cây xoài lại gắn với kỉ
niệm về người ông đã mất.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
của GV.
.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Giáo viên :
MÔN: CHÍNH TẢ
BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tríchtrong bài Bà cháu.
Làm được BT2 , BT3, BT4 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bò
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết.
- Bảng cài ở bài tập 2
- Bảng phụ chép nội dung bài tập 4
Giáo viên :
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Ông và cháu.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ chép
lại phần cuối của bài tập đọc Bà cháu. Ôn lại
một số quy tắc chính tả.

Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
 Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn: Hai anh em
cùng nói … ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành.
 ĐDDH: Bảng phụ: đoạn chính tả.
a) Ghi nhớ nội dung
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần
chép
- Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện?
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
- Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu
nào?
- Kết luận: Cuối mỗi câu phải có dâu chấm. Chữ
cái đầu câu phải viết hoa.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS đọc các từ dễ lẫn, khó và viết
bảng các từ này.
- Yêu cầu HS viết các từ khó
- Chỉnh sửa lỗi chính tả
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
- Tiến hành tương tự các tiết trước
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Mục tiêu: Phân biệt được g/gh; s/x; ươn /ương.
 Phương pháp: Thực hành.

 ĐDDH: Bảng cài, bút dạ.
Bài 2
- Hát
- HS viết theo lời đọc của GV

- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép.
- Phần cuối
- Bà móm mém, hiền từ sống lại còn
nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì biến
mất.
- “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”
- 5 câu
- Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu
hai chấm
- Đọc và viết bảng các từ: sống lại,
màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém,
dang tay.
- 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết
bảng con
Giáo viên :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS đọc mẫu
- Dán bảng gài và phát thẻ từ cho HS ghép chữ
- Gọi HS nhận xét bài bạn
- GV cho điểm HS
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Trước những chữ cái nào em chỉ viết gh mà
không viết g?
- Ghi bảng : gh + e, i, ê.

- Trước những chữ cái nào em chỉ viết g mà
không viết gh?
- Ghi bảng: g + a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và gọi 2 HS lên bảng làm. Dưới
lớp làm vào vở
- GV gọi HS nhận xét.
- GV cho điểm.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả
g/gh
- Chuẩn bò: Cây xoài của ông em.
- Tìm những tiếng có nghóa để điền vào
các ô trống trong bảng dưới đây
- ghé, gò
- 3 HS lên bảng ghép từ:
ghi / ghì; ghê / ghế; ghé / ghe / ghè/
ghẻ / ghẹ; gừ; gờ / gở / gỡ; ga / gà /
gá / gả / gã / gạ; gu / gù / gụ; gô /
gò / gộ; gò / gõ.
- Nhận xét Đúng / Sai
- Đọc yêu cầu trong SGK
- Viết gh trước chữ: i, ê, e.
- Chỉ viết g trước chữ cái: a, ă, â, o, ô,
ơ, u, ư
- Điền vào chỗ trống s hay x, ươn hay
ương.
a) nước sôi; ăn xôi; cây xoan; siêng

năng.
b) vươn vai; vương vãi, bay lượn; số
lượng.
- HS nhận xét : Đúng / Sai
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
........................................................................................................................................................
MÔN: CHÍNH TẢ
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. Mục tiêu
Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
Làm được BT2 , BT3 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ chép sẵn bài chính tả và bài tập 2. 2 băng giấy khổ A2 viết
bài tập 3.
- HS: Vở, bảng con.
Giáo viên :
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bà cháu.
- Gọi 4 HS lên bảng.
- Nhận xét bài HS trên bảng. Nhận xét chung.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong bài viết hôm nay, chúng ta sẽ viết đoạn
đầu trong bài Cây xoài của ông em. Củng cố về
qui tắc chính tả g/gh, s/x, ươn/ương.
Phát triển các hoạt động (27’)

 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
 Mục tiêu: Chép lại chính xác đoạn văn Cây xoài
của ông em.
 Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
 ĐDDH: Bảng phụ, từ.
a/ Ghi nhớ nội dung.
- GV đọc đoạn cần chép.
- Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp?
-
- Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín?
b/ Hướng dẫn cách trình bày.
- Đoạn trích này có mấy câu?
- Gọi HS đọc đoạn trích.
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn và khó viết. Các
từ: trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những.
- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm.
d/ Viết chính tả.
e/ Soát lỗi
g/ Thu và chấm bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả
 Phương pháp: Thực hành, trò chơi.
 ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS tự làm.
- Chữa bài cho HS: ghềnh, gà, gạo, ghi.
Bài 3:
- Hát

- Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g, gh, s, x.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- Theo dõi bài viết.
- Hoa nở trắng cành, chùm quả to, đu
đưa theo gió đầu hè, quả chín vàng.
- Mẹ chọn những quả thơm ngon nhất
bày lên bàn thờ ông.
- 4 câu.
- 2 HS đọc.
- Đọc: trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những.
- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào
bảng con.
- Điền vào chỗ trống g/gh.
- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm Vở bài
tập.
- 2 nhóm làm bài tập 3a. 2 nhóm làm
Giáo viên :
- Cử 4 nhóm HS lên điền từ trên bảng lớp.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- Khen HS tiến bộ.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ qui tắc chính tả, nhắc
HS viết xấu về nhà chép lại bài.
- Chuẩn bò: Sự tích cây vú sữa.
bài tập 3b.
- Đáp án: sạch, sạch, xanh, xanh,
thương, thương, ươn, đường.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
MÔN: TẬP VIẾT
I – Ích nước lợi nhà.
I. Mục tiêu
Viết đúng chữ I (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:
Ích ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) , Ích nước lợi nhà (3 lần).
II. Chuẩn bò
- GV: Chữ mẫu I . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
Giáo viên :
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: -H
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Hai sương một nắng.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang
chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
 Mục tiêu: Nắm được cấu tạo nét của chữ I
 Phương pháp: Trực quan.
 ĐDDH: Chữ mẫu: I

1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ I
- Chữ I cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ I và miêu tả: Gồm 2 nét:
- Nét 1: kết hợp 2 néùt cơ bản - cong trái và lượn
ngang.
- Nét 2: móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Giống nét 1 của chữ H
- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút,
viết nét móc ngược trái, phần cuố uốn vào trong như nét
1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
 Mục tiêu: Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng
vốn từ.
 Phương pháp: Đàm thoại.
 ĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu
* Treo bảng phụ
1. Giới thiệu câu: Ích nước lợi nhà.
2. Quan sát và nhận xét:
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.

- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp
viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
Giáo viên :
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Ích lưu ý nối nét I và ch.
3. HS viết bảng con
* Viết: : Ích
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
 Mục tiêu: Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận.
 Phương pháp: Luyện tập.
 ĐDDH: Bảng phụ
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- I, h, l : 2,5 li
- c, a, i, n, ư, ơ : 1 li
- Dấu sắc (/) trên I, ơ
- Dấu nặng (.) dưới ơ
- Dấu huyền ( `) trên a.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết
chữ đẹp trên bảng lớp.
Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
MÔN: KỂ CHUYỆN
BÀ CHÁU
I. Mục tiêu
Dựa vào tranh minh họa kể lại từng đoạn câu chuyện Bà cháu
HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyên BT2
II. Đồ dùng dạy - Học
- Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong SGK

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×