Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

giáo an lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.2 KB, 22 trang )

Tuần 32
Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
Tiết 2: Đạo đức
Bảo vệ môi trờng ở địa phơng
I - Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng:
- HS tự liên hệ tìm hiểu về môi trờng nơi mình đang ở.
- Có ý thức tham gia giữ gìn môi trờng địa phơng mình trong sạch.
- HS biết giữ môi trờng trong lành, sống thân thiện với môi trờng duy trì bảo vệ và sử
dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trờng là góp phần sử dụng tiết kiệm,
hiệu quả năng lợng.
II - Lên lớp:
1 Bài cũ:
2 Bài mới:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- Các nhóm nêu những việc ghi chép đợc tình hình môi trờng ở
địa phơng mình đang sống.
- Đại diện các nhóm trình bày - nhóm khác nghe và bổ sung.
- GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm.
* Hoạt động 2: Trò chơi: Nhanh trí.
- GV nêu cách chơi, nội dung chơi nói về môi trờng.
VD: 1 HS nêu: Bên nhà tớ cống rãnh có mùi hôi thối bốc lên. 1
HS trả lời: Bạn nên nhắc nhở họ phải giữ gìn vệ sinh chung.
- GV cho HS chơi thử sau đó cho thi đua giữa các nhóm.
- GV theo dõi nhận xét tuyên dơng (nhóm), HS có câu trả lời hay,
đúng.
* Hoạt động tiếp nối: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ
môi trờng ở địa phơng.
Bảo vệ môi trờng ở
địa phơng.
Vũ Thị Xuân Hơng Giáo án lớp 4


Tiết 3: Tập đọc
Vơng quốc vắng nụ cời
I - Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng
phù hợp nội dung diễn tả.
- Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cời sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn
chán.(trả lời đợc các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục HS thêm yêu cuộc sống.
II - Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III - Lên lớp
1. Bài cũ: HS đọc bài: Con chuồn chuồn nớc trả lời câu hỏi nội dung bài.
2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài.
b/ Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
* HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn của bài
Đ1: Từ đầu...cời; Đ2: Tiếp theo...vào; Đ3: Còn lại.
- GV kết hợp hớng dẫn HS quan sát tranh, hiểu các từ ngữ đợc chú
giải cuối bài.
- HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vơng quốc nọ rất buồn?
(...)
+ Vì sao cuộc sống ở vơng quốc ấy buồn chán nh vậy? (Vì c dân ở
đó không ai biết cời)
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? (...đi du học)
+ HS nêu ý đoạn 1?
- HS đọc hai đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:
+ Viên đại thần đi du học có kết quả ra sao? (...học không vào...)
+ Điều gì bất ngờ xảy ra ở cuối đoạn này?

+ Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó?
+ HS nêu ý chính đoạn 2 và 3?
- 1HS đọc toàn bài và nêu nội dung bài?
* Luyện đọc diễn cảm.
- GV hớng dẫn 1 tốp 4 HS đọc theo cách phân vai- HS tìm giọng
đọc đúng, hay.
- GV hớng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn: Vị đại
thần...ra lệnh theo cách phân vai.
- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dơng những HS đọc hay .
1. Luyện đọc:
rầu rĩ, lạo xạo, s-
ờn sợt.
2. Tìm hiểu bài:
ý 1: Cuộc sống ở
vơng quốc nọ vô
cùng buồn chán vì
thiếu tiếng cời.
ý 2: Việc nhà vua
cử ngời đi du học
bị thất bại
ý 3: Hi vọng mới
của triều đình.
* Nội dung.
3. Củng cố - Dặn dò:
Nhận xét giờ - Chuẩn bị bài sau.
Vũ Thị Xuân Hơng Giáo án lớp 4
Tiết 5: Toán
ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp)
I - Mục tiêu: Giúp HS biết đặt tính và thực hiện các số tự nhiên với các số có
không quá ba chữ số(tích không quá 6 chữ số)

- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá 2 chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên- HS biết áp dụng vào thực tế.
- Làm bài tập 1, 2, 4 HS khá, giỏi làm bài 3.
II - Lên lớp: 1. Bài cũ: 1 HS lên bảng chữa bài 5 tiết trớc.
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hớng dẫn HS ôn tập.
Bài 1: HS đọc yêu cầu và tự làm.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
- GV nhận xét sửa sai.
- Bài 2: HS tự làm sau đó
nêu lại quy tắc tìm thừa số cha
biết và số bị chia.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3: HS tự làm bài + chữa sau đó
phát biểu thành lời từng tính chất.
Bài 4: HS nêu yêu cầu bài.
- HS tự làm bài vào vở rồi chữa và
nhận xét.
Bài 5: HS thảo luận theo nhóm đôi
để làm.
- Chữa bài - nhận xét.
- GV nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ
- chuẩn bị bài sau
Bài 1:
26741
2057
6171
13

2057
x
Bài 2: Tìm x:
a/ 40 x x = 1400
x = 1400 : 40 (Tìm thừa số)
x = 35
Bài 3: a x b = b x a a : 1 = a
(a x b) x c = a x (b x c) a : a = 1 ( a 0)
a x 1 = 1 x a = a 0 : a = a ( a 0)
a x (b + c) = a x b + a x c
Bài 4:
13500 = 135 x 100 257 > 8762 x 0
26 x 11 > 280 320 : (16 x 2) = 320 : 16 : 2
1600 : 10 < 1006 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8
Bài 5:
Số lít xăng cần để ô tô đi đợc quãng đờng dài 180
km là:
180 : 12 = 15 (lít)
Số tiền mua xăng để ô tô đi đợc quãng đờng dài 180
km là:
7500 x 15 = 112 500 (đồng)
Đáp số: 112 500 đồng
Tiết 4: Lịch sử
Vũ Thị Xuân Hơng Giáo án lớp 4
7368 24
168 307
00
Kinh thành Huế
I - Mục tiêu: - Mô tả đợc đôi nét về kinh thành Huế:
+ Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ,

kinh thành Huế đợc xây dựng bên bờ sông Hơng, đây là toà thành đồ sộvà đẹp nhất nớc
ta thời đó.
+ Sơ lợc về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành
là Hoàng thành, các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế đợc công nhận
là Di sản Văn hoá thế giới.
- HS hiểu thêm về đất nớc và biết giữ gìn, bảo vệ đất nớc của mình.
II - Đồ dùng: - Hình trong SGK. - Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
- Phiếu học tập.
III - Lên lớp:
GV trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế.
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV cho HS đọc SGK đoạn: Nhà Nguyễn... các công trình
kiến trúc và yêu cầu HS mô tả sơ lợc quá trình xây dựng
kinh thành Huế.
- HS phát biểu ý kiến - GV nhận xét.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- GV phát cho HS mỗi nhóm 1 ảnh chụp một trong những
công trình ở kinh thành Huế. Sau đó yêu cầu các nhóm nhận
xét và thảo luận để đi đến thống nhất về những nét đẹp của
công trình đó.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm trớc
lớp. - Cả lớp và GV nhận xét.
GV Kết luận: Kinh thành Huế là một công trính sáng tạo
của nhân dân ta. Ngày 11 12 - 1993 UNEsCO đã công
nhận Huế là một Di sản Văn hoá thế giới.
HS rút ra bài học: HS đọc.
1. Sự ra đời của
kinh đô Huế.
2. Quá trình xây
dựng kinh thành

Huế.
* Bài học: SGK
3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ - chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Mĩ thuật
Vũ Thị Xuân Hơng Giáo án lớp 4
Bài 32: Vẽ trang trí
TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH
I- MỤC TIÊU.
- HS thấy được vẻ đẹp của chậu cảnhqua sự đa dạng của hình dáng và cách trang trí.
- HS biết cách tạo dáng và tạo dáng, trang trí được chậu cảnh theo ý thích.
- HS có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây cảnh.
II- THIẾT BỊ DẠY - HỌC
GV: - Ảnh 1 số loại chậu cảnh đẹp, ảnh chậu cảnh và cây cảnh.
- Bài vẽ của HS các lớp trước - Hình gợi ý cách vẽ.
HS: - Giấy vẽ hoặc vở vẽ, bút chì, tẩy ,màu,…
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài mới.
HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận
xét.
- GV cho HS xem ảnh 1 số loại chậu
cảnh và gợi ý:
+ Hình dáng ?
+ Gồm những bộ phận nào ?
+ Trang trí ?
+ Màu sắc ?
- GV tóm tắt:
- GV cho HS xem 1 số bài vẽ của HS và
gợi ý

về: bố cục, tạo dáng, trang trí, màu,…
- GV nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS cách vẽ.
- GV y/c HS nêu cách vẽ trang trí ?
- GV vẽ minh hoạ và hướng dẫn:
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS tạo dáng
chậu cảnh, vẽ hoạ tiết, vẽ màu phù hợp
với chậu cảnh,…
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS khá,
giỏi.
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV chọn 1 số bài vẽ đẹp, chưa đẹp để
n.xét.
- GV gọi HS nhận xét.- GV nhận xét.
* Dặn dò:
- Sưu tầm tranh đề tài vui chơi mùa hè.
- Đưa vở, bút chì, tẩy, màu,…/.
- HS quan sát và trả lời.
+ Có nhiều hình dáng khác nhau: loại
cao, loại thấp, loại to, loại nhỏ,…
+ Miệng, thân, đáy,…
+ Trang trí đa dạng,…
+ Màu sắc phong phú, đa dạng,…
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và nhận xét
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS trả lời.
+ Phác khung hình chậu cảnh.
+ Vẽ trục đối xứng, tìm tỉ lệ các bộ phận

+ Phác nét thẳng, vẽ hình dáng chậu.
+ Vẽ hoạ tiết trang trí.
+ Vẽ màu theo ý thích.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS vẽ bài. Tạo dáng và trang trí chậu
cảnh, vẽ màu theo ý thích
- HS đưa bài lên để nhận xét.
- HS nhận xét về: hình dáng, trang trí,
màu,…
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe dặn dò.
Vò ThÞ Xu©n H¬ng Gi¸o ¸n líp 4
Tiết 2: Chính tả (Nghe - viết)
Vơng quốc vắng nụ cời
I - Mục tiêu: HS:
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trích: V ơng quốc vắng nụ c-
ời . HS viết sai không quá 5 lỗi chính tả. Rèn kỹ năng viết: đúng, đẹp, nhanh.
- Làm đúng các bài tập chính tả phơng ngữ 2a/b hoặc bài tập do GV soạn.
II - Đồ dùng: Phiếu khổ rộng viết nội dung bài tập 2a (2b).
III - Lên lớp:.
1-Bài cũ: 2 HS đọc mẩu tin Băng trôi, nhớ và viết lại tin đó trên bảng đúng chính tả.
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hớng dẫn HS nghe - viết.
- GV đọc bài chính tả - cả lớp theo dõi.
+ Nội dung của đoạn nói lên điều gì?
- HS đọc thầm lại và chú ý cách trình bày đoạn văn,
những từ ngữ dễ viết sai.
- HS gấp SGK - GV đọc HS viết bài
- GV thu chấm một số bài và nhận xét.

c/ Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
- GV nêu yêu cầu bài tập (chọn ý a).
- HS đọc thầm câu chuyện vui và làm vào vở
bài tập.
- GV dán lên bảng 4 tờ phiếu đã viết nội
dung - các nhóm lên thi tiếp sức.
- Đại diện nhóm đọc lại.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
I - Viết đúng.
II - Bài viết.
III - Luyện tập:
Bài 2a:
Vì sao - năm sau - xứ sở - gắng
sức - xin lỗi - sự chậm trễ.
3. Củng cố - dặn dò: - GV kết luận - Nắm chắc quy tắc chính tả - Chuẩn bị bài sau.
Vũ Thị Xuân Hơng Giáo án lớp 4
Tiết 5: Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
I - Mục tiêu:
- Hiểu đợc tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi
Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?)
- Nhận diện đợc trạng ngữ chỉ thời gian trong câu: bớc đầu biết thêm đợc trạng ngữ
cho trớc vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở bài tập 2.
- HS biết áp dụng vào giao tiếp và viết văn.
II - Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết câu văn ở bài tập 1 (Phần Nhận xét).
- Một số tờ giấy khổ rộng để HS làm BT3, 4(Phần Nhận xét).
- Hai băng giấy mỗi băng giấy ghi một đoạn văn ở bài tập 1 (Phần luyện tập)
III - Lên lớp: 1. Bài cũ: 2 HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn.
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:

b/ Giảng bài: * Phần nhận xét.
- HS đọc nội dung bài tập 1, 2.
- HS tìm trạng ngữ và trạng ngữ đó
bổ sung cho ý nghĩa gì cho câu.
- HS phát biểu- GV chốt ý đúng.
Bài 3: HS đọc yêu cầu và phát biểu
ý kiến.
- GV nhận xét và kết luận.
- HS rút ra ghi nhớ SGK- HS đọc.
* Luyện tập.
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ làm bài
- GV dán hai băng giấy- 2 HS lên
bảng tìm trạng ngữ và gạch chân.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời
giải đúng.
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài.
- GV lựa chọn cho HS và
thực hiện nh bài tập 1.
3-Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ
- chuẩn bị bài sau.
1. Nhận xét:
Bộ phận trạng ngữ: Đúng lúc đó, bổ sung ý
nghĩa thời gian cho câu.
+ Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào?
II. Ghi nhớ: SGK.
III. Luyện tập.
Bài 1: a/ Buổi sáng hôm nay, mùa đông đột
nhiên đến, không báo cho biết trớc. Vừa mới
ngày hôm qua, giời hãy còn nắng ấm và hanh,

cái nắng về cuối tháng mời làm nứt nẻ đất
ruộng và làm giòn khô những chiếc lá rơi. Thế
mà qua mọt đêm m a rào , trời bỗng đổi gió
bấc, rồi cái lạnh ở đâu đến làm cho ngời ta t-
ởng ở giữa mùa đông rét mớt.
Bài 2: a/ Cây gạo bền bỉ làm việc đêm ngày,
chuyên cần lấy từ đất, nớc và ánh sáng nguồn
sinh lực và sức khoẻ vô tận. Mùa đông, cây chỉ
còn những cành trơ trụi, nom nh cằn cỗi. Nhng
không, dòng nhựa trẻ đang rạo rực khắp thân
cây. Xuân đến, lập tức cây gạo già lại trổ lộc
nảy hoa, lại gọi chim chóc tới, cành cây đầy
tiếng hót và màu đỏ thắm. Đến ngày đến
tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi khắp chốn
những múi bông trắng nuột nà.
Vũ Thị Xuân Hơng Giáo án lớp 4
Tiết 2: Toán
ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp)
I - Mục tiêu: - HS tính đợc giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
- Thực hiện đợc 4 phép tính với số tự nhiên.
- Biết giải bài toán có liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
- Làm bài tập 1, 2, 4 HS khá, giỏi làm bài 2, 5. - HS áp dụng trong thực tế
II - Lên lớp: 1. Bài cũ: HS chữa lại bài 5.
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: HS nêu yêu cầu.
- HS tự làm- chữa bài.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2: HS đọc yêu cầu.

- HS tự làm bài.
- HS nêu thứ tự thực hiện các
phép tính trong biểu thức.
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3: HS nêu yêu cầu.
- HS tự làm bài cá nhân.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
- Chữa bài- nhận xét.
Bài 4: HS đọc bài toán.
+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS làm + chữa.
Bài 5: GV hớng dẫn tơng tự nh
bài số 4.
3.Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ
- chuẩn bị bài sau
Bài 1: a/ m = 952; n = 28 thì:
m + n = 952 + 28 = 980
m - n = 952 - 28 = 924
Bài 2: a/ 12054 : (15 + 67)
= 12054 : 82
= 147
b/ 9700 : 100 + 36 x 12
= 97 + 432
= 529
Bài 3: a/ 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4)
= 36 x 100
= 3600
b/ 108 x (23 + 7) = 108 x 30
= 3240
Bài 4: Tuần sau cửa hàng bán đợc số mét vải là:

319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán đợc số mét vải là:
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán đợc số mét vải là:
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51m
Bài 5: Số tiền mẹ mua bánh là:
24000 x 2 = 48000 (đồng)
Số tiền mẹ mua sữa là: 9800 x 6 = 58800 (đồng)
Số tiền mẹ mua cả bánh và sữa là:
48000 + 58800 = 106800 (đồng)
Số tiền mẹ có lúc đầu là:
106800 + 93200 = 200000 (đồng)
Đáp số: 200000 đồng.
Vũ Thị Xuân Hơng Giáo án lớp 4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×