Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GIÁO ÁN LỚP 3 TUẦN 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.87 KB, 28 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 6
THỨ, NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY
Thứ Hai
13/ 09/ 2010
SH đầu tuần 6
Đạo đức 6 Tự làm lấy việc của mình (TT)
Toán 26 Luyện tập
Tập đọc 11 Bài tập làm văn
Kể chuyện 11 Bài tập làm văn
Thứ Ba
14/ 09/ 2010
Chính tả 11 Bài tập làm văn
Tập đọc 12 Nhớ lại buổi đầu đi học
Toán 27 Chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số
TNXH 11 Vệ sinh cơ quan bài tiết
Thể dục 11
Thứ Tư
15/ 09/ 2010
LTVC 6 Mở rộng vốn từ : trường học. Dấu phẩy
Tập viết 6 n chữ hoa D Đ
Toán 28 Luyện tập
Thủ công 6 Gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ
sao vàng( TT )
Thứ Năm
16/ 09/ 2010
Toán 29 Phép chia hết và phép chia có dư
TNXH 12 Cơ quan thần kinh
Nhạc 6
Mỹ thuật 6
Thứ Sáu


17/ 09/ 2010
Tập làm văn 6 Kể lại buổi đầu em đi học
Toán 30 Luyện tập
Chính tả 12 Nhớ lại buổi đầu đi học
Thể dục 12
SH lớp 6
Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010
Môn : Đạo Đức
Bài : TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( Tiết 2)
I.Mục đích yêu cầu :
- Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thểtự làm lấy.
- Biết tự làm lấy những việc của mình ở nhà, ở trường.
II.Chuẩn bò :
1.Giáo viên :Nội dung phiếu thảo luận, sách giáo khoa
2.Học sinh : Sách giáo khoa
III.Các hoạt động lên lớp
1.Khởi động : Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ : Vì sao ta phải tự làm lấy việc của mình ?
3.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài:Các em đã học tiết 1 bài: Tự làm
lấy việc của mình . Hôm nay chúng ta tiếp tục học
tiết 2 .
Hoạt động 1 : Liên hệ thực tế .
*Mục tiêu :Học sinh tự nhận xét về những công
việc mà mình đã tự làm hoặc chưa làm .
*Cách tiến hành :
_Giáo viên yêu cầu học sinh tự liên hệ :
_Các em đã từng tự là lấy những việc gì của

mình ?
_Các em đã thực hiện việc đó như thế nào ?
_Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành
công việc ?
_Giáo viên kết luận,khen ngợi những em đã biết
tự làm công việc của mình
Hoạt động 2 : Đóng vai
*Mục tiêu : Học sinh thực hiện một số hành động
và bày tỏ thái độ phù hợp việc tự làm lấy việc của
mình.
*Cách tiến hành:
_Giao nhóm thảo luận xử lý tình huống 1,còn
nhóm khác xử lý tình huống 2.
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
bài .
_Một số học sinh trình bày ý kiến
của mình, các bạn khác nhận xét.
_ Học sinh thảo luận nhóm và xử lí
tình huống.
+Tình huống 1:Ở nhà,Hạnh được phân công
quét nhà, nhưng hôm nay Hạnh cảm thấy ngại
nên nhờ mẹ làm hộ . Nếu em có mặt ở nhà Hạnh
lúc đó, em sẽ khuyên bạn như thế nào ?
+Tình huống 2 :Hôm nay, đến phiên Xuân làm
trực nhật lớp. Tú bảo: Nếu cậu cho tớ mượn chiếc
ô tô đồ chơi thì tớ sẽ làm trực nhật thay cho.Bạn
Xuân nên ứng xử như thế nào khi đó ?
*Giáo viên kết luận :
_Nếu có mặt ở đó, các em cần khuyên Hạnh nên
tự quét nhà vì đó là công việc mà Hạnh đã được

giao .
_Xuân nên tự làm trực nhật lớp và cho bạn mượn
đồ chơi .
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
_Giáo viên phát phiếu học tập có các tình huống
(BT SGK)
_Giáo viên kết luận theo từng nội dung .
*Kết luận chung : Trong học tập, lao động và
sinh hoạt hằng ngày, em hãy tự là lấy công việc
của mình , không nên dựa dẫm người khác.
_Các nhóm học sinh độc lập làm
việc .
_Một số nhóm trình bày trò chơi
đóng vai trước lớp .
_Học sinh đánh dấu X trước ý kiến
mình đồng ý .
_Từng học sinh làm việc độc lập .
_Học sinh trình bày,các em khác
nhận xét bổ sung
_Học sinh chia 2 đội để chơi
4.Củng cố :_ Trò chơi:Ai chăm chỉ hơn. Giáo viên nhận xét,đánh giá kết quả.
5.Dặn dò : _Sưu tầm các bài thơ , bài hát , các câu chuyện về chủ đề gia đình
_Chuẩn bò bài : Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ.
…………………………………………………………………………………………………….
MÔN TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP
Tiết : 26
I.Mục đích yêu cầu:
Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải bài toán
có lời văn.

II.Chuẩnbò:
1.Giáo viên:Sách giáo khoa
2.Học sinh : Sách giáo khoa,vở, bảng con.
III.Hoạt động lên lớp:
1.Khởi động:Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài:Tiết hôm nay, các em sẽ củng cố
về tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Hoạt động : Hướng dẫn luyện tập.
(Phương pháp trực quan,quan sát,đàm thoại.)
+Bài1:
_Yêu cầu học sinh nêu cách tìm ½ của một số, 1/6
của một số và làm bài
_Yêu cầu học sinh đổi chéo bảng con để kiểm tra
bài của nhau
+Bài 2:
_Gọi 1 học sinh đọc đề bài
_Đề bài cho chúng ta điều gì?
_Đề bài hỏi gì?
_Muốn biết Vân tặng bao nhiêu bông hoa, chúng
ta phải làm gì ?
_Yêu cầu học sinh tự làm bài
_Cả lớp nhận xét và sửa bài.
+Bài 4:
_Yêu cầu học sinh quan sát hình và tìm hình đã
được tô màu 1/5 số ô vuông
_Hãy giải thích câu trả lời của em

_ Học sinh nghe giáo viên giới
thiệu bài.
_2 học sinh lên bảng làm bài, học
sinh cả lớp làm bài vào bảng con
_2 em đọc đề toán.
_Vân làm được 30 bông hoa bằng
giấy, Vân tặng bạn 1/6 số bông hoa
đó.
Vân tặng bạn bao nhiêu bông hoa?
_Chúng ta phải tính 1/6 của 30 bông
hoa .Vì Vân làm được 30 bông hoa
và đem tặng bạn 1/6 số bông đó
_1học sinh lên bảng làm bài.Học
sinh cả lớp làm bài vào vở
Bài giải
Vân tặng bạn số bông hoa là
30 : 6 = 5 ( bông hoa )
Đáp số : 5 bông hoa
_ Hình 2 và hình 4 có 1/5 số ô vuông
đã được tô màu

4.Củng cố :_Giáo viên hỏi : Muốn tìm 1 phần mấy của một số ta làm thế nào ?
_Học sinh trả lời: Ta lấy số đó chia cho số phần .
5.Dặn dò: _Bài nhà:Luyện tập thêm về tìm một số trong các phần bằng nhau của
một số
_Chuẩn bò bài: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
………………………………………………………………………………………………………………………………..
MÔN TẬP ĐỌC
BÀI : BÀI TẬP LÀM VĂN
Tiết : 11

I.Mục đích yêu cầu:
A.TẬP ĐỌC
_ Bước đầu biết đọc phận biệt lời nhân vật “Tôi” và lời người mẹ.
_ Hiểu ý nghóa: Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm, đã nói thì phải cố làm cho được
điều muốn nói (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B.KỂ CHUYỆN:
_ Biết sắp xếp các tranh (SGK) theo đúng thứ tự và kể lại một đoạn của câu chuyện
dựa theo tranh minh hoạ.
II.Chuẩn bò :
1.Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa.
2.Học sinh : Sách giáo khoa
III.Hoạt động lên lớp:
1.Khởi động : Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 học sinh đọc lại bài: Cuộc họp của chữ viết.
3.Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài:Tiết học hôm nay, các em sẽ đọc
truyện: Bài tập làm văn.
Hoạt động 1 : Luyện đọc
a)Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài .
_Giáo viên đọc xong gọi 1 học sinh đọc lại.
b)Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc , kết
hợp giải nghóa từ
_Học sinh luyện đọc từng câu
+Giáo viên viết bảng : Lui-xi-a , Cô-li-a ; mời 1
hoặc 2 học sinh đọc ; cả lớp đọc đồng thanh .
_ Đọc từng đoạn trước lớp
_Giáo viên giúp học sinh hiểu nghóa các từ ngữ
được chú giải sau bài .

_Đọc từng đoạn trong nhóm
_Học sinh chú ý lắng nghe giáo
viên giới thiệu bài.
_Học sinh chú ý lắng nghe giáo viên
đọc
_Học sinh tiếp nối nhau đọc từng
câu.
_Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
đoạn:
_Học sinh đọc đoạn 1:Giải nghóa từ
: Khăn mùi soa.
_Học sinh đọc đoạn 2:Giải nghóa
từ : Viết lia lòa
_Học sinh đọc đoạn3:Đặt câu với
từ ngắn ngủn .
_Bốn nhóm tiếp nối nhau đọc đồng
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
bài.
_Nhân vật xưng “tôi” trong truyện này tên là gì ?
_Cô giáo ra cho lớp đề văn thế nào ?
_Vì sao Cô-li-a thấy khó viết bài tập làm văn.
*Giáo viên chốt lại : Cô-li-a khó kể ra những việc
đã làm để giúp đỡ mẹ vì ở nhà mẹ Cô-li-a thường
làm mọi việc . Có lúc bận , mẹ đònh nhờ Cô- li-a
giúp việc này việc nọ nhưng thấy con đang học lại
thôi.

_Thấy các bạn viết nhiều, Cô- li- a làm cách gì để
bài viết dài ra ?
_Vì sao khi mẹ bảo Cô-li-a đi giặt quần áo , lúc

đầu Cô-li-a ngạc nhiên ?
_Vì sao sau đó , Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ ?
Giáo viên hỏi : Bài đọc giúp em hiểu ra điều gì ?
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
_Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 và 4 .

* KỂ CHUYỆN
1.Giáo viên nêu nhiệm vụ:
_Trong phần kể chuyện các em sẽ sắp xếp lại 4
tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện: Bài tập
làm văn.Sau đó chọn kể lại một đoạn của câu
chuyện bằng lời của em.
2.Hướng dẫn kể chuyện:
a)Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu
chuyện.
thanh 4 đoạn
_1 học sinh đọc cả bài .
_Học sinh cả lớp đọc thầm đoạn 1
và 2 trả lời các câu hỏi:
_Cô-li-a
_Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?
_Học sinh trao đổi trong nhóm rồi
phát biểu ý kiến:Vì thỉnh thoảng
Cô- li-a mới thường làm mọi việc,
dành thời gian cho Cô-li-a học.Vì
Cô-li-a chẳng phải làm việc gì đỡ
mẹ …
_Một học sinh đọc thành tiếng đoạn
3 , cả lớp đọc thầm
_Cô-li-a cố nhớ lại những việc thỉnh

thoảng mới làm và kể ra những việc
mình chưa bao giờ làm như giặt áo
lót, áo sơ mi và quần .
_Một học sinh đọc thành tiếng đoạn
4 , trả lời
_Cô-li-a ngạc nhiên vì chưa bao giờ
phải giặt quần áo , lần đầu mẹ em
bảo bạn làm việc này
_Cô-li-a vui vẻ làm theo lời mẹ vì
nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong
bài tập làm văn.
_Lời nói phải đi đôi với việc làm.
Những điều đã tự nói tốt về mình
phải cố làm cho bằng được .
_Bốn học sinh tiếp nối nhau thi đọc
4 đoạn văn
_Học sinh quan sát lần lượt 4 tranh
đã đánh số . Tự sắp xếp lại các
tranh bằng cách viết ra giấy trình tự
_Cả lớp và giáo viên nhận xét.
b)Kể lại một đoạn văn của câu chuyện theo lời của
em:
_Giáo viên nhắc học sinh:Bài tập chỉ yêu cầu em
chọn kể 1 đoạn của câu chuyện, kể theo lời của
em.
_ Cả lớp và giáo viên nhận xét từng bạn : Kể có
đúng với cốt truyện không ? Diễn đạt đã thành
câu chưa ? Đã biết kể bằng lời của mình chưa ?
Kể có tự nhiên không ?
đúng của 4 tranh.

_Một học sinh đọc yêu cầu kể
chuyện:Một lần, cô giáo ra cho lớp
của Cô-li-a một đề văn …
_Một học sinh kể mẫu 2 hoặc 3 câu.
_Từng cặp học sinh tập kể
_Ba, bốn học sinh tiếp nối nhau thi
kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện
_Cả lớp bình chọn người kể chuyện
hay nhất, hấp dẫn
4.Củng cố :_Giáo viên hỏi : Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao
5.Dặn dò: _Bài nhà:Giáo viên khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho gia
đình nghe.
_Chuẩn bò bài : Ngày khai trường
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thứ ba ngày 14 tháng 9 năm 2010
MÔN CHÍNH TẢ
BÀI : BÀI TẬP LÀM VĂN (Tiết 11)
I.Mục đích yêu cầu:
_ Nghe,viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
_ Làm đúng bài tập 2 điền tiếng có vần eo/ oeo.
_ Làm đúng bài tập a
II.Chuẩn bò:
1.Giáo viên: Bảng lớp,bảng quay viết nội dung bài tập 2, bài tập 3a, 3b
2.Học sinh:Bảng con,sách giáo khoa
III.Hoạt động lên lớp:
1.Khởi động: Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ:Gọi 3 học sinh viết lên bảng 3 tiếng có vần oam
Hai học sinh viết bảng lớp,cả lớp viết bảng con những tiếng dễ sai ở tuần trước.
3.Bài mới:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài:Tiết hôm nay, các em sẽ viết
một đoạn trong bài:Bài tập làm văn.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết
chính tả
a)Hướng dẫn học sinh chuẩn bò:
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
bài.
_Giáo viên đọc thong thả, rõ ràng nội dung tóm
tắt truyện:Bài tập làm văn
_Tìm tên riêng trong bài chính tả.
_Tên riêng trong bài chính tả được viết như thế
nào ?
b)Luyện viết từ khó:
_Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện viết một số
từ khó.
c)Học sinh viết bài vào vở:
_Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.
_Giáo viên đọc lại cả câu và viết các từ khó lên
bảng cho học sinh dò.
_Giáo viên chấm bài và nhận xét bài viết của học
sinh
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
a)Bài tập 2:
_Giáo viên giúp học sinh nắm vững yêu cầu của
bài tập .
_Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng thi làm bài
đúng nhanh .
_Cả lớp và giáo viên nhận xét,chốt lại lời giải
đúng

Câu a:khoèo chân
Câu b:người lẻo khoẻo
Câu c:ngoéo tay
b)Bài tập3a
_Giáo viên cho học sinh cả lớp làm bài tập
_Giáo viên mời 3 học sinh thi làm bài trên bảng:
Chỉ viết tiếng cần điền âm đầu hoặc dấu thanh .
Câu a:Tay siêng làm lụng, mắt hay kiếm tìm
Cho sâu cho sáng mà tin cuộc đời Câu
_ Một, hai học sinh đọc lại toàn bài
.
_ Cô-li-a .
_Viết hoa chữ cái đầu tiên ; đặt
gạch nối giữa các tiếng .
_Học sinh viết vào bảng con: làm
văn , Cô-li-a , lúng túng, ngạc nhiên
,..
_Học sinh viết bài vào vở.
_Học sinh đổi vở kiểm tra để sửa
bài
_ Học sinh nêu yêu cầu bài tập
_Cả lớp làm bài
_Nhiều học sinh đọc lại kết quả.
_Cả lớp và giáo viên nhận xét, chọn
lời giải đúng, 3 hoặc 4 học sinh đọc
lại khổ thơ sau khi đã điền đúng âm.
Cả lớp viết bài vào vở.
4.Củng cố :_ Giáo viên nhận xét tiết học
5.Dặn dò: _Bài nhà:Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại bài làm, ghi nhớ chính tả
_Chuẩn bò bài : Nhớ lại buổi đầu đi học

MÔN TÂP ĐỌC
BÀI : NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
Tiết :12
I.Mục đích yêu cầu:
_ Bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
_ Hiểu nội dung bài : Những kỉ niệm đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tònh về buổi đầu tiên
đi học. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II.Chuẩn bò :
1.Giáo viên: Tranh minh hoạ bài học trong sách giáo khoa.
2.Học sinh : Sách giáo khoa.
III.Hoạt động lên lớp:
1.Khởi động: Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ :Giáo viên kiểm tra 2 hoặc 3 học sinh đọc “Bài tập làm văn”
và trả lời các câu hỏi
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài:Bài văn: Nhớ lại buổi đầu đi học
của nhà văn Thanh Tònh tả lại những cảm xúc khi
ông còn là một cậu bé lần đầu tiên theo mẹ tới
trường.
Hoạt động 1 : Luyện đọc:
a)Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài : giọng hồi
tưởng nhẹ nhàng , tình cảm
b)Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải
nghóa từ
+Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, dễ lẫn
+Đọc từng đoạn trước lớp và giải nghóa từ khó
_Giáo viên chia bài đọc thành 3 đoạn
+Đọc từng đoạn trong nhóm

Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài
_Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi
tựu trường ?
_Trong ngày đến trường đầu tiên, tại sao tác giả
thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn ?
_ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
bài.
_ Học sinh theo dõi giáo viên đọc
mẫu

_ Mỗi học sinh đọc từng câu , tiếp
nối nhau đến hết bài .
_Học sinh đọc từng đoạn trong bài
_Ba nhóm tiếp nối nhau đọc đồng
thanh 3 đoạn văn
_Một học sinh đọc lại toàn bài.
_Học sinh đọc thầm đoạn 1, trả lời :
_Lá ngoài đường rụng nhiều vào
cuối thu làm tác giả nao nức nhớ
những kỉ niệm của buổi tựu trường
_Học sinh đọc thầm đọc 2 , trả lời :
_Vì tác giả là cậu bé ngày xưa lần
đầu trở thành học trò được mẹ đưa

_Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè
của đám học trò mới tựu trường ?
Hoạt động 3 :Học thuộc lòng
_ Giáo viên chọn đọc 1 đoạn văn .
_ Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm
đoạn văn với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng , đầy

cảm xúc
_Giáo viên yêu cầu : mỗi em cần thuộc lòng 1
trong 3 đoạn của bài.
_Cả lớp và giáo viên nhận xét
đến trường.Cậu rất bỡ ngỡ,nên thấy
những cảnh quen thuộc hằng ngày
cũng thay đổi .
_Học sinh đọc thầm đoạn 3 ,
_Mấy học trò mới bỡ ngỡ đứng nép
bên người thân ; chỉ dám đi từng
bước nhẹ ; như con chim nhìn quãng
trời rộng muốn bay nhưng còn ngập
ngừng, e sợ.
_Ba hoặc bốn học sinh đọc đoạn
văn
_ Học sinh cả lớp nhẩm đọc thuộc
lòng một đoạn văn
_ Học sinh giỏi thi đọc thuộc lòng 1
đoạn văn .
4.Củng cố : _Hãy tìm những câu văn có sử dụng từ so sánh
5.Dặn dò: _Bài nhà:Khuyến khích học sinh học thuộc cả bài .
_Chuẩn bò bài: Trận bóng dưới lòng đường
…………………………………………………………………………………………………………..
MÔN: TOÁN
BÀI: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
Tiết :27
I.Mục đích yêu cầu:
_ Biết làm tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả
các lượt chia)
_ Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số

II.Chuẩnbò:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa.
2.Học sinh : Sách giáo khoa, vở, bảng con
III.Hoạt động lên lớp:
1.Khởi động: Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài: Thực hiện phép chia số có hai
chữ số cho số có một chữ số (chia hết ở các lượt
_ Học sinh nghe giáo viên giới
thiệu bài.
chia)
Hoạt động1 : Hướng dẫn thực hiện phép chia số
có hai chữ số cho số có một chữ số.
_Nêu bài toán : Một gia đình nuôi 96 con gà, nhốt
đều vào 3 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có bao nhiêu
con gà ?
_Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con gà,
chúng ta phải làm gì ?
_Viết lên bảng phép tính 96 : 3 và yêu cầu học
sinh suy nghó để tìm kết quả của phép tính này.
_Yêu cầu học sinh thực hiện phép tính trên, nếu
học sinh tính đúng, giáo viên cho học sinh nêu
cách tính để học sinh ghi nhớ.
_Vậy ta nói 96 : 3 = 32
Hoạt động 2: Luyện tập thực hành
+Bài 1:
_Nêu yêu cầu bài toán và yêu cầu học sinh làm

bài.
_Yêu cầu từng học sinh lên bảng nêu rõ cách thực
hiện phép tính của mình .Học sinh cả lớp theo dõi
để nhận xét bài của bạn
_Giáo viên sửa bài và nhận xét.
+Bài 2a:
_Yêu cầu học sinh nêu cách tìm một phần hai,
một phần ba của một số sau đó làm bài
_ Giáo viên sửa bài và nhận xét bài.
+Bài 3:
_Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
_Mẹ hái được bao nhiêu quả cam ?
_Mẹ biếu bà một phần mấy số cam ?
_Bài toán hỏi gì ?
_Muốn biết mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam ta
phải làm gì ?
_Giáo viên sửa bài và nhận xét bài.
_ Nghe giáo viên đọc bài toán
_ Phải thực hiện phép chia 96:3
96 3 *9 chia 3 được 3 , viết 3
9 32 *3 nhân 3 bằng 9,9 trừ
06 9 bằng 0
0 *Hạ 6 ; 6 chia 3 được 2
viết 2 , 2 nhân 3 bằng 6 ; 6 trừ 6
bằng 0
_Học sinh thực hiện lại phép chia
96:3=32
_ Học sinh đọc yêu cầu bài tập
_ 4 học sinh lên bảng làm bài, học
sinh cả lớp làm bảng con.

_ Học sinh thực hiện theo yêu cầu
của giáo viên
_ Học sinh đọc đề bài.
_ Mẹ hái được 36 quả cam
_ Mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam ?
_ Ta phải tính 1/3 của 36
Bài giải
Mẹ biếu bà số cam là
36 : 3 = 12 ( quả cam )
Đáp số : 12 quả cam
4.Củng cố :_Gọi vài học sinh nêu lại cách thực hiện phép chia
5.Dặn dò: _Bài nhà:Về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có
một chữ số .
_Chuẩn bò bài: Luyện tập

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×