Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

giao an lop 4 tuan 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.24 KB, 58 trang )

Tuần 15
Từ 10

14.12.2007
Thứ 2. 10.12.2007
Đạo đức: Biết ơn thầy cô giáo (T2)
I, Mục tiêu: Giúp học sinh
1. Hiểu: + Công lao của các thầy, cô giáo đối với học sinh.
+ Học sinh phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo.
2. Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
II, Đồ dùng dạy học:
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ (4’)
+ Đối với thầy cô giáo, chúng ta phải
có thái độ như thế nào?
+ Tại sao phải biết ơn, kính trọng
thầy cô giáo.
+ Nhận xét, đánh giá.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài (1’)
2. HĐ1: Báo cáo kết quả sưu tầm (Bài
tập 4 – 5 SGK) (15’)
* Mục tiêu : HS trình bày các câu thơ,ca
dao ,tục ngữ đã sưu tầm được nói về
thầy giáo ,cô giáo.
+ YC HS làm việc theo nhóm
+ Phát giấy, bút cho các nhóm.
+ 2 HS trả lời
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+ Làm việc theo nhóm.


+ Nhận đồ dùng.
+ Lần lượt từng HS trong nhóm ghi
vào giấy các nội dung theo yêu cầu
của giáo viên.
+ Yêu cầu các nhóm viết lại các câu thơ,
ca dao, tục ngữ đã sưu tầm được vào
giấy, trên các chuyện đã sưu tầm được,
ghi những kỉ niệm khó quên của mỗi
thành viên vào tờ giấy còn lại.
+ Yêu cầu các nhóm dán bảng các kết
quả.
+ Nhận xét, củng cố lại: “Các câu ca
dao tục ngữ khuyên ta điều gì?”.
3. HĐ2: Thi kể chuyện (15’)
* Mục tiêu : Biết bày tỏ sự kính trọng,
biết ơn các thầy giáo, cô giáo thông
qua các câu chuyện các em kể.
+ Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
+ Cử 5 HS làm ban giám khảo phát
cho mỗi thành viên 3 tấm giấy màu
xanh, đỏ, vàng để đánh giá.
+ Các em thích nhất câu chuyện nào?
Vì sao?
+ Cử đại diện đọc các câu ca dao tục
ngữ.
+ Đại diện các nhóm lên bảng dán kết
quả.
+ 1 số HS đọc các câu ca dao, tục
ngữ, câu chuyện đã sưu tầm được.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Khuyên ta phải biết kính trọng, yêu
quý thầy cô vì thầy cô dạy chúng ta
điều hay lẽ phải.
+ Làm việc theo nhóm.
+ HS trong nhóm lần lượt kể cho bạn
trong nhóm nghe câu chuyện mà
mình chuẩn bị.
+ Đại diện các nhóm lần lượt thi kể
chuyện.
+ Ban giám khảo đánh giá.
Đỏ: Rất hay, Vàng: Bình thường,
Xanh: Chưa hay.
+ HS khác nhận xét, cảm nhận bày tỏ
về nội dung các câu chuyện.
+ Nhận xét  Kết luận.
C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
TUẦN 15
Thứ hai ngày 30 tháng 11 ăm 2009
Tập đọc: Cánh diều tuổi thơ
I, Mục tiêu:
-Biết đọc với giọng vui hồn nhiên ; bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn trong
bài.
-Hiểu ND : Niềm vui sướng và nỗi khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho
lứa tuổi nhỏ. (trả lời được câu hỏi trong SGK ).
-HS-KT đọc được lưu loát 4 câu đầu của bài tập đọc.
II, Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa SGK.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs HS-KT
A. Bài cũ (4’)

+2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Chú
Đất Nung” trả lời các câu hỏi
SGK.
+Nhận xét, cho điểm
B. Dạy học bài mới
1.Giới thiệu bài (1’)
2.HĐ1: Luyện đọc (10’)
+Giáo viên sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS.
+Gọi HS đọc phần chú giải
+ Giúp HS biết ngắt, nghỉ hơi dài
sau dấu ba chấm trong câu.
+2 HS nối tiếp nhau đọc bài
theo từng đoạn (3 lượt).
Đoạn 1: Từ đầu… sao sớm.
Đoạn 2: Còn lại
+ 2 HS đọc
-Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo
bè…/như gọi thấp xuống
-luyện đọc 4
câu đầu của
bài.
+ Biết nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc
liền mạch một số cụm từ trong
câu sau:
+ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
3.HĐ2: Tìm hiểu bài (12’)
+Yêu cầu HS đọc đoạn 1,
+Tác giả đã chọn những chi tiết
nào để tả cánh diều?

+Tác giả đã quan sát cánh diều
bằng những giác quan nào?
+Vậy đoạn 1 cho em biết điều gì?
+Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2,
+Trò chơi thả diều đã đem lại cho
trẻ em niềm vui sướng như thế
nào?
+Chơi thả diều đã đem lại cho trẻ
những ước mơ đẹp như thế nào?
những vì sao.
- Tôi đã ngửa cổ suốt một thời
gian mới lớn… từ trời/… hi
vọng khi tha thiết cầu xin:
“Bay đi diều ơi/ Bay đi!”
+ HS luyện đọc theo cặp
+ 1 HS đọc cả bài.
+1 HS đọc to – Lớp đọc thầm
-Cánh diều mềm mại như cánh
bướm. Tiếng sáo diều vi vu
trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo
kép, sáo bè như gọi thấp xuống
những vì sao sớm.
+Bằng tai và bằng mắt.
ý1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.
+ 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm
+Các bạn hò hét nhau thả diều
thi, sung sướng đến phát dại
nhìn lên bầu trời.
+Nhìn lên bầu trời đêm đẹp
huyền ảo như một tấm thảm

nhung khổng lồ, bạn nhỏ thấy
cháy lên, cháy mãi khát vọng.
Suốt một…, bạn đã ngửa cổ
chờ đơi…, bao giờ cũng hi
vọng, tha thiết cầu xin, “Bay đi
diều ơi! Bay đi”.
-lắng nghe.
+ Đoạn 2 nói lên điều gì?
+Gọi HS đọc câu mở bài và kết
bài.
+Qua các câu mở bài và kết bài
tác giả muốn nói điều gì về cánh
diều tuổi thơ?
4.HĐ3: Đọc diễn cảm
+Nhắc nhở, các em tìm đúng
giọng đọc của bài.
+HD cả lớp luyện đọc diễn cảm
một đoạn, có thể chọn đoạn sau:
“Tuổi thơ tôi… vì sao sớm”
+Tổ chức cho HS thi đọc diễn
cảm đoạn văn.
+ Tổ chức cho HS đọc toàn bài
+ Nhận xét và cho điểm HS.
+ HS tìm nội dung của bài.
Nội dung: Bài văn nói lên niềm
vui sướng và những khát vọng tốt
đẹp mà trò chơi thả diều mang lại
cho đám trẻ mục đồng.
ý2: Trò chơi thả diều đem lại
niềm vui và ước mơ đẹp

+ 1 HS đọc – Lớp đọc thầm.
+Cánh diều khơi gợi những
ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
+ 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn
+Lớp theo dõi tìm ra giọng đọc
phù hợp.
+ những từ ngữ cần nhấn giọng
khi đọc là: Nâng lên, hò hét,
mềm mại, phát dại, vi vu trầm
bổng, gọi thấp xuống.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 4-5 HS tham gia thi đọc.
+ 1+2 HS đọc toàn bài.
+ 1 số HS nêu ý kiến.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
Luyện đọc lưu
loát 4 câu đầu
của bài.
C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Nhận xét ……………………………………………………………………………….
Toán: Tiết 71 Chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0
I, Mục tiêu: Giúp học sinh
- Thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là chữ số 0
II, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs HS-KT
A. Kiểm tra bài cũ (4’)
+ Gọi HS tính nhẩm:
320:10; 3200:100; 32000:1000
+HD HS nhận xét, bổ sung

B. Dạy học bài mới
1.Giới thiệu bài (1’)
2.HĐ1:GT phép chia 320:40 (7’)
(Trường hợp cả SBC, SC đều có
1 chữ số 0 tận cùng)
+Viết bảng phép chia 320 : 40.
YC HS áp dụng tính chất một số
chia cho một tích để thực hiện
phép chia.
+Khẳng định các cách tính trên
đều đúng, nhưng HD HS làm
cách sau cho tiện lơi:
320 : (10 x 4)
+ Vậy 320 : 4 = ?
+Em có nhận xét gì về kết quả
phép chia 320 : 40 và 32 : 4
+ Em có nhận xét gì về các chữ số
của 320 và 42; của 40 và 4.
+ 2 HS lên bảng làm bài
+ Lớp nhận xét, bổ sung
+HS nêu cách tính của mình.
Ví dụ: 320 : (8x5); 320:(10x4);
320 : (2 x 20)…
+ 1 HS lên bảng thực hiện phép
tính
320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4
= 32 : 4
= 8
320 : 40 = 8
+ Đều có kết quả là 8

+ Nếu cùng xóa chữ số 0 ở tận
-lắng nghe.
+Nhận xét, nêu kết luận. Vậy để
thực hiện 320 : 40 ta chỉ việc xóa
đi chữ số 0 ở tận cùng của 320 và
40 để được 32 và 4 rồi thực hiện
phép chia 32 : 4
+Yêu cầu HS đặt tính và thực
hiện phép tính 320 : 40 có sử
dụng tính chất vừa nêu.
+ Nhận xét và kết luận về cách
đặt tính đúng.
3. HĐ2: Giới thiệu phép chia
32000:400 (5’)
(Hướng dẫn tương tự như trên)
4. HĐ3: Luyện tập (20’)
+ Giao nhiệm vụ cho HS
+ Hướng dẫn HS chữa bài
Bài 1 HS đọc yêu cầu
+ Hướng dẫn HS nhận xét.
+ Củng cố lại cách chia 2 số có
tận cùng là chữ số 0 cho HS.
Bài 2. Tìm x.
YC HS nêu đề bài.
-GV nhận xét.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
cùng của 320 và 40 thì ta được
32 và 4.
+ Vài HS nhắc lại
+ 1 HS lên bảng tính

+ Lớp làm vào giấy nháp
320 40
0 8
+ Tự làm bài tập ở vở bài tập
+ 2 HS đọc
+ 4 HS lên bảng chữa
+Đổi vở để kiểm tra kết quả lẫn
nhau
+Nhận xét, bổ sung bài của bạn
+1 HS đọc
-2 HS lên bảng làm. Lớp làm
vào vở.
-HS nhận xét bài của bạn
-lắng nghe.
-làm được hai
phép tinh đầu
của bài tập 1/a.
HD HS khá giỏi làm bài.
-GV nhận xét và chữa bài cho HS
1 HS đọc đề bài.
HS khá giỏi làm bài vào vở.
Giải
a, Nếu mỗi toa chở 20 tấn hàng
thì cần số toa:
180 : 20 = 9 (toa)
b, Nếu mỗi toa chở 30 tấn hàng
thì cần số toa:
180 : 30 = 6 (toa)
Đáp số: a, 9 toa; b, 6 toa
C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học

- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Nhận xét……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
Chính tả(Nghe viết) Bài : Cánh diều tuổi thơ
I, Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng đoạn văn.
-Làm đúng các bài tập BT 2/a. hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
-HS-KT viết được 3 câu đầu của bài chính tả.
II, Đồ dùng dạy học: - Một số đồ chơi như: chong chóng, ô tô, búp bê…
- Giấy, bút dạ
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs HS-KT
A. Bài cũ: (4’)
+YC HS viết các từ sau: sáng
láng, sát sao, xum xuê, xấu xí.
+ Nhận xét, đánh giá
B. Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài (1’)
2.HĐ1: HD viết chính tả (10’)
a. Trao đổi về nội dung đoạn văn:
+Gọi HS đọc đoạn văn.
+Cánh diều đẹp như thế nào?
+ Cánh diều đem lại cho tuổi thơ
niềm vui sướng như thế nào?
b. Hướng dẫn viết từ khó:
+YC HS tìm từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
+ Nhận xét, bổ sung.
+ YC HS viết vào vở.
+ Nhận xét, sửa lỗi (nếu có)

c. Viết chính tả:
+ Đọc thong thả cho HS viết vào
vở.
d. Soát lỗi và chấm chính tả:
+ Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
+ 2 HS lên bảng viết
+ Lớp viết vào giấy nháp
+1 HS đọc đoạn văn – Lớp đọc
thầm.
+Cánh diều mềm mại như cánh
bướm
+Cánh diều làm cho bạn nhỏ
hò hét, vui sướng đến phát dại
nhìn lên trời.
+ HS tự tìm từ
+ 1 số HS nêu ý kiến
+ 2 HS lên bảng viết
+ Lớp viết vào bảng con
+ HS viết bài vào vở.
+ HS tự soát lỗi
-lắng nghe.
Chú ý lắng
nghe.
-nghe viết được
3 câu đầu của
bài CT.
+ Chấm, chữa bài (nếu có)
3.HĐ2: HD làm bài tập chính tả
Bài 1:
+ Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu

+YC HS làm việc theo nhóm,
phát bút + giấy cho các nhóm.
+Hướng dẫn HS nhận xét, sửa lỗi.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
+HD HS nhận xét, bổ sung sửa
chữa (nếu cần)
+ 1 HS đọc – Lớp đọc thầm
+ Làm việc theo nhóm.
+Các nhóm thảo luận, ghi ý
kiến vào giấy.
+ Đại diện các nhóm lên dán
kết quả
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung
+ 1 HS đọc yêu cầu – Lớp đọc
thầm
+ HS tự làm vào vở
+ Vài HS đọc bài của mình
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Nhận xét………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………
Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009
Địa lí: Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB (tiếp)
I, Mục tiêu:
- Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công truyền thống: dệt lụa, sản xuất
đồ gốm, chiếu cói, chạm bạc, đồ gỗ,…
-Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên.
-HS-KT Biết được một số nghề thủ công ở đồng bằng Bắc Bộ. như dệt lụa, chiếu cói,
đồ gỗ.

II, Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở ĐBBB.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs HS-KT
A. Bài cũ
+Kể tên cây trồng và vật nuôi
chính ở ĐBBB.
+Nhận xét, bổ sung, cho điểm.
B. Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài (1’)
2.HĐ1: Làm việc theo nhóm:
+Tìm hiểu ĐBBB nơi có hàng
trăm nghề thủ công truyền thống.
+YC HS quan sát tranh ảnh thảo
luận theo nội dung:
+Em biết gì về nghề thủ công
truyền thống của người dân ở
ĐBBB?
+Kể tên các làng nghề thủ công
+ 2 HS trả lời.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+Thảo luận nhóm.
+Đại diện nhóm nêu ý kiến.
-Nghề thủ công ở đây rất nhiều,
nhiều nghề đạt trình độ tinh
xảo, tạo nên những sản phẩm
nổi tiếng trong và ngoài nước.
+Làng nghề Vạn Phúc, Bát
Tràng, Kim Sơn…
-thảo luận cùng
các bạn trong

nhóm.
nổi tiếng mà em biết.
+Thế nào là nghệ nhân của nghề
thủ công?
+ Nhận xét, kết luận.
3. HĐ2: Hoạt động cả lớp:
+Tìm hiểu các công đoạn tạo ra
sản phẩm gốm.
+YC HS quan sát các hình về sản
xuất gốm ở Bát Tràng và trả lời
các câu hỏi SGK.
+Đồ gốm được làm từ nguyên liệu
gì?
+Đưa lên bảng các hình ảnh về
sản xuất gốm như SGK, đảo lộn
thứ tự hình.
+ YC HS sắp lại thứ tự các tranh
đúng với công đoạn sản xuất sản
phẩm gốm
+ Nhận xét, đánh giá, tiểu kết.
4. HĐ3: Làm việc theo cặp (10’)
+ Giới thiệu chợ phiên ở ĐBBB .
+ YC các nhóm dựa vào tranh ảnh
SGK thảo luận nội dung sau.
+Người làm nghề thủ công giỏi
gọi là nghệ nhân.
+HS quan sát hình ảnh SGK,
thảo luận.
+ Đồ gốm được làm từ đất sét
đặc biệt (sét cao lanh)

+ Quan sát, trao đổi, nêu ý kiến
sắp xếp lại các hình.
+ 1 HS lên bảng xếp lại, cả lớp
theo dõi, bổ sung.
+ 1-2 HS nêu các công đoạn.
1) Nhào đất tạo dáng cho gốm

phơi gốm

Vẽ văn hoa cho
gốm

Tráng men

Nung
gốm

Các sản phẩm gốm.
+2 HS ngồi cạnh nhau, trao
đổi, thảo luận.
- Hoạt động mua bán hàng hóa
diễn ra tấp nập ở các chợ
-lắng nghe.
-trao đổi theo
cặp cùng bạn.
+Chợ phiên ở ĐBBB có đặc điểm
gì?
+Mô tả về chợ phiên theo tranh,
ảnh.
+ Nhận xét, tiểu kết  Rút ra nội

dung bài học.
phiên. Hàng hóa chủ yếu là sản
phẩm ở địa phương do chính
người dân làm ra. Người bán
và người mua chủ yếu là người
dân địa phương.
+ Vài HS mô tả.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
+Vài HS đọc phần ghi nhớ
SGK.
C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Nhận xét……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
Toán: Tiết 72 Chia cho số có hai chữ số
I, Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số ( chia hết,
có dư ).
-HS-KT làm được bài tập 1/a dòng 1.
II, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs HS-KT
A. Bài cũ (3’)
+ Gọi 2 HS lên bảng tính:
12000 : 800; 24000 : 6000
+ Nhận xét, đánh giá.
+ 2 HS lên bảng tính
+ Lớp làm vào giấy nháp
B. Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài (1’)
2.HĐ1: HD thực hiện phép chia cho

số có hai chữ số
a. Phép chia 672 : 21
+Viết bảng phép chia 672 : 21.
Yêu cầu HS sử dụng tính chất
một số chia cho một tích để tìm
kết quả.
+ Vậy 672 : 21 = ?
+Yêu cầu HS dựa vào cách đặt
tính chia cho số có 1 chữ số để
đặt tính 672:21
+ Chúng ta thực hiện chia theo
thứ tự nào?
+ YC HS thực hiện phép chia
+ Nhận xét cách thực hiện phép
chia của HS, sau đó thống nhất
với HS cách chia đúng như SGK
đã nêu.
b. Phép chia 779 : 18
Tiến hành tương tự như trên.
c. Tập ước lượng thương
+ Nêu cách ước lượng thương.
+ Thực hiện
672 : 21 = 672 : (3 x 7)
= (672 : 3) : 7
= 224 : 7 = 32
672 : 21 = 32
+1 HS lên đặt tính làm bài.
+ Cả lớp làm bài vào giấy nháp
+ Thực hiện chia theo thứ tự từ
trái sang phải.

+ 1 HS lên bảng làm bài
+ Lớp làm bài vào giấy nháp
672 21
63 32
42
42
0
-lắng nghe.
+Giáo viên viết lên bảng các phép
chia sau: 75 : 23; 89 : 22; 68 : 21
+ Giới thiệu để ước lượng thương
được nhanh, chúng ta lấy hàng
chục chia cho hàng chục.
+ Giới thiệu nguyên tắc làm tròn,
ta làm tròn đến số tròn chục gần
nhất. Ví dụ các số 75, 76, 87, 88,
89 có hàng đơn vị > 5 ta làm lên
đến các số tròn chục 80, 90. Các
số 41, 42, 53, 64 có chữ số hàng
đơn vị < 5 ta làm tròn xuống
thành 40, 50, 60…
+ Giáo viên cho cả lớp tập ước
lượng với các phép chia khác. Ví
dụ:
79 : 28; 81 : 19; 72 : 18…
3. HĐ2: Luyện tập (20’)
+ Giao nhiệm vụ cho học sinh.
+ Hướng dẫn HS chữa bài.
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
+ Hướng dẫn HS nhận xét,

Bài 2: Gọi HS đọc đề toán, tóm
+ Đọc các phép chia trên.
+Thực hành ước lượng các
phép chia trên.
+ Vài HS lần lượt nêu cách
nhẩm của từng phép tính trước
lớp.
+ Nghe giáo viên hướng dẫn.
+ Thực hành ước lượng và tính
nhẩm.
+ Tự làm bài tập ở vở bài tập.
+ 1 HS nêu.
+ 4 HS lên bảng tính.
+Lớp đổi vở để kiểm tra kết
quả lẫn nhau.
+ Nhận xét, bổ sung bài làm
của bạn.
+ 2 HS đọc đề toán và tóm tắt.
-lắng nghe.
-làm bài tập 1/a
dòng 1 vào vở
tắt.
+Hướng dẫn HS nhận xét, sửa
(nếu sai).
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
-HD học sinh khá giỏi làm bài.
+ Hướng dẫn HS nhận xét, củng
cố lại cách tìm thừa số và số chia
chưa biết cho HS.
+ 1 HS lên bảng giải

+ Lớp theo dõi, nhận xét, bổ
sung.
+ 1 HS nêu
+ HS khá giỏi làm bài vào vở
a, X x 34 = 714 b, 846 : x = 18
X = 714 : 34 x = 846:18
X = 21 x = 47
C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học
- Giao bài tập về nhà.
Nhận xét……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Luyện từ và câu: Tiết 29 Mở rộng vốn từ: Đồ chơi, trò chơi
I, Mục tiêu:
- Biết thêm một số đồ chơi, trò chơi ( BT1,2 ). Phân biệt đượcnhững đồ chơi có lợi và
những đồ chơi có hại ( BT3 ).nêu được một vài từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ con
người khi tham gia trò chơi ( BT 4).
-HS-KT nắm được một số đồ chơi, trò chơi. phân biệt được đồ chơi có hại và có hại.
II, Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa SGK
- Giấy khổ to và bút dạ
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS-KT
A. Bài cũ: (4’)
+Gọi HS đặt câu hỏi thể hiện thái
độ khen, chê, phủ định, yêu cầu.
+GV Nhận xét, bổ sung.
B. Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài (1’)
2.HĐ1: HD làm bài tập (20’)
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
+ Treo tranh minh họa và yêu cầu

HS quan sát nói tên đồ chơi hoặc
trò chơi trong tranh.
+Hướng dẫn nhận xét, bổ sung,
giáo viên kết luận từng tranh
đúng.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu
+YC HS làm việc theo nhóm,
phát giấy + bút dạ cho các nhóm.
+ Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
+Nhận xét, kết luận những từ
đúng.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
+ 3 HS đặt câu
+ Lớp làm vào giấy nháp
+ 1 HS đọc – Lớp đọc thầm
+ 2 HS ngồi cùng bàn bạc, trao
đổi, thảo luận.
+ Đại diện một số cặp lên bảng
chỉ vào từng tranh và giới
thiệu.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
VD: Tranh 1: đồ chơi: diều
trò chơi: thả diều
+ 1 HS đọc thành tiếng
+ Hoạt động trong nhóm, ghi
kết quả làm việc vào giấy.
+ Đại diện các nhóm lên dán
kết quả.
+ Bổ sung các từ mà nhóm bạn

chưa có.
+ Đồ chơi: quả cầu, quân cờ,
bi…
+ Trò chơi: Đá cầu, đánh cờ,
búng bi..
-trao đổi cùng
bạn .
-thảo luận nhóm
cùng các bạn.
+ YC HS làm việc theo cặp.
+Gọi HS bổ sung ý kiến cho các
bạn. Giáo viên kết luận lời giải
đúng.
3.HĐ2: Tổ chức cho học sinh
chơi trò chơi (6’)
Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
+ Chia lớp làm 2 nhóm.
+Yêu cầu các nhóm cử 5 bạn lên
tham gia chơi.
+ Phổ biến luật chơi.
+GV Nhận xét, bổ sung, khen
ngợi.
+ 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm.
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
trả lời câu hỏi.
+ HS các cặp nối tiếp nhau
phát biểu, bổ sung.
+1 HS đọc YC– Lớp đọc thầm.
+ Chia nhóm, cử đại diện lên
chơi

+Các thành viên mỗi nhóm tìm
từ thể hiện thái độ, tình cảm
của con người khi tham gia
chơi rồi viết bảng.
+ Nhóm nào viết được nhiều từ
thì nhóm đó thắng.
VD:Các từ: say mê, thú vị, hào
hứng, ham thích, đam mê, say
sưa,…
-trao đổi với bạn
-cổ vũ cho các
bạn.
C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Nhận xét……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009
Tập đọc: Tuổi Ngựa
I, Mục tiêu:
-Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng ; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng
có biểu cảm một khổ thơ trong bài.
-Hiểu nội dung bài ; Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi
nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ. (trả lời được các câu hỏi
1,2,3,4, và thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài).
-HS-KT đọc thuộc lưu loát được 5 dòng thơ trong bài.
II, Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.
III, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs HS-KT
A. Bài cũ (4’)
+Gọi HS đọc nối tiếp bài: “Cánh

diều tuổi thơ” và nêu nội dung
bài.
+ Nhận xét, cho điểm.
B. Dạy học bài mới
1.Giới thiệu bài (1’)
2.HĐ1: Luyện đọc (12’)
+Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc
từng khổ thơ của bài.
+Giáo viên sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS (nếu có)
+Đọc mẫu toàn bài với giọng dịu
dàng, hào hứng.
3.HĐ2: Tìm hiểu bài (12’)
+ YC HS đọc khổ thơ 1
+ 2 HS nối tiếp nhau đọc bài và
nêu nội dung.
+ Lớp theo dõi, nhận xét.
+ 4 HS nối tiếp nhau đọc từng
khổ thơ (3 lượt)
+HS đọc chú giải (sau lượt đọc
thứ 2)
+ HS luyện đọc theo cặp
+ 1 HS đọc toàn truyện.
-luyện đọc
khổ thơ đầu.
-lắng nghe.
+ Bạn nhỏ tuổi gì?
+Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế
nào?
+Vậy khổ 1 cho em biết điều gì?

+ YC HS đọc khổ thơ 2
+“Ngựa con” theo ngọn gió
rong chơi những đâu?
+ Đi rong chơi khắp nơi nhưng
“Ngựa con” vẫn nhớ mẹ như thế
nào?
+Vậy khổ thơ 2kể lại chuyện gì?
+ YC HS đọc khổ thơ 3
+Điều gì hấp dẫn “ngựa con”
trên những cánh đồng hoa?
+ Khổ thơ thứ 3 tả cảnh gì?
+ YC HS đọc khổ thơ 4
+“Ngựa con” đã nhắn nhủ với
mẹ điều gì?
+1HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc
thầm,
+ Bạn nhỏ tuổi Ngựa.
+Tuổi Ngựa không chịu ở yên một
chỗ, là tuổi thích đi.
ý1: Giới thiệu bạn nhỏ tuổi ngựa
+ 1 HS đọc to – Lớp đọc thầm,
+“Ngựa con” rong chơi khắp nơi
qua miền trung du xanh ngắt, qua
những cao nguyên đất đỏ, những
rừng đại ngàn đến triền núi đá.
+ Đi chơi khắp nơi nhưng “Ngựa
con” vẫn nhớ mang về cho mẹ
“ngọn gió của trăm miền”.
ý2:“Ngựa con” rong chơi khắp
nơi cùng ngọn gió.

+ 1 HS đọc thành tiếng.
+ Đó là màu sắc trắng lóa của
hoa mơ, hương thơm ngạt ngào
của hoa huệ, gió và nắng xôn xao
trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc
dại.
ý3: Cảnh đẹp của cánh đồng hoa
mà “Ngựa con” vui chơi.
+ 1 HS đọc thành tiếng
+Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ
đừng buồn, dù đi xa cách núi cách
rừng, cách sông cách biển, con
cũng nhớ đường tìm về với mẹ.
+ Khổ thơ 4 cho ta biết điều gì?
+ YC HS tìm nội dung bài thơ.
Nội dung: Cậu bé tuổi Ngựa
thích bay nhảy, thích du ngoạn
nhiều nơi nhưng cậu bé yêu mẹ,
đi đâu cũng nhớ đường về với
mẹ.
4. HĐ3: Đọc diễn cảm (8’)
+Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc
từng khổ thơ.
+YC HS tìm những từ ngữ cần
nhấn giọng khi đọc.
+Giới thiệu khổ thơ cần luyện
đọc
“Mẹ ơi con sẽ phi
………….
Ngọn gió của trăm miền”

+ Yêu cầu HS tìm những từ ngữ
cần nhấn giọng.
+Tổ chức cho HS thi đọc diễn
cảm đoạn thơ.
ý4: Cậu bé dù đi muôn nơi vẫn
tìm đường về với mẹ.
+ 1 số HS nêu ý kiến.
+ 4 HS đọc thành tiếng. Cả lớp
theo tìm giọng đọc.
+1 số HS nêu ý kiến.
Các từ cần nhấn giọng: Trung du,
đất đỏ, trăm miền, cánh đồng hoa
ngọt ngào, xôn xao, cách núi cách
rừng, cách sông cách biển.
+ 2 HS đọc lại bài.
+ 1 số HS nêu ý kiến .
- bao nhiêu, xanh, hồng, đen hút,
mang về, trăm miền.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ 3-5 HS thi đọc.
-luyện đọc lưu
loát khổ thơ
đầu của bài.
+ Nhận xét và cho điểm HS.
+Tổ chức HS đọc thuộc khổ thơ.
+Tổ chức cho HS thi đọc thuộc
lòng.
+ Nhận xét, cho điểm HS.
+ HS đọc thuộc trong nhóm.
+ HS thi đọc thuộc theo hình thức

nối tiếp. Đọc cả bài.
C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Nhận xét……………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
Toán: Tiết 73 Chia cho số có hai chữ số (tiếp)
I, Mục tiêu: Giúp học sinh
- Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, không
chia hết).
-HS-KT làm được bài tập 1/a dòng 1.
II, Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs HS-KT
A. Kiểm tra bài cũ (4’)
+ Gọi HS lên bảng tính:
798 : 34 và 278 : 63
+ Nhận xét, đánh giá
B. Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài: (1’)
2.HĐ1:HDthực hiện phép chia
(10’)
a. Phép chia 8192 : 64
+Viết phép chia lên bảng.
+ 2 HS lên bảng tính
+ Lớp làm vào giấy nháp
+1 HS đọc lại phép chia. -lắng nghe.
+YC HS đặt tính rồi tính.
+ Theo dõi HS làm bài.
+Sau khi HS làm xong, yêu cầu
1-2 HS nêu lại cách tính của
mình.

+Nhận xét, hướng dẫn HS đặt
tính và tính như nội dung SGK.
? Phép chia 8192 : 64 là phép chia
hết hay phép chia có dư.
b. Phép chia 1154 : 62
+ HD HS thực hiện tương tự .
+Phép chia 1154 : 62 là phép chia
hết hay phép chia có dư?
+Trong các phép chia có dư
chúng ta cần chú ý điều gì?
+Chú ý hướng dẫn HS cách ước
lượng thương trong các lần chia.
+Chẳng hạn 11 không chia được
cho 62 ta lấy 115 : 62 = 1 (dư 5).
+534:6 có thể ước lượng
53:6=8(dư 5)
3. HĐ2: Thực hành (20’)
+ Giao nhiệm vụ cho HS.
+ Hướng dẫn HS chữa bài.
+1HS lên bảng làm bài, lớp làm
vào giấy nháp.
+ HS nêu cách tính của mình
8192 64
64 128
179
128
512
512
0
- Là phép chia hết.

+ Thực hành chia, nêu cách tính
của mình (tương tự như trên).
+ Là phép chia có số dư bằng
38.
+ Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
+ Tự làm bài tập ở vở bài tập.
+ 1 HS đọc yêu cầu
-lắng nghe.
Bài 1: Gọi 1 HS nêu yêu cầu
+ Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu HS
tự đặt tính rồi tính.
+ Chữa bài và cho điểm.
Bài 2: Gọi HS đọc đề toán.
-HD học sinh khá giỏi làm bài
vào vở.
+ Nhận xét, cho điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu
+Nhận xét, củng cố lại cách tìm
thừa số và số chia chưa biết cho
HS.
+ 4 HS lên bảng, đặt tính rồi
tính.
+ Lớp làm bài vào vở bài tập.
+ Cả lớp nhận xét bài làm của
bạn trên bảng.
+ 1 HS đọc đề toán.
+HS lên khá giỏi làm bài vào
vở. Giải
Ta có: 3500 : 12 = 291 (dư 8)
Vậy đóng gói được nhiều nhất

291 tá bút chì và thừa ra 8
chiếc.
Đáp số: 291 tá thừa 8 chiếc bút.
+ 1 HS đọc yêu cầu
+ Lớp tự làm vào vở
+ 2 HS lên bảng chữa.
+ Lớp nhận xét, bổ sung.
a,75x X = 1800 b, 1855:x = 35
X = 1800 : 75 x = 1855:35
X = 24 x = 53
-làm vao vở
bài 1/a dòng 1.
C, Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Nhận xét……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
Tập làm văn: Luyện tập miêu tả đồ vật
I, Mục tiêu:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×