SỞ Y TẾ BẾN TRE
BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC BA TRI
---*---
TÊN ĐỀ TÀI
THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC VÀ NHU CẦU
NGUỒN NHÂN LỰC CỦA BỆNH VIỆN ĐA KHOA
KHU VỰC BA TRI GIAI ĐOẠN 2019 - 2023
Người thực hiện: Võ Hoàng Thiện
Năm 2019
1
SỞ Y TẾ BẾN TRE
BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC BA TRI
---*---
TÊN ĐỀ TÀI
THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC VÀ NHU CẦU NGUỒN
NHÂN LỰC CỦA BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC BA TRI
GIAI ĐOẠN 2019 - 2023
- Người hướng dẫn: BS Phạm Trúc Thanh
- Người thực hiện: KS Võ Hoàng Thiện
- Cộng sự: BS Nguyễn Văn Thanh
DS Ngô Thị Minh Cơ
2
Năm 2019
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
KBCB
Khám bệnh chữa bệnh
CSSK
Chăm sóc sức khỏe
BYT
Bộ Y tế
BS
Bác sĩ
BSCKI
Bác sĩ chuyên khoa cấp I
BSCKII
Bác sĩ chuyên khoa cấp II
DS
Dược sĩ
TYT
Trạm y tế
TT 08
Thông tư 08/2007/TTLT-BYT-BNV
LS
Khoa Lâm sàng
CLS
Khoa Cận lâm sàng
BV
Bệnh viện
3
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Dự báo nhu cầu nhân lực theo loại cán bộ tới năm 2020
Bảng 2. Dự báo nhu cầu nhân lực theo vùng kinh tế xã hội tới năm 2020
Bảng 3. Nhu cầu nhân lực theo tuyến bệnh viện
Bảng 4. Định mức biên chế theo Thông tư 08/2007/TTLT-BYT-BNV
Bảng 5. Tỷ lệ cơ cấu theo bộ phận, chuyên môn
Bảng 6. Thang điểm xếp hạng bệnh viện theo Thông tư 23/2005/TT-BYT
Bảng 7. Một số tiêu chuấn bắt buộc cần phải đạt để xếp hạng bệnh viện hạng II
Bảng 8. Số lượng phân theo loại cán bộ tại BV năm 2019
Bảng 9. Số lượng phân theo chức danh nghề nghiệp
Bảng 10. Trình độ chuyên môn của toàn thể đội ngũ cán bộ tại BV năm 2019
Bảng 11. Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ Y tại BV năm 2019
Bảng 12. Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ Dược tại BV năm 2019
Bảng 13. Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ khác tại BV năm 2019
Bảng 14. Cơ cấu tuổi và giới tính của đội ngũ cán bộ y tế tại Bệnh viện năm
2019
Bảng 15. Tỷ lệ cơ cấu nguồn nhân lực theo bộ phận
Bảng 16. Tỷ lệ cơ cấu nguồn nhân lực theo chuyên môn
Bảng 17. Tỷ lệ cán bộ y tế/giường bệnh theo Thông tư 08
Bảng 18. Vị trí việc làm gắn với công việc Lãnh đạo, quản lý, điều hành.
Bảng 19. Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp
Bảng 20. Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ.
Bảng 21. Nhu cầu trình độ đội ngũ bác sĩ
Bảng 22. Nhu cầu trình độ đội ngũ điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên
Bảng 23. Nhu cầu trình độ độ ngũ cán bộ dược
Bảng 24. Nhu cầu nguồn nhân lực giai đoạn 2019 - 2023
4
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày 25/10/2017, thay mặt Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Việt Nam, Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng ký ban hành Nghị quyết số 20NQ/TW về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân
dân trong tình hình mới. Nghị quyết đã chỉ rõ những quan điểm và mục tiêu cụ
thể để phấn đấu đến năm 2030:
- Tuổi thọ trung bình khoảng 75 tuổi, số năm sống khoẻ đạt tối thiểu 68
năm.
- Tỉ lệ tham gia bảo hiểm y tế trên 95% dân số. Tỉ lệ chi trực tiếp từ tiền
túi của hộ gia đình cho chăm sóc y tế giảm còn 30%.
- Bảo đảm tỉ lệ tiêm chủng mở rộng đạt 95% với 14 loại vắc xin. Giảm tỉ
suất tử vong trẻ em: Dưới 5 tuổi còn 15‰; dưới 1 tuổi còn 10‰.
- Tỉ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi dưới 15%;
khống chế tỉ lệ béo phì ở người trưởng thành dưới 10%. Chiều cao trung bình
thanh niên 18 tuổi đối với nam đạt 168,5 cm, nữ 157,5 cm.
- Phấn đấu trên 95% dân số được quản lý sức khoẻ; 100% trạm y tế xã,
phường, thị trấn thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây
nhiễm.
- Đạt 32 giường bệnh viện, 11 bác sĩ, 3,0 dược sĩ đại học, 33 điều dưỡng
viên trên 10.000 dân. Tỉ lệ giường bệnh tư nhân đạt 15%.
Để góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 20-NQ/TW công tác nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực là một trong những yếu tố “then chốt” góp phần
đáp ứng nhu cầu khám, điều trị, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân trong tình hình
mới hiện nay. Do đó, để có cơ sở xác định được nguồn nhân lực của Bệnh viện
đa khoa khu vực Ba Tri và xác định nhu cầu đào tạo nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực phù hợp với xu hướng phát triển của bệnh viện trong giai đoạn hiện
nay và các năm tiếp theo, từ đó có giải pháp thích hợp để huy động, phân phối
và sử dụng các loại nguồn lực một cách công bằng, hợp lý, có hiệu quả và tiết
kiệm nhằm hoàn chỉnh về tổ chức, nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật và
chất lượng phục vụ người bệnh, đầu tư phát triển bệnh viện trong từng giai đoạn
thích hợp và trên cơ sở tìm hiểu, đánh giá các nguồn lực nhằm phân tuyến kỹ
thuật trong điều trị, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, bố trí lao động và
thực hiện các chế độ chính sách phù hợp đối với công chức, viên chức bệnh
viện.
Xuất phát từ những lý do trên chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Thực
trạng nguồn nhân lực và nhu cầu nguồn nhân lực của Bệnh Viện Đa khoa khu
vực Ba Tri giai đoạn 2019 - 2023” với hai mục tiêu sau:
5
1. Thực trạng nguồn nhân lực của Bệnh viện Đa khoa khu vực Ba Tri năm
2019.
2. Nhu cầu nguồn nhân lực của Bệnh viện đa khoa khu vực Ba Tri giai
đoạn 2019 - 2023.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Một số khái niệm về nguồn nhân lực y tế
1.1.1. Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực của một quốc gia hay một vùng, một khu vực, một địa
phương là tổng hợp các tiềm năng lao động của con người có được trong một
thời điểm xác định: tiềm năng bao gồm thể lực, trí lực, tâm lực (đạo đức, lối
sống, nhân cách, truyền thống, lịch sử, văn hóa…) của bộ phận dân số có thể
tham gia vào các hoạt động kinh tế xã hội.
1.1.2. Nguồn nhân lực y tế
Nguồn nhân lực y tế là toàn bộ những người lao động dưới dạng tích cực
được đào tạo dưới các dạng khác nhau hoạt động trong lĩnh vực y tế.
Nguồn nhân lực y tế là yếu tố thiết yếu nhất cho sự phát triển các dịch vụ
chăm sóc sức khoẻ trong đó bao gồm: Các dịch vụ khám chữa bệnh, phòng
bệnh, phục hồi chức năng, sản xuất và phân phối thuốc, những người làm công
tác đào tạo cán bộ trong lĩnh vực khoa học sức khoẻ và người quản lý các dịch
vụ y dược.
1.2. Tình hình nhân lực và nhu cầu nguồn nhân lực y tế ở Việt Nam
Quyết định số: 2992/QĐ-BYT, ngày 17 tháng 07 năm 2015 của Bộ Y tế
về việc Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhân lực trong hệ thống khám bệnh, chữa
bệnh giai đoạn 2015-2020 đã đề ra mục tiêu tổng quát: Phát triển đội ngũ nhân
lực KBCB đủ về số lượng, mạnh về chất lượng, hợp lý về cơ cấu, theo hướng tối
ưu về phân bố giữa các khu vực và phân bố giữa các chuyên ngành, đáp ứng yêu
cầu CSSK, đặc biệt là chăm sóc sớm, dựa vào cộng đồng, song song với phát
triển kỹ thuật để góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ KBCB, thực hiện mục
tiêu công bằng, hiệu quả và phát triển. Trong đó, đã đề ra các mục tiêu cụ thể
như sau:
- Tăng nhanh số lượng nhân lực, nhất là bác sỹ, thông qua các loại hình
đào tạo khác nhau, ưu tiên nhân lực cho các địa phương còn nhiều khó khăn, các
bệnh viện tuyến huyện và trạm y tế xã;
- Đặc biệt chú trọng phát triển đội ngũ bác sỹ chuyên khoa, đáp ứng nhu
cầu phát triển kỹ thuật, nâng cấp bệnh viện, nhằm nâng cao chất lượng KBCB;
- Nâng cao trình độ và năng lực quản lý điều hành nhân lực cho đội ngũ
cán bộ làm công tác quản lý bệnh viện;
- Xây dựng chính sách và chế độ đãi ngộ hợp lý cho nhân lực KBCB, đặc
biệt là các vùng miền núi, hải đảo, khó khăn, vùng có nhiều đồng bào dân tộc
6
thiểu số và một số lĩnh vực chuyên khoa kém thu hút nhằm cân đối phân bố
nhân lực KBCB, góp phần nâng cao chất lượng KBCB ở tuyến dưới.
1.2.1. Nhu cầu nhân lực theo loại cán bộ (bác sỹ, dược sỹ, điều dưỡng,
kỹ thuật viên) được trình bày ở bảng 1.
Bảng 1. Dự báo nhu cầu nhân lực theo loại cán bộ tới năm 2020
Năm 2011
(*)
Cần có năm
2020
(**)
Chỉ tiêu
2020
(***)
Số cần bổ
sung
Bác sỹ
44,104
99.351
8
55.245
Điều dưỡng
141.494
225.345
20
83.851
Dược sỹ đại học
16.875
27.762
2
10.887
Kỹ thuật viên
24.076
89.337
8
65.261
Các nhóm chuyên ngành khác
36.114
134.006
12
97.892
Loại nhân lực (người)
(*): Số liệu kiểm tra bệnh viện năm 2011 - Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh.
(**): Dựa trên dự báo dân số Việt Nam năm 2020 là 97,5 triệu người, mỗi
năm nhân lực y tế bị tiêu hao 5% do nghỉ hưu, chuyển công tác.
(***): Số cán bộ trên 10000 dân
1.2.2. Nhu cầu nhân lực theo vùng kinh tế xã hội được trình bày ở
bảng 2.
Bảng 2. Dự báo nhu cầu nhân lực theo vùng kinh tế xã hội tới năm
2020
Các
vùng
kinh tế
Bác sỹ
Năm 2011
(*)
Đồng
Tổng
BS
BS/
10.000
dân
10.696
5,3
Cần có
năm
2020
(**)
Dược sỹ đại học
Cần
năm
2020
(**)
Cần
năm
2020
(**)
Cần
bổ
sung
4.589
4.211
Năm
2011
Cần
bổ
sung
22.947 12.251
Điều dưỡng
20.387
7
45.392
Cần
bổ
sung
Năm
2011
25.005
378
bằng
Sông
Hồng
Trung
du và
miền
núi phía
Bắc
6.722
6,0
13.297
6.575
35.465
37.604
2.139
719
2.843
2.124
Bắc
Trung
Bộ và
Duyên
hải
miền
Trung
8.982
4,7
21.252 12.270
30.712
48.878
18.166
510
4.445
3.935
Tây
Nguyên
1.894
3,6
5.595
3.701
8.266
13.429
5.163
117
1.221
1.104
Đông
8.724
Nam Bộ
5,9
17.466
8.742
20.310
36.363
16.053
516
3.534
3.018
4,1
18.794 11.708
26.354
43.679
17.325
620
4.123
3.503
Đồng
bằng
Sông
Cửu
Long
7.084
Tổng số 44.104
99.351 55.247 141.494 225.345 83.851 16.875 27.762 10.887
1.2.3. Nhu cầu nhân lực theo các chuyên khoa
- Nhu cầu và quy hoạch phát triển nhân lực một số chuyên khoa Lao,
Phong, Tâm thần, Pháp y, Giải phẫu bệnh đã được đề cập tại đề án “Khuyến
khích đào tạo và phát triển nhân lực y tế các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm
thần, Pháp y và Giải phẫu bệnh giai đoạn 2013-2020”
- Nhu cầu nhân lực các chuyên khoa Tim mạch, Sản, Nhi, Chấn thương
chỉnh hình, Ung thư, Truyền nhiễm được thể hiện tại chỉ tiêu nhân lực.
- Nhu cầu nhân lực chuyên khoa Sản, Nhi cần được chú trọng trong phát
triển nhân các địa phương thuộc các khu vực Tây nguyên và Miền núi phía Bắc,
là hai khu vực có tỷ lệ chết trẻ em < 1 tuổi cao nhất (64,4 ‰ và 43,8 ‰ so với
trung bình cả nước bằng 36,7 ‰ - Niên giám thống kê Y tế, BYT, 2011).
1.2.4. Nhu cầu nhân lực theo tuyến bệnh viện
Bảng 3. Nhu cầu nhân lực theo tuyến bệnh viện
8
Tuyến bệnh viện
Số cơ sở
Số giường
kế hoạch
Số giường
kế hoạch
(*)
(**)
Tổng số
bác sỹ
(*)
BS/ GB
(2011)
BS/GB
(2020)
Trung ương
36
20544
22640
4,999
0,20
0,3
Tỉnh
351
91587
103,254
17,260
0,16
0,2
Huyện
578
64404
69,442
11,608
0,16
0,2
Y tế các ngành khác
20
3547
Khu vực ngoài công
cập
108
7804
0,16
0,2
690
11,595
Tuyến xã
Tổng số
1,845
49,470
1,093
187886
262,223
44,104
(*) Số liệu Kiểm tra bệnh viện, 2012
(**) Niên giám thống kê Y tế, BYT, 2011
1.2.3. Các chỉ tiêu về nhân lực y tế cần đạt vào năm 2020
- Trong lĩnh vực KBCB, đạt chỉ tiêu 8 bác sỹ, 2 dược sỹ đại học và 16
điều dưỡng cho 10.000 dân.
- Đạt 30% tổng số điều dưỡng có trình độ cao đẳng và đại học.
- Các bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh có trên 50% tổng số bác sỹ có trình độ
chuyên khoa cấp I trở lên (BSCKI và BSCKII) và tương đương, ít nhất 20%
tổng số bác sỹ có trình độ chuyên khoa cấp II và tương đương.
- Các bệnh viện chuyên khoa tim mạch, nhi (hoặc sản nhi), chấn thương
chỉnh hình có đủ bác sỹ làm việc, trong đó có ít nhất 50% tổng số bác sỹ có trình
độ chuyên khoa cấp I và cấp II và tương đương.
- Mỗi bệnh viện huyện có ít nhất 5 bác sỹ chuyên khoa cấp I thuộc các
chuyên ngành chủ yếu, bao gồm nội khoa, ngoại khoa, sản khoa, nhi khoa và
truyền nhiễm.
- Đạt 90% các trạm y tế xã (TYT) có bác sỹ hoạt động và 95 % TYT xã có
hộ sinh hoặc y sỹ sản, nhi.
- Đạt 90% tổng số lãnh đạo các bệnh viện được đào tạo và cấp chứng chỉ
về quản lý bệnh viện.
- Nhân lực KBCB trong khu vực ngoài công lập phát triển đạt 10% tổng
nhân lực KBCB.
9
- Mức gia tăng trung bình mỗi năm về số lượng cho cả đào tạo mới và đào
tạo liên tục đạt 120-150%.
1.3. Một số quy định về định mức biên chế đối với cơ sở khám, chữa
bệnh đa khoa đạt tiêu chuẩn hạng II theo Thông tư 08/2007/TTLT-BYTBNV của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ về việc Hướng dẫn định mức biên chế sự
nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước.
1.3.1. Định mức biên chế tuyến 2: Các cơ sở khám, chữa bệnh đa khoa
đạt tiêu chuẩn hạng II trở lên; cơ sở khám, chữa bệnh chuyên khoa hạng II và III
Bảng 4. Định mức biên chế theo Thông tư 08/2007/TTLT-BYT-BNV
STT
Đơn vị
Làm việc theo giờ
hành chính
Làm việc theo ca
1
Cơ sở khám, chữa bệnh đa khoa,
chuyên khoa Nhi hạng I
1,40 – 1,45
1,60 – 1,80
2
Cơ sở khám, chữa bệnh đa khoa,
chuyên khoa Nhi hạng II
1,25 – 1,40
1,50 – 1,60
3
Cơ sở khám, chữa bệnh chuyên khoa
hạng I
1,20 – 1,40
1,45 – 1,50
4
Cơ sở khám, chữa bệnh chuyên khoa
hạng II
1,10 – 1,15
1,40 – 1,45
5
Cơ sở khám, chữa bệnh chuyên khoa
hạng III
0,90 – 1,00
1,30 – 1,40
- Căn cứ quyết định 2122/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre thì Bệnh viện Đa khoa khu vực Ba Tri được xếp hạng
II, theo đó định mức biên chế theo Thông tư 08/2007/TTLT-BYT-BNV: từ 1,10
– 1,15 người/giường bệnh kế hoạch.
1.3.2. Tỷ lệ cơ cấu bộ phận, chuyên môn
Bảng 5. Tỷ lệ cơ cấu theo bộ phận, chuyên môn
STT
Cơ cấu
A
1
Tỷ lệ
Cơ cấu bộ phận
Lâm sàng
60 – 65%
10
2
Cận lâm sàng và Dược
22 – 15%
3
Quản lý, hành chính
18 – 20%
B
Cơ cấu chuyên môn
1
Bác sĩ/chức danh chuyên môn y tế khác (Điều
dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên)
1/3 – 1/3,5
2
Dược sĩ Đại học/Bác sĩ
1/8 – 1/1,5
3
Dược sĩ Đại học/Dược sĩ trung học
1/2 – 1/2,5
1.4. Giới thiệu sơ lược một số tiêu chí về xếp hạng bệnh viện theo
Thông tư 23/2005/TT-BYT của Bộ Y tế Hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự
nghiệp y tế
Thông tư 23/2005/TT-BYT gồm 05 nhóm tiêu chuẩn để làm căn cứ đánh
giá, xếp hạng bệnh viện gồm:
- Nhóm tiêu chuẩn I:Vị trí, chức năng và nhiệm vụ.
- Nhóm tiêu chuẩn II:Quy mô và nội dung hoạt động.
- Nhóm tiêu chuẩn III: Cơ cấu lao động và trình độ cán bộ.
- Nhóm tiêu chuẩn IV:Khả năng chuyên môn, hiệu quả chất lượng công
việc.
- Nhóm tiêu chuẩn V:Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị.
Dựa trên Tiêu chuẩn và Bảng xếp hạng quy định mà phân ra thành 05
hạng như sau:
Bảng 6. Thang điểm xếp hạng bệnh viện theo Thông tư 23/2005/TTBYT
Xếp hạng
Hạng đặc biệt
Điểm xếp
hạng
Đạt 100 điểm
và các tiêu
chuẩn của hạng
đặc biệt
Hạng I
Hạng II
Từ 90 đến 100
Từ 70 đến
dưới 90
Hạng III
Từ 40 đến
dưới 70
Hạng IV
Dưới 40
Bệnh viện Đa khoa khu vực Ba Tri được xếp hạng II bên cạnh tổng số
điểm phải đạt từ 70 điểm đến dưới 90 điểm theo các nhóm tiêu chuẩn chung, bắt
buộc phải đạt được số điểm tối thiểu đối với một số tiêu chuẩn cụ thể như sau:
Bảng 7. Một số tiêu chuấn bắt buộc cần phải đạt để xếp hạng bệnh
viện hạng II
11
TT
Tiêu chuẩn
Điều kiện và điểm tối thiểu
phải đạt BV hạng II
1
Giám đốc và các Phó giám đốc
4 điểm
2
Các Trưởng phòng và Phó trưởng phòng
3
Các Trưởng khoa và Phó trưởng khoa
Từ 3 điểm trở lên
4
Các Điều dưỡng/ Nữ hộ sinh/ Kỹ thuật viên
trưởng các khoa lâm sàng
Từ 3 điểm trở lên
5
Tỷ lệ người bệnh nội trú thuộc diện chăm
sóc cấp một
6
Trưởng phòng Điều dưỡng
7
Trưởng phòng Tài chính kế toán
8
Không có chức danh y sĩ làm công tác khám
bệnh, chữa bệnh
Từ 2,5 điểm trở lên
Từ 1,5 điểm trở lên
đại học, cao đẳng
đại học
+
1.5. Giới thiệu sơ lược về cơ cấu tổ chức và hoạt động của Bệnh viện
Đa khoa khu vực Ba Tri
Bệnh viện Đa khoa khu vực Ba Tri được xếp hạng II theo quyết định
2122/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến
Tre, với tổng số 293 nhân viên, trong đó: biên chế là 203, hợp đồng 90, có số
giường bệnh theo chỉ tiêu năm 2019 là 340 giường. Với tổng số 18 khoa, phòng
gồm 04 phòng chức năng, 09 khoa lâm sàng, 05 khoa cận lâm sàng.
Hàng năm bệnh viện tiếp nhận khám và điều trị cho khoảng 290.000 lượt
bệnh ngoại trú, 23.000 lượt bệnh nội trú, công suất sử dụng giường bệnh trên
100%, số ngày điều trị trung bình nội trú: 4,6 ngày, tổng số phẫu thuật: 790 cas,
tổng số cas sanh: 2.000 cas, chạy thận nhân tạo: 2.400 lượt, tổng số xét nghiệm
huyết học: 167.000 lượt, tổng số xét nghiệm sinh hóa: 34.000 lượt, tổng số chụp
X-Quang: 19.000 lượt.
Trong những năm qua Bệnh viện Đa khoa khu vực Ba Tri không ngừng
nổ lực phấn đấu, tập trung mọi nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, mở
rộng khu khám bệnh các khoa lâm sàng, bổ sung các trang thiết bị y tế hiện đại,
tăng cường công tác đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao góp phần nâng cao
chất lượng khám, điều trị đáp ứng sự hài lòng của người dân.
12
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
- Toàn thể cán bộ, viên chức, người lao động hiện đang công tác tại Bệnh
viện Đa khoa khu vực Ba Tri năm 2019.
- Các hồ sơ, sổ sách quản lý cán bộ, viên chức và kế hoạch, báo cáo công
tác đào tạo của bệnh viện, quy hoạch cán bộ lãnh đạo, đào tạo giai đoạn 2015 2025.
2.2. Tiêu chuẩn loại trừ
- Không.
2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
*Thời gian nghiên cứu: từ tháng 03 đến tháng 8 năm 2019
*Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện Đa khoa khu vực Ba Tri.
2.4. Phương pháp nghiên cứu
+ Thiết kế nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang
+ Cở mẫu trong nghiên cứu: Gồm 293 cán bộ, viên chức, người lao
động của Bệnh viện.
+ Cách chọn mẫu: Chọn mẫu toàn bộ
2.5. Nội dung nghiên cứu
2.5.1. Thực trạng nguồn nhân lực của Bệnh viện Đa khoa khu vực Ba
Tri năm 2019.
a) Về số lượng
- Số lượng phân theo loại cán bộ: Cán bộ Y; Cán bộ Dược ; Cán bộ khác
13
- Số lượng phân theo chức danh nghề nghiệp: Bác sĩ ; Dược sỹ Đại học; Y
sỹ ; Điều dưỡng ; Hộ sinh ; Kỹ thuật viên y; Dược sỹ Trung học; Cán bộ khác.
b) Về trình độ chuyên môn
- Trình độ của đội ngũ cán bộ (tính theo tổng chung)
+ Sau đại học: BS chuyên khoa cấp II ; BS chuyên khoa cấp I ; Dược sỹ
chuyên khoa cấp I .
+ Đại học: Bác sĩ; Dược sỹ; Điều dưỡng; Hộ sinh; Kỹ thuật viên; Nhóm
cán bộ khác
+ Cao đẳng: Điều dưỡng; Hộ sinh; Kỹ thuật viên; Nhóm cán bộ khác
+ Trung học: Y sỹ; Điều dưỡng; Hộ sinh; Kỹ thuật viên; Nhóm cán bộ
khác
+ Sơ học (Y tá sơ cấp; Y công; Nhóm cán bộ khác)
- Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ Y: Chuyên khoa cấp II;
Chuyên khoa cấp I; Đại học; Cao đẳng; Trung học; Sơ học.
- Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ Dược: Chuyên khoa cấp I; Đại
học; Trung học; Sơ học.
- Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ khác: Đại học; Cao đẳng;
Trung học; Sơ học.
c) Về cơ cấu nguồn nhân lực của BV
- Cơ cấu nguồn nhân lực phân bổ theo giới tính: Nam, Nữ
- Cơ cấu nguồn nhân lực phân bổ theo độ tuổi: Dưới 30 tuổi; Từ 30 đến
50 tuổi; Từ 51 đến 60 tuổi, trong đó: Số cán bộ nam 55 tuổi trở lên; Số cán bộ
nữ 51 tuổi trở lên;
- Tỷ lệ cơ cấu bộ phận
+ Bộ phận Lâm sàng (Quy định của TT 08, bộ phận lâm sàng chiếm 60%
đến 65%)
+ Bộ phận Cận lâm sàng và Dược (Quy định của TT 08, bộ phận Cận lâm
sàng và Dược chiếm 15% đến 22%)
+ Bộ phận Quản lý - Hành chính (Quy định của TT 08, bộ phận hành
chính chiếm 18% đến 20%)
- Tỷ lệ cơ cấu chuyên môn
+ Tỷ lệ BS/chức danh chuyên môn y tế khác (Theo quy định tại Thông tư
08, tỷ lệ này từ 1/3 -> 1/3,5)
+ Tỷ lệ Dược sỹ Đại học/BS (Theo quy định tại Thông tư 08, tỷ lệ này từ
1/8 -> 1/15)
+ Tỷ lệ Dược sỹ Đại học/Dược sỹ trung học (Theo quy định tại Thông tư
08, tỷ lệ này từ 1/2 -> 1/2,5)
14
- Tỷ lệ cán bộ y tế/ giường bệnh (Theo quy định tại Thông tư 08, tỷ lệ này
từ 1,10 – 1,15)
2.5.2. Nhu cầu nguồn nhân lực của Bệnh viện đa khoa khu vực Ba Tri
giai đoạn 2019 - 2023.
a) Xác định nhu cầu cán bộ theo đề án vị trí việc làm.
-Vị trí việc làm gắn với công việc Lãnh đạo, quản lý, điều hành.
- Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp
- Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ.
b) Nhu cầu về số lượng Bác sĩ và Dược sỹ Đại học cần bổ sung theo
Thông tư 08
- Số lượng BS = (1/3,5 x 65% tổng biên chế theo TT08 trong năm) - Số
lượng BS hiện có
*Chú thích:
+ Tỷ số 1/3,5: tỷ lệ BS/chức danh chuyên môn y tế khác trong nhóm LS
+ 65% tổng biên chế theo TT 08 trong năm: Là % số cán bộ trong nhóm
Lâm sàng được quy định theo Thông tư 08.
- Số lượng Dược sỹ Đại học: tính theo tỷ lệ DSĐH/BS = 1/1,5
- Nhu cầu về số lượng Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật viên, Dược sỹ trung
học được tính dựa trên số lượng BS và Dược sỹ Đại học.
c) Nhu cầu về trình độ cán bộ y tế tại BV Thông tư 23/2005/TT-BYT
- Trình độ của đội ngũ cán bộ Y:
+ Trình độ đội ngũ BS: Căn cứ Thông tư 23/2005/TT-BYT về việc hướng
dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế, thì trình độ tốt nhất của đội ngũ thầy
thuốc công tác chủ yếu ở các khoa lâm sàng được quy định như sau: Trình độ
Sau đại học: 50%; Trình độ Đại học: 50%.
+ Trình độ của đội ngũ Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật viên: Căn cứ
Thông tư 23/2005/TT-BYT về việc hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y
tế, thì trình độ tốt nhất của đội ngũ Điều dưỡng, Nữ hộ sinh, Kỹ thuật viên được
quy định như sau:
- 10% có trình độ Đại học, Cao đẳng.
- Số lượng còn lại có trình độ trung học
- Trình độ của đội ngũ cán bộ Dược: Thống kê từ nhu cầu thực tế của
BV: Sau đại học; Đại học; Trung học.
- Loại hình đào tạo, chuyên ngành đào tạo, thời gian cử đi đào tạo từ
năm 2019 – 2023: Thống kê từ nhu cầu thực tế của BV
2.6. Các bước tiến hành nghiên cứu
15
+ Nghiên cứu về thực trạng nguồn nhân lực
* Thu thập thông tin
+ Sử dụng thông tin có sẵn: Đối với các thông tin có sẵn từ sổ sách thống
kê, theo dõi nguồn nhân lực của BV, thành viên thu thập thông tin sẽ sử dụng
các biểu mẫu thống kê số liệu về nguồn nhân lực của BV .
+ Sử dụng một số biểu mẫu thống kê nguồn nhân lực theo Thông tư
08/2007/TTLT-BYT-BNV, Thông tư 23/2005/TT-BYT, Thông tư số 14/2012/TTBNV.
+ Nghiên cứu nhu cầu nguồn nhân lực của Bệnh viện đa khoa khu
vực Ba Tri giai đoạn 2019 - 2023.
* Thu thập thông tin
Căn cứ thực trạng nguồn nhân lực khảo sát năm 2019 và báo cáo khảo sát
nguồn nhân lực năm 2019, đề xuất nhu cầu nguồn nhân lực giai đoạn 2019 –
2023 phù hợp với tình hình thực tế đơn vị, đồng thời đáp ứng các tiêu chuẩn
bệnh viện hạng 2 về nguồn nhân lực.
2.7. Xử lý số liệu: Phân tích và xử lý số liệu theo phương pháp thống kê y
học thông thường và phần mềm ecxel.
16
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Thực trạng nguồn nhân lực của Bệnh viện Đa khoa khu vực Ba
Tri năm 2019.
a) Về số lượng
- Số lượng phân theo loại cán bộ: Cán bộ Y; Cán bộ Dược ; Cán bộ khác
Bảng 8. Số lượng phân theo loại cán bộ tại BV năm 2019
Số lượng cán bộ
Tổng biên chế
Tổng CBVC
cho phép
hiện có
286
293
Cán bộ Y
Cán bộ Dược
Cán bộ khác
n
%
n
%
n
%
218
74,4
41
14
34
11,6
*Nhận xét: Tổng số cán bộ Y là 218, chiếm 74,4% ; cán bộ dược là 41
chiếm 14% ; cán bộ khác là 34, chiếm 11,6%.
- Số lượng phân theo chức danh nghề nghiệp: Bác sĩ ; Dược sỹ Đại học; Y
sỹ ; Điều dưỡng ; Hộ sinh ; Kỹ thuật viên y; Dược sỹ Trung học; Cán bộ khác.
Bảng 9. Số lượng phân theo chức danh nghề nghiệp
TT
1
Chức danh nghề nghiệp
Số lượng cán bộ tại bệnh viện
BS
17
n
52
%
17,7 %
2
Dược sĩ
3
Y sỹ
4
Điều dưỡng
5
Hộ sinh
6
KTV Y
7
CB khác
n
41
%
14 %
n
14
%
4,8 %
n
114
%
38,9 %
n
26
%
8,9 %
n
12
%
4,1 %
n
34
%
11,6
Tổng CBVC
293
*Nhận xét: Số lượng bác sĩ là 52, chiếm 17,7% ; số lượng dược sĩ 41,
chiếm 14% ; số lượng y sĩ là 14, chiếm 4,8% ; số lượng điều dưỡng là 114,
chiếm 38,9% ; số lượng hộ sinh 26, chiếm 8,9% ; số lượng kỹ thuật viên 12,
chiếm 4,1% ; cán bộ khác 34, chiếm 11,6%.
b) Về trình độ chuyên môn
- Trình độ của đội ngũ cán bộ (tính theo tổng chung)
Bảng 10. Trình độ chuyên môn của toàn thể đội ngũ cán bộ tại BV năm
2019
Trình độ
Tổng CBVC
293
Sau
ĐH
Đại
học
Cao
đẳng
Trung
học
Khác
n
18
83
50
130
12
%
6,1
28,3
17,1
44,4
4,1
18
*Nhận xét: cán bộ có trình độ sau đại học là 18 chiếm 6,1%, trình độ đại
học là 83 chiếm 28,3%, trình độ cao đẳng là 50 chiếm 17,1%, trình độ trung học
là 130 chiếm 44,4%, trình độ khác 12 chiếm 4,1%.
Bảng 11. Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ Y tại BV năm 2019
Trình độ chuyên môn
TS chung
218
BSCK II
BSCKI
Đại học
CĐ
TH
Sơ học
n
3
13
60
27
114
1
%
1,4
6,0
27,5
12,4
52,3
0,4
*Nhận xét: trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ Y chuyên khoa II là 3
chiếm 1,4%, bác sĩ chuyên chuyên khoa I là 13 chiếm 6%, đại học là 60 chiếm
27,5%, cao đẳng là 27 chiếm 12,4%, trung học là 114 chiếm 52,3%, sơ học là 1
chiếm 0,4%.
Bảng 12. Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ Dược tại BV năm 2019
Trình độ chuyên môn
TS chung
Sau ĐH Đại học
41
Cao
đẳng
Trung học
n
2
8
19
12
%
4,9
19,5
46,3
29,3
*Nhận xét: Trình độ chuyên môn của cán bộ dược sau đại học là 2 chiếm
4,9%, đại học là 8 chiếm 19,5%, cao đẳng 19 chiếm 46,3%, trung học là 12
chiếm 29,3%.
Bảng 13. Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ khác tại BV năm 2019
Trình độ chuyên môn
TS chung
34
Đại học
Cao
đẳng
TH
Sơ học
n
15
4
4
11
%
44,1
11,8
11,8
32,3
*Nhận xét: trình độ chuyên môn của cán bộ khác đại học lá 15 chiếm
44,1%, cao đẳng 4 chiếm 11,8%, trung học 4 chiếm 11,8%, sơ học 11 chiếm
32,3%.
c) Về cơ cấu nguồn nhân lực của BV
19
Bảng 14. Cơ cấu tuổi và giới tính của đội ngũ cán bộ y tế tại Bệnh viện năm
2019
Cơ cấu
TT
Giới
Nam
Nữ
Tổng
Tuổi
n
%
n
%
n
%
1
< 30 tuổi
16
19,3
64
30,5
80
27,3
2
Từ 30 – 50 tuổi
49
59,0
128
60,9
177
60,4
3
Từ 51 – 60 tuổi
18
21,7
18
8,6
36
12,3
71.67
293
100
4
- Nam từ 55
12
tuổi
5
- Nữ từ 51 tuổi
18
Tổng số chung
83
28.33
210
Nhận xét:
Cơ cấu tuổi và giới tính của đội ngũ cán bộ tại BV được phân bổ như sau:
Nam chiếm 28.33%; Nữ chiếm 71.67%.
+Trong đó:
. Cán bộ có độ tuổi < 30: Nam chiếm 19,3%; Nữ chiếm 30,5%
. Cán bộ có độ tuổi từ 30 – 50 tuổi: Nam chiếm 59%; Nữ chiếm 60,9%
. Cán bộ có độ tuổi từ 51 – 60 tuổi: Nam chiếm 21,7%; Nữ chiếm 8,6%
Trong độ tuổi từ 51 – 60 (Cán bộ chuẩn bị về hưu) có:
+ 12 cán bộ nam từ 55 tuổi trở lên
+ 18 cán bộ nữ từ 51 tuổi trở lên.
- Tỷ lệ cơ cấu nguồn nhân lực theo bộ phận
Bảng 15. Tỷ lệ cơ cấu nguồn nhân lực theo bộ phận
Tỷ lệ cơ cấu bộ phận
TT
Tổng
CBVC
n
QL-HC
CLS và Dược
15%
LS 65%
%
n
20
%
20%
n
%
293
177
60,4
55
18,8
61
20,8
Nhận xét: bộ phận lâm sàng 177 chiếm 60,4%, bộ phận cận lâm sàng và
dược là 55 chiếm 18,8%, bộ phận quản lý – hành chính là 61 chiếm 20,8%.
- Tỷ lệ cơ cấu nguồn nhân lực theo chuyên môn
Bảng 16. Tỷ lệ cơ cấu nguồn nhân lực theo chuyên môn
Tỷ lệ cơ cấu chuyên môn
TT
BS/chức danh CM Y tế
khác
DSĐH/BS
DSĐH/DSTH
(a)
(b)
Tỷ lệ (a)/(b)
(c)
(a)
Tỷ lệ (c)/
(a)
(c)
(f)
Tỷ lệ
(c)/(f)
52
218
23,8
10
52
19,2
10
31
32,2
*Ghi chú:
(a): Số lượng BS
(b): Số lượng các chức danh chuyên môn y tế khác: Điều dưỡng, Y sỹ, Hộ
sinh, Kỹ thuật viên
(c): Dược sỹ Đại học
(f): Dược sỹ trung học
Nhận xét: Tỷ lệ bác sĩ/chức danh y tế khác là 23,8%, tỷ lệ điều dưỡng đại
học/bác sĩ là 19,2%, tỷ lệ dược sĩ đại học/dược sĩ trung học là 32,2%.
- Tỷ lệ cán bộ y tế/ giường bệnh (Theo quy định tại Thông tư 08, tỷ lệ này
từ 1,10 – 1,15)
Bảng 17. Tỷ lệ cán bộ y tế/giường bệnh theo Thông tư 08
Số lượng CBYT
Số giường bệnh
Tỷ lệ CBYT/
giường bệnh
So với chuẩn (TT08
là 1,10 – 1,15)
293
340
0,86
Chưa đạt
Nhận xét: tỷ lệ cán bộ y tế /giường bệnh là 0,86 thấp hơn tiêu chuẩn
(TT08 là 1,10 – 1,15)
3.2. Nhu cầu nguồn nhân lực của Bệnh viện đa khoa khu vực Ba Tri
giai đoạn 2019 - 2023.
a) Xác định nhu cầu cán bộ theo đề án vị trí việc làm.
Bảng 18. Vị trí việc làm gắn với công việc Lãnh đạo, quản lý, điều
hành.
21
MVTVL
BVBT
DANH MỤC VỊ
TRÍ VIỆC LÀM
Chức danh
lãnh đạo,
quản lý
(nếu có)
I
Chức danh
nghề nghiệp
tương ứng
Hạng của
chức danh
nghề
nghiệp
Tên vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành
Xác định
số lượng
người
làm việc
cần thiết
Số người
hiện có
74
BVBT
01
Giám đốc
Giám đốc
Bác sĩ hoặc
tương đương
II
01
01
BVBT
02
Phó Giám đốc
Phó Giám đốc
Bác sĩ hoặc
tương đương
II
03
02
BVBT
03
Trưởng khoa
Trưởng khoa
Bác sĩ hoặc
tương đương
III
19
11
BVBT
04
Trưởng phòng
Trưởng phòng
Bác sĩ hoặc
tương đương
III
07
03
BVBT
05
Phó khoa
Phó Khoa
Bác sĩ hoặc
tương đương
III
19
07
BVBT
06
Phó phòng
Phó phòng
Bác sĩ hoặc
tương đương
III
07
03
BVBT
07
Điều dưỡng trưởng
Điều dưỡng
trưởng
Điều dưỡng
III
13
10
BVBT
08
Nữ hộ sinh trưởng
Nữ hộ sinh
trưởng
Hộ sinh
III
01
01
BVBT
09
Kỹ thuật viên
trưởng
Kỹ thuật viên
trưởng
Kỹ thuật y
III
04
01
Bảng 19. Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp
MVTVL
BVBT
II
DANH MỤC
VỊ TRÍ VIỆC
LÀM
Chức danh
lãnh đạo, quản
lý
(nếu có)
Chức danh
nghề nghiệp
tương ứng
Hạng của chức
danh nghề
nghiệp
Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp
BVBT
10
Bác sĩ
BVBT
11
Dược sĩ
- Dược sĩ đại
Xác định
số lượng
người
làm việc
cần thiết
Số người
hiện có
251
Bác sĩ
III
40
33
Dược sĩ
III
06
08
22
học
- Dược sĩ Cao
đẳng + Trung
học
BVBT
12
Dược sĩ
IV
12
31
- Điều dưỡng đại
học
Điều dưỡng
III
13
08
- Điều dưỡng
Cao đẳng +
Trung học
Điều dưỡng
IV
106
96
Điều dưỡng
- Điều dưỡng sơ
học
BVBT
13
01
Hộ sinh
- Hộ sinh đại
học
Nữ hộ sinh
III
04
- Hộ sinh Cao
đẳng + Trung
học
Nữ hộ sinh
IV
15
24
- Kỹ thuật viên
đại học
Kỹ thuật viên
III
09
03
- Kỹ thuật viên y
trung học
Kỹ thuật viên
IV
10
07
BVBT
15
Y sĩ
Y sĩ
IV
05
14
BVBT
16
Dinh dưỡng, tiết
chế
Dinh dưỡng
IV
03
03
BVBT
17
Hộ lý
Nhân viên
03
01
BVBT
18
Y công
Nhân viên
25
BVBT
14
Kỹ thuật y
Bảng 20. Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ.
23
MVTVL
BVBT
DANH MỤC VỊ
TRÍ VIỆC LÀM
Chức danh
lãnh đạo,
quản lý
(nếu có)
III
Chức danh
nghề nghiệp
tương ứng
Hạng của
chức danh
nghề
nghiệp
Công việc hỗ trợ, phục vụ
Xác định
số lượng
người
làm việc
cần thiết
Số người
hiện có
49
BVBT
19
Hành chính tổng
hợp
Chuyên viên
hoặc tương
đương
III
04
BVBT
20
Quản trị nhân sự
Chuyên viên
hoặc tương
đương
III
04
BVBT21
Kế toán
- Kế toán viên (đại
học)
Kế toán viên đại
học
06
11
- Kế toán viên trung
cấp + cao đẳng
Kế toán viên
trung cấp + cao
đẳng
06
5
BVBT
22
Văn thư
Văn thư trung
cấp
IV
01
BVBT23
Lưu trữ
Lưu trữ viên
IV
01
BVBT24
Công nghệ thông
tin
- Công nghệ thông
tin (Đại học)
Kỹ sư, cử nhân
Công nghệ thông
tin
III
02
- Công nghệ thông
tin (Trung cấp)
Kỹ thuật viên
công nghệ thông
tin
IV
03
BVBT25
Nhân viên kỹ thuật
Nhân viên
IV
03
03
BVBT26
Thủ kho
Nhân viên
IV
01
01
BVBT27
Trang thiết bị y tế
Nhân viên hoặc
tương đương
IV
03
01
BVBT28
Môi trường
Chuyên viên
hoặc tương
đương
III
01
01
24
03
BVBT29
Thủ quỹ
Nhân viên
01
BVBT30
Bảo vệ
Nhân viên
09
BVBT31
Lái xe
Nhân viên
04
b) Nhu cầu về số lượng Bác sĩ và Dược sỹ Đại học cần bổ sung theo
Thông tư 08
- Nhu cầu về số lượng BS cần bổ sung = (1/3,5 x 65% tổng biên chế giao
theo TT08 trong năm) - Số lượng BS hiện có = 70 bác sĩ – 52 bác sĩ hiện có = 18
bác sĩ.
- Nhu cầu số lượng Dược sỹ Đại học tính theo tỷ lệ DSĐH/BS = 1/8 = 9
DS đại học (hiện có 08, còn thiếu 01).
- Nhu cầu về số lượng Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật viên tính theo tỷ lệ
Bác sĩ/chức danh chuyên môn y tế khác (Điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên) =
1/3= 210 cán bộ - 166 cán bộ hiện có = 44 cán bộ y tế khác.
- Dược sĩ trung học tính theo tỷ lệ Dược sỹ Đại học /Dược sỹ trung học =
1/2 = 18 DS trung học – DS trung học hiện có 31 (dư 13).
c) Nhu cầu về trình độ cán bộ y tế tại BV Thông tư 23/2005/TT-BYT
- Trình độ của đội ngũ cán bộ Y:
+ Trình độ đội ngũ BS: Căn cứ Thông tư 23/2005/TT-BYT về việc hướng
dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế, thì trình độ tốt nhất của đội ngũ thầy
thuốc công tác chủ yếu ở các khoa lâm sàng được quy định như sau: Trình độ
Sau đại học: 50%; Trình độ Đại học: 50%.
Bảng 21. Nhu cầu trình độ đội ngũ bác sĩ
Tỷ lệ thầy thuốc sau Tỷ lệ thầy thuốc đại
đại học 50%
học 50%
Nhu cầu
35
35
Hiện có
16
36
Nhận xét: Nhu cầu Tỷ lệ thầy thuốc sau đại học là 35, hiện có là 16; nhu
cầu Tỷ lệ thầy thuốc đại học là 35, hiện có là 36.
+ Trình độ của đội ngũ Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật viên: Căn cứ
Thông tư 23/2005/TT-BYT về việc hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y
tế, thì trình độ tốt nhất của đội ngũ Điều dưỡng, Nữ hộ sinh, Kỹ thuật viên được
quy định như sau:
. 10% có trình độ Đại học, Cao đẳng.
25