Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC VÀ NHU CẦU NGUỒN NHÂN LỰC CỦA BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC BA TRI GIAI ĐOẠN 2019 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.63 KB, 34 trang )

SỞ Y TẾ BẾN TRE
BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC BA TRI

---*---

TÊN ĐỀ TÀI
THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC VÀ NHU CẦU
NGUỒN NHÂN LỰC CỦA BỆNH VIỆN ĐA KHOA
KHU VỰC BA TRI GIAI ĐOẠN 2019 - 2023

Người thực hiện: Võ Hoàng Thiện

Năm 2019

1


SỞ Y TẾ BẾN TRE
BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC BA TRI
---*---

TÊN ĐỀ TÀI
THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC VÀ NHU CẦU NGUỒN
NHÂN LỰC CỦA BỆNH VIỆN ĐA KHOA KHU VỰC BA TRI
GIAI ĐOẠN 2019 - 2023

- Người hướng dẫn: BS Phạm Trúc Thanh
- Người thực hiện: KS Võ Hoàng Thiện
- Cộng sự: BS Nguyễn Văn Thanh
DS Ngô Thị Minh Cơ


2


Năm 2019
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
KBCB

Khám bệnh chữa bệnh

CSSK

Chăm sóc sức khỏe

BYT

Bộ Y tế

BS

Bác sĩ

BSCKI

Bác sĩ chuyên khoa cấp I

BSCKII

Bác sĩ chuyên khoa cấp II

DS


Dược sĩ

TYT

Trạm y tế

TT 08

Thông tư 08/2007/TTLT-BYT-BNV

LS

Khoa Lâm sàng

CLS

Khoa Cận lâm sàng

BV

Bệnh viện

3


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Dự báo nhu cầu nhân lực theo loại cán bộ tới năm 2020
Bảng 2. Dự báo nhu cầu nhân lực theo vùng kinh tế xã hội tới năm 2020
Bảng 3. Nhu cầu nhân lực theo tuyến bệnh viện

Bảng 4. Định mức biên chế theo Thông tư 08/2007/TTLT-BYT-BNV
Bảng 5. Tỷ lệ cơ cấu theo bộ phận, chuyên môn
Bảng 6. Thang điểm xếp hạng bệnh viện theo Thông tư 23/2005/TT-BYT
Bảng 7. Một số tiêu chuấn bắt buộc cần phải đạt để xếp hạng bệnh viện hạng II
Bảng 8. Số lượng phân theo loại cán bộ tại BV năm 2019
Bảng 9. Số lượng phân theo chức danh nghề nghiệp
Bảng 10. Trình độ chuyên môn của toàn thể đội ngũ cán bộ tại BV năm 2019
Bảng 11. Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ Y tại BV năm 2019
Bảng 12. Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ Dược tại BV năm 2019
Bảng 13. Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ khác tại BV năm 2019
Bảng 14. Cơ cấu tuổi và giới tính của đội ngũ cán bộ y tế tại Bệnh viện năm
2019
Bảng 15. Tỷ lệ cơ cấu nguồn nhân lực theo bộ phận
Bảng 16. Tỷ lệ cơ cấu nguồn nhân lực theo chuyên môn
Bảng 17. Tỷ lệ cán bộ y tế/giường bệnh theo Thông tư 08
Bảng 18. Vị trí việc làm gắn với công việc Lãnh đạo, quản lý, điều hành.
Bảng 19. Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp
Bảng 20. Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ.
Bảng 21. Nhu cầu trình độ đội ngũ bác sĩ
Bảng 22. Nhu cầu trình độ đội ngũ điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên
Bảng 23. Nhu cầu trình độ độ ngũ cán bộ dược
Bảng 24. Nhu cầu nguồn nhân lực giai đoạn 2019 - 2023
4


ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày 25/10/2017, thay mặt Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Việt Nam, Tổng Bí thư Nguyễn Phú Trọng ký ban hành Nghị quyết số 20NQ/TW về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân
dân trong tình hình mới. Nghị quyết đã chỉ rõ những quan điểm và mục tiêu cụ
thể để phấn đấu đến năm 2030:

- Tuổi thọ trung bình khoảng 75 tuổi, số năm sống khoẻ đạt tối thiểu 68
năm.
- Tỉ lệ tham gia bảo hiểm y tế trên 95% dân số. Tỉ lệ chi trực tiếp từ tiền
túi của hộ gia đình cho chăm sóc y tế giảm còn 30%.
- Bảo đảm tỉ lệ tiêm chủng mở rộng đạt 95% với 14 loại vắc xin. Giảm tỉ
suất tử vong trẻ em: Dưới 5 tuổi còn 15‰; dưới 1 tuổi còn 10‰.
- Tỉ lệ suy dinh dưỡng thể thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi dưới 15%;
khống chế tỉ lệ béo phì ở người trưởng thành dưới 10%. Chiều cao trung bình
thanh niên 18 tuổi đối với nam đạt 168,5 cm, nữ 157,5 cm.
- Phấn đấu trên 95% dân số được quản lý sức khoẻ; 100% trạm y tế xã,
phường, thị trấn thực hiện dự phòng, quản lý, điều trị một số bệnh không lây
nhiễm.
- Đạt 32 giường bệnh viện, 11 bác sĩ, 3,0 dược sĩ đại học, 33 điều dưỡng
viên trên 10.000 dân. Tỉ lệ giường bệnh tư nhân đạt 15%.
Để góp phần thực hiện thắng lợi Nghị quyết số 20-NQ/TW công tác nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực là một trong những yếu tố “then chốt” góp phần
đáp ứng nhu cầu khám, điều trị, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân trong tình hình
mới hiện nay. Do đó, để có cơ sở xác định được nguồn nhân lực của Bệnh viện
đa khoa khu vực Ba Tri và xác định nhu cầu đào tạo nâng cao chất lượng nguồn
nhân lực phù hợp với xu hướng phát triển của bệnh viện trong giai đoạn hiện
nay và các năm tiếp theo, từ đó có giải pháp thích hợp để huy động, phân phối
và sử dụng các loại nguồn lực một cách công bằng, hợp lý, có hiệu quả và tiết
kiệm nhằm hoàn chỉnh về tổ chức, nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật và
chất lượng phục vụ người bệnh, đầu tư phát triển bệnh viện trong từng giai đoạn
thích hợp và trên cơ sở tìm hiểu, đánh giá các nguồn lực nhằm phân tuyến kỹ
thuật trong điều trị, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, bố trí lao động và
thực hiện các chế độ chính sách phù hợp đối với công chức, viên chức bệnh
viện.
Xuất phát từ những lý do trên chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Thực
trạng nguồn nhân lực và nhu cầu nguồn nhân lực của Bệnh Viện Đa khoa khu

vực Ba Tri giai đoạn 2019 - 2023” với hai mục tiêu sau:
5


1. Thực trạng nguồn nhân lực của Bệnh viện Đa khoa khu vực Ba Tri năm
2019.
2. Nhu cầu nguồn nhân lực của Bệnh viện đa khoa khu vực Ba Tri giai
đoạn 2019 - 2023.
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Một số khái niệm về nguồn nhân lực y tế
1.1.1. Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực của một quốc gia hay một vùng, một khu vực, một địa
phương là tổng hợp các tiềm năng lao động của con người có được trong một
thời điểm xác định: tiềm năng bao gồm thể lực, trí lực, tâm lực (đạo đức, lối
sống, nhân cách, truyền thống, lịch sử, văn hóa…) của bộ phận dân số có thể
tham gia vào các hoạt động kinh tế xã hội.
1.1.2. Nguồn nhân lực y tế
Nguồn nhân lực y tế là toàn bộ những người lao động dưới dạng tích cực
được đào tạo dưới các dạng khác nhau hoạt động trong lĩnh vực y tế.
Nguồn nhân lực y tế là yếu tố thiết yếu nhất cho sự phát triển các dịch vụ
chăm sóc sức khoẻ trong đó bao gồm: Các dịch vụ khám chữa bệnh, phòng
bệnh, phục hồi chức năng, sản xuất và phân phối thuốc, những người làm công
tác đào tạo cán bộ trong lĩnh vực khoa học sức khoẻ và người quản lý các dịch
vụ y dược.
1.2. Tình hình nhân lực và nhu cầu nguồn nhân lực y tế ở Việt Nam
Quyết định số: 2992/QĐ-BYT, ngày 17 tháng 07 năm 2015 của Bộ Y tế
về việc Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhân lực trong hệ thống khám bệnh, chữa
bệnh giai đoạn 2015-2020 đã đề ra mục tiêu tổng quát: Phát triển đội ngũ nhân
lực KBCB đủ về số lượng, mạnh về chất lượng, hợp lý về cơ cấu, theo hướng tối
ưu về phân bố giữa các khu vực và phân bố giữa các chuyên ngành, đáp ứng yêu

cầu CSSK, đặc biệt là chăm sóc sớm, dựa vào cộng đồng, song song với phát
triển kỹ thuật để góp phần nâng cao chất lượng dịch vụ KBCB, thực hiện mục
tiêu công bằng, hiệu quả và phát triển. Trong đó, đã đề ra các mục tiêu cụ thể
như sau:
- Tăng nhanh số lượng nhân lực, nhất là bác sỹ, thông qua các loại hình
đào tạo khác nhau, ưu tiên nhân lực cho các địa phương còn nhiều khó khăn, các
bệnh viện tuyến huyện và trạm y tế xã;
- Đặc biệt chú trọng phát triển đội ngũ bác sỹ chuyên khoa, đáp ứng nhu
cầu phát triển kỹ thuật, nâng cấp bệnh viện, nhằm nâng cao chất lượng KBCB;
- Nâng cao trình độ và năng lực quản lý điều hành nhân lực cho đội ngũ
cán bộ làm công tác quản lý bệnh viện;
- Xây dựng chính sách và chế độ đãi ngộ hợp lý cho nhân lực KBCB, đặc
biệt là các vùng miền núi, hải đảo, khó khăn, vùng có nhiều đồng bào dân tộc
6


thiểu số và một số lĩnh vực chuyên khoa kém thu hút nhằm cân đối phân bố
nhân lực KBCB, góp phần nâng cao chất lượng KBCB ở tuyến dưới.
1.2.1. Nhu cầu nhân lực theo loại cán bộ (bác sỹ, dược sỹ, điều dưỡng,
kỹ thuật viên) được trình bày ở bảng 1.
Bảng 1. Dự báo nhu cầu nhân lực theo loại cán bộ tới năm 2020
Năm 2011
(*)

Cần có năm
2020
(**)

Chỉ tiêu
2020

(***)

Số cần bổ
sung

Bác sỹ

44,104

99.351

8

55.245

Điều dưỡng

141.494

225.345

20

83.851

Dược sỹ đại học

16.875

27.762


2

10.887

Kỹ thuật viên

24.076

89.337

8

65.261

Các nhóm chuyên ngành khác

36.114

134.006

12

97.892

Loại nhân lực (người)

(*): Số liệu kiểm tra bệnh viện năm 2011 - Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh.
(**): Dựa trên dự báo dân số Việt Nam năm 2020 là 97,5 triệu người, mỗi

năm nhân lực y tế bị tiêu hao 5% do nghỉ hưu, chuyển công tác.
(***): Số cán bộ trên 10000 dân
1.2.2. Nhu cầu nhân lực theo vùng kinh tế xã hội được trình bày ở
bảng 2.
Bảng 2. Dự báo nhu cầu nhân lực theo vùng kinh tế xã hội tới năm
2020
Các
vùng
kinh tế

Bác sỹ

Năm 2011
(*)

Đồng

Tổng
BS

BS/
10.000
dân

10.696

5,3

Cần có
năm

2020
(**)

Dược sỹ đại học

Cần
năm
2020
(**)

Cần
năm
2020
(**)

Cần
bổ
sung

4.589

4.211

Năm
2011

Cần
bổ
sung


22.947 12.251

Điều dưỡng

20.387
7

45.392

Cần
bổ
sung

Năm
2011

25.005

378


bằng
Sông
Hồng
Trung
du và
miền
núi phía
Bắc


6.722

6,0

13.297

6.575

35.465

37.604

2.139

719

2.843

2.124

Bắc
Trung
Bộ và
Duyên
hải
miền
Trung

8.982


4,7

21.252 12.270

30.712

48.878

18.166

510

4.445

3.935

Tây
Nguyên

1.894

3,6

5.595

3.701

8.266

13.429


5.163

117

1.221

1.104

Đông
8.724
Nam Bộ

5,9

17.466

8.742

20.310

36.363

16.053

516

3.534

3.018


4,1

18.794 11.708

26.354

43.679

17.325

620

4.123

3.503

Đồng
bằng
Sông
Cửu
Long

7.084

Tổng số 44.104

99.351 55.247 141.494 225.345 83.851 16.875 27.762 10.887

1.2.3. Nhu cầu nhân lực theo các chuyên khoa

- Nhu cầu và quy hoạch phát triển nhân lực một số chuyên khoa Lao,
Phong, Tâm thần, Pháp y, Giải phẫu bệnh đã được đề cập tại đề án “Khuyến
khích đào tạo và phát triển nhân lực y tế các chuyên ngành Lao, Phong, Tâm
thần, Pháp y và Giải phẫu bệnh giai đoạn 2013-2020”
- Nhu cầu nhân lực các chuyên khoa Tim mạch, Sản, Nhi, Chấn thương
chỉnh hình, Ung thư, Truyền nhiễm được thể hiện tại chỉ tiêu nhân lực.
- Nhu cầu nhân lực chuyên khoa Sản, Nhi cần được chú trọng trong phát
triển nhân các địa phương thuộc các khu vực Tây nguyên và Miền núi phía Bắc,
là hai khu vực có tỷ lệ chết trẻ em < 1 tuổi cao nhất (64,4 ‰ và 43,8 ‰ so với
trung bình cả nước bằng 36,7 ‰ - Niên giám thống kê Y tế, BYT, 2011).
1.2.4. Nhu cầu nhân lực theo tuyến bệnh viện
Bảng 3. Nhu cầu nhân lực theo tuyến bệnh viện
8


Tuyến bệnh viện

Số cơ sở

Số giường
kế hoạch

Số giường
kế hoạch

(*)

(**)

Tổng số

bác sỹ
(*)

BS/ GB
(2011)

BS/GB
(2020)

Trung ương

36

20544

22640

4,999

0,20

0,3

Tỉnh

351

91587

103,254


17,260

0,16

0,2

Huyện

578

64404

69,442

11,608

0,16

0,2

Y tế các ngành khác

20

3547

Khu vực ngoài công
cập


108

7804

0,16

0,2

690
11,595

Tuyến xã
Tổng số

1,845

49,470
1,093

187886

262,223

44,104

(*) Số liệu Kiểm tra bệnh viện, 2012
(**) Niên giám thống kê Y tế, BYT, 2011
1.2.3. Các chỉ tiêu về nhân lực y tế cần đạt vào năm 2020
- Trong lĩnh vực KBCB, đạt chỉ tiêu 8 bác sỹ, 2 dược sỹ đại học và 16
điều dưỡng cho 10.000 dân.

- Đạt 30% tổng số điều dưỡng có trình độ cao đẳng và đại học.
- Các bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh có trên 50% tổng số bác sỹ có trình độ
chuyên khoa cấp I trở lên (BSCKI và BSCKII) và tương đương, ít nhất 20%
tổng số bác sỹ có trình độ chuyên khoa cấp II và tương đương.
- Các bệnh viện chuyên khoa tim mạch, nhi (hoặc sản nhi), chấn thương
chỉnh hình có đủ bác sỹ làm việc, trong đó có ít nhất 50% tổng số bác sỹ có trình
độ chuyên khoa cấp I và cấp II và tương đương.
- Mỗi bệnh viện huyện có ít nhất 5 bác sỹ chuyên khoa cấp I thuộc các
chuyên ngành chủ yếu, bao gồm nội khoa, ngoại khoa, sản khoa, nhi khoa và
truyền nhiễm.
- Đạt 90% các trạm y tế xã (TYT) có bác sỹ hoạt động và 95 % TYT xã có
hộ sinh hoặc y sỹ sản, nhi.
- Đạt 90% tổng số lãnh đạo các bệnh viện được đào tạo và cấp chứng chỉ
về quản lý bệnh viện.
- Nhân lực KBCB trong khu vực ngoài công lập phát triển đạt 10% tổng
nhân lực KBCB.
9


- Mức gia tăng trung bình mỗi năm về số lượng cho cả đào tạo mới và đào
tạo liên tục đạt 120-150%.
1.3. Một số quy định về định mức biên chế đối với cơ sở khám, chữa
bệnh đa khoa đạt tiêu chuẩn hạng II theo Thông tư 08/2007/TTLT-BYTBNV của Bộ Y tế - Bộ Nội vụ về việc Hướng dẫn định mức biên chế sự
nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước.
1.3.1. Định mức biên chế tuyến 2: Các cơ sở khám, chữa bệnh đa khoa
đạt tiêu chuẩn hạng II trở lên; cơ sở khám, chữa bệnh chuyên khoa hạng II và III

Bảng 4. Định mức biên chế theo Thông tư 08/2007/TTLT-BYT-BNV
STT


Đơn vị

Làm việc theo giờ
hành chính

Làm việc theo ca

1

Cơ sở khám, chữa bệnh đa khoa,
chuyên khoa Nhi hạng I

1,40 – 1,45

1,60 – 1,80

2

Cơ sở khám, chữa bệnh đa khoa,
chuyên khoa Nhi hạng II

1,25 – 1,40

1,50 – 1,60

3

Cơ sở khám, chữa bệnh chuyên khoa
hạng I


1,20 – 1,40

1,45 – 1,50

4

Cơ sở khám, chữa bệnh chuyên khoa
hạng II

1,10 – 1,15

1,40 – 1,45

5

Cơ sở khám, chữa bệnh chuyên khoa
hạng III

0,90 – 1,00

1,30 – 1,40

- Căn cứ quyết định 2122/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bến Tre thì Bệnh viện Đa khoa khu vực Ba Tri được xếp hạng
II, theo đó định mức biên chế theo Thông tư 08/2007/TTLT-BYT-BNV: từ 1,10
– 1,15 người/giường bệnh kế hoạch.
1.3.2. Tỷ lệ cơ cấu bộ phận, chuyên môn
Bảng 5. Tỷ lệ cơ cấu theo bộ phận, chuyên môn
STT


Cơ cấu

A
1

Tỷ lệ

Cơ cấu bộ phận
Lâm sàng

60 – 65%
10


2

Cận lâm sàng và Dược

22 – 15%

3

Quản lý, hành chính

18 – 20%

B

Cơ cấu chuyên môn


1

Bác sĩ/chức danh chuyên môn y tế khác (Điều
dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên)

1/3 – 1/3,5

2

Dược sĩ Đại học/Bác sĩ

1/8 – 1/1,5

3

Dược sĩ Đại học/Dược sĩ trung học

1/2 – 1/2,5

1.4. Giới thiệu sơ lược một số tiêu chí về xếp hạng bệnh viện theo
Thông tư 23/2005/TT-BYT của Bộ Y tế Hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự
nghiệp y tế
Thông tư 23/2005/TT-BYT gồm 05 nhóm tiêu chuẩn để làm căn cứ đánh
giá, xếp hạng bệnh viện gồm:
- Nhóm tiêu chuẩn I:Vị trí, chức năng và nhiệm vụ.
- Nhóm tiêu chuẩn II:Quy mô và nội dung hoạt động.
- Nhóm tiêu chuẩn III: Cơ cấu lao động và trình độ cán bộ.
- Nhóm tiêu chuẩn IV:Khả năng chuyên môn, hiệu quả chất lượng công
việc.
- Nhóm tiêu chuẩn V:Cơ sở hạ tầng, trang thiết bị.

Dựa trên Tiêu chuẩn và Bảng xếp hạng quy định mà phân ra thành 05
hạng như sau:
Bảng 6. Thang điểm xếp hạng bệnh viện theo Thông tư 23/2005/TTBYT
Xếp hạng
Hạng đặc biệt
Điểm xếp
hạng

Đạt 100 điểm
và các tiêu
chuẩn của hạng
đặc biệt

Hạng I

Hạng II

Từ 90 đến 100

Từ 70 đến
dưới 90

Hạng III
Từ 40 đến
dưới 70

Hạng IV
Dưới 40

Bệnh viện Đa khoa khu vực Ba Tri được xếp hạng II bên cạnh tổng số

điểm phải đạt từ 70 điểm đến dưới 90 điểm theo các nhóm tiêu chuẩn chung, bắt
buộc phải đạt được số điểm tối thiểu đối với một số tiêu chuẩn cụ thể như sau:
Bảng 7. Một số tiêu chuấn bắt buộc cần phải đạt để xếp hạng bệnh
viện hạng II
11


TT

Tiêu chuẩn

Điều kiện và điểm tối thiểu
phải đạt BV hạng II

1

Giám đốc và các Phó giám đốc

4 điểm

2

Các Trưởng phòng và Phó trưởng phòng

3

Các Trưởng khoa và Phó trưởng khoa

Từ 3 điểm trở lên


4

Các Điều dưỡng/ Nữ hộ sinh/ Kỹ thuật viên
trưởng các khoa lâm sàng

Từ 3 điểm trở lên

5

Tỷ lệ người bệnh nội trú thuộc diện chăm
sóc cấp một

6

Trưởng phòng Điều dưỡng

7

Trưởng phòng Tài chính kế toán

8

Không có chức danh y sĩ làm công tác khám
bệnh, chữa bệnh

Từ 2,5 điểm trở lên

Từ 1,5 điểm trở lên

đại học, cao đẳng

đại học
+

1.5. Giới thiệu sơ lược về cơ cấu tổ chức và hoạt động của Bệnh viện
Đa khoa khu vực Ba Tri
Bệnh viện Đa khoa khu vực Ba Tri được xếp hạng II theo quyết định
2122/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến
Tre, với tổng số 293 nhân viên, trong đó: biên chế là 203, hợp đồng 90, có số
giường bệnh theo chỉ tiêu năm 2019 là 340 giường. Với tổng số 18 khoa, phòng
gồm 04 phòng chức năng, 09 khoa lâm sàng, 05 khoa cận lâm sàng.
Hàng năm bệnh viện tiếp nhận khám và điều trị cho khoảng 290.000 lượt
bệnh ngoại trú, 23.000 lượt bệnh nội trú, công suất sử dụng giường bệnh trên
100%, số ngày điều trị trung bình nội trú: 4,6 ngày, tổng số phẫu thuật: 790 cas,
tổng số cas sanh: 2.000 cas, chạy thận nhân tạo: 2.400 lượt, tổng số xét nghiệm
huyết học: 167.000 lượt, tổng số xét nghiệm sinh hóa: 34.000 lượt, tổng số chụp
X-Quang: 19.000 lượt.
Trong những năm qua Bệnh viện Đa khoa khu vực Ba Tri không ngừng
nổ lực phấn đấu, tập trung mọi nguồn lực đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, mở
rộng khu khám bệnh các khoa lâm sàng, bổ sung các trang thiết bị y tế hiện đại,
tăng cường công tác đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao góp phần nâng cao
chất lượng khám, điều trị đáp ứng sự hài lòng của người dân.

12


CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
- Toàn thể cán bộ, viên chức, người lao động hiện đang công tác tại Bệnh
viện Đa khoa khu vực Ba Tri năm 2019.
- Các hồ sơ, sổ sách quản lý cán bộ, viên chức và kế hoạch, báo cáo công

tác đào tạo của bệnh viện, quy hoạch cán bộ lãnh đạo, đào tạo giai đoạn 2015 2025.
2.2. Tiêu chuẩn loại trừ
- Không.
2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
*Thời gian nghiên cứu: từ tháng 03 đến tháng 8 năm 2019
*Địa điểm nghiên cứu: Bệnh viện Đa khoa khu vực Ba Tri.
2.4. Phương pháp nghiên cứu
+ Thiết kế nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang
+ Cở mẫu trong nghiên cứu: Gồm 293 cán bộ, viên chức, người lao
động của Bệnh viện.
+ Cách chọn mẫu: Chọn mẫu toàn bộ
2.5. Nội dung nghiên cứu
2.5.1. Thực trạng nguồn nhân lực của Bệnh viện Đa khoa khu vực Ba
Tri năm 2019.
a) Về số lượng
- Số lượng phân theo loại cán bộ: Cán bộ Y; Cán bộ Dược ; Cán bộ khác
13


- Số lượng phân theo chức danh nghề nghiệp: Bác sĩ ; Dược sỹ Đại học; Y
sỹ ; Điều dưỡng ; Hộ sinh ; Kỹ thuật viên y; Dược sỹ Trung học; Cán bộ khác.
b) Về trình độ chuyên môn
- Trình độ của đội ngũ cán bộ (tính theo tổng chung)
+ Sau đại học: BS chuyên khoa cấp II ; BS chuyên khoa cấp I ; Dược sỹ
chuyên khoa cấp I .
+ Đại học: Bác sĩ; Dược sỹ; Điều dưỡng; Hộ sinh; Kỹ thuật viên; Nhóm
cán bộ khác
+ Cao đẳng: Điều dưỡng; Hộ sinh; Kỹ thuật viên; Nhóm cán bộ khác
+ Trung học: Y sỹ; Điều dưỡng; Hộ sinh; Kỹ thuật viên; Nhóm cán bộ
khác

+ Sơ học (Y tá sơ cấp; Y công; Nhóm cán bộ khác)
- Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ Y: Chuyên khoa cấp II;
Chuyên khoa cấp I; Đại học; Cao đẳng; Trung học; Sơ học.
- Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ Dược: Chuyên khoa cấp I; Đại
học; Trung học; Sơ học.
- Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ khác: Đại học; Cao đẳng;
Trung học; Sơ học.
c) Về cơ cấu nguồn nhân lực của BV
- Cơ cấu nguồn nhân lực phân bổ theo giới tính: Nam, Nữ
- Cơ cấu nguồn nhân lực phân bổ theo độ tuổi: Dưới 30 tuổi; Từ 30 đến
50 tuổi; Từ 51 đến 60 tuổi, trong đó: Số cán bộ nam 55 tuổi trở lên; Số cán bộ
nữ 51 tuổi trở lên;
- Tỷ lệ cơ cấu bộ phận
+ Bộ phận Lâm sàng (Quy định của TT 08, bộ phận lâm sàng chiếm 60%
đến 65%)
+ Bộ phận Cận lâm sàng và Dược (Quy định của TT 08, bộ phận Cận lâm
sàng và Dược chiếm 15% đến 22%)
+ Bộ phận Quản lý - Hành chính (Quy định của TT 08, bộ phận hành
chính chiếm 18% đến 20%)
- Tỷ lệ cơ cấu chuyên môn
+ Tỷ lệ BS/chức danh chuyên môn y tế khác (Theo quy định tại Thông tư
08, tỷ lệ này từ 1/3 -> 1/3,5)
+ Tỷ lệ Dược sỹ Đại học/BS (Theo quy định tại Thông tư 08, tỷ lệ này từ
1/8 -> 1/15)
+ Tỷ lệ Dược sỹ Đại học/Dược sỹ trung học (Theo quy định tại Thông tư
08, tỷ lệ này từ 1/2 -> 1/2,5)
14


- Tỷ lệ cán bộ y tế/ giường bệnh (Theo quy định tại Thông tư 08, tỷ lệ này

từ 1,10 – 1,15)
2.5.2. Nhu cầu nguồn nhân lực của Bệnh viện đa khoa khu vực Ba Tri
giai đoạn 2019 - 2023.
a) Xác định nhu cầu cán bộ theo đề án vị trí việc làm.
-Vị trí việc làm gắn với công việc Lãnh đạo, quản lý, điều hành.
- Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp
- Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ.
b) Nhu cầu về số lượng Bác sĩ và Dược sỹ Đại học cần bổ sung theo
Thông tư 08
- Số lượng BS = (1/3,5 x 65% tổng biên chế theo TT08 trong năm) - Số
lượng BS hiện có
*Chú thích:
+ Tỷ số 1/3,5: tỷ lệ BS/chức danh chuyên môn y tế khác trong nhóm LS
+ 65% tổng biên chế theo TT 08 trong năm: Là % số cán bộ trong nhóm
Lâm sàng được quy định theo Thông tư 08.
- Số lượng Dược sỹ Đại học: tính theo tỷ lệ DSĐH/BS = 1/1,5
- Nhu cầu về số lượng Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật viên, Dược sỹ trung
học được tính dựa trên số lượng BS và Dược sỹ Đại học.
c) Nhu cầu về trình độ cán bộ y tế tại BV Thông tư 23/2005/TT-BYT
- Trình độ của đội ngũ cán bộ Y:
+ Trình độ đội ngũ BS: Căn cứ Thông tư 23/2005/TT-BYT về việc hướng
dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế, thì trình độ tốt nhất của đội ngũ thầy
thuốc công tác chủ yếu ở các khoa lâm sàng được quy định như sau: Trình độ
Sau đại học: 50%; Trình độ Đại học: 50%.
+ Trình độ của đội ngũ Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật viên: Căn cứ
Thông tư 23/2005/TT-BYT về việc hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y
tế, thì trình độ tốt nhất của đội ngũ Điều dưỡng, Nữ hộ sinh, Kỹ thuật viên được
quy định như sau:
- 10% có trình độ Đại học, Cao đẳng.
- Số lượng còn lại có trình độ trung học

- Trình độ của đội ngũ cán bộ Dược: Thống kê từ nhu cầu thực tế của
BV: Sau đại học; Đại học; Trung học.
- Loại hình đào tạo, chuyên ngành đào tạo, thời gian cử đi đào tạo từ
năm 2019 – 2023: Thống kê từ nhu cầu thực tế của BV
2.6. Các bước tiến hành nghiên cứu
15


+ Nghiên cứu về thực trạng nguồn nhân lực
* Thu thập thông tin
+ Sử dụng thông tin có sẵn: Đối với các thông tin có sẵn từ sổ sách thống
kê, theo dõi nguồn nhân lực của BV, thành viên thu thập thông tin sẽ sử dụng
các biểu mẫu thống kê số liệu về nguồn nhân lực của BV .
+ Sử dụng một số biểu mẫu thống kê nguồn nhân lực theo Thông tư
08/2007/TTLT-BYT-BNV, Thông tư 23/2005/TT-BYT, Thông tư số 14/2012/TTBNV.
+ Nghiên cứu nhu cầu nguồn nhân lực của Bệnh viện đa khoa khu
vực Ba Tri giai đoạn 2019 - 2023.
* Thu thập thông tin
Căn cứ thực trạng nguồn nhân lực khảo sát năm 2019 và báo cáo khảo sát
nguồn nhân lực năm 2019, đề xuất nhu cầu nguồn nhân lực giai đoạn 2019 –
2023 phù hợp với tình hình thực tế đơn vị, đồng thời đáp ứng các tiêu chuẩn
bệnh viện hạng 2 về nguồn nhân lực.
2.7. Xử lý số liệu: Phân tích và xử lý số liệu theo phương pháp thống kê y
học thông thường và phần mềm ecxel.

16


CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Thực trạng nguồn nhân lực của Bệnh viện Đa khoa khu vực Ba

Tri năm 2019.
a) Về số lượng
- Số lượng phân theo loại cán bộ: Cán bộ Y; Cán bộ Dược ; Cán bộ khác
Bảng 8. Số lượng phân theo loại cán bộ tại BV năm 2019
Số lượng cán bộ
Tổng biên chế

Tổng CBVC

cho phép

hiện có

286

293

Cán bộ Y

Cán bộ Dược

Cán bộ khác

n

%

n

%


n

%

218

74,4

41

14

34

11,6

*Nhận xét: Tổng số cán bộ Y là 218, chiếm 74,4% ; cán bộ dược là 41
chiếm 14% ; cán bộ khác là 34, chiếm 11,6%.
- Số lượng phân theo chức danh nghề nghiệp: Bác sĩ ; Dược sỹ Đại học; Y
sỹ ; Điều dưỡng ; Hộ sinh ; Kỹ thuật viên y; Dược sỹ Trung học; Cán bộ khác.
Bảng 9. Số lượng phân theo chức danh nghề nghiệp
TT
1

Chức danh nghề nghiệp

Số lượng cán bộ tại bệnh viện

BS

17

n

52

%

17,7 %


2

Dược sĩ

3

Y sỹ

4

Điều dưỡng

5

Hộ sinh

6

KTV Y


7

CB khác

n

41

%

14 %

n

14

%

4,8 %

n

114

%

38,9 %

n


26

%

8,9 %

n

12

%

4,1 %

n

34

%

11,6

Tổng CBVC

293

*Nhận xét: Số lượng bác sĩ là 52, chiếm 17,7% ; số lượng dược sĩ 41,
chiếm 14% ; số lượng y sĩ là 14, chiếm 4,8% ; số lượng điều dưỡng là 114,
chiếm 38,9% ; số lượng hộ sinh 26, chiếm 8,9% ; số lượng kỹ thuật viên 12,

chiếm 4,1% ; cán bộ khác 34, chiếm 11,6%.
b) Về trình độ chuyên môn
- Trình độ của đội ngũ cán bộ (tính theo tổng chung)
Bảng 10. Trình độ chuyên môn của toàn thể đội ngũ cán bộ tại BV năm
2019
Trình độ
Tổng CBVC

293

Sau
ĐH

Đại
học

Cao
đẳng

Trung
học

Khác

n

18

83


50

130

12

%

6,1

28,3

17,1

44,4

4,1

18


*Nhận xét: cán bộ có trình độ sau đại học là 18 chiếm 6,1%, trình độ đại
học là 83 chiếm 28,3%, trình độ cao đẳng là 50 chiếm 17,1%, trình độ trung học
là 130 chiếm 44,4%, trình độ khác 12 chiếm 4,1%.
Bảng 11. Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ Y tại BV năm 2019
Trình độ chuyên môn

TS chung

218


BSCK II

BSCKI

Đại học



TH

Sơ học

n

3

13

60

27

114

1

%

1,4


6,0

27,5

12,4

52,3

0,4

*Nhận xét: trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ Y chuyên khoa II là 3
chiếm 1,4%, bác sĩ chuyên chuyên khoa I là 13 chiếm 6%, đại học là 60 chiếm
27,5%, cao đẳng là 27 chiếm 12,4%, trung học là 114 chiếm 52,3%, sơ học là 1
chiếm 0,4%.
Bảng 12. Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ Dược tại BV năm 2019
Trình độ chuyên môn
TS chung
Sau ĐH Đại học

41

Cao
đẳng

Trung học

n

2


8

19

12

%

4,9

19,5

46,3

29,3

*Nhận xét: Trình độ chuyên môn của cán bộ dược sau đại học là 2 chiếm
4,9%, đại học là 8 chiếm 19,5%, cao đẳng 19 chiếm 46,3%, trung học là 12
chiếm 29,3%.
Bảng 13. Trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ khác tại BV năm 2019
Trình độ chuyên môn
TS chung

34

Đại học

Cao
đẳng


TH

Sơ học

n

15

4

4

11

%

44,1

11,8

11,8

32,3

*Nhận xét: trình độ chuyên môn của cán bộ khác đại học lá 15 chiếm
44,1%, cao đẳng 4 chiếm 11,8%, trung học 4 chiếm 11,8%, sơ học 11 chiếm
32,3%.
c) Về cơ cấu nguồn nhân lực của BV
19



Bảng 14. Cơ cấu tuổi và giới tính của đội ngũ cán bộ y tế tại Bệnh viện năm
2019
Cơ cấu
TT

Giới

Nam

Nữ

Tổng

Tuổi

n

%

n

%

n

%

1


< 30 tuổi

16

19,3

64

30,5

80

27,3

2

Từ 30 – 50 tuổi

49

59,0

128

60,9

177

60,4


3

Từ 51 – 60 tuổi

18

21,7

18

8,6

36

12,3

71.67

293

100

4

- Nam từ 55

12

tuổi


5

- Nữ từ 51 tuổi

18

Tổng số chung

83

28.33

210

Nhận xét:
Cơ cấu tuổi và giới tính của đội ngũ cán bộ tại BV được phân bổ như sau:
Nam chiếm 28.33%; Nữ chiếm 71.67%.
+Trong đó:
. Cán bộ có độ tuổi < 30: Nam chiếm 19,3%; Nữ chiếm 30,5%
. Cán bộ có độ tuổi từ 30 – 50 tuổi: Nam chiếm 59%; Nữ chiếm 60,9%
. Cán bộ có độ tuổi từ 51 – 60 tuổi: Nam chiếm 21,7%; Nữ chiếm 8,6%
Trong độ tuổi từ 51 – 60 (Cán bộ chuẩn bị về hưu) có:
+ 12 cán bộ nam từ 55 tuổi trở lên
+ 18 cán bộ nữ từ 51 tuổi trở lên.
- Tỷ lệ cơ cấu nguồn nhân lực theo bộ phận
Bảng 15. Tỷ lệ cơ cấu nguồn nhân lực theo bộ phận
Tỷ lệ cơ cấu bộ phận
TT


Tổng
CBVC
n

QL-HC

CLS và Dược
15%

LS 65%
%

n
20

%

20%
n

%


293

177

60,4

55


18,8

61

20,8

Nhận xét: bộ phận lâm sàng 177 chiếm 60,4%, bộ phận cận lâm sàng và
dược là 55 chiếm 18,8%, bộ phận quản lý – hành chính là 61 chiếm 20,8%.
- Tỷ lệ cơ cấu nguồn nhân lực theo chuyên môn
Bảng 16. Tỷ lệ cơ cấu nguồn nhân lực theo chuyên môn
Tỷ lệ cơ cấu chuyên môn
TT

BS/chức danh CM Y tế
khác

DSĐH/BS

DSĐH/DSTH

(a)

(b)

Tỷ lệ (a)/(b)

(c)

(a)


Tỷ lệ (c)/
(a)

(c)

(f)

Tỷ lệ
(c)/(f)

52

218

23,8

10

52

19,2

10

31

32,2

*Ghi chú:

(a): Số lượng BS
(b): Số lượng các chức danh chuyên môn y tế khác: Điều dưỡng, Y sỹ, Hộ
sinh, Kỹ thuật viên
(c): Dược sỹ Đại học
(f): Dược sỹ trung học
Nhận xét: Tỷ lệ bác sĩ/chức danh y tế khác là 23,8%, tỷ lệ điều dưỡng đại
học/bác sĩ là 19,2%, tỷ lệ dược sĩ đại học/dược sĩ trung học là 32,2%.
- Tỷ lệ cán bộ y tế/ giường bệnh (Theo quy định tại Thông tư 08, tỷ lệ này
từ 1,10 – 1,15)
Bảng 17. Tỷ lệ cán bộ y tế/giường bệnh theo Thông tư 08
Số lượng CBYT

Số giường bệnh

Tỷ lệ CBYT/
giường bệnh

So với chuẩn (TT08
là 1,10 – 1,15)

293

340

0,86

Chưa đạt

Nhận xét: tỷ lệ cán bộ y tế /giường bệnh là 0,86 thấp hơn tiêu chuẩn
(TT08 là 1,10 – 1,15)

3.2. Nhu cầu nguồn nhân lực của Bệnh viện đa khoa khu vực Ba Tri
giai đoạn 2019 - 2023.
a) Xác định nhu cầu cán bộ theo đề án vị trí việc làm.
Bảng 18. Vị trí việc làm gắn với công việc Lãnh đạo, quản lý, điều
hành.
21


MVTVL
BVBT

DANH MỤC VỊ
TRÍ VIỆC LÀM

Chức danh
lãnh đạo,
quản lý
(nếu có)

I

Chức danh
nghề nghiệp
tương ứng

Hạng của
chức danh
nghề
nghiệp


Tên vị trí việc làm gắn với công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành

Xác định
số lượng
người
làm việc
cần thiết

Số người
hiện có

74

BVBT
01

Giám đốc

Giám đốc

Bác sĩ hoặc
tương đương

II

01

01

BVBT

02

Phó Giám đốc

Phó Giám đốc

Bác sĩ hoặc
tương đương

II

03

02

BVBT
03

Trưởng khoa

Trưởng khoa

Bác sĩ hoặc
tương đương

III

19

11


BVBT
04

Trưởng phòng

Trưởng phòng

Bác sĩ hoặc
tương đương

III

07

03

BVBT
05

Phó khoa

Phó Khoa

Bác sĩ hoặc
tương đương

III

19


07

BVBT
06

Phó phòng

Phó phòng

Bác sĩ hoặc
tương đương

III

07

03

BVBT
07

Điều dưỡng trưởng

Điều dưỡng
trưởng

Điều dưỡng

III


13

10

BVBT
08

Nữ hộ sinh trưởng

Nữ hộ sinh
trưởng

Hộ sinh

III

01

01

BVBT
09

Kỹ thuật viên
trưởng

Kỹ thuật viên
trưởng


Kỹ thuật y

III

04

01

Bảng 19. Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp
MVTVL
BVBT

II

DANH MỤC
VỊ TRÍ VIỆC
LÀM

Chức danh
lãnh đạo, quản

(nếu có)

Chức danh
nghề nghiệp
tương ứng

Hạng của chức
danh nghề
nghiệp


Vị trí việc làm gắn với công việc hoạt động nghề nghiệp

BVBT
10

Bác sĩ

BVBT
11

Dược sĩ
- Dược sĩ đại

Xác định
số lượng
người
làm việc
cần thiết

Số người
hiện có

251

Bác sĩ

III

40


33

Dược sĩ

III

06

08

22


học
- Dược sĩ Cao
đẳng + Trung
học
BVBT
12

Dược sĩ

IV

12

31

- Điều dưỡng đại

học

Điều dưỡng

III

13

08

- Điều dưỡng
Cao đẳng +
Trung học

Điều dưỡng

IV

106

96

Điều dưỡng

- Điều dưỡng sơ
học
BVBT
13

01


Hộ sinh
- Hộ sinh đại
học

Nữ hộ sinh

III

04

- Hộ sinh Cao
đẳng + Trung
học

Nữ hộ sinh

IV

15

24

- Kỹ thuật viên
đại học

Kỹ thuật viên

III


09

03

- Kỹ thuật viên y
trung học

Kỹ thuật viên

IV

10

07

BVBT
15

Y sĩ

Y sĩ

IV

05

14

BVBT
16


Dinh dưỡng, tiết
chế

Dinh dưỡng

IV

03

03

BVBT
17

Hộ lý

Nhân viên

03

01

BVBT
18

Y công

Nhân viên


25

BVBT
14

Kỹ thuật y

Bảng 20. Vị trí việc làm gắn với công việc hỗ trợ, phục vụ.
23


MVTVL
BVBT

DANH MỤC VỊ
TRÍ VIỆC LÀM

Chức danh
lãnh đạo,
quản lý
(nếu có)

III

Chức danh
nghề nghiệp
tương ứng

Hạng của
chức danh

nghề
nghiệp

Công việc hỗ trợ, phục vụ

Xác định
số lượng
người
làm việc
cần thiết

Số người
hiện có

49

BVBT
19

Hành chính tổng
hợp

Chuyên viên
hoặc tương
đương

III

04


BVBT
20

Quản trị nhân sự

Chuyên viên
hoặc tương
đương

III

04

BVBT21

Kế toán
- Kế toán viên (đại
học)

Kế toán viên đại
học

06

11

- Kế toán viên trung
cấp + cao đẳng

Kế toán viên

trung cấp + cao
đẳng

06

5

BVBT
22

Văn thư

Văn thư trung
cấp

IV

01

BVBT23

Lưu trữ

Lưu trữ viên

IV

01

BVBT24


Công nghệ thông
tin
- Công nghệ thông
tin (Đại học)

Kỹ sư, cử nhân
Công nghệ thông
tin

III

02

- Công nghệ thông
tin (Trung cấp)

Kỹ thuật viên
công nghệ thông
tin

IV

03

BVBT25

Nhân viên kỹ thuật

Nhân viên


IV

03

03

BVBT26

Thủ kho

Nhân viên

IV

01

01

BVBT27

Trang thiết bị y tế

Nhân viên hoặc
tương đương

IV

03


01

BVBT28

Môi trường

Chuyên viên
hoặc tương
đương

III

01

01

24

03


BVBT29

Thủ quỹ

Nhân viên

01

BVBT30


Bảo vệ

Nhân viên

09

BVBT31

Lái xe

Nhân viên

04

b) Nhu cầu về số lượng Bác sĩ và Dược sỹ Đại học cần bổ sung theo
Thông tư 08
- Nhu cầu về số lượng BS cần bổ sung = (1/3,5 x 65% tổng biên chế giao
theo TT08 trong năm) - Số lượng BS hiện có = 70 bác sĩ – 52 bác sĩ hiện có = 18
bác sĩ.
- Nhu cầu số lượng Dược sỹ Đại học tính theo tỷ lệ DSĐH/BS = 1/8 = 9
DS đại học (hiện có 08, còn thiếu 01).
- Nhu cầu về số lượng Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật viên tính theo tỷ lệ
Bác sĩ/chức danh chuyên môn y tế khác (Điều dưỡng, hộ sinh, kỹ thuật viên) =
1/3= 210 cán bộ - 166 cán bộ hiện có = 44 cán bộ y tế khác.
- Dược sĩ trung học tính theo tỷ lệ Dược sỹ Đại học /Dược sỹ trung học =
1/2 = 18 DS trung học – DS trung học hiện có 31 (dư 13).
c) Nhu cầu về trình độ cán bộ y tế tại BV Thông tư 23/2005/TT-BYT
- Trình độ của đội ngũ cán bộ Y:
+ Trình độ đội ngũ BS: Căn cứ Thông tư 23/2005/TT-BYT về việc hướng

dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y tế, thì trình độ tốt nhất của đội ngũ thầy
thuốc công tác chủ yếu ở các khoa lâm sàng được quy định như sau: Trình độ
Sau đại học: 50%; Trình độ Đại học: 50%.
Bảng 21. Nhu cầu trình độ đội ngũ bác sĩ
Tỷ lệ thầy thuốc sau Tỷ lệ thầy thuốc đại
đại học 50%
học 50%
Nhu cầu

35

35

Hiện có

16

36

Nhận xét: Nhu cầu Tỷ lệ thầy thuốc sau đại học là 35, hiện có là 16; nhu
cầu Tỷ lệ thầy thuốc đại học là 35, hiện có là 36.
+ Trình độ của đội ngũ Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật viên: Căn cứ
Thông tư 23/2005/TT-BYT về việc hướng dẫn xếp hạng các đơn vị sự nghiệp y
tế, thì trình độ tốt nhất của đội ngũ Điều dưỡng, Nữ hộ sinh, Kỹ thuật viên được
quy định như sau:
. 10% có trình độ Đại học, Cao đẳng.
25



×