Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Hoc24h vn thi online bài 2 13 phương pháp giải bài toán nhiệt luyện (đề 2 NC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (716.43 KB, 20 trang )

Câu 1 ( ID:50589 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khi cho 3,36 lít (đo ở đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, CO và CO2 đi qua đồng(II) oxit
dư đốt nóng, rồi sục vào dung dịch nước vôi trong dư, thì thu được 10,0 g kết tủa.
Thành phần % về thể tích của N2 trong hỗn hợp X là giá trị nào dưới đây

A

50,00%.

B

66,67%.

C

33,33%.

D

16,67%.
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

 

Câu 2 ( ID:50590 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời
gian thu được 10,44 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X
trong dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được 4,368 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất ở
điều kiện chuẩn). Giá trị của m là

A

24,0.

B

10,8.


C

16,0.


D

12,0.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

BT e:
BTNT (C):
BTKL:

Câu 3 ( ID:50591 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 10 gam Fe2O3 nung nóng sau một thời
gian được m gam chất rắn X gồm 3 oxit. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3
0,5M thì thu được dung dịch Y và 1,12 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Thể
tích HNO3 đã dùng

A

0,95 lít.


B

0,85 lít.

C

0,75 lít.

D

1 lít.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Câu 4 ( ID:50592 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

 Theo dõi

Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 bằng H2 (dư), thu được 9 gam
H2O và 22,4 gam chất rắn. % số mol của FeO trong X là

A


33,33%.

B

66,67%.

C

18,37%.

D

47,37%.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Phản ứng xảy ra hoàn toàn nên chất rắn thu được chỉ chứa sắt 0,4 mol

Câu 5 ( ID:50593 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Cho một luồng CO qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 đốt
nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được chất rắn Y gồm 4 chất, nặng 4,784 gam.
Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 9,062 gam kết
tủa. Khối lượng của FeO và Fe2O3 trong 0,04 mol hỗn hợp X lần lượt

A

0,72 gam và 4,6 gam

B

0,72 gam và 4,8gam

C

0,84 gam và 4,8 gam


D

0,84 gam và 4,8 gam
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Câu 6 ( ID:50594 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hòa tan hết 41,76 gam oxit FexOy cần dùng 544,37 ml dd HCl 10% (D = 1,05 g/ml).
Để khử hóa hoàn toàn 41,76 gam oxit sắt này cần ít nhất thể tích khí CO (đktc) là

A

25,98 lít.

B

17,54 lít.

C

16,13 lít.

D

12,99 lít.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Số mol HCl cần dùng cho phản ứng là:


Ta có:
Số mol CO tham gia phản ứng với oxit sắt chính bằng số mol O trong oxit →
n(CO) = 0,73 mol → V = 17,54 lít


Câu 7 ( ID:50595 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO và H2 đi qua một ống đựng 16,8 gam
hỗn hợp 3 oxit: CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn và một hỗn hợp khí và hơi nặng hơn khối
lượng của hỗn hợp X là 0,32 gam. Giá trị của V và m lần lượt là

A

0,448 lít và 16,48 gam

B

0,224 lít và 17,12 gam

C

0,448 lít và 17,12 gam


D

0,224 lít và 16,48 gam
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Nhận thấy trong phản ứng nhiệt luyện CO và H2 đều nhận 2 electron
Sau phản ứng hỗn hợp khí và hơi nặng hơn khối lượng của hỗn hợp X là 0,32
gam → khối lượng tăng thêm chính là lượng nguyên tố O trong oxit mất đi

Câu 8 ( ID:50596 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hỗn hợp X có khối lượng 17,86 gam gồm CuO, Al2O3 và FeO. Cho H2 dư đi qua X
nung nóng, sau khi phản ứng xong thu được 3,6 gam H2O. Mặt khác, hòa tan hoàn
toàn X bằng dung dịch HCl (dư), được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được
33,81 gam muối khan. Khối lượng Al2O3 trong X là

A

3,46 gam



B

1,53 gam

C

3,06 gam

D

1,86 gam
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Gọi số mol của CuO, Al2O3 và FeO lần lượt là x, y, z mol, ta có: 80x + 102y +
72z = 17,86
Khi tham gia phản ứng H2 chỉ có Cuo và FeO tham gia phản ứng nên n(CuO)
+ n(FeO) = n(H2O) hay x + z = 0,2 → 135x + 2y. 133,5 + 127z = 33,81
giải hệ, x = 0,05; y = 0,03 và z = 0,15
→ m (Al2O3) = 0,03. 102 = 3,06 (g)

Câu 9 ( ID:50597 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)


Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao thành kim
loại. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo thành 7,00
gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dung dịch HCl (dư) thì
thu được 1,176 lít khí H2 (đktc). Công thức của oxit kim loại là

A

Fe2O3

B

Cr2O3

C

Fe3O4

D

FeO


Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

BT e: n. n(M) = 2n (H2)

Với n = 2 thì M = 56 (Fe)
→ n(Fe) = 0,0525 mol

→ Fe3O4

Câu 10 ( ID:50598 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho V lít khí CO qua ống sứ đựng 5,8 gam oxit sắt FexOy nóng đỏ một thời gian thì
thu được hỗn hợp khí X và 5,16 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch axit
HNO3 loãng dư được dung dịch Z và 0,784 lít khí NO (đktc). Công thức nào dưới đây
là của oxit sắt?

A

FeO hoặc Fe3O4

B

Fe3O4


C

Fe2O3

D

FeO
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


Coi chất rắn Y chứa Fe: x mol và O: y mol
Ta có hệ:
→ x = 0,075 và y = 0,06
Vậy trong 5,8 gam oxit chứa Fe: 0,075 mol và O:
→ Fe3O4
 

Câu 11 ( ID:50599 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

 Theo dõi

Một oxit kim loại có công thức MxOy, trong đó M chiếm 72,41% khối lượng. Khử

hoàn toàn oxit này bằng khí CO thu được 16,8 gam kim loại M. Hòa tan hoàn toàn
lượng M bằng HNO3 đặc nóng thu được muối của M hóa trị 3 và 0,9 mol khí NO2.
Công thức oxit kim loại trên là

A

Cr3O4

B

Cr2O3

C

Fe3O4

D

Fe2O3
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Bảo toàn electron cho phản ứng M tác dụng với HNO3:
3n (M) = n2

→ M = 56 (Fe)


Khối lượng của oxi có trong oxit là
0,4 mol
→ Fe3O4

→ n(O) =


Câu 12 ( ID:50600 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho một luồng khí H2 và CO đi qua ống đựng 10 gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời
gian thu được m gam X gồm 3 oxit sắt. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3
0,5M (vừa đủ) thu được dung dịch Y và 1,12 lít NO (đktc) duy nhất. Thể tích CO và
H2 đã dùng (ở đktc) là

A

3,36

B

1,12

C


2,24.

D

1,68.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Do sắt không thay đổi số oxi hóa nên bảo toàn e:

→ V = 1,68 (l)

Câu 13 ( ID:50601 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Thổi hỗn hợp khí H2 và CO qua m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và CuO có tỉ lệ mol là
1 : 2; sau phản ứng thu được 10,4 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung
dịch HNO3 loãng dư thu được 0,05 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của
m là

A


11,6.


B

9,36.

C

10,534.

D

12,5.
Bình luận

Câu 14 ( ID:50602 )

Báo lỗi câu hỏi

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

 Theo dõi

Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, Al2O3 và ZnO đun nóng, sau
một thời gian thu được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho Y lội chậm qua bình đựng
dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu được 49,25 gam kết tủa. Cho toàn bộ X
phản ứng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, kết thúc các phản ứng thu được V
lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là


A

4,48

B

5,60

C

7,84

D

6,72
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Do các kim loại không thay đổi số oxi hóa nên bảo toàn e
2n (CO) = 2n (SO2) → n(SO2) = n(CO) = 0,25 → V = 5,6 (l)

Câu 15 ( ID:50603 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi


 Theo dõi


Cho m gam hỗn hợp X gồm: Fe2O3, MgO, FeO và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc,
nóng thu được 3,36 lit SO2 (đktc). Mặt khác nung m gam hỗn hợp X với CO dư thì
thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z, cho Z tác dụng dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu
được 35 gam kết tủa. Cho Y tác dụng dung dịch HNO3 đặc, nóng thì thu được V lít
NO2 ở đktc. Giá trị của V là

A

2,24

B

22,4

C

4,48

D

44,8
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


; n(SO2)

= 0,15 mol

Lần 1: n(e nhường ) = 2n (SO2)
Lần 2: n(e nhường) + 2n (CO) = n(NO2)
→ n(NO2) = 2n (SO2) + 2n (CO) = 2. 0,15 + 2. 0,35 = 1 nên V = 22,4 lít

Câu 16 ( ID:50604 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X cần
vừa đủ 0,1 gam H2. Nếu hòa tan hết 3,04 gam hỗn hợp X bằng dung dịch H2SO4 đặc,
nóng thì thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) thu được là

A

0,112

B

0,336


C


0,224

D

0,448
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Coi hỗn hợp X gồm Fe: x mol và O: y mol
Ta có: n(O) = n(H2) = y = 0,05

Khi tác dụng với H2SO4 đặc nóng, bảo toàn electron có : 3n (Fe) = 2n (O) + 2n
(SO2)
→ n(SO2) = 0,01 mol nên V = 0,224 (lít)

Câu 17 ( ID:50605 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho khí CO đi qua ống sứ đựng 0,09 mol hỗn hợp X gồm Fe2O3 và FeO nung nóng
sau một thời gian thu được 10,32 gam chất rắn Y. Dẫn khí đi ra khỏi ống sứ vào dung
dịch Ba(OH)2 dư thu được 17,73 gam kết tủa. Cho Y tác dụng hết với dung dịch

HNO3 dư thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

A

1,14

B

1,68

C

1,344

D

1,568
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Ta có: n(Fe2O3) = a; n(FeO) = b → a + b = 0,09

→ a = 0,06 và b = 0,03
Fe2O3; FeO → Fe3+; CO→ CO2
BT e: 3n (NO) = n(FeO) + 2n (NO) = 0,03 + 2. 0,09 = 0,21 → n (NO) = 0,07
mol

→ V = 1,568 (lit)

Câu 18 ( ID:50606 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Dẫn CO dư qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4. Dẫn hết khí sau phản
ứng đi qua bình đựng dd Ba(OH)2 dư; thu được 17,73 gam kết tủa. Cho rắn trong ống
sứ lúc sau phản ứng với HCl dư, thu được 0,672 lit H2 (đktc). Giá trị m là

A

6,34

B

6,32

C

5,8

D

7,82
Lời giải chi tiết


Bình luận

Lời giải chi tiết


BTNT (Fe): n(Fe) = n(H2) = 0,03 → n(Fe3O4) = 0,01
BTNT (O): n(CuO) = n(CO2) - 4n (Fe3O4) = 0,05 mol
→ m = 232. 0,01 + 80. 0,05 = 6,32 (g)

Câu 19 ( ID:50607 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hoà tan 10 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn, Fe vào 100ml dd hỗn hợp gồm H2SO4 0,8M và
HCl 1,2M. Dẫn 1/2 lượng khí thu được qua ống đựng m gam CuO nung nóng cho đến
khi phản ứng hoàn toàn thu được 14,08 gam chất rắn Y. Hoà tan Y trong dd AgNO3
dư thu được chất rắn Z trong đó Ag chiếm 25,23% khối lượng. Giá trị m là

A

17,1

B

14,4


C

16,8

D

15,2
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Ta có:
Nghĩa là H2 sinh ra được tính theo số mol H+ hay n(H2) = 0,14 mol
½ lượng này là 0,07 mol phản ứng với m gam CuO → 14,08 gam chất rắn Y
→ m = 14,08 + 0,07. 16 = 15,2 (g)
Gọi số mol Cu và CuO trong Y lần lượt là x và y mol. Chắc chắn phải còn dư
CuO vì hỗn hợp Z là hỗn hợp rắn


Ta có:

Xét kĩ lại đề ta thấy trong 2 phương án B và C thì B sẽ hợp lí hơn. Vì 10 gam
hỗn hợp vào dung dịch axit không nói có xảy ra hoàn toàn hay không nên sẽ
không biết được chính xác số mol H2 sinh ra.

Câu 20 ( ID:50608 )


Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2. Toàn bộ
lượng khí X vừa đủ khử hết 48 gam Fe2O3 thành Fe và thu được 10,8 gam H2O. Phần
trăm thể tích CO2 trong hỗn hợp khí X là

A

14,29.

B

16,14.

C

28,57.

D

13,24.
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết


BT e:


Câu 21 ( ID:50609 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 17,92 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO,
CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp
chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là:

A

24,50%

B

28,57%

C

12,50%

D


14,28%
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

Trong X: n(CO) = a; n(CO2 ) = b; n(H2) = c → a + b + c = 0,8 (1)
n(O) = n(CO) + n(H2O) nên a + c = 0,6 (2)
BT e: 2n (CO) + 4n (CO2) = 2n (H2) nên 2a + 4b = 2c (3)
Từ (1)(2)(3), tìm được a = 0,1; b = 0,2 và c = 0,5

Câu 22 ( ID:50610 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Hỗn hợp rắn X gồm FeO và Fe3O4 có tỉ lệ mol 2 : 1. Dẫn khí CO đi qua m gam X
nung nóng thu được 20 gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết Y vào dung dịch H2SO4 đặc
nóng, dư thu được 5,6 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m gần
nhất với

A

24,5


B

20,5

C

22,5

D

24,0
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

X

Y

BT e: 3a = 2b + 0,25. 2
m(Y) = 56a + 16b = 20
→ a = 0,3 và b = 0,2
Ta có: n(Fe trong X) = 2x + 3x = 5x = a = 0,3 nên x = 0,06
→ m = 0,06. (2. 72 + 232) = 22,56 (g)

Câu 23 ( ID:50611 )


Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Thổi hỗn hợp khí CO và H2 qua m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO và Fe3O4 có tỉ lệ
mol 1 : 2 : 3. Sau phản ứng thu được 142,8 gam chất rắn Y. Hòa tan Y trong dd HNO3
loãng dư thu được 0,55 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn
Z thu được m1 gam chất rắn khan. Giá trị của m1 gần nhất với


A

511

B

412

C

600

D

455
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Gọi n(Fe2O3) = x; n(CuO) = 2x; n(Fe3O4) = 3x
BTNT (Fe): 2x + 3. 3x = 11x
Coi hỗn hợp Y gồm: Cu (2x); Fe (11x); O (y)
Ta có:
nên x = 0,15 và y = 1,95
m (chất rắn khan) = m(Fe(NO3)3) + m(Cu(NO3)2) = 0,15. 11. 242 + 0,15.2.188
= 455,7 (g)

Câu 24 ( ID:50612 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi

Hoà tan hoàn toàn 12 gam một hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, MgO phải dùng vừa đủ
225 ml dung dịch HCl 2M. Mặt khác, nếu đun nóng 12 gam hỗn hợp X và cho một
luồng khí CO dư đi qua, để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10 gam chất rắn và
khí Y. Khối lượng của CuO, Fe2O3, MgO trong hỗn hợp X lần lượt là

A

3,0; 5,0; 4,0 gam

B


6,0; 1,6; 4,4 gam


C

4,0; 4,0; 4,0 gam

D

4,0; 2,5; 5,5 gam
Lời giải chi tiết

Bình luận

Lời giải chi tiết

n(CuO) = a; n(FeO) = b; n(MgO) = c
→ 80a + 160b + 40c = 12

suy ra: a + 3b = 0,125
→ a = 0,05; b = 0,025; c = 0,1
→ m(CuO) = m(Fe2O3) = m(MgO) = 4 (g)

Câu 25 ( ID:50613 )

Câu trắc nghiệm (0.4 điểm)

Báo lỗi câu hỏi

 Theo dõi


Một hỗn hợp X gồm: Fe, FeO và Fe2O3. Cho 4,72 gam hỗn hợp này tác dụng với CO
dư ở nhiệt độ cao. Khi phản ứng xong thu được 3,92 gam Fe. Nếu ngâm cùng một
lượng hỗn hợp trên vào dung dịch CuSO4 dư, phản ứng xong thu được 4,96 gam chất
rắn. Khối lượng Fe, FeO và Fe2O3 trong X là

A

1,68 gam; 1,44 gam và 1,6 gam

B

1,8 gam; 1,42 gam và 1,5 gam

C

1,2 gam; 1,19 gam và 2,01 gam

D

1,68 gam; 1,44 gam và 2,07 gam
Lời giải chi tiết

Bình luận


Lời giải chi tiết

Gọi n(Fe) = x; n(FeO) = y; n(Fe2O3) = z
→ 56x + 72y + 160z = 4,72

BTNT (Fe): x + y + 2z = 3,92 : 56 = 0,07
Khi tham gia phản ứng với CuSO4 chỉ có Fe tham gia phản ứng nên chất rắn
thu được chứa Cu (x); FeO (y) và Fe2O3 (z)
→ 4,96 = 64x + 72y + 160z
giải hệ: x = 0,03 ; y = 0,02 và z = 0,01
→ m (Fe) = 1,68 g; m(FeO) = 1,44 và m(Fe2O3) = 1,6



×