Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

giao an lop 4 tuan 9 xem thu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.02 KB, 75 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH CHUẨN
Thứ hai ,ngày 12 tháng 10 năm 2009
TẬP ĐỌC
TIẾT 17 :
THƯA CHUYỆN VỚI MẸ
I - MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại (lời
Cương : lễ phép, nài nỉ thiết tha ; lời mẹ Cương : lúc ngạc nhiên, khi cảm
động, dòu dang ).
- Hiểu nội dung ý nghóa bài: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống
giúp mẹ. Cương thuyết phục me đồng tình với em, không xem thợ rèn là
nghề hèn kém . Câu chuyện giúp em hiểu : mơ ước của Cương là chính
đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh đốt pháo hoa để giảng cụm từ đốt cây bông.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh và trả
lời câu hỏi trong SGK.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
*Giới thiệu bài: Thưa chuyện
với mẹ.
Hoạt động 1 : Luyện đọc:
- +Đoạn 1: từ đầu đến một nghề để
kiếm sống.
+Đoạn 2: phần còn lại.
+Kết hợp giải nghóa từ: cây bông,
thưa, kiếm sống, đầy tớ.
- GV đọc diễn cảm toàn bài : giọng
trao đổi, trò chuyện thân mật, nhẹ


nhàng.

1hs đọc
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài ( 2-3
lượt).Tìm từ khó đọc
Học sinh đọc.
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài ( 2-3
lượt).Tìm từ khó hiểu
- Một, hai HS đọc bài.
NGUYỄN THỊ NGẦN
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH CHUẨN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
Hoạt động 2 :Tìm hiểu bài:
-Cương xin mẹ học nghề rèn để làm
gì ?
-Mẹ Cương nêu lí do phản đối như
thế nào?
Nhận xét cách trò chuyện giữa hai
mẹ con ?
NX và rút ra ý chính.
Hoạt động 2 : Luyện đọc diễn cảm
- HS đọc nối tiếp nhau đọc cả bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm
một đoạn trong bài: : “Cương thấy
nghèn nghẹn …….. đốt cây bông.”
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
-NX tuyên dương
- Luyện đọc theo cặp.

-Cương thương mẹ vất vả, muốn tìm một
nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
-Mẹ cho là Cương bò ai xui. Mẹ bảo nhà
Cương là dòng dõi quan sang, bố Cương
sẽ không chòu cho Cương đi làm thợ rèn
vì sợ mất thể diện gia đình.
-Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên dưới
trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ
phép, kính trọng.Mẹ Cương xưng mẹ gọi
con rất dễ dàng, âu yếm. Cách xưng hô
đó thể hiện tình cảm mẹ con trong gia
đình rất thân ái.
-Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật,
tình cảm.
-Cử chò của mẹ: Xoa đầu Cương khi thấy
Cương rất thương mẹ.
-Cử chỉ của Cương : Mẹ nêu lí do phản
đối, em nắm tay mẹ, nói thiết tha .
-Đọc nối tiếp
-HS đọc toàn bài
Lắng nghe

-Thi đọc
NX bạn
3 học sinh đọc theo cách phân vai.
4. Củng cố:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bò bài sau .,
- Chiều cho h s luyện đọc
NGUYỄN THỊ NGẦN

TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH CHUẨN
TOÁN
TIẾT 42:
HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I - MỤC TIÊU :
Có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là hai đường thẳng không bao
giờ cắt nhau )
Nhận biết được 2 đường thẳng song song
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Thước thẳng & ê ke (cho GV & HS)
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1 -Khởi động:
2- Bài cũ: Hai đường thẳng vuông góc
GV yêu cầu HS lên làm bài
GV nhận xét
3- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu bài :Hai đường thẳng song
song.
Ghi tựa bài
Hoạt động1: Tìm hiểu về hai đường
thẳng song song.
GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng.
Yêu cầu HS nêu tên các cặp cạnh đối
diện nhau.
Trong hình chữ nhật các cặp cạnh nào
bằng nhau.
GV thao tác: Kéo dài về hai phía của hai
cạnh đối diện, tô màu hai đường này &
cho HS biết: “Hai đường thẳng AB & CD

là hai đường thẳng song song với nhau”.
A
Lăùng nghe
HS nêu
AB và DC
AD và BC
HS quan sát.
NGUYỄN THỊ NGẦN
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH CHUẨN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tương tự cho HS kéo dài hai cạnh
AD & BC về hai phía & nêu nhận xét:
AD & BC là hai đường thẳng song song.
Đường thẳng AB & đường thẳng CD có
cắt nhau hay vuông góc với nhau không?
GV kết luận: Hai đường thẳng song song
thì không bao giờ gặp nhau.
GV cho HS liên hệ thực tế để tìm ra
các đường thẳng song song.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Yêu cầu làm gì ?
-Hai hs trả lời
Vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu
cầu hs tìm các cặp cạnh song song ?
M N


Q P
Bài tập 3: Yêu cầu làm gì ?
-Cho hs vào vở.

-Chấm bài nx.
HS thực hiện trên giấy
HS quan sát hình & trả lời
Không
Cạnh trên và cạnh dưới của bảng.
Đọc
-AD va øBC song song với nhau .


-Cạnh MN và QP
- Cạnh MQ và NP

Nx
Đọc
Hs làm vào vở.
-1 HS làm bảng phụ.
3 /Các cặp cạnh song song với nhau
là:
MN và PQ. DI và HG
DG và IH
Các cặp cạnh vuông góc với nhau
là:
MN và MQ :MQ và QP
DE và EG :GH và HI
HI và ID
Nx
4 - Củng cố .
Như thế nào là hai đường thẳng song song. Chiều cho hs làm bài 4
NGUYỄN THỊ NGẦN
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH CHUẨN

Đạo Đức
TIẾT 9
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 1)
I - MỤC TIÊU :
- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
- Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.
- HS biết sử dụng thời giờ trong học tập, sinh hoạt hàng ngày một cách hợp
lí.
- HS biết quý trọng va sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
GV : - SGK
- Các truyện , tấm gương về tiết kiệm thời giờ HS : - SGK
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : xanh , đỏ và trắng .
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 - Khởi động : Hát
2 - Kiểm tra bài cũ : Tiết kiệm tiền của
- Kể lại những việc mà em đã tiết kiệm tiền của trong tuần qua.
3 - Dạy bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Giới thiệu bài :Tiết kiệm thời giờ.
Ghi tựa bài.
Hoạt động1 : Kể chuyện “ Một phút “
trong SGK
- GV kể chuyện .
-Gọi một HS đọc phân vai.
-Thảo luận nhóm đôi.

Câu hỏi : Mi –chi –a có thói quen sử dụng
thời giờ như thế nào?
-Chuyện gì sảy ra với Mi – Chi –a trong

cuộc thi trượt tuyết ?
-Sau chuyện đó Mi –chi –a đã hiểu ra
điều gì?
- Lắng nghe
- HS đóng vai minh hoạ.
- Thảo luận về truyện theo 3
câu hỏi trong SGK.
-Không biết quý trọng thời giờ.
Em về thứ nhì
Trong cuộc sống con người chỉ
cần 1 phút cũng có thể làm lên
NGUYỄN THỊ NGẦN
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH CHUẨN
-> Kết luận : Mỗi phút đều đáng quý.
Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
- Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ( Bài tập 2
SGK )
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm thảo luận về một tình huống .
-> Kết luận :
- HS đến phòng thi muộn có thể bò nhỡ tàu ,
nhỡ máy bay .
- Người bệnh được đưa đi bệnh viện cấp
cứu cham65 có thể bò nguy hiểm đến tính
mạng .
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ (bài tập 3
SGK)
Cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa
màu :
- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .

- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .
- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân ,
lưỡng lự .
 Kết luận : Các việc làm (a) , (b) (c)
là sai .
Gọi 1 hs đọc ghi nhớ .
chuyện .
- Đại diện nhóm trình bày. Cả
lớp trao đổi, thảo luận.

-Thảo luận nhóm tư.
- Các nhóm thảo luận .
- Đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm khác chất vấn , bổ
sung ý kiến .
- HS biểu lộ theo cách đã quy
ước .
- Giải thích lí do .
- Thảo luận chung cả lớp
- Ý kiến (d) là đúng .
- Ý kiến (a) , (b) (c) là sai
- Đọc ghi nhớ
4 - Củng cố – dặn dò
- Đọc ghi nhớ trong SGK
- Sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ.
- Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân.
- Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân .
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK.
NGUYỄN THỊ NGẦN
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH CHUẨN

Lòch sử
Tiết 9
ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I - MỤC TIÊU :
- Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ quan.
- Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bò kìm
hãm bởi chiến tranh liên miên
- Đinh Bộ Lónh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh.
- HS nắm được sự ra đời của đất nước Đại Cồ Việt và tên tuổi, sự nghiệp của
Đinh Bộ Lónh.
- Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh trong SGK
- Phiếu học tập : Bảng so sánh tình hình đất nước trước & sau khi được thống
nhất ( chưa điền )
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1 - Khởi động: Hát
2 - Bài cũ: Ôn tập
3 - Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu bài:
-Ghi tựa bài.
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS dựa vào SGK thảo luận
vấn đề sau:
+ Tình hình đất nước sau khi Ngô Vương
mất?
Nx chốt ý
Hoạt động2: Hoạt động nhóm
- GV đặt câu hỏi:

+ Em biết gì về con người Đinh Bộ Lónh?
- Ngô quyền
-Lắng nghe.
- HS hoạt động theo nhóm 4.
- Các nhóm cử đại diện lên trình
bày
- Đinh Bộ Lónh sinh ra & lớn lên
NGUYỄN THỊ NGẦN
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH CHUẨN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
+Ông đã có công gì?

+ Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ
Lónh đã làm gì?


GV giải thích các từ
+ Hoàng: là Hoàng đế, ngầm nói vua nước
ta ngang hàng với Hoàng đế Trung Hoa
+ Đại Cồ Việt: nước Việt lớn
+ Thái Bình: yên ổn, không có loạn lạc &
chiến tranh
- GV đánh giá và chốt ý.
ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình,
truyện Cờ lau tập trận nói lên từ
nhỏ Đinh Bộ Lónh đã có chí lớn
- Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh
Bộ Lónh đã xây dựng lực lượng,
đem quân đi dẹp loạn 12 sứ
quân. Năm 968, ông đã thống

nhất được giang sơn.
- Lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh
Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư,
đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên
hiệu Thái Bình
-Lắng nghe
4 -Củng cố , Dặn dò:
- HS thi đua kể chuyện
- GV cho HS thi đua kể các chuyện về Đinh Bộ Lónh mà các em sưu tầm
được.
NGUYỄN THỊ NGẦN
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH CHUẨN
Thứ ba ,ngày 13 tháng 10 năm 2009
CHÍNH TẢ
TIẾT 9 :
TH RÈN
I – MỤC TIÊU
1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày bài thơ Thợ rèn.
2. Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần
dễ viết sai : l/n (uôn/uông)
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Một vài tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT2a hoặc 2b.
- Tranh minh họa (nếu có)
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát.
2. Kiểm tra bài cũ:
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: Thợ rèn.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC

SINH
Giới thiệu bài : Thợ rèn
Giáo viên ghi tựa bài.
Hoạt động 1: Luyện viết.chính tả:
-Học sinh đọc bài .
-Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
Bài thợ rèn cho các em biết những gì về nghề
thợ rèn.
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: yên
ổn, chế giễu, đắt rẻ, khiêng vác.
Viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên đọc cho HS viết
Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát
Lắng nghe
-HS theo dõi trong SGK
-Sự vất vả và niềm vui trong
lao động của người thợ rèn
- Tìm từ khó viết.
-HS viết bảng con
-HS nghe.
-HS viết chính tả.
-HS dò bài.
NGUYỄN THỊ NGẦN
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH CHUẨN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
lỗi.

Chấm tại lớp 6 đến 7 bài.

Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 2: Luyện tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập 2b.
HS làm vào vở sau đó sửa bài.
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
NX chốt ý
2b. uôn hay uông
Uống nước, nhớ nguồn, rau muống, lặn
xuống, uốn câu, chuông kêu.
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
-HS đổi tập để soát lỗi và ghi
lỗi ra ngoài lề trang tập
-Cả lớp đọc thầm
-HS làm bài
-HS trình bày kết quả bài làm.
2b. uôn hay uông
Uống nước, nhớ nguồn, rau
muống, lặn xuống, uốn câu,
chuông kêu.
-HS ghi lời giải đúng vào vở.
4. Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại nội dung học tập
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, chuẩn bò tiết ôn tập.
- Chiều luyện viết và làm bài 2
NGUYỄN THỊ NGẦN
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH CHUẨN
TOÁN
TIẾT 43 :

VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I - MỤC TIÊU :
Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường
thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke )
Đường cao của hình tam giác .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Thước kẻ & ê ke.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1 - Khởi động: Hát
2- Bài cũ: Hai đường thẳng song song.
GV yêu cầu HS lên làm bài 3
GV nhận xét
3- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
Ghi tựa bài
Hoạt động1: Vẽ một đường thẳng đi qua một
điểm & vuông góc với một đường thẳng cho
trước.
a.Trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng
AB
Bước 1: Đặt cạnh góc vuông ê ke trùng với
đường thẳng AB.
Bước 2: Chuyển dòch ê ke trượt trên đường
thẳng AB sao cho cạnh góc vuông thứ 2 của
ê ke gặp điểm E. Sau đó vạch đường thẳng
theo cạnh đó ta được đường thẳng CD đi qua
điểm E & vuông góc với AB.

b.Trường hợp điểm E nằm ở ngoài đường

thẳng.
Bước 1: Tương tự trường hợp 1.
Bước 2: Chuyển dòch ê ke sao cho cạnh ê ke
HS thực hành vẽ vào tập nháp
D
A E B

C

E

A
Đọc
NGUYỄN THỊ NGẦN
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH CHUẨN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
còn lại trùng với điểm E. Sau đó vạch đường
thẳng theo cạnh đó ta được đường thẳng CD
đi qua điểm E & vuông góc với AB.
Yêu cầu HS nhắc lại thao tác.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:Đọc yêu cầu.
Nx chốt ý .
Bài tập 2: HS vẽ đường cao của hình tam
giác ứng với mỗi hình trong SGK .
Nx tuyên dương .
Bài tập 3: HS vẽ đường thẳng đi qua điểm E
và vuông góc với cạnh DC
A


Chấm bài NX
Hai hs lên bảng làm
HS làm bài

-Hs làm vào phiếu bài tập .
- Làm vào vở .
4 - Củng cố - Dặn dò:
Làm bài trong SGK
Chuẩn bò bài: Vẽ hai đường thẳng song song.
- Chiều làm bài 2
NGUYỄN THỊ NGẦN
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH CHUẨN
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 17
MỞ RỘNG VỐN TỪ : ƯỚC MƠ
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Biết thêm một số từ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. Bước đầu tìm một số từ
cùng nghóa với từ ước mơbắt đầu bằng tiếng ước.
2. Bước đầu phân biệt được giá trò những ước mơ cụ thể qua sử dụng các từ bổ
trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh hoạ.
3. Hiểu ý nghóa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm.
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV : Bảng phu ï, SGK
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 – Khởi động : Hát
2 – Bài cũ : Dấu ngoặc kép
- GV cho HS ghi nhớ trong SGK
- Nhận xét
3 – Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Giới thiệu bài : Mở rộng vốn từ : Ước mơ.
Ghi tựa bài
– Hoạt động 1 : Lm việc với SGK
Bài tập 1 : HS đọc yêu cầu của bài
- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài
“Trung thu độc lập”
- Tìm từ đồng nghóa với từ ước mơ ?
- Nx chốùt ý.
- Mơ tưởng , mong ước .
- Mơ tưởng có nghóa là gì?
- Mong ước có nghóa là gì?
Hoạt động 2 :Thảo luận nhóm
Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu của bài :
Tìm từ đồng nghóa với từ ước mơ ,
GV hướng dẫn HS :
- HS đọc.
-Đọc thầm.
- Mơ tưởng , mong ước .
- Mong mỏi và tưởng tượng điều
mình mong mong mỏisẽ đạt đïc
trong tng lai .
-Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp
trong tương lai.
-HS đọc
- HS thảo luận nhóm 4 và nêu.
NGUYỄN THỊ NGẦN
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH CHUẨN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Ta có thể tìm theo
Bắt đầu = tiếng ứơc

2 cách
Bắt đầu = tiếng ước
- GV nhận xét
Bài tập 3 : HS đọc yêu cầu của bài :
- Ghép thêm từ vào sau từ ước mơ những
từ ngữ thể hiện sự đánh giá về những ước mơ
cụ thể .
- GV ghi bảng hàng loạt từ cho HS thi đua
ghép từ ước mơ .

- GV nhận xét + tổng kết
Bài tập 4 :
- HS nêu yêu cầu của bài .
- GV hướng dẫn HS nêu một ví dụ cụ thể
- Hs thảo luận nhóm
HS trình bày – lớp nhận xét – GV tổng kết

Nx tuyên dương .
Bài tập 5 : HS tìm hiểu các thành ngữ .
- GV cho HS thảo luận nhóm

- GV nhận xét , chốt ý
-Ước mơ , ước mong, ước muốn
,ước vọng .
-Mơ ước ,mơ tưởng ,mơ mộng.
-HS đọc
-HS thi đua ghép theo 3 lệnh :
Đánh giá cao.
Đánh giá thấp.
Đánh giá không cao.


-HS nêu.
- Thảo luận nhóm .
- HS trình bày .
- Em mơ ước có 1 chiếc xe đạp , có
1 cái đồ chơi.
- Ước đi học không bò cô giáo kiểm
tra bài.
Làm việc theo nhóm .
- Nhóm trình bày
-Cầu được ước thấy: đạt được điều
mình mơ ước.
-Ước sao được vậy: đồng nghóa với
cầu được ước thấy
-Ước của trái mùa: muốn những
điều trái với lẽ thường.
-Đứng núi này trông núi nọ: không
bằng lòng với cái hiện đang có,
4 - Củng cố – dặn dò
- Nhắc lại nội dung luyện tập
- Nhận xét tiết học - Chuẩn bò “ Động từ” , chiều làm bài 3
NGUYỄN THỊ NGẦN
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH CHUẨN
Đòa lí Tiết 9
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
Ở TÂY NGUYÊN ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
Nêu được một đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây
Nguyên .
- Sử dụng sức nước sản xuất điện.

-Khai thác gỗ và lâm sản.
-Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống sản xuấ.
- Biết được sự cần thiết bảo vệ rừng
- Mô tả đặc điểm sông của Tây Nguyên có nhiều thác ghềnh.
-Chỉ trên lược đồ những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên.
- Nêu quy trình làm ra sản phẩm đồ gỗ.
II. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ đòa lí tự nhiên việt nam .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1 -Khởi động: Hát
2 - Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên
-Kể tên những loại cây trồng & vật nuôi ở Tây Nguyên?
-Dựa vào điều kiện đất đai & khí hậu, hãy cho biết việc trồng cây công
nghiệp ở Tây Nguyên có thuận lợi & khó khăn gì?
-Tại sao ở Tây Nguyên lại thuận lợi để phát triển chăn nuôi gia súc có
sừng?
GV nhận xét, đánh giá.
3 - Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Giới thiệu bài:
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
Làm việc theo nhóm 4
-Kể tên một số con sông ở Tây Nguyên?

- Tại sao sông ở Tây Nguyên khúc
khuỷu, lắm thác ghềnh?
- Người dân Tây Nguyên khai thác sức
HS quan sát lược đồ hình 4
- HS chỉ 3 con sông (Xê Xan, Đà
Rằng, Đồng Nai) & 2 nhà máy thủy

điện (Y-a-li, Đa Nhim) trên bản đồ
tự nhiên Việt Nam.
- Chảy qua nhiều vùng có độ cao
khác nhau nên lòng sông lắm thác
NGUYỄN THỊ NGẦN
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH CHUẨN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
nước để làm gì?
- Việc đắp đập thủy điện có tác dụng gì?
- Chỉ vò trí các nhà máy thủy điện Y -a-li
& Đa nhim.
- Nhìn trên lược đồ hình 4 & cho biết
chúng nằm trên con sông nào?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần
trình bày.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
GV yêu cầu HS quan sát hình 6, 7

- Tây Nguyên có những loại rừng nào?
- Vì sao ở Tây Nguyên lại có các loại
rừng khác nhau?
-Mô tả rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp
dựa vào quan sát tranh ảnh
-GV giúp HS xác lập mối quan hệ đòa lí
giữa khí hậu & thực vật:
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
-Kể các công việc cần phải làm trong
quá trình sản xuất ra các sản phẩm đồ
gỗ?
-Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ

rừng?
- Đọc ghi nhớ
ghềnh.
- Để chạy tua bin và sản xuất ra
điện phục vụ cho đời sống con
người.
- Để dự trữ nước và chạy máy
phát điện.
- 1Hs chỉ bản đồ.
- Con sông Xê –xao.
- NX
HS quan sát hình 6, 7
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Rừng rậm nhiệt đới , rừng khộp
-Nó phụ thuộc vào đặc điểm khí
hậu của Tây Nguyên có 2 mùa rõ
retä

Lắng nghe
-Gỗ dược khai thác và vận chuyển
đến xưởng cưa ,sẻ gổ sau đó được
chuyển đến xưởng mộc .
-Khai thác rưng hợp lí ,tạo điều
kiện đồng bào đònh canh đònh cư,
không đốt phá rừng .
Nx
4 - Củng cố
GV yêu cầu HS trình bày lại hoạt động sản xuất (khai thác sức nước, khai thác
rừng)
Chuẩn bò bài: Đà Lạt

NGUYỄN THỊ NGẦN
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH CHUẨN
KỂ CHUYỆN Thứ năm ,ngày 15 tháng 10 năm 2009
Tiết 9:
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I – MỤC TIÊU:
- HS chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè,
người thân.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn
về ý nghóa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
Rèn kó năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Giấy khổ to (hoặc bảng phụ) viết tên.
+ Ba hướng xây dựng cốt truyện:
• Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp.
• Những cố gắng để đạt ước mơ.
• Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đạt được.
+ Dàn ý của bài KC:
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 – Khới động: Hát
2 - Bài cũ :
Gọi hs kể lại câu chuyện đã nghe ,đã đọc
NX đánh giá.
3 – Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giới thiệu bài:
Ghi tựa bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu đề bài
- Gọi 1 hs đọc đề và gợi ý 1

-Gạch dưới những từ quan trọng.
*Gợi ý kể chuyện:Giúp hs hiểu các
hướng xây dựng cốt truyện
Lắng nghe
- 1 hs đọc đề và gợi ý 1-Đọc và gạch
dưới các từ quan trọng: Kể chuyện về
một ước mơ đẹp của em hoặc của
người thân, bạn bè em.
NGUYỄN THỊ NGẦN
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH CHUẨN
-Mời hs đọc gợi ý 2.
-Dán tờ phiếu ghi các hướng xây dựng
cốt truyện:
+Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ
đẹp.
+Những cố gắng để đạt ước mơ.
+Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ
đã đạt được.
-Yêu cầu hs nói về hướng và đề tài
mình xây dựng chuyện của mình.
NX
b)Đặt tên cho câu chuyện:
-Mời hs đọc gợi ý 3 và thực hiện theo
gợi ý.
-Dán bảng dàn ý câu chuyện, nhắc
nhở hs mở đầu câu chuyện bằng ngôi
thứ nhất, trong câu chuyện em là một
nhân vật có tham gia vào câu chuyện
ấy.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện,

trao đổi về ý nghóa câu chuyện
-Yêu cầu hs kể chuyện theo cặp. Góp
ý các nhóm.
-Dán bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể
chuyện.
-Chọn và viết tên những hs kể lên
bảng, yêu cầu hs nghe và nhận xét có
thể đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
-Bình chọn các câu chuyện hay.
-Đọc gợi ý 2 và các hướng gợi ý xây
dựng cốt truyện.
-Nói về đề tài và hướng xây dựng cốt
truyện của mình.
-Đặt tên cho câu chuyện theo cặp và
phát biểu trước lớp.
-Đọc gợi ý 3
-Kể theo cặp.
-Lên kể chuyện trả lời các câu hỏi của
bạn.
-Nhận xét và bình chọn bạn kể tốt.
4.Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú
nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
- Chiều ôn lại câu chuyện
NGUYỄN THỊ NGẦN
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH CHUẨN
Toán
TIẾT 44 :
VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

I - MỤC TIÊU :
Giúp HS biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và song song với một
đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và ê ke ).
II.CHUẨN BỊ:
Thước kẻ & ê ke.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1 - Khởi động: Hát
2 - Bài cũ: Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3 - Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Giới thiệu bài:
Ghi tựa bài
Hoạt động1: Vẽ một đường thẳng CD đi qua
điểm E & song song với đường thẳng AB cho
trước.
GV nêu yêu cầu & vẽ hình mẫu trên bảng.
GV vừa thao tác vừa hướng dẫn HS vẽ.
Bước 1: Ta vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E &
vuông góc với đường thẳng AB.
Bước 2: Sau đó ta vẽ 1 đường thẳng CD đi qua
điểm E & vuông góc với đường thẳng MN, ta
được đường thẳng CD song song với đường thẳng
AB.
GV yêu cầu HS nêu lại cách vẽ.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB đi qua M và
song song với đường thẳng CD.





-Đọc yêu cầu
Từng cặp HS lên bảng vẽ.

NGUYỄN THỊ NGẦN
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH CHUẨN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NX
Bài tập 2:
Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AX đi qua A và song
song với đường thẳng BC

Hai HS lên vẽ
-Nx
Bài tập 3:Đọc đề bài
Vẽ đường thẳng đi qua B và song song với AD,
cắt DC tại E B C
A
Chấm bài NX
Tuyên dương


Nx
-Đọc yêu cầu

X


A

Đọc.
Học sinh làm vào vở
4 - Củng cố ,Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng song song.
- Chuẩn bò bài: Thực hành vẽ hình chữ nhật.
NGUYỄN THỊ NGẦN
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH CHUẨN
KHOA HỌC
BÀI 17
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC
I - MỤC TIÊU:
-Kể tên một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Không chơi dùa gần ao, hồ,sông, suối;giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp
đạy.
-Biết một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi.
-Có ý thức phóng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng tham gia.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-HÌnh trang 36,37 SGK.
III -CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1 - Khởi động: Hát
2 -Bài cũ:
-Khi gặp người bò bệnh em hãy chỉ cho họ nên ăn gì và thực hiện như thế
nào?
NX đánh giá.
3 - Bài mới:
NGUYỄN THỊ NGẦN
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH CHUẨN

NGUYỄN THỊ NGẦN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài:
Bài “Phòng tránh tai nạn đuối nước”
Ghi tựa bài.
Hoạt động 1:Thảo luận về các biện pháp
phàng tránh tai nạn đuối nước
-Chia nhóm thảo luận:Nên và không nên
làm gì để phàng tránh tai nạn đuối nước
trong cuộc sống hằng ngày?
-Kết luận:
-Không chơi đùa gần hồ ao, sông, suối.
Giếng nước phải được xây thành cao có nắp
đậy. Chum, vại, bể nước phải có nắp đậy.
-Chấp hành tốt các quy đònh về an toàn khi
tham gia các phương tiện gieo thông đưởng
thuỷ. Tuyệt đối không được lội qua suối khi
trời mưa lũ, dông bão.
Hoạt động 2:Thảo luận về một số nguyên
tắc khi tập bơi hoặc đi bơi
-Cho các nhóm thảo luận: Nên tập bơi hoặc
đi bơi ở đâu?
-Nhận xét ý kiến các nhóm và giảng thêm:
+Không xuống nước bơi lội khi đang ra mồ
hôi:trước khi xuống nước phải vận động, tập
các bài tập theo hướng dẫn để tránh cảm
lạnh, “chuột rút”
+Đi bơi ở các bể bơi phải tuân theo các nội
quy của bể bơi: Tắm sạch trước và sau khi
bơi để giữ vệ sinh chung và giữ vệ sinh các

nhân.
+Không bơi khi vừa ăn no hoặc quá đói.

*Kết luận:
-Chỉ tập bơi hoặc bơi ở nơi có người lớn và
phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy đònh
của bể bơi, khu vựa bơi.
Lắng nghe
-Các nhóm thảo luận nhóm
trưởng trình bày.
-Không chơi đùa gần hồ ao, sông,
suối. Giếng nước phải được xây
thành cao có nắp đậy. Chum, vại,
bể nước phải có nắp đậy.
-Chấp hành tốt các quy đònh về
an toàn khi tham gia các phương
tiện gieo thông đưởng thuỷ.
Tuyệt đối không được lội qua
suối khi trời mưa lũ, dông bão.
-Nhắc lại.
-Thảo luận, trả lời: Ở hồ bơi.
- Chú ý
-Nhắc lại .
4 - Củng cố:
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH CHUẨN
KĨ THUẬT
TIẾT: 9
KHÂU ĐỘT THƯA ( tiết 2)
I.MỤC TIÊU :
HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa .

HS khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu .
Rèn luyện thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên :
- Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa ; Mẫu đường khâu đột thưa ;
-Vật liệu và dụng cụ như : 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm ;
- Chỉ; Kim Kéo, thước , phấn vạch .
Học sinh :
- 1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Khởi động: Hát
2.Bài cũ:
Yêu cầu hs nêu lại quy trình khâu đột thưa.
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Giới thiệu bài:
Bài “Khâu đột thưa” (tiết 2)
*Hoạt động 1:Thực hành khâu đột
thưa
-Nhận xét và nêu lại các bước thực
hiện:Vạch dấu; khâu theo đường dấu
nhớ quy tắc”lùi 1 tiến 3”.
-Hướng dẫn thêm những lưu ý khi thực
hiện.
-Quan sát giúp đỡ những hs yếu.
*Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học
tập của hs
-Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
Lắng nghe
-Thực hành theo hướng dẫn của GV.

NGUYỄN THỊ NGẦN
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH CHUẨN
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Nêu các tiêu chuẩn đánh giá để hs tự
đánh giá và nhận xét bạn.
Nx tuyên dương.
-Trưng bày sản phẩm và nhận xét lẫn
nhau.
4.Củng cố: -Nhận xét chung, tuyên dương những sản phẩm đẹp.
NGUYỄN THỊ NGẦN
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH CHUẨN
TẬP ĐỌC Thứ tư ,ngày 14 tháng 10 năm 2009
TIẾT 18 :
ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT
I - MỤC TIÊU:
1. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng khoan thai. Đổi giọng linh hoạt, phù hợp
với tâm trạng thay đổi của vua Mi-đát (từ phấn khởi, thoả mãn chuyển dần sang
hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận ). Đọc phân biệt lời các nhân vật (lời xin, lời khẩn
cầu của vua Mi-đát ; lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt ).
2. Hiểu ý nghóa các từ ngữ mới
Hiểu ý nghóa của câu chuyện: Những ước muốn tham lam không mạng lại
hạnh phúc cho con người.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh học trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
-3 HS đọc bài Thưa chuyện với mẹ và trả lời câu hỏi trong SGK.
- NX đánh giá.
3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS
a. Giới thiệu bài:
Ghi tựa bài .
Hoạt động 1. Luyện đọc

+Đoạn 1: từ đầu đến không có ai trên đời
sung sướng hơn nữa.
+Đoạn 2: tiếp theo đến để cho tôi được sống.
+Đoạn 3: phần còn lại.
+Kết hợp giải nghóa từ: khủng khiếp, phán.
- GV đọc diễn cảm toàn bài giọng phân biệt
lời nhân vật.
1 hs đọc toàn bài
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của
bài2-3 lượt.tìm từ khó đọc
Học sinh đọc từ khó đọc.
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của
bài lần 2. Tìm từ khó hiểu
NGUYỄN THỊ NGẦN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×