Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo án 10 ban cơ bản-chương 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (510.7 KB, 20 trang )

Tiết 1,2
Ngày://..
Ôn tập đầu năm
I) Mục tiêu:
1) Giúp HS hệ thống lại các kiến thức hoá học cơ bản ở THCS có liên quan đến lớp 10.
2) Phân biệt đợc một số khái niệm trừu tợng: Nguyên tử, nguyên tố hoá học, phân tử, đơn
chất, hợp chất, nguyên chất, hỗn hợp.
3 ) Rèn kĩ năng:
a) Lập công thức, tính theo công thức, tính theo phơng trình. Tỉ khối. Các loại nồng độ C%;
C
M
b) Chuyển đổi khối lợng mol(M); Khối lợng chất(m); số mol(n); Thể tích chất khí, Thể tích
nồng độ dung dịch
II) Chuẩn bị
GV: Hệ thống bài tập và câu hỏi.
HS: Ôn tập các kiến thức thông qua các hoạt động giải bài tập.
III) Phơng pháp: Thảo luận nhóm; Hớng dẫn học sinh tự ôn tập.
V. Nội dung:
Tiết 1
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
GV: Yêu cầu HS nhắc lại các
khái niệm: Nguyên tử, phân
tử, nguyên tố hoá học, đơn
chất , hợp chất, nguyên chất ,
hỗn hợp.
HS phát biểu, đa ra các ví dụ
phân biệt:
* Nguyên tử, phân tử,
* Đơn chất, hợp chất.
* Nguyên chất, hỗn hợp
I. Ôn tập các khái niệm


cơ bản
1. Các khái niệm về chất.
* Nguyên tử, phân tử,
* Đơn chất, hợp chất.
* Nguyên chất, hỗn hợp
HS: Đa ra các công thức liên
hệ giữa:
* khối lợng và số mol.
* Thể tích khí và số mol.
* Nồng độ và số mol.
* Số mol và số Avogađro.
2. Một số công thức cần
nhớ:
n =
M
m
(1)
n =
4,22
V
(2)
C
M
=
V
n
(3)
GV yêu cầu học sinh nhắc lại
công thức tính tỉ khối của 2
chất khí.

Ví dụ tính tỉ khối của khí
metan so với khí H
2
.
3. Tỉ khối hơi của chất
khí
d
B
A
= M
A
/M
B
d
kk
A
= M
A
/29
GV cho học sinh điền vào
bảng sau và nhận xét:
Số p Số n Số e
Ntử 1 19 20
Ntử 2 18 17
Ntử 3 19 21
Ntử 4 17 20
HS điền vào bảng
Số p Số n Số e
Ntử 1 19 20
19

Ntử 2
17
18 17
Ntử 3 19 21
19
Ntử 4 17 20
17
II. Bài tập áp dụng.
Bài 1: Điền số p số e vào
bảng. Nhận xét.
Trờng THPT Lơng Thế Vinh-Nam Định Giáo án Hoá Học 10 - Ban cơ bản
GV: Các nguyên tử nào thuộc
cùng một nguyên tố hoá học?
GV: Từ 4 nguyên tử trên có
những công thức đơn chất hợp
chất nào?
HS: Nguyên tử 1 và 3 đều có
19 p ; nguyên tử 2 và 4 đều có
17 p chúng thuộc cùng một
nguyên tố (Kali và Clo)
HS: Có đơn chất là Kim loại
Kali và khí Cl
2
Có hợp chất là muối
kaliclorua(KCl)
GV: Cho HS làm bài tập:
Bài 2: Tính khối lợng mol
phân tử của một chất hữu cơ X
biết rằng khi hoá hơi 3 gam X
thu đợc thể tích đúng bằng thể

tích của 1,6 gam O
2
đo ở cùng
điều kiện.
HS: Vì thể tích của X và Oxi
đo ở cùng điều kiện nên
n
X
= n
O2
= 1,6/32 = 0,05 mol.
M
X
= 3/0,05 = 60
Bài 2: Tính khối lợng mol
phân tử của một chất hữu
cơ X biết rằng khi hoá hơi
3 gam X thu đợc thể tích
đúng bằng thể tích của 1,6
gam O
2
đo ở cùng điều
kiện.
GV hớng dẫn học sinh vận
dụng các công thức ở trên để
tính.
HS:
a) d
2
4

H
CH
= 16/2 = 8
b) n
A
= 5,6/22,4= 0,025
M
A
= 7,5/0,025 = 30.
dA/kk= 30/29
Bài tập 3: Tính tỉ khối của:
a) Khí metan so với H
2
b) Khí Y so với không khí
biết rằng ở điều kiện tiêu
chuẩn 5,6 lít khí A có khối
lợng 7,5gam
Tiết 2
I)Mục tiêu
1) Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính theo công thức và tính theo phơng trình hoá học.
2) Giải các bài tập liên quan đến nồng độ, độ tan.
II) Chuẩn bị:
GV: Hệ thống các bài tập
HS: Ôn tập lại các kiến thức ở các lớp 8,9.
III) Nội dung:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
GV hớng dẫn học sinh dùng
các công thức tính nồng độ
đã biết ở tiết trớc.
HS:

a) n
NaOH
= 0,04/40 =
0,001mol.
C
M
(NaOH) = 0,001/0,25 =
0,04M
b) n
CuSO4.5H2O
= 12,5/250 =
0,05 mol.
m
CuSO4
= 0,05.160 = 8 gam
C%(CuSO
4
) = 8/200.100% =
4%.
Bài 1: Tính nồng độ mol/l và
nồng độ % của dung dịch
trong các trờng hợp sau:
a) Hoà tan 0,04 gam NaOH
vào nớc thành 250 ml dung
dịch NaOH
b) Hoà tan 12,5 gam
CuSO
4
.5H
2

O vào 187,5 gam
H
2
O thành dung dịch CuSO
4
.
GV: Độ tan của NaCl thay
đổi nh thế nào khi giảm t
0
.
GV: Làm thế nào tính đợc
khối lợng chất tan NaCl và
khối lợng nớc trong 600 gam
dung dịch ở 90
0
C?
HS: Độ tan giảm khi giảm t
0
.
HS: Dựa vào độ tan của NaCl
ở 90
0
C:
ở 90
0
C
- 100 gam nớc hoà tan 50
Bài 2:
Tính khối lợng muối NaCl
tác ra khi làm lạnh 600 gam

dung dịch NaCl bão hoà từ
90
0
C xuống 0
0
C.
Cho S
NaCl
(0
0
C) = 35 gam
Email: - Blog: />2
Trờng THPT Lơng Thế Vinh-Nam Định Giáo án Hoá Học 10 - Ban cơ bản
GV: Tơng tự nh vầy ở 0
0
C
600 gam dung dịch có bao
nhiêu gam NaCl và bao
nhiêu gam H
2
O ?
GV: Nếu gọi m là khối lợng
NaCl tác ra khoit dung dịch
khi làm lạnh đến 0
0
C, thì m
t

và m
dd

là bao nhiêu?
gam NaCl. Tức là 150 gam
dung dịch có 50 gam NaCl.
Vậy 600 gam dung dịch
có:600.50/150 = 200 gam
NaCl và 400 gam nớc.
HS: m là kl NaCl tác ra
ở 0
0
C: m
t
= 200-m
m
dd
= 400 gam
Độ tan của NaCl ở 0
0
C:
(200-m)/400 = 0.35
m= 60 gam.
Cho S
NaCl
(90
0
C) = 50 gam
GV: Tính số mol của CaCO
3

và HCl?
GV: Trong phơng trình phản

ứng dựa vào tỉ lệ mol và số
mol ban đầu của CaCO
3

HCl xét xem chất nào phản
ứng hết, chất nào d?
GV: Tính thể tích khí thoát
ra và nồng độ muối thu đợc
dựa theo chất nào?
HS viết phơng trình p
CaCO
3
+ 2HCl
CaCl
2
+ H
2
O + CO
2
HS:
Số mol CaCO
3
= 15/100
=0,15 mol
Số mol HCl = 0,1.4 = 0,4 mol
HS: HCl phản ứng d.
HS: Dựa theo chất phản ứng
hết là CaCO
3


Số mol CO
2
= số mol CaCO
3

= 0,15 mol.
V
CO2
= 0,15.22,4 = 3,36 lít
Số mol CaCl
2
= số mol
CaCO
3
= 0,15 mol.
Nồng độ CaCl
2
= 0,15/0,1 =
1,5M
Số mol HCl phản ứng
= 0,15.2 = 0,3 mol
Số mol HCl d
= 0,4-0,3=0,1 mol
Nồng độ mol dung dịch HCl
d = 0,1/0,1 = 1M.
Bài 3: Hoà tan 15 gam
CaCO
3
bằng 100 dung dịch
HCl 4 M.

a) Tính thể tích khí thu đợc ở
điều kiện tiêu chuẩn.
b) Tính nồng độ mol/l của
các chất trong dung dịch thu
đợc. (Coi thể tích dung dịch
thay đổi ko đáng kể).
Bài tập về nhà:
Bài 1: Một hỗn hợp A gồm Al và Mg có khối lợng 4,2 g đợc hoà tan vào 300 ml dung dịch
H
2
SO
4
loãng 1M. Để trung hoà lợng axit thừa trong 1/2 dung dịch phải dùng 4g NaOH. Tính
% khối lợng từng chất trong hỗn hợp A
Bài 2:Hoà tan 15,5 gam Na
2
O và nơc thành 0,5 lít dung dịch A.
a) Viết Phơng trình phản ứng xảy ra và tính nồng độ mol/l của dung dịch A.
b) Tính thể tích dung dịch H
2
SO
4
20%(D=1,14 g/ml) để trung hoà hết dung dịch A.
c) Tìm nồng độ mol/l các chất trong dung dịch sau phản ứng trung hoà.
Tiết:3
Ngày soạn:/./.
Email: - Blog: />3
Trờng THPT Lơng Thế Vinh-Nam Định Giáo án Hoá Học 10 - Ban cơ bản
Chơng 1: Nguyên tử
I)Mục tiêu của chơng

1) Về kiến thức
* Học sinh biết: - Thành phần cấu tạo nguyên tử. Kích thớc khối lợng nguyên tử.
- Điện tích hạt nhân, số khối đồng vị.
- Cấu tạo vỏ nguyên tử.
- Lớp electron, phân lớp electron, cấu hình electron.
* Học sinh hiểu:
Sự biến đổi tuần hoàn cấu trúc của lớp vỏ electron nguyên tử của các nguyên tố hoá học.
Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng.
2) Về kĩ năng: Rèn kĩ năng viết cấu hình electron. Các dạng bài tập về đồng vị, cấu tạo
nguyên tử....
3) Về t tởng:
Xây dựng lòng tin vào khả năng của cong ngời tìm hiểu thế giới vi mô.
Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
II) Phơng pháp: Vì kiến thức của chơng là những kiến thức mới mẻ do đó:
Giáo viên tìm cách điễn đạt đơn giản, ngôn ngữ trong sáng, phát huy sự tởng tợng của học
sinh. Sử dụng mô hình tranh ảnh hoặc máy chiếu trong quá trình dạy học dạy học giúp học
sinh dễ dàng tiếp thu kiến thức Kiến thức của chơng hầu hết là những kiến thức phải công
nhận nhng cần biết vận dụng vào cái cụ thể. Giáo viên lựa chọn những bài tập vừa sức mới
học sinh để kích thích lòng say mê tìm hiểu.
Các phơng pháp thờng dùng trong giảng dạy chơng này:
Phơng pháp tiên đề nghĩa là HS công nhận một số quan điểm cơ bản nh thành phần
cấu tạo nguyên tử, khối lợng các hạt, thứ thự của lớp e bằng số phân lớp, số e tối đa
trong một phân lớp, số phân lớp trong một lớp.
Sử dụng các phơng tiện trực quan một cách triệt để nh mô hình, trang vẽ, các phơng
tiện dạy học hiện đại nh trình chiếu powerpoint
Tận dụng các t liệu lịch sử về sự hình thành học thuyết cấu tạo nghuyên tử. Kết hợp t
liệu với bài giảng để HS thấy đợc quá trình nghiên cứu khó khăn vất vả của các nhà
bác học
-------------------------------------
Bài 1: Thành phần nguyên tử

I) Mục tiêu:
1) Về kiến thức:
Học sinh biết: * Nguyên tử là phần tử nhỏ nhất.
* Nguyên tử có cấu tạo phức tạp, cấu tạo rỗng.
2) Về kĩ năng: * Rèn kĩ năng tính toán (tính khối lợng kích thớc nguyên tử)
* Rèn phơng pháp t duy trừu tợng,phán đoán suy luận.
II) Chuẩn bị:
GV: Tranh ảnh một số nhà bác học nghiên cứu phát hiện ra thành phần cấu tạo nguyên tử.
Sơ đồ tóm tắt thí nghiệm tìm ra tia âm cực.
Học sinh: Đọc lại sách giáo khoa hoá học lớp 8 phần cấu tạo nguyên tử.
III) Phơng pháp: Dùng hình thức kể chuyện, phối hợp với đàm thoại gợi mở.
IV) Tổ chức: ổn định lớp và kiểm tra sĩ số.
V) Nội dung:
Vào bài:
Email: - Blog: />4
Trờng THPT Lơng Thế Vinh-Nam Định Giáo án Hoá Học 10 - Ban cơ bản
GV: ở lớp 8 chúng ta đã biến khái niệm nguyên tử, em hãy nhắc lại khái niệm ngiên tử là
gì? Nguyên tử đợc tạo thành từ những hạt nào?
HS: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, nguyên tử gồm hạt nhân mang điện
tích dơng và vỏ nguyên tử tạo bởi 1 hay nhiều electron mang điện tích âm.
Nguyên tử đợc tạo thành từ 3 hạt: proton,notron, electron.
GV: Tóm tắt sơ đồ:
Nguyên tử
Hạt nhân nguyên tử
Vỏ nguyên tử
Notron(n)
Proton(p)
Electron
Nếu HS nêu cha đầy đủ thì GV bổ xung thêm.
GV dẫn dắt vào bài: Nh vậy chúng ta đã biết đợc sơ lợc khái niệm nguyên tử là gì? Ngng

nguyên tử có khối lợng , kích thớc và thành phần nh thế nào? Kích thớc khối lợng các hạt là
bao nhiêu? Bài học hôm nay sẽ giải đáp các câu hỏi đó.
Tiết 3
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Treo Sơ đồ thí nghiệm tìm
ra tia âm cực. Gợi ý để HS
rút ra kết luận về tính chất
của tia âm cực.
Rút ra kết luận:
- Tia âm cực là một
chùm hạt vật chất
- Tia âm cực mang
điện tích âm
I- Thành phần cấu tạo nguyên tử
1) Electron
a) Sự tìm ra electron:
Tia Âm cực có các đặc tính sau:
- Tia âm cực là một chùm hạt vật chất
- Tia âm cực mang điện tích âm
Kết luận: hạt tạo thành tia âm cực gọi
là electron
GV: Do điện tích của
electron nhỏ nhất nên nó
dùng làm điện tích đơn vị
kí hiệu e
0
HS tìm trong sách
giáo khoa khối lợng
và điện tích của
electron

b) Khối lợng và điện tích của electron
Khối lợng electron: m
e
= 9,1094.10
-
31
Kg.
Điện tích: q
e
= -1,602.10-19C( culông)
q
e
= - e
0
= 1-
GV: Trình bày thí nghiệm
của Rơ- đơ pho dùng hạt
anpha bắn phá lá vàng
GV giải thích: Các hạt
anpha bị lệch là do trong
nguyên tử có chứa phần
mang điện dơng, nhng
phần mang điện này phải
nhỏ để hạt anpha có thể
xuyên qua. Điều đó chứng
tỏ nguyên tử có cấu tạo
rỗng. Phần mang điện d-
ơng là hạt nhân
Nghiên cứu mô hình
thí nghiệm khám phá

ra hạt nhân nguyên tử
HS Nhận xét:
- Hầu hết các hạt
anpha đều xuyên qua.
- Một số hạt bị lệch đi
- Một số hạt bị bắn trở
lại.
2) Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
Dùng hạt anpha bắn phá lá vàng mỏng
kết quả
- Hầu hết các hạt anpha đều xuyên qua
lá vàng
- Một số hạt bị lệch đi
- Một số hạt bị bắn trở lại
Kết luận:
Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
Nguyên tử bao gồm có lớp vỏ( bao
gồm có các electron) và hạt nhân
nguyên tử
Cả nguyên tử trung hoà về điện do
Email: - Blog: />5
Trờng THPT Lơng Thế Vinh-Nam Định Giáo án Hoá Học 10 - Ban cơ bản
đó số đơn vị điện tích + của hạt nhân
đúng bằng số electron xung quanh lớp
vỏ.
Lớp vỏ: các electron

Nguyên tử

Hạt nhân: mang điện

tích +
GV: Rơ-dơ -pho dùng hạt
anpha bắn phá hạt nhân
nguyên tử Nitơ đã quan sát
đợc hạt nhân nguyên tử
oxi và một đơn vị điện tích
đơng(kí hiệu e
0
) Đó là hạt
proton.
3) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
a) Sự tìm ra proton
Hạt anpha Hạt nhân Nitơ
Hạt nhân oxi + proton
KL: proton là thành phần cấu tạo nên
hạt nhân nguyên tử.
GV: Dựa vào 2 thí nghiệm
trên ngời ta đi đến kết luận
: proton và notron cấu tạo
nên hạt nhân
HS: nghiên cứu sự tìm
ra notron
b) Sự tìm ra notron
Hạt anpha Be notron
c) Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử
Hạt nhân
proton mang điện đưng,
Notron (không mang điện)
Số proton bằng số electron
Nghiên cứu SGK tìm

hiểu kích thớc nguyên
tử
II- Kích thớc và khối lợng của nguyên
tử
1) Kích thớc
Kích thớc nhỏ
Bán kính nguyên tử khoảng 10
-10
m.
(Dùng đơn vị nanomet- nm):
1nm = 10
-10
m.
GV: Thực nghiệm xác
định kl ntử C là
19,9206.10
-27
kg. Đó là kl
tuyệt đối của nguyên tử C,
có trị số rất nhỏ. Để thuận
tiện cho việc tính toán ng-
ời ta lấy 1/12 kl nguyên tử
C làm đơn vị
Tìm hiểu SGK về đơn
vị của kl nguyên tử
HS: Tính kl nguyên tử
tơng đối của H biết kl
tuyệt đối của
H=1,6725.10
-27

kg.
2) Khối lợng
Khối lợng tuyệt đối của C: 19,9206.10
-
27
kg.
1u= 19,9206.10
-27
/12= 1,66005.10
-27
kg
Kl tơng đối của cacbon= 12u.
VI) Củng cố bài:
Phiếu học tập số : Em hãy đọc thông tin trong SGK trang 4 và cho biết:
1. Từ thí nghiệm Rơ-đơ-pho đã phát hiện đợc loại hạt nào? Khối lợng và điện tích là bao
nhiêu? Tên gọi và kí hiệu của hạt đó?
Email: - Blog: />6
Trờng THPT Lơng Thế Vinh-Nam Định Giáo án Hoá Học 10 - Ban cơ bản
2. Từ thí nghiệm Chat-Uých đã phát hiện ra hạt nào? Khối lợng và điện tích các hạt là
bao nhiêu? Tên gọi và kí hiệu của hạt đó?
3. Từ 2 thí nghiệm trên rút ra kết luận gì về thành phần cấu tạo của nguyên tử.
Kiến thức trọng tâm:
Nguyên tử có cấu tạo phức tạp
Nguyên tử có cấu tạo rỗng
Tính khối lợng nguyên tử
Tiết:4,5
Ngày soạn:/./
Bài 2: Hạt nhân nguyên tử - Nguyên tố hoá học - Đồng Vị
I) Mục tiêu:
1) Về kiến thức

HS biết: Sự liên quan giữa đơn vị điện tích hạt nhân với số proton và số electron.
Cách tính số khối của hạt nhân
HS hiểu: Thể nào là nguyên tố hoá học, khái niệm đồng vị, khái niệm nguyên tử khối trung
bình
2) Về kĩ năng:
Sử dụng thành thạo công thức tính số khối, kí hiệu nguyên tử, mối quan hệ giữa proton,
electron để biết cấu tạo một số nguyên tử cụ thể.
II) Chuẩn bị: HS Nắm vững các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
III) Phơng pháp: Đàm thoại gợi mở, nghiên cứu, vấn đáp.
IV) Tổ chức: ổn định lớp và kiểm tra sĩ số.
Kiểm tra bài cũ: Nguyên tử đợc cấu tạo từ các hạt nào?
Tính kl nguyên tử Oxi theo đơn vị kg và đơn vị u biết 1 nguyên tử oxi có 8 proton, 9
notron.
V) Nội dung:
Tiết 4
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Yêu cầu HS nhắc
lại điện tích proton.
GV: Nếu một hạt
nhân nguyên tử có
Z proton, thì điện
tích hạt nhân bằng
bao nhiêu?
Trả lời:
Proton có điện tích
1+
Nếu có Z proton
thì điện tích của
hạt nhân là Z+
I) Hạt nhân nguyên tử

1) Điện tích hạt nhân:
a) Điện tích hạt nhân: Z+
b) Trong hạt nhân số proton = số electron.
KL: Số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số
electron.
Ví dụ: nguyên tử N có điện tích hạt nhân là 7 nên có
7 proton và 7 electron.
GV: Đa ra bài tập:
Nguyên tử oxi có 8
proton và 9 notron.
Số khối của nguyên
tử oxi là bao nhiêu?
HS: Tìm hiểu SGK
và cho biết số khối
của hạt nhân là gì?
2) Số khối
ĐN: Số khối A = tổng số proton + số notron
Ví dụ: oxi có 8 proton và 9 notron. Số khối của
nguyên tử oxi = 17.
ý nghĩa: Số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối đặc
trng cho hạt nhân và cho nguyên tử.
Biết Z và A sẽ biết đợc số proton, số electron và số
notron.
GV: Giúp HS phân
biệt rõ ràng KN
HS: Tìm hiểu SGK
và cho biết nguyên
II) Nguyên tố hoá học:
1) Định nghĩa:
Email: - Blog: />7

Trờng THPT Lơng Thế Vinh-Nam Định Giáo án Hoá Học 10 - Ban cơ bản
nguyên tử và
nguyên tố:Nói đến
nguyên tử là nói
đến một loại hạt vi
mô gồm có hạt
nhân và lớp vỏ.
Nói đến nguyên tố
là nói đến tập hợp
các nguyên tử có
điện tích hạt nhân
nh nhau.
tố hoá học là gì?
Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng
điện tích hạt nhân.
Ví dụ: Tất cả các nguyên tử có cùng số đơn vị điện
tích hạt nhân là 8 đều thuộc nguyên tố O.
HS: Tìm hiểu SGK
và cho biết số hiệu
nguyên tử là gì, số
hiệu nguyên tử cho
biết điều gì?
2) Số hiệu nguyên tử:
Số đơn vị điện tích hạt nhân gọi là số hiệu nguyên
tử.
Ví dụ nguyên tử Ca có số đơn vị điện tích hạt nhân
là 20 nên có số hiệu nguyên tử là Z = 20.
Lấy thêm các ví dụ
khác để học sinh
vận dụng.

HS tìm hiểu cách
kí hiệu nguyên tử
trong SGK và giải
thích.
3) Kí hiệu nguyên tử

X
A
Z
Ví dụ:
Số hiệu nguyên tử
Số khối
Kí hiệu hoá học
23
Na
11
VI) Củng cố bài: HS trả lời các bài tập 1,2 trang 13 để củng cố bài.
Kiến thức trọng tâm:
Mối quan hệ giữa Z, A, điện tích hạt nhân, số proton số notron...
Phân biệt: Nguyên tử và nguyên tố?
Cách kí hiệu nguyên tử?
Tiết 5
Kiểm tra bài cũ:
GV: Gọi học sinh lên làm bài tập 4 trang 14 SGK.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Email: - Blog: />8

×