BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
NGUYỄN VĂN KHOA
KINH DOANH DỊCH VỤ BĂNG RỘNG
CỦA VIỄN THÔNG CAO BẰNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
NGUYỄN VĂN KHOA
KINH DOANH DỊCH VỤ BĂNG RỘNG
CỦA VIỄN THÔNG CAO BẰNG
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ THƯƠNG MẠI
MÃ NGÀNH: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
GS. TS HOÀNG ĐỨC THÂN
HÀ NỘI - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam đoan nghiên cứu này này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu cầu về sự
trung thực trong học thuật.
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Khoa
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu, cùng với kinh
nghiệm 12 năm công tác tại Viễn thông Cao Bằng và hoạt động thực tiễn, với sự
cố gắng nỗ lực nghiên cứu, tìm hiểu của cá nhân.
Đạt được kết quả như ngày hôm nay, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới
các Thày giáo, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội. Đặc biệt, tôi xin
bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Giáo sư – Tiến sỹ: Hoàng Đức Thân, Giảng viên cao
cấp của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội, là người trực tiếp hướng dẫn
khoa học, xin cảm các Thày, Cô trong Viện Thương mại và Kinh tế Quốc tế đã giúp
đỡ trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo Viễn thông Cao Bằng, cán bộ công nhân
viên Trung tâm Điều hành Thông tin, các Phòng ban chức năng thuộc Viễn thông
Cao Bằng đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi hoàn chỉnh luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi
hoàn thành luận văn này.
Cao Bằng, ngày 28 tháng 8 năm 2019
Học Viên
Nguyễn Văn Khoa
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ...........................................................................i
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ
BĂNG RỘNG CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG......................................5
1.1 Khái niệm và ưu thế của dịch vụ băng rộng viễn thông.......................................5
1.1.1 Xu hướng phát triển của băng rộng viễn thông..........................................5
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của dịch vụ băng rộng viễn thông........................9
1.1.3 Ưu thế của dịch vụ băng rộng viễn thông................................................10
1.2. Nội dung và chỉ tiêu kinh doanh dịch vụ băng rộng viễn thông........................13
1.2.1 Nội dung kinh doanh dịch vụ băng rộng viễn thông................................13
1.2.2 Chỉ tiêu phản ánh kinh doanh dịch vụ băng rộng viễn thông...................18
1.2.3 Nhân tố tác động đến kinh doanh dịch vụ băng rộng viễn thông.............20
1.3 Kinh nghiệm kinh doanh dịch vụ băng rộng và bài học rút ra cho Viễn Thông
Cao Bằng................................................................................................................. 27
1.3.1 Kinh nghiệm của Công ty viễn thông Singtel của Singapore..................27
1.3.2. Kinh nghiệm phát triển thị trường dịch vụ băng rộng của Viễn thông Hà Nội. 28
1.3.3. Bài học rút ra cho Viễn thông Cao Bằng.................................................30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KINH DOANH DỊCH VỤ BĂNG RỘNG CỦA
VIỄN THÔNG CAO BẰNG.................................................................................32
2.1. Đặc điểm các yếu tố cho kinh doanh dịch vụ băng rộng của Viễn thông Cao Bằng...32
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của Viễn thông Cao Bằng.....................................32
2.1.2 Thực trạng yếu tố công nghệ và cơ sở vật chất kỹ thuật..........................38
2.1.3. Thực trạng yếu tố nhân lực.....................................................................43
2.1.4 Thực trạng yếu tố tài chính......................................................................44
2.1.5 Thực trạng yếu tố mạng lưới kinh doanh.................................................45
2.2 Phân tích thực trạng kinh doanh dịch vụ băng rộng của Viễn Thông Cao Bằng 46
2.2.1. Thực trạng nghiên cứu và triển khai kinh doanh dịch vụ băng rộng của
Viễn Thông Cao Bằng......................................................................................46
2.2.2 Thực trạng chính sách hỗ trợ và thực hiện kinh doanh dịch vụ băng rộng
của Viễn Thông Cao Bằng................................................................................49
2.2.3 Phân tích kết quả và hiệu quả kinh doanh dịch vụ băng rộng của Viễn
Thông Cao Bằng từ 2014-2018.........................................................................56
2.3. Đánh giá thực trạng kinh doanh dịch vụ băng rộng của Viễn thông Cao Bằng.61
2.3.1. Những kết quả.........................................................................................61
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân..............................................................63
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH
DOANH DỊCH VỤ BĂNG RỘNG CỦA VIỄN THÔNG CAO BẰNG.............69
3.1. Phương hướng hoạt động kinh doanh dịch vụ băng rộng của Viễn Thông Cao Bằng...69
3.1.1. Bối cảnh ảnh hưởng đến kinh doanh dịch vụ băng rộng của Viễn thông
Cao Bằng..........................................................................................................69
3.1.2. Phương hướng phát triển kinh doanh của Viễn thông Cao Bằng đến 2020....73
3.1.3. Phương hướng phát triển dịch vụ băng rộng của Viễn thông Cao Bằng..74
3.2. Giải pháp phát triển kinh doanh dịch vụ băng rộng của Viễn thông Cao Bằng.76
3.2.1. Tăng cường hoạt động nghiên cứu dự báo thị trường và xây dựng chiến
lược kinh doanh dịch vụ băng rộng của Viễn thông Cao Bằng.........................76
3.2.2. Giải pháp Đa dạng hóa dịch vụ và nâng cao chất lượng dịch vụ.............78
3.2.3. Phát triển mạng lưới kinh doanh dịch vụ băng rộng của Viễn thông Cao Bằng....80
3.2.4. Giải pháp thu hút khách hàng băng rộng của Viễn thông Cao Bằng.......82
3.2.5. Tăng cường hoạt động chăm sóc khách hàng..........................................83
3.2.6. Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực......................................87
3.3. Kiến nghị điều kiện phát triển kinh doanh dịch vụ băng rộng của Viễn thông
Cao Bằng................................................................................................................. 89
3.3.1 Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật và đổi mới công nghệ của Viễn
Thông Cao Bằng...............................................................................................89
3.3.2 Bảo đảm nguồn nhân lực cho phát triển kinh doanh dịch vụ băng rộng của
Viễn Thông Cao Bằng......................................................................................90
3.3.3 Kiến nghị với Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam.......................91
KẾT LUẬN............................................................................................................93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
I.
Viết tắt Tiếng Việt
TT
Từ viết tắt
1
ATTT
An toàn thông tin
2
AGG
Thiết bị Mạng Core
3
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
4
CSKH
Chăm sóc khách hàng
5
CSHT-VT
6
HCSN
7
MAN-E
8
NCT
9
TU
10
SXKD
Sản xuất kinh doanh
11
UBND
Ủy ban nhân dân
12
VNPT
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
13
VT – CNTT
II.
Đầy đủ Tiếng Việt
Cơ sở hạ tầng – Viễn thông
Hành chính sự nghiệp
Mạng Metro của VNPT
Nộp cước trước
Tỉnh ủy
Viễn thông – Công nghệ thông tin
Viết tắt Tiếng Anh
TT
Từ viết tắt
1
ARPANET
Đầy đủ Tiếng Anh
Nghĩa Tiếng Việt
Advanced Research
Mạng lưới cơ quan với
Projects Agency
các đề án nghiên cứu
2
CSNET
Network
tân tiến
Computer Science
Khoa học máy tính
NETwork
3
4
5
6
7
8
ICP
IAP
ISP
INWG
TIP
QoS
Internet Content
Nhà cung cấp nội dung
Provider
Internet
Internet Access
Nhà cung cấp truy nhập
Provider
Internet
Internet Service
Nhà cung cấp dịch vụ
Provider
Internet
InterNET
Nhóm làm việc về
WorkingGroup
Internet
Terminal Interface
Bộ xử lý giao diện đầu
Processor
cuối
Quality of Service
Chất lượng dịch vụ
DANH MỤC BẢNG, HÌNH
BẢNG
Bảng 2.1.
Đội ngũ cán bộ kinh doanh của Viễn thông Cao Bằng tính
31/12/2018........................................................................ 44
Bảng 2.2:
Phân bổ vốn cho của Viễn thông Cao Bằng giai đoạn từ
2014-2018......................................................................... 45
Bảng 2.3.
Mạng lưới cung ứng dịch vụ băng rộng của Viễn thông Cao
Bằng................................................................................. 46
Bảng 2.5.
Chính sách giá cước của dịch vụ FiberVNN và MyTV cho
khách hàng là cá nhân/Doanh nghiệp VNPT Cao Bằng....50
Bảng 2.6.
Chính sách giá cước của dịch vụ Gói ECO90/125/145/195
của Viễn thông Cao Bằng.................................................51
Bảng 2.7.
Chính sách giá cước cho khách hàng đăng ký gói gia đình
của Viễn thông Cao Bằng.................................................52
Bảng 2.8
Số lượng khách hàng dịch vụ băng rộng được chăm sóc
hàng năm của Viễn thông Cao Bằng.................................53
Bảng 2.9.
Doanh thu dịch vụ băng rộng của Viễn thông Cao Bằng. .56
Bảng 2.10.
Doanh thu theo loại dịch vụ băng rộng của Viễn thông Cao
Bằng................................................................................. 57
Bảng 2.11.
Khách hàng sử dụng dịch vụ băng rộng của Viễn thông Cao
Bằng................................................................................. 58
Bảng 2.12.
Số khách hàng sử dụng dịch vụ băng rộng của các đơn vị
Viễn thông tại Cao Bằng năm 2017..................................58
Bảng 2.13.
Số khách hàng sử dụng dịch vụ băng rộng của các đơn vị
Viễn thông tại Cao Bằng năm 2018..................................59
Bảng 2.14.
Lợi nhuận kinh doanh dịch vụ băng rộng của Viễn thông
Cao Bằng giai đoạn 2014-2018........................................60
Bảng 2.15.
Tổng hợp hiệu quả kinh doanh dịch vụ băng rộng của Viễn
thông Cao Bằng giai đoạn 2014-2018..............................61
HÌNH
Hình 1.1.
Ưu điểm của FTTH...........................................................11
Hình 2.1.
Mô hình tổ chức của VNPT tỉnh Cao Bằng......................33
Hình 2.2.
Mô hình tổ chức của Trung tâm CNTT.............................34
Hình 2.3.
Mô hình tổ chức Trung tâm điều hành thông tin...............35
Hình 2.4:
Mô hình tổ chức của Trung tâm viễn thông......................37
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
NGUYỄN VĂN KHOA
KINH DOANH DỊCH VỤ BĂNG RỘNG
CỦA VIỄN THÔNG CAO BẰNG
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ THƯƠNG MẠI
MÃ NGÀNH: 8340410
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI - 2019
i
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Viễn thông Cao Bằng được thành lập ngày 01/01/2008. Ra đời sau khi thực hiện
chuyển đổi mô hình tổ chức mới của Tập đoàn VNPT, tách Bưu điện Cao Bằng thành
hai đơn vị là Viễn thông Cao Bằng và Bưu điện Cao Bằng, là đơn vị hạch toán phụ
thuộc Tập đoàn VNPT. Viễn thông Cao Bằng với chức năng quản lý mạng viễn thông
nội tỉnh và kinh doanh các dịch vụ VT-CNTT trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.Viễn thông
Cao Bằng là đơn vị kinh tế trực thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam
(VNPT), là đơn vị chủ lực, hàng đầu cung cấp đầy đủ các dịch vụ viễn thông – CNTT
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Kinh doanh dịch vụ băng rộng của Viễn thông Cao Bằng hiện nay có vị
trí hết sức quan trọng, nó là xu hướng tất yếu của Doanh nghiệp viễn thông,
chiếm tỉ trọng rất cao trong cơ cấu tổng doanh thu của Viễn thông Cao Bằng.
Hoạt động kinh doanh viễn thông của Viễn thông Cao Bằng nói chung và Kinh
doanh dịch vụ băng rộng của Viễn thông Cao Bằng trong những năm qua gặp
khó khăn. Đặc biệt trong công tác đầu tư xây dựng hạ tầng mạng băng rộng,
phục vụ nâng cấp, phát triển mạng lưới của đơn vị. Với những gì hiện có và đã
triển khai thời gian qua, Viễn thông Cao Bằng cần phải nỗ lực hơn nữa trong
thời gian tới, đặc biệt chú trọng đến việc nâng cao chất lượng dịch vụ và dịch
vụ chăm sóc khách hàng. Việc xây dựng định hướng và đưa ra các giải pháp
kinh doanh phát triển dịch vụ băng rộng của Viễn thông Cao Bằng nhằm thúc
đẩy sản xuất, tăng năng xuất lao động, tạo doanh thu cao, đảm bảo kinh doanh
có lãi và chênh lênh thu chi hàng năm phải cao hơn so 20% với kế hoạch Tập
đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam giao nhằm đảm bảo thu nhập cho người
lao động là giải pháp toàn diện nhằm phát triển kinh doanh dịch vụ băng rộng
của Viễn thông Cao Bằng trong giai đoạn hiện nay.
Tuy nhiên kinh doanh dịch vụ băng rộng của Viễn thông Cao Bằng hiện nay
đang gặp một số cản trở và hạn chế như: Chưa xây dựng được chiến lược, kế hoạch
kinh doanh bài bản, khoa học; Quy mô dịch vụ còn ít và chất lượng dịch vụ còn
nhiều điểm yếu; Mạng lưới cung cấp dịch vụ chưa bao phủ được thị trường và còn
ii
nhiều bất hợp lý; Hoạt động hỗ trợ kinh doanh chưa được đầu tư mạnh và thiếu hiệu
quả; Thông tin về chính sách khách hàng còn chưa phù hợp. Xuất phát từ thực tiễn
trên, tác giả lựa chọn vấn đề: “Kinh doanh dịch vụ băng rộng của Viễn thông Cao
Bằng” là tài Luận văn thạc sỹ Kinh tế và quản lý thương mại.
Mục tiêu chung: Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận và phân tích thực trạng,
luận văn đề xuất các giải pháp nhằm phát triển kinh doanh dịch vụ băng rộng của
Viễn thông Cao Bằng.
Đối tượng: Luận văn nghiên cứu lý luận và thực tiễn kinh doanh dịch vụ viễn
thông băng rộng của doanh nghiệp viễn thông.
Phạm vi nội dung: Nghiên cứu nội dung và các yếu tố tác động đến kinh
doanh dịch vụ băng rộng của doanh nghiệp viễn thông nói chung và của Viễn thông
Cao Bằng nói riêng. Tập trung nghiên cứu dịch vụ băng rộng di động và dịch vụ
băng rộng internet.
Phạm vi không gian: Nghiên cứu với chủ thể là Viễn thông Cao Bằng.
Nghiên cứu ở giác độ vi mô.
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu, đánh giá thực trạng từ năm 2014-2018 và
kiến nghị đến năm 2020, tầm nhìn 2025.
Chương 1. Những vấn đề chung về kinh doanh dịch vụ băng rộng của
Doanh nghiệp viễn thông
Nội dung chương này tập trung nghiên cứu các vấn đề cơ bản sau:
- Khái niệm và ưu thế của dịch vụ băng rộng viễn thông
Cáp quang (tốc độ download 10 Gigabit/giây) nhanh gấp 200 so với ADSL
(20 Megabit/giây) đã tạo ra xu thế sử dụng băng rộng ngày một phổ biến hơn trên
thế giới cũng như tại Việt Nam. Xu thế băng rộng này góp phần lớn thúc đẩy sự
phát triển cho các doanh nghiệp cung cấp nội dung như IPTV (truyền hình tương
tác), VoD (xem phim theo yêu cầu), Video Conference (hội nghị truyền hình), IP
Camera, game online, Internet of Things... .
Hiện những dịch vụ này đang phát triển mạnh mẽ tại Việt Nam và trong
tương lai sẽ còn hứa hẹn “tăng tốc” nhiều hơn nữa bởi sự bùng nổ của mạng
Internet, các công nghệ di động, kết nối không dây 3G, 4G, 5G cùng các dịch vụ
giải trí, mua sắm trực tuyến…
iii
* Khái niệm băng rộng :
Trong lĩnh vực lưu trữ website, thuật ngữ “băng rộng” thường được sử dụng
để mô tả số lượng dữ liệu tối đa mà người dùng được phép trao đổi (bao gồm
upload và download) qua lại giữa website (hoặc server) và người sử dụng trong một
đơn vị thời gian (thường tính bằng giây).
Trong viễn thông, băng thông rộng là một đường truyền dữ liệu mà cho phép
truyền nhiều tín hiệu và nhiều đường cùng một lúc. Đường truyền dẫn sử dụng có
thể là cáp đồng trục, cáp quang, cáp xoắn đôi hoặc radio.
Nguồn gốc của thuật ngữ băng rộng đã được dùng trong vật lý, âm học và kỹ
thuật hệ thống vô tuyến điện. Sau đó với sự xuất hiện của truyền dữ liệu dạng số,
thuật ngữ này chủ yếu được sử dụng để truyền đa kênh. Băng thông rộng, trong truy
cập internet được sử dụng cho bất kỳ phương pháp truy cập internet tốc độ cao nào
trong kết nối và nhanh hơn so với truy cập quay số trên các dịch vụ analog cổ điển
hoặc ISDN và PSTN.
Dịch vụ băng thông rộng của doanh nghiệp viễn thông là các dịch vụ cung
cấp cho khách hàng trên nền tảng băng thông rộng. Nó bao gồm dịch vụ cố định
băng rộng và dịch vụ di động băng rộng.
Dịch vụ FiberVNN được dựa trên nền tảng công nghệ FTTH (Fiber To The
Home). Công nghệ cáp quang FTTH là công nghệ mạng viễn thông băng thông
rộng bằng cáp quang được nối đến tận nhà để cung cấp các dịch vụ tốc độ cao như
điện thoại, Internet tốc độ cao và ti vi (FTTH/xPON). Đây là dịch vụ truy cập
Internet bằng cáp quang, thay cho cáp đồng tiêu chuẩn từ trước đến nay. Điểm khác
biệt giữa truy cập FTTH và ADSL (cáp đồng), là FTTH có tốc độ nhanh hơn gấp
nhiều lần, và có tốc độ tải lên và tải xuống như nhau, trong khi ADSL có tốc độ tải
lên luôn nhỏ hơn tốc độ tải xuống.
* Đặc điểm nổi bật của dịch vụ FTTH là:
- Đường truyền có tốc độ ổn định; tốc độ truy cập Internet cao.
- Không bị suy hao tín hiệu bởi nhiễu điện từ, thời tiết hay chiều dài cáp.
- An toàn cho thiết bị, không sợ sét đánh lan truyền trên đường dây.
- Nâng cấp băng thông dễ dàng mà không cần kéo cáp mới.
iv
Với công nghệ FTTH/xPON, nhà cung cấp dịch vụ có thể cung cấp tốc độ
download lên đến 10 Gigabit/giây, nhanh gấp 200 lần so với ADSL 2+ (hiện chỉ có
thể đáp ứng 20 Megabit/giây). Tốc độ truyền dẫn với ADSL là không cân bằng, có
tốc độ tải lên luôn nhỏ hơn tốc độ tải xuống (Bất đối xứng, Download > Upload) và
tối đa 20 Mbps. Còn FTTH/xPON cho phép cân bằng, tốc độ tải lên và tải xuống
như nhau (Đối xứng, Download = Upload) và cho phép tối đa là 10 Gbps, có thể
phục vụ cùng một lúc cho hàng trăm máy tính.
Ưu thế của dịch vụ băng rộng viễn thông
Hiện nay, dịch vụ băng rộng của các doanh nghiệp viễn thông nói chung đã
bước vào giai đoạn phát triển bùng nổ, đã đóng vai trò "thống trị" khi các doanh
nghiệp viễn thông đã triển khai cáp đồng cũng chuyển đổi phần lớn sang cáp quang
và các dịch vụ băng rộng trên nền di động. Có thể nói, sự bùng nổ phát triển thuê
bao Internet cáp quang, các dịch vụ băng rộng trên nền di động, chất lượng dịch vụ
cũng là sự quan tâm hàng đầu của khách hàng. Ngày 01/7/2014, Bộ Chính trị đã ban
hành Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT đáp ứng
yêu cầu hội nhập, phát triển bền vững, Bộ Thông tin và Truyền thông đã tham mưu
trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 149/QĐ- TTg ngày 21/01/2016
phê duyệt Chương trình phát triển viễn thông băng rộng đến năm 2020. Mục tiêu
của Chương trình này là xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông băng rộng
dung lượng lớn, tốc độ cao hiện đại, an toàn, vùng phủ dịch vụ rộng trên phạm vi
toàn quốc.
Nội dung kinh doanh dịch vụ băng rộng viễn thông
Nghiên cứu dự báo, phân tích thị trường dịch vụ và khách hàng.
Nghiên cứu thị trường là công cụ kinh doanh thiết yếu và là công cụ việc cần
làm trong một thị trường cạnh tranh, nơi có quá nhiều sản phẩm phải cạnh tranh gay
gắt để giành sự chấp nhận mua hoặc sử dụng của khách hàng.
Hoạch định chiến lược, kế hoạch kinh doanh dịch vụ băng rộng
Chiến lược kinh doanh dịch vụ băng rộng là định hướng hoạt động có mục
tiêu của chủ thể kinh doanh dịch vụ cho một thời kỳ dài và hệ thống các chính sách,
các điều kiện, các biện pháp để doanh nghiệp thực hiện mục tiêu đã đề ra.
v
Huy động các nguồn lực cho kinh doanh
Các nguồn lực đưa vào kinh doanh dịch vụ có vai trò quyết định, quan trọng
trong hoạt động kinh doanh. Các nguồn lực có thể huy động đưa vào kinh doanh dịch
vụ bao gồm: Triển khai kinh doanh dịch vụ, Quản lý và đánh giá hoạt động kinh doanh
dịch vụ băng rộng. Chỉ tiêu phản ánh kinh doanh dịch vụ băng rộng viễn thông
Chỉ tiêu định lượng: Chỉ tiêu phản ánh kết quả phát triển thị trường dịch vụ
băng rộng là số lượng thuê bao (số lượng khách hàng) phát triển được trong ngày, tuần,
tháng, quí, năm hoặc có thể đánh giá trong giai đoạn 1 năm, 2 năm hoặc 5 năm, ...
Chỉ tiêu định tính: Doanh thu, lợi nhuận, thị phần. Chỉ tiêu chất lượng dịch
vụ, năng lực và chất lượng mạng.
Nhân tố tác động đến kinh doanh dịch vụ băng rộng viễn thông
Luận văn tập trung vào nhóm các nhân tố sau: Các nhân tố bên ngoài, khách
quan, Nhóm yếu tố công nghệ; Nhóm yếu tố văn hóa xã hội; Nhóm nhân tố bên
trong Doanh nghiệp.
Chương 2. Thực trạng kinh doanh dịch vụ băng rộng của Viễn
thông Cao Bằng
Trong Chương này Luận văn tập trung phân tích thực trạng kinh doanh dịch
vụ băng rộng của Viễn thông Cao Bằng theo các nội dung sau:
- Đặc điểm các yếu tố cho kinh doanh dịch vụ băng rộng của Viễn thông Cao
Bằng: Hệ thống tổ chức của Viễn thông Cao Bằng được cấu trúc theo mô hình hỗn
hợp, các nhiệm vụ chức năng của một Viễn thông tỉnh/thành phố được thực hiện
cùng với chức năng một cơ quan của Tập đoàn và gắn liền với hệ thống từ Tập đoàn
đến các VNPT tỉnh/thành phố, đây là một đặc tính quan trọng của Tập đoàn Bưu
chính Viễn thông Việt Nam, nó quyết định xu hướng phát triển, đặc thù của việc
Kinh doanh dịch vụ băng rộng của Tập đoàn.
- Thực trạng yếu tố công nghệ và cơ sở vật chất kỹ: Công nghệ hiện nay phát
triển ở tốc độ cao, vòng đời của công nghệ rất nhanh. Với sự thay đổi thường xuyên
của công nghệ ảnh hưởng đến hoạt động của các doanh nghiệp nói chung và đối với
các doanh nghiệp viễn thông nói riêng.
vi
Thực trạng yếu tố nhân lực: Hiện nay nguồn nhân lực của Viễn thông Cao
Bằng có tổng số 126 cán bộ công nhân viên, trong đó 02 người có trình độ thạc sỹ,
58 người trình độ đại học, 18 người trình độ cao đẳng, 36 người trình độ trung cấp,
12 người trình độ sơ cấp.
Thực trạng yếu tố tài chính: Hiện nay, hàng năm Tập đoàn Bưu chính viễn
thông Việt Nam rót khoảng 50 tỷ đồng cho Viễn thông Cao Bằng phục vụ duy trì,
xây dựng và phát triển hạ tầng viễn thông.
Thực trạng yếu tố mạng lưới kinh doanh: Hiện nay mạng lưới kinh doanh
của Viễn thông Cao Bằng phủ rộng khắp trên địa bàn toàn tỉnh Cao Bằng: 13 Chi
nhánh; 20 điểm giao dịch phủ khắp 13 huyện, thành phố trên địa bàn toàn tỉnh; 1450
Đại lý cung cấp sim thẻ và các dịch vụ viễn thông cho Viễn thông Cao Bằng phủ
khắp trên địa bàn toàn Tỉnh.
Thực trạng nghiên cứu và triển khai kinh doanh dịch vụ băng rộng của Viễn
Thông Cao Bằng: Hoạt động kinh doanh dịch vụ băng rộng của Viễn thông Cao
Bằng bắt đầu từ năm 2003 đối với dịch vụ Internet băng rộng ADSL. Đối với dịch
vụ băng rộng di động của Vinaphone bắt đầu từ năm 2010.
Thực trạng chính sách hỗ trợ và thực hiện kinh doanh dịch vụ băng rộng
của Viễn Thông Cao Bằng: VNPT Cao Bằng là một đơn vị trực thuộc Tập đoàn
Bưu chính Viễn thông Việt Nam. VNPT Cao Bằng là một đơn vị kinh doanh hạch
toán độc lập, tuy nhiên về chính sách giá cước chủ yếu là thống nhất chung của
toàn VNPT.
- Thực trạng về hạ tầng vật chất kỹ thuật mạng lưới: Trong những năm
qua, Hạ tầng mạng lưới viễn thông của Viễn thông Cao Bằng luôn được quan tâm
đầu tư mở rộng, chất lượng duy trì ổn định. Mạng truyền dẫn đã cơ bản được cáp
quang hóa tất cả các huyện, các xã, nhiều tuyến vòng ring tạo độ an toàn mạng cao.
Mạng di động Vinaphone phủ sóng rộng 90% diện tích toàn tỉnh.
Phân tích kết quả và hiệu quả kinh doanh dịch vụ băng rộng của Viễn Thông
Cao Bằng từ 2014-2018: Trong thời gian vừa qua, VNPT Cao Bằng đã thực hiện tái
cơ cấu theo đề án đổi mới tổ chức và mô hình hoạt động theo định hướng của Tập
đoàn Bưu chính viễn thông Việt Nam, đánh giá các kết quả đạt được:
vii
Một là, Lãnh đạo VNPT Cao Bằng đã có chủ trương đúng về định hướng
kinh doanh dịch vụ băng rộng.
Hai là, Kinh doanh dịch vụ băng rộng ngày càng có vị trí quan trọng và tăng
trưởng nhanh.
Ba là, VNPT Cao Bằng được đánh giá là nhà cung cấp dịch vụ có chất lượng tốt.
Bốn là, Công ty phát triển khá nhanh mạng lưới cung ứng dịch vụ khách hàng.
Năm là, Khả năng cạnh tranh trong kinh doanh dịch vụ băng rộng của Viễn
thông Cao Bằng khá tốt.
Trong những năm qua, VNPT Cao Bằng đã tập trung mọi nguồn lực để đầu
tư phát triển mở rộng mạng lưới băng rộng. Tuy nhiên do là tỉnh miền núi, địa hình
chia cắt do đó gây không ít khó khăn cho công tác mở rộng mạng. Bên cạnh những
kết quả đạt được, hoạt động kinh doanh dịch băng rộng của Viễn thông Cao Bằng
còn có một số hạn chế cụ thể:
Thứ nhất, chưa xây dựng được chiến lược, kế hoạch kinh doanh bài bản,
khoa học cụ thể.
Thứ hai, Quy mô dịch vụ băng rộng chưa được đa dạng và chất lượng dịch
vụ băng rộng còn nhiều điểm yếu
Thứ ba, Mạng lưới kinh doanh dịch vụ băng rộng chưa bao phủ thị trường và
nhiều bất hợp lý
Thứ tư, Hoạt động hỗ trợ kinh doanh chưa được đầu tư mạnh và thiếu hiệu quả
Thứ năm, Thông tin và chính sách khách hàng còn chưa phù hợp
Thứ sáu, hạn chế về mặt kỹ thuật và hạ tầng viễn thông ảnh hưởng đến kết
quả kinh doanh dịch vụ băng rộng
Nguyên nhân của tồn tại hạn chế:
Nguyên nhân khách quan:
Thị trường dịch vụ băng rộng viễn thông còn mới, chưa phát triển. Đây là
lĩnh vực mới tại Việt Nam do luôn đi sau các nước phát triển. Do công nghệ viễn
thông trên thế giới thay đổi thường xuyên, liên tục. Trong khi nguồn lực tài chính
của doanh nghiệp còn hạn chế, do vậy nhiều khi doanh nghiệp chưa kịp đầu tư các
công nghệ mới như ở các nước phát triển.
viii
Một nguyên nhân xã hội quan trọng là do là tỉnh miền núi, trình độ dân trí
thấp, do đó hạn chế trong nhận thức, nhiều dân tộc thiểu số người dân không biết
nói tiếng phổ thông dẫn đến khó khăn trong công tác đảm bảo ATTT và phát triển
khách hàng.
Dân số địa phương nghèo, sống phân tán, rải rác trên các địa hình hiểm trở,
cơ sở hạ tầng lạc hậu gây khó khăn trong công tác phát triển, mở rộng hạ tầng cũng
như phát triển dịch vụ.
Nguyên nhân chủ quan:
- Chất lượng lượng nguồn nhân lực hiện tại của VNPT Cao Bằng đang vừa
thiếu và vừa yếu. Với thời đại công nghệ 4.0 như hiện nay thì đòi hỏi phải có lực
lượng lao động có trình độ cao, có kiến thức về viễn thông – CNTT. Đặc biệt là
ngành viễn thông là ngành bị tác động trực tiếp và sâu sắc hơn các ngành khác.
Năng lực cán bộ công nhân viên còn một số hạn chế nhất định, đặc biệt là lực lượng
lao động trực tiếp tiếp xúc với khách hàng, trong đó nhân viên kỹ thuật hạn chế về
kỹ năng giao tiếp, xử lý tình huống; nhân viên kinh doanh số lượng còn ít, chuyên
môn nghiệp vụ chưa vững vàng và thường xuyên thay đổi nhân sự gây khó khăn
trong công tác nắm địa bàn kinh doanh.
Chương 3. Phương hướng và giải pháp kinh doanh dịch vụ băng rộng
của Viễn thông Cao Bằng
Chương 3 Luận văn tập trung nghiên cứu và làm rõ các vấn đề liên quan đến
Phương hướng và giải pháp kinh doanh dịch vụ băng rộng của Viễn thông Cao Bằng:
Phương hướng phát triển kinh doanh của Viễn thông Cao Bằng đến
2020: Trong thời gian tới, Viễn thông Cao Bằng tập trung tối đa mọi nguồn lực.
Phối hợp chặt chẽ với Trung tâm Kinh doanh VNPT - Cao Bằng nhằm đảm bảo sự
phối hợp giữa kinh doanh và kỹ thuật một cách hiệu quả. Chỉ đạo quyết liệt các
công tác như phát triển mạng lưới, chất lượng mạng, chất lượng phục vụ khách
hàng, tổ chức bán hàng, giữa khách hàng, chăm sóc khách hàng để đạt được các
mục tiêu đề ra. Để hoàn thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch SXKD do Tập
đoàn giao Viễn thông Cao Bằng cần thực hiện các nội dung theo chiến lược VNPT
4.0 theo yêu cầu Tập đoàn.
ix
Phương hướng phát triển dịch vụ băng rộng của Viễn thông Cao Bằng:
Theo kế hoạch của Viễn thông Cao Bằng, giai đoạn 2019 - 2020, chỉ tiêu là doanh
thu tăng hàng năm từ 15% trở lên, lợi nhuận tăng 15%, nộp ngân sách tăng từ 15%;
thu nhập bình quân hàng năm của người lao động tăng từ 15% trở lên; 100%
CBCNV người lao động được nộp bảo hiểm xã hội, thực hiện đầy đủ các chế độ,
chính sách theo quy định của pháp luật hiện hành.
Tập trung triển khai có hiệu quả các thỏa thuận đã kỹ kết giữa UBND tỉnh
Cao Bằng và Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam. Các chương trình hợp
tác chiến lược giữa Tập đoàn VNPT và các sở, ban ngành của tỉnh Cao Bằng,
tranh thủ sự ủng hộ của tỉnh để tham gia tư vấn, xây dựng, chuyển giao công
nghệ các dự án ứng dụng VT-CNTT và truyền thông phục vụ công tác quản lý
nhà nước tại Tỉnh, phát triển hạ tầng cáp quang, cung cấp các dịch vụ VT-CNTT
đến các cơ quan, ban ngành tỉnh, huyện, xã một cách đồng bộ mang lại hiệu quả
thiết thực.
Thực hiện chiến lược quang hóa đến 100% các Xã trong toàn tỉnh, tập trung
quy hoạch mạng cáp quang, lập dự án phát triển mạng cáp quang GPON, AON đến
tận từng khách hàng, tạo động lực phát triển lâu dài, bền vững, cạnh tranh lành
mạnh, khẳng định bằng chất lượng so với các đối thủ.
Đối với mạng di động: tập trung quy hoạch, tối ưu vùng phủ di động 2G, 3G,
4G, thực hiện xóa điểm đen, các điểm lõm, phấn đấu đến hế năm 2020 phủ sóng
100% các điểm dân cư của 199 xã trong toàn tỉnh Cao Bằng.
- Giải pháp kinh doanh dịch vụ băng rộng của viễn thông Cao Bằng trong
thời gian tới: Tăng cường hoạt động nghiên cứu dự báo và xây dựng chiến lược
kinh doanh dịch vụ băng rộng; Giải pháp Đa dạng hóa dịch vụ và nâng cao chất
lượng dịch vụ; Phát triển mạng lưới kinh doanh dịch vụ băng rộng; Giải pháp thu
hút khách hàng băng rộng của Viễn thông Cao Bằng; Tăng cường hoạt động chăm
sóc khách hàng; Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Kinh doanh dịch vụ băng rộng của Viễn thông Cao Bằng: Kiến nghị với Nhà
nước; Kiến nghị với Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam; Kiến nghị với chính
quyền địa phương.
x
Kết luận: Xuất phát từ mục tiêu và nhiệm vụ đặt ra cho đề tài, luận văn đã
hoàn thành được các nội dung nghiên cứu cơ bản:
Thứ nhất, hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về kinh doanh dịch
vụ băng rộng của Viễn thông Cao Bằng, qua phân tích thực trạng kinh doanh dịch
vụ băng rộng của Viễn thông Cao Bằng.
Thứ hai, thông qua lý luận, nhận rõ thực trạng của Viễn thông Cao Bằng về
phương hướng kinh doanh dịch vụ băng rộng của Viễn thông Cao Bằng. Luận văn
đưa ra phương hướng và giải pháp kinh doanh dịch vụ băng rộng nhằm thực hiện tốt
và hoàn thiện công tác kinh doanh dịch vụ băng rộng hiện nay đang là một vấn đề
lớn đặt ra đối với Viễn thông Cao Bằng.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, nhiều vấn đề đặt ra đối với việc kinh
doanh dịch vụ băng rộng chưa thể đề cập và nghiên cứu một cách toàn diện như:
Các vấn đề về các chỉ tiêu kỹ thuật của mạng viễn thông; các tiêu chí đánh giá
nguồn nhân lực trong hội nhập và phát triển, đặc biệt là việc đánh giá năng suất lao
động cho khối nhân sự của các doanh nghiệp viễn thông cũng đặt ra nhiều vấn đề
cần được tiếp tục nghiên cứu. Những vấn đề trên đây, học viên sẽ tiếp tục tìm hiểu,
nghiên cứu trong quá trình công tác sau này.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
NGUYỄN VĂN KHOA
KINH DOANH DỊCH VỤ BĂNG RỘNG
CỦA VIỄN THÔNG CAO BẰNG
CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ THƯƠNG MẠI
MÃ NGÀNH: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
GS. TS HOÀNG ĐỨC THÂN
HÀ NỘI - 2019
1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Ngày nay, Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra sâu rộng trên
tất cả các nước trên thế giới. Trong đó sự phát triển mạnh mẽ của ngành viễn thông
đóng góp một phần không nhỏ trong quá trình hội nhập của các nước.
Xu thế phát triển của viễn thông thế giới đang diễn ra mạnh mẽ, đặc biệt trong
điều kiện thế giới đang bước vào Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (cách mạng
công nghiệp 4.0). Nó đã và đang diễn ra sâu, rộng với tốc độ phát triển không
ngừng trên toàn thế giới, trong tất cả các lĩnh vực và mọi mặt của đời sống, xã hội.
Ngành viễn thông cũng không nằm ngoài dòng chảy và xu thế phát triển tất yếu đó.
Với phương châm “Chất lượng dịch vụ tiên phong”, trong thời gian qua, dịch
vụ băng rộng cố định, trong đó có dịch vụ Internet cáp quang FiberVNN của VNPT
được nâng cấp toàn diện về tốc độ truy cập. VNPT đã chấp nhận bỏ ra một khoản
tiền lớn lên tới hàng chục triệu USD đầu tư tuyến cáp quang biển APG, mở rộng
băng thông quốc tế. Bên cạnh đó nhà mạng này cũng đầu tư đồng bộ hạ tầng cáp
quang FTTH thế hệ mới kèm theo hàng loạt các gói cước hấp dẫn.
Nếu như trước kia người dùng Internet thường xuyên gặp khó chịu về tốc độ
thiếu ổn định, thì nay với tốc độ cáp quang tối đa có thể lên đến hàng Gbps. Thực tế
VNPT cũng đã cung cấp tới một số khách hàng doanh nghiệp lớn gói Internet cáp
quang tốc độ băng thông siêu cao lên tới 3Gbps; băng thông tốc độ có thể nhanh
gấp hàng trăm lần tốc độ ADSL cao nhất hiện nay. Còn theo trung bình mặt bằng
chung, tốc độ trung bình cáp quang của VNPT dành cho hộ gia đình là tương đối
cao so với mặt bằng chung các nhà mạng của Việt Nam, đến tháng 6/2018 tốc độ
đường truyền FTTH trung bình mà các thuê bao của VNPT sử dụng đạt 22Mbps;
cao gấp gần 6 lần so với tố độ trung bình của ADSL.
Băng thông tốc độ cao đảm bảo cho khách hàng có những trải nghiệm tốt nhất
khi sử dụng đường truyền Internet cho các nhu cầu đa dạng của khách hàng như:
giải trí, xem phim, nghe nhạc, truyền hình, lướt web xem tin tức, kết nối liên lạc
facebook, zalo, học tập... đảm bảo sử dụng dịch vụ thông suốt.
2
Kinh doanh dịch vụ băng rộng của Viễn thông Cao Bằng hiện nay có vị trí hết
sức quan trọng, nó là xu hướng tất yếu của Doanh nghiệp viễn thông, chiếm tỉ trọng
rất cao trong cơ cấu tổng doanh thu của Viễn thông Cao Bằng. Hoạt động kinh
doanh viễn thông của Viễn thông Cao Bằng nói chung và Kinh doanh dịch vụ băng
rộng của Viễn thông Cao Bằng trong những năm qua gặp khó khăn. Đặc biệt trong
công tác đầu tư xây dựng hạ tầng mạng băng rộng, phục vụ nâng cấp, phát triển
mạng lưới của đơn vị. Với những gì hiện có và đã triển khai thời gian qua, Viễn
thông Cao Bằng cần phải nỗ lực hơn nữa trong thời gian tới, đặc biệt chú trọng đến
việc nâng cao chất lượng dịch vụ và dịch vụ chăm sóc khách hàng. Việc xây dựng
định hướng và đưa ra các giải pháp kinh doanh phát triển dịch vụ băng rộng của
Viễn thông Cao Bằng nhằm thúc đẩy sản xuất, tăng năng xuất lao động, tạo doanh
thu cao, đảm bảo kinh doanh có lãi và chênh lênh thu chi hàng năm phải cao hơn so
20% với kế hoạch Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam giao nhằm đảm bảo
thu nhập cho người lao động là giải pháp toàn diện nhằm phát triển kinh doanh dịch
vụ băng rộng của Viễn thông Cao Bằng trong giai đoạn hiện nay.
Tuy nhiên kinh doanh dịch vụ băng rộng của Viễn thông Cao Bằng hiện nay
đang gặp một số cản trở và hạn chế như: Chưa xây dựng được chiến lược, kế hoạch
kinh doanh bài bản, khoa học; Quy mô dịch vụ còn ít và chất lượng dịch vụ còn
nhiều điểm yếu; Mạng lưới cung cấp dịch vụ chưa bao phủ được thị trường và còn
nhiều bất hợp lý; Hoạt động hỗ trợ kinh doanh chưa được đầu tư mạnh và thiếu hiệu
quả; Thông tin về chính sách khách hàng còn chưa phù hợp. Xuất phát từ thực tiễn
trên, tác giả lựa chọn vấn đề: “Kinh doanh dịch vụ băng rộng của Viễn thông Cao
Bằng” là tài Luận văn thạc sỹ Kinh tế và quản lý thương mại.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận và phân tích thực trạng, luận văn đề xuất các
giải pháp nhằm phát triển kinh doanh dịch vụ băng rộng của Viễn thông Cao Bằng.
2.2 Nhiệm vụ nghiên cứu
Trên cơ sở mục tiêu tổng quát trên, luận văn có những nhiệm vụ cụ thể như sau:
- Hệ thống hóa lý luận về nội dung và yếu tố tác động đến kinh doanh dịch vụ
viễn thông băng rộng của doanh nghiệp viễn thông.
3
- Nghiên cứu kinh nghiệm của một số địa phương về kinh doanh dịch vụ băng
rộng của một số địa phương và rút ra bài học cho Viễn thông Cao Bằng.
- Phân tích thực trạng kinh doanh dịch vụ băng rộng của Viễn thông Cao
Bằng. Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng rút ra các kết luận, đánh giá về kết quả cũng
như hạn chế và nguyên nhân về kinh doanh dịch vụ của Viễn thông cao Bằng.
- Đề xuất phương hướng và kiến nghị các giải pháp nhằm phát triển kinh
doanh dịch vụ băng rộng của Viễn thông Cao Bằng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu lý luận và thực tiễn kinh doanh dịch vụ viễn thông băng
rộng của doanh nghiệp viễn thông.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
*, Phạm vi nội dung: Nghiên cứu nội dung và các yếu tố tác động đến kinh
doanh dịch vụ băng rộng của doanh nghiệp viễn thông nói chung và của Viễn thông
Cao Bằng nói riêng. Tập trung nghiên cứu dịch vụ băng rộng di động và dịch vụ
băng rộng internet.
*, Phạm vi không gian: Nghiên cứu với chủ thể là Viễn thông Cao Bằng.
Nghiên cứu ở giác độ vi mô.
*, Phạm vi thời gian: Nghiên cứu, đánh giá thực trạng từ năm 2014-2018 và
kiến nghị đến năm 2020, tầm nhìn 2025.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp chung
Luận văn sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Sử
dụng phương pháp phân tích và tổng hợp; Phương pháp hệ thống hóa; Phương pháp
toán - thống kê; Phương pháp so sánh để đánh giá cả mặt chất và lượng của kết quả
nghiên cứu trong luận văn.
4.1 Phương pháp cụ thể
- Phương pháp thu thập và xử lý tổng hợp số liệu thứ cấp: Tổng hợp các tư
liệu, tài liệu từ báo cáo của Viễn thông Cao Bằng, các tư liệu, tài liệu đã xuất bản.
Số liệu thống kê của các đơn vị có liên quan.
- Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Phỏng vấn lãnh đạo và cán bộ quản lý,
chuyên viên phòng kinh doanh của Viễn thông Cao Bằng.
5. Kết cấu của luận văn