Tải bản đầy đủ (.pdf) (176 trang)

Giáo dục quản lý hoạt động bồi dưỡng lý luận chính trị và nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ mặt trận tổ quốc cấp cơ sở tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 176 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN VĂN HÙNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG LÝ LUẬN
CHÍNH TRỊ VÀ NGHIỆP VỤ CHO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
MẶT TRẬN TỔ QUỐC CẤP CƠ SỞ TỈNH BẮC NINH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

NGUYỄN VĂN HÙNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG LÝ LUẬN
CHÍNH TRỊ VÀ NGHIỆP VỤ CHO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
MẶT TRẬN TỔ QUỐC CẤP CƠ SỞ TỈNH BẮC NINH
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 9140114

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS.TS Phan Thanh Long
2. PGS TS Ph ng Thị H ng


THÁI NGUYÊN - 2019


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất
kỳ một công trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN

Nguyễn Văn H ng


ii
LỜI CẢM ƠN
Với những tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc đối với PGS.TS
Phan Thanh Long và PGS TS Ph ng Thị H ng, những ngƣời thầy đã hƣớng dẫn
khoa học, tận tình giúp đỡ, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành
luận án.
Xin cảm ơn Ban Giám hiệu; Ban Chủ nhiệm, cùng toàn thể các thầy giáo, cô
giáo khoa Tâm lý - Giáo dục, trƣờng Đại học Sƣ phạm Thái Nguyên, đã giảng dạy,
giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Chân thành cảm ơn lãnh đạo Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh, lãnh
đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Bắc Ninh, các
huyện, thị xã, thành phố, xã, phƣờng, thị trấn tỉnh Bắc Ninh đã tạo điều kiện thuận
lợi, giúp đỡ, hỗ trợ, cung cấp các số liệu trong quá trình tôi thực hiện luận án.
Xin bày tỏ sự biết ơn tới gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã quan tâm, động
viên, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luận án.
Thái Nguyên, tháng 8 năm 2019

Tác giả luận án

Nguyễn Văn H ng


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG.......................................................................................... v
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................ 3
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 3
5. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 4
7. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................... 4
8. Luận điểm cần bảo vệ ............................................................................................. 6
9. Đóng góp mới của luận án ...................................................................................... 7
10. Bố cục của luận án ................................................................................................ 7
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ VÀ NGHIỆP VỤ CHO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
MẶT TRẬN TỔ QUỐC CẤP CƠ SỞ .......................................................... 8
1.1.

Tổng quan nghiên cứu vấn đề .......................................................................... 8


1.1.1. Một số nghiên cứu ở nƣớc ngoài ...................................................................... 8
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam ........................................................................... 12
1.2.

Các khái niệm cơ bản của luận án .................................................................. 19

1.2.1. Lý luận chính trị ............................................................................................. 19
1.2.2. Nghiệp vụ, nghiệp vụ cán bộ Mặt trận Tổ quốc ............................................. 20
1.2.3. Cán bộ Mặt trận Tổ quốc cấp cơ sở ............................................................... 20
1.2.4. Bồi dƣỡng lý luận chính trị và nghiệp vụ cho cán bộ Mặt trận Tổ quốc
cấp cơ sở ......................................................................................................... 22


iv
1.2.5. Quản lý hoạt động Bồi dƣỡng lý luận chính trị và nghiệp vụ cho cán bộ
Mặt trận Tổ quốc cấp cơ sở ............................................................................ 23
1.3.

Hoạt động bồi dƣỡng lý luận chính trị và nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ
Mặt trận Tổ quốc cấp cơ sở ............................................................................ 24

1.3.1. Tầm quan trọng của hoạt động bồi dƣỡng lý luận chính trị và nghiệp vụ
cho cán bộ Mặt trận Tổ quốc cấp cơ sở ......................................................... 24
1.3.2. Các thành tố quá trình bồi dƣỡng lý luận chính trị và nghiệp vụ cho đội
ngũ cán bộ Mặt trận Tổ quốc cấp cơ sở ......................................................... 27
1.4.

Quản lý hoạt động bồi dƣỡng lý luận chính trị và nghiệp vụ cho đội ngũ
cán bộ Mặt trận Tổ quốc cấp cơ sở theo chức năng quản lí ........................... 31


1.4.1. Lập kế hoạch hoạt động bồi dƣỡng ................................................................ 31
1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dƣỡng ......................................... 32
1.4.3. Chỉ đạo triển khai kế hoạch hoạt động bồi dƣỡng ......................................... 34
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dƣỡng ........................................................ 35
1.5.

Các chủ thể tham gia quản lí hoạt động bồi dƣỡng lí luận chính trị và
nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ mặt trận Tổ quốc cấp cơ sở ............................ 36

1.5.1. Trung tâm bồi dƣỡng chính trị huyện (Chủ thể chính) .................................. 36
1.5.2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh (Phối hợp) ...................................................... 36
1.5.3. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện (Phối hợp) ............................................ 37
1.6.

Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động BD lý luận chính trị và
nghiệp vụ cho cán bộ Mặt trận Tổ quốc cấp cơ sở ........................................ 37

1.6.1. Các yếu tố chủ quan ....................................................................................... 37
1.6.2. Các yếu tố khách quan ................................................................................... 38
Chƣơng 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƢỠNG LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ VÀ NGHIỆP VỤ CHO ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ MẶT TRẬN TỔ QUỐC CẤP CƠ SỞ TỈNH BẮC NINH............. 41
2.1.

Khái quát về tỉnh Bắc Ninh ............................................................................ 41

2.1.1. Về vị trí, địa lý, văn hóa và giáo dục ............................................................. 41
2.1.2. Về kinh tế - xã hội .......................................................................................... 41
2.1.3. Tình hình tổ chức và hoạt động của Mặt trận Tổ quốc cấp cơ sở tỉnh Bắc Ninh ....... 42



v
2.2.

Giới thiệu về khảo sát thực trạng ................................................................... 45

2.2.1. Mục đích khảo sát .......................................................................................... 45
2.2.2. Nội dung khảo sát ........................................................................................... 45
2.2.3. Đối tƣợng khảo sát ......................................................................................... 46
2.2.4. Thời gian, địa bàn khảo sát ............................................................................ 46
2.2.5. Phƣơng pháp khảo sát và tiêu chí đánh giá .................................................... 46
2.3.

Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động Bồi dƣỡng lý luận chính trị và
nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ Mặt trận Tổ quốc cấp cơ sở tỉnh Bắc Ninh ........... 47

2.3.1. Kết quả khảo sát về quản lý hoạt động bồi dƣỡng ......................................... 47
2.3.2. Kết quả khảo sát về quản lý hoạt động bồi dƣỡng ......................................... 55
2.3.3. Thực trạng ảnh hƣởng của các yếu tố đến quản lý hoạt động BD ................. 67
2.4.

Đánh giá chung............................................................................................... 70

2.4.1. Những ƣu điểm ............................................................................................... 70
2.4.2. Những hạn chế, bất cập .................................................................................. 72
2.4.3. Nguyên nhân những hạn chế .......................................................................... 74
2.5.

Một số kinh nghiệm quản lý đào tạo, bồi dƣỡng công chức, viên chức
trên thế giới .................................................................................................... 76


Kết luận chƣơng 2 ..................................................................................................... 82
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG LÝ
LUẬN CHÍNH TRỊ VÀ NGHIỆP VỤ CHO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
MẶT TRẬN TỔ QUỐC CẤP CƠ SỞ TỈNH BẮC NINH ........................ 83
3.1.

Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .................................................................. 83

3.1.1. Bảo đảm đúng chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nƣớc .................................................................................................. 83
3.1.2. Bảo đảm tính kế thừa và phát triển ................................................................ 84
3.1.3. Bảo đảm tính thực tiễn và khả thi .................................................................. 84
3.1.4. Bảo đảm tính hệ thống, đồng bộ .................................................................... 85
3.1.5. Bảo đảm tính hiệu quả .................................................................................... 86
3.1.6. Bảo đảm tính khoa học và toàn diện .............................................................. 86
3.2.

Các biện pháp quản lí ..................................................................................... 87


vi
3.2.1. Tổ chức học tập, quán triệt để nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ
quản lí về bồi dƣỡng lý luận chính trị, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ Mặt
trận Tổ quốc cấp cơ sở ................................................................................... 87
3.2.2. Xây dựng chƣơng trình, kế hoạch BD theo yêu cầu phát triển năng lực
nghề nghiệp của đội ngũ cán bộ mặt trận Tổ quốc cấp cơ sở ........................ 97
3.2.3. Chỉ đạo thực hiện đa dạng các hình thức bồi dƣỡng phù hợp điều kiện
thực tiễn ........................................................................................................ 107
3.2.4. Kiện toàn và phát triển đội ngũ, đầu tƣ nguồn lực, các phƣơng tiện thông

tin, truyền thông, kĩ thuật đa phƣơng tiện phục vụ hoạt động bồi dƣỡng .... 114
3.2.5. Tổ chức kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dƣỡng ........................................ 124
3.3.

Khảo nghiệm và thử nghiệm ........................................................................ 132

3.3.1. Khảo nghiệm các biện pháp đã đề xuất ........................................................ 132
3.3.2. Thử nghiệm .................................................................................................. 136
3.3.3. Kết quả thử nghiệm ...................................................................................... 138
Kết luận Chƣơng 3 .................................................................................................. 141
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 142
Kết luận ................................................................................................................... 142
Kiến nghị ................................................................................................................. 144
CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ....... 146
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 147
PHỤ LỤC


iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

BD

Bồi dƣỡng

ĐT

Đào tạo

CT


Chính trị

CTQG

Chính trị quốc gia

ĐCSVN

Đảng Cộng sản Việt Nam

HCQG

Hành chính quốc gia

MTTQ

Mặt trận Tổ quốc

NXB

Nhà xuất bản



Qui định

TTBDCT

Trung tâm bồi dƣỡng chính trị


XHCN

Xã hội chủ nghĩa


v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:

Đội ngũ giảng viên ..............................................................................47

Bảng 2.2:

Mức độ thực hiện các nội dung BD ....................................................48

Bảng 2.3:

Đánh giá về hình thức tổ chức BD ......................................................50

Bảng 2.4:

Thực hiện chƣơng trình BD ................................................................51

Bảng 2.5:

Về cơ sở vật chất .................................................................................52

Bảng 2.6:


Đánh giá về hoạt động dạy BD ...........................................................53

Bảng 2.7:

Sự cần thiết phải quản lý hoạt động BD..............................................55

Bảng 2.8:

Công tác lập kế hoạch BD ...................................................................56

Bảng 2.9:

Đánh giá biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên ..............................57

Bảng 2.10:

Tổ chức hoạt động BD ........................................................................58

Bảng 2.11:

Sự phối hợp giữa các đơn vị trong tổ chức hoạt động BD ..................59

Bảng 2.12:

Chỉ đạo hoạt động bồi dƣỡng ........................................................................ 61

Bảng 2.13:

Sự phối hợp chỉ đạo hoạt động BD của Mặt trận tổ quốc cấp huyện ........ 62


Bảng 2.14:

Quản lý hoạt động BD của trung tâm bồi dƣỡng chính trị ..................63

Bảng 2.15:

Công tác kiểm tra hoạt động BD .........................................................65

Bảng 2.16:

Hình thức kiểm tra, đánh giá hoạt động BD .......................................66

Bảng 2.17:

Ảnh hƣởng của các yếu tố chủ quan ...................................................68

Bảng 2.18:

Ảnh hƣởng của các yếu tố khách quan................................................69

Bảng 3.1:

Đánh giá mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất .....................133

Bảng 3.2:

Đánh giá sự khả thi của các biện pháp đề xuất ................................134

Bảng 3.3:


Kết quả thu đƣợc trƣớc thử nghiệm ..................................................139

Bảng 3.4:

Kết quả thu đƣợc sau thử nghiệm .....................................................140


1
MỞ ĐẦU
1 Lý do chọn đề tài
Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn coi cán bộ là vấn đề quan trọng gắn
liền với sự thành công hay thất bại của sự nghiệp cách mạng. Kế thừa tƣ tƣởng của
Bác, Đảng và Nhà nƣớc ta cũng rất coi trọng công tác cán bộ. Nhiều nghị quyết của
Đảng đã bàn đến vấn đề này. “Cán bộ là nhân tố quyết định sự thành bại của cách
mạng, gắn liền với vận mệnh của Đảng, của đất nƣớc và chế độ, là khâu then chốt
trong công tác xây dựng Đảng” [15; tr.66]; “Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức
trong sạch, có năng lực đáp ứng yêu cầu của tình hình mới... Nâng cao chất lƣợng
đội ngũ cán bộ, công chức cả về bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, năng lực
công tác” [18; tr.54, 55]… Có thể nói, xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ là
nhiệm vụ mang tính chất chiến lƣợc trong phát triển kinh tế - xã hội của Đảng và
Nhà nƣớc ta hiện nay và mãi mãi sau này.
Để ngƣời cán bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, họ phải có trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ và lý luận chính trị. Lý luận chính trị luôn là ngọn đuốc soi
đƣờng cho tất cả các hoạt động thực tiễn, là cơ sở khoa học để hoạch định đƣờng
lối, chủ trƣơng, chính sách của Đảng ta trong từng thời kỳ cách mạng cụ thể. Vì
vậy, Đảng ta luôn coi trọng công tác giáo dục, bồi dƣỡng lý luận chính trị cho cán
bộ. Trong xu thế toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế, vai trò của công tác giáo dục, BD
lý luận chính trị càng trở nên quan trọng hơn.
Đội ngũ cán bộ cấp cơ sở là nơi trực tiếp tổ chức thực hiện, nhằm biến đƣờng
lối, chủ trƣơng của Đảng và chính sách, pháp luật Nhà nƣớc thành hiện thực trong

cuộc sống. Trình độ lý luận chính trị sẽ giúp họ thực hiện tốt việc tổng kết tình hình
thực tiễn ở địa phƣơng, rút ra những bài học kinh nghiệm, tham mƣu cho lãnh đạo
trong việc sửa đổi, bổ sung và phát triển chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà
nƣớc vào trong thực tiễn. Nhƣng đội ngũ cán bộ cơ sở là những ngƣời ít đƣợc đào
tạo bài bản về nghiệp vụ và lý luận chính trị. Họ chủ yếu là những ngƣời hoạt động
thực tiễn, từ nhiều công việc khác nhau. Vì thế, việc BD lý luận chính trị và chuyên
môn, nghiệp vụ cho cán bộ cấp này là hết sức cần thiết. Do đó, Đảng ta cũng đã có
nhiều Chỉ thị, Nghị quyết về giáo dục, BD lý luận chính trị cho đội ngũ cán bộ nhƣ:
Nghị quyết Trung ƣơng 5 (khóa IX); Quy định số 54- QĐ/TW ngày 12/5/1999 về
chế độ học tập lý luận chính trị trong Đảng; Quy định số 164 - QĐ/TW ngày
01/02/2013 của Bộ Chính trị về chế độ BD, cập nhật kiến thức đối với cán bộ lãnh


2
đạo, quản lý các cấp; Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 của Ban Chấp hành Trung ƣơng
Đảng (khóa XI)…
Trong thực tế, vẫn còn nhiều cán bộ, công chức cơ sở chƣa đáp ứng đƣợc
yêu cầu công việc do yếu về lý luận và nghiệp vụ. Một số cấp ủy, chính quyền địa
phƣơng chƣa coi trọng đúng mức công tác ĐT, BD đội ngũ cán bộ. Hoạt động ĐT,
BD cán bộ, công chức chƣa đƣợc nhƣ mong muốn. Công tác ĐT, BD còn tình trạng
chạy theo số lƣợng, coi nhẹ chất lƣợng, bồi dƣỡng chƣa đúng đối tƣợng. Nội dung,
chƣơng trình ĐT, BD chƣa phù hợp với từng đối tƣợng cán bộ; nặng về lý thuyết,
tính ứng dụng thực tiễn chƣa cao, chƣa chú trọng tính chất đặc thù của từng ngành,
từng vị trí việc làm của cán bộ, công chức. Hoạt động ĐT, BD cán bộ chƣa thực
hiện đồng bộ,…
Trong lịch sử cách mạng nƣớc ta, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam có vai trò rất
quan trọng trong việc tập hợp, đoàn kết, động viên các tầng lớp nhân dân, các thành
phần xã hội thực hiện thắng lợi chủ trƣơng, đƣờng lối của Đảng, sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.
Mặt trận Tổ quốc tỉnh Bắc Ninh có hơn 180 cán bộ chuyên trách công tác tại

cơ quan cấp tỉnh, huyện và cơ sở luôn thực hiện tốt nhiệm vụ trong các hoạt động
giám sát, phản biện xã hội… Theo Luật tổ chức Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Mặt
trận Tổ quốc cấp cơ sở thực hiện chức năng cơ bản sau: 1) Tập hợp khối đại đoàn
kết toàn dân, chăm lo bảo vệ lợi ích thiết thực, hợp pháp của nhân dân; 2) Giáo dục
nâng cao nhận thức mọi mặt cho nhân dân; 3) Tổ chức, động viên nhân dân tham
gia xây dựng chính sách, pháp luật, tham gia quản lý kinh tế, quản lý nhà nƣớc, xây
dựng và giám sát hoạt động của chính quyền địa phƣơng [56].
Với vị trí, vai trò nhƣ vậy, đòi hỏi đội ngũ cán bộ MTTQ cơ sở phải đƣợc
nâng cao trình độ lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ. Việc BD lý luận chính
trị và chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ Mặt trận Tổ quốc nói chung, cấp
cơ sở nói riêng để họ hoàn thành tốt nhiệm vụ của mặt trận trong tình hình mới là
rất cần thiết.
Nhận thức đƣợc yêu cầu, nhiệm vụ và tầm quan trọng của việc BD và quản lý
hoạt động BD lý luận chính trị và nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, nhằm xây dựng và phát
triển đội ngũ cán bộ Mặt trận Tổ quốc cấp cơ sở đáp ứng đƣợc yêu cầu trong giai đoạn


3
hiện nay, NCS chọn đề tài “Quản lý hoạt động bồi dưỡng lý luận chính trị và nghiệp
vụ cho đội ngũ cán bộ Mặt trận Tổ quốc cấp cơ sở tỉnh Bắc Ninh” làm luận án tiến sỹ
chuyên ngành Quản lý giáo dục của mình.
2 Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận án đề xuất các biện pháp
quản lý hoạt động BD lý luận chính trị và nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ Mặt trận Tổ
quốc cấp cơ sở tỉnh Bắc Ninh, nhằm nâng cao chất lƣợng, hiệu quả công tác bồi
dƣỡng đội ngũ cán bộ Mặt trận Tổ quốc cấp cơ sở.
3 Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động BD lý luận chính trị, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ Mặt trận Tổ
quốc cấp cơ sở.

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động BD lý luận chính trị, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ Mặt
trận Tổ quốc cấp cơ sở của tỉnh Bắc Ninh.
4 Giả thuyết khoa học
Việc quản lý hoạt động BD lý luận chính trị và nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ
Mặt trận Tổ quốc cấp cơ sở tỉnh Bắc Ninh hiện nay đã đạt đƣợc nhiều kết quả tích
cực, tuy nhiên vẫn chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu nhiệm vụ trong giai đoạn mới đối
với công tác mặt trận ở cơ sở. Nếu đề xuất đƣợc những biện pháp quản lý hoạt động
BD lý luận chính trị và nghiệp vụ cho cán bộ Mặt trận Tổ quốc cấp cơ sở tỉnh Bắc
Ninh tại các trung tâm bồi dƣỡng lí luận chính trị cấp huyện thì sẽ nâng cao đƣợc
chất lƣợng đội ngũ cán bộ mặt trận cơ sở, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động
của Mặt trận Tổ quốc cấp cơ sở và tạo đƣợc sự ổn định chính trị và phát triển của
địa phƣơng.
5 Phạm vi nghiên cứu
5.1. Về nội dung
Nghiên cứu về hoạt động và quản lí hoạt động BD lý luận chính trị, nghiệp
vụ cho cán bộ mặt trận Tổ quốc cấp cơ sở tại các trung tâm bồi dƣỡng chính trị cấp
huyện trong tỉnh Bắc Ninh.


4
5.2. Về địa bàn và khách thể khảo sát
Nghiên cứu đƣợc tiến hành tại 8 huyện, thị, thành phố và 734 Ban công tác
Mặt trận của tỉnh Bắc Ninh về công tác BD lý luận chính trị và nghiệp vụ cho đội
ngũ cán bộ Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, cấp xã và khu dân cƣ.
Khách thể khảo sát là cán bộ làm công tác mặt trận tỉnh Bắc Ninh ở ba cấp
tỉnh, huyện, xã gồm 370 ngƣời, trong đó: Cán bộ quản lý các cấp: 200 ngƣời, giảng
viên: 50 ngƣời, học viên: 120 ngƣời.
5.3. Thời gian khảo sát
- Nghiên cứu quá trình hoạt động BD từ 2014 đến 2017.

- Sử dụng các số liệu thu thập cho nghiên cứu từ năm 2012 đến 2017, theo số
liệu của Đại hội Mặt trận Tổ quốc nhiệm kỳ 2009- 2014; 2014 - 2019.
6 Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động BD lý luận chính trị và
nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ Mặt trận Tổ quốc cấp cơ sở.
6.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động BD lý luận chính trị và
nghiệp vụ cho cán bộ Mặt trận Tổ quốc cấp cơ sở tỉnh Bắc Ninh ở các trung tâm bồi
dƣỡng chính trị cấp huyện.
6.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động BD lý luận chính trị và nghiệp
vụ cho cán bộ Mặt trận Tổ quốc cấp cơ sở tỉnh Bắc Ninh cho các trung tâm bồi
dƣỡng chính trị cấp huyện.
7 Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp luận
Để tiến hành nghiên cứu đề tài, nghiên cứu sinh đã:
- Quán triệt quan điểm, chủ trƣơng của Đảng, chính sách của Nhà nƣớc Việt
Nam về vai trò, chức năng, nhiệm vụ của Mặt trận Tổ quốc cấp cơ sở và công tác
bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ này.
- Tiếp cận vấn đề theo quan điểm hệ thống - cấu trúc: Việc quản lí hoạt
động bồi dƣỡng cán bộ nói chung, cán bộ Mặt trận Tổ quốc cấp cơ sở nói riêng là
một hệ thống từ trung ƣơng đến địa phƣơng, bao gồm hệ thống các trƣờng và cấp
quản lí. Giữa các đơn vị có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và đều có chức năng,
nhiệm vụ riêng của nó. Vì vậy, khi nghiên cứu biện pháp quản lí của các trung tâm
bồi dƣỡng chính trị cấp huyện phải đặt nó trong mối quan hệ với các cấp quản lí


5
và các đơn vị liên quan khác, phải xem xét trong một thể chế quản lí thống nhất
của Đảng và Nhà nƣớc.
- Tiếp cận quan điểm logic - lịch sử: Biện pháp quản lí đề xuất phải phù hợp
với chức năng, nhiệm vụ của các trung tâm bồi dƣỡng cấp huyện. Mặt khác, phải

tôn trọng những vấn đề tồn tại của lịch sử. Các biện pháp phải dựa trên một tiêu chí
cụ thể. Ở trong luận án này, các biện pháp chủ yếu tiếp cận dựa trên chức năng quản
lí nhƣng theo hƣớng phức hợp với nội dung quản lí.
- Quan điểm thực tiễn và quan điểm khách quan: Các biện pháp quản lí đề
xuất phải phù hợp với thực tiễn khách quan. Cụ thể là phải tuân thủ theo quy định
chung của nhà nƣớc nhƣng phải chú ý đến điều kiện cụ thể của từng địa phƣơng,
từng trung tâm…
7.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí thuyết
* Mục đích: Nhóm phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để xây dựng khung lý
thuyết của luận án.
* Các phƣơng pháp cụ thể
- Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp lí thuyết
Phƣơng pháp này dùng để làm rõ các khái niệm và cơ sở lí luận liên quan
đến vấn đề nghiên cứu, tổng hợp các vấn đề lại thành một thể thống nhất của
chƣơng lí luận.
- Phƣơng pháp phân loại và hệ thống hoá lí thuyết
Phƣơng pháp này dùng để phân chia các hƣớng nghiên cứu theo một tiêu chí
cụ thể, tạo thuận lợi cho việc xác định vấn đề luận án tiếp tục nghiên cứu không bị
trùng lặp với các công bố trƣớc đây. Mặt khác, việc hệ thống hoá lí thuyết giúp cho
việc nghiên cứu nhìn đƣợc toàn diện vấn đề, ở nhiều góc độ khác nhau.
- Phƣơng pháp mô hình hoá lí thuyết:
Lí thuyết vốn rất đồ sộ và khó hiểu. Việc mô hình hoá lí thuyết (tức là chỉ
giữ lại những yếu tố cốt lõi) giúp cho ngƣời nghiên cứu nhìn thấy tổng thể vấn đề
và mối quan hệ giữa các bộ phận, các thành phần cơ bản. Mô hình hoá sẽ giúp cho
việc khái quát hoá vấn đề tốt hơn.
- Phƣơng pháp giả thuyết: Đặt ra các giả thuyết nghiên cứu phù hợp điều
kiện, hoàn cảnh thực tế, căn cứ tình hình cụ thể, xây dựng đƣợc những khung lí luận



6
hợp lí nhất, đề xuất các biện pháp cần thiết, khả thi nhất và tiến hành kiểm nghiệm
để chứng minh tính đúng đắn trong thực tiễn đời sống.
7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Nhằm thu thập những thông
tin về tình hình, đặc điểm của hoạt động bồi dƣỡng và quản lý hoạt động BD lý luận
chính trị, nghiệp vụ cho cán bộ Mặt trận Tổ quốc cấp cơ sở tỉnh Bắc Ninh.
7.2.2.2. Phƣơng pháp phỏng vấn: Nhằm hỗ trợ, làm rõ hơn các nội dung
trong phiếu hỏi. Phƣơng pháp này đƣợc thực hiện đối với một số trƣờng hợp là
chuyên gia, nhà nghiên cứu, cán bộ lãnh đạo, giảng viên tham gia hoạt động BD lý
luận chính trị và nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ Mặt trận Tổ quốc.
7.2.2.3. Phƣơng pháp chuyên gia: Sử dụng chủ yếu khi xây dựng đề cƣơng
nghiên cứu của luận án, xây dựng bộ công cụ nghiên cứu, xin ý kiến về tính cần
thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất…
7.2.2.4. Phƣơng pháp thử nghiệm: Thử nghiệm kiểm chứng một số biện pháp
quản lý hoạt động BD lý luận chính trị và nghiệp vụ cho cán bộ Mặt trận Tổ quốc
cấp cơ sở tỉnh Bắc Ninh.
7.3. Các phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Sử dụng các công thức toán học: Để tính toán các chỉ số định lƣợng trong
nghiên cứu thực tiễn với sự hỗ trợ của phần mềm SPSS phiên bản 20.0.
8 Luận điểm cần bảo vệ
8.1. Quản lý hoạt động BD lý luận chính trị và nghiệp vụ cho cán bộ Mặt
trận Tổ quốc cấp cơ sở là một trong những yêu cầu cấp bách của công tác cán bộ
hiện nay nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ và hiệu quả hoạt động của Mặt
trận Tổ quốc cấp cơ sở. Vì vậy cần đƣợc nghiên cứu đánh giá và đƣa ra đƣợc các
biện pháp phù hợp, hiệu quả.
8.2. Việc quản lí hoạt động BD lý luận chính trị và nghiệp vụ cho cán bộ Mặt
trận Tổ quốc cấp cơ sở tỉnh Bắc Ninh còn những bất cập, hạn chế so với yêu cầu nâng
cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ mặt trận Tổ quốc cơ sở. Nguyên nhân do chịu ảnh hƣởng
của nhiều yếu tố, trong đó các yếu tố chủ quan giữ vai trò quyết định.

8.3. Có thể áp dụng các biện pháp quản lý theo tiếp cận phức hợp giữa chức
năng và nội dung để quản lí các hoạt động BD lý luận chính trị và nghiệp vụ cho
cán bộ Mặt trận Tổ quốc cấp cơ sở tỉnh Bắc Ninh tại các trung tâm bồi dƣỡng chính
trị cấp huyện nhằm đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ chính trị của địa phƣơng.


7
9 Đóng góp mới của luận án
9.1. Về lý luận
- Luận án làm rõ đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý hoạt động BD lý
luận chính trị và nghiệp vụ cho cán bộ mặt trận Tổ quốc cấp cơ sở trong điều kiện đáp
ứng yêu cầu nhiệm vụ của mặt trận Tổ quốc trong giai đoạn hiện nay của nƣớc ta.
- Xác định rõ các thành tố cơ bản của quá trình bồi dƣỡng và vai trò của các
chủ thể quản lý hoạt động bồi dƣỡng LLCT và NV cho cán bộ mặt trận Tổ quốc cấp
cơ sở.
9.2. Về thực tiễn
- Luận án đánh giá đƣợc thực trạng bồi dƣỡng và quản lý hoạt động bồi dƣỡng
LLCT và NV cho đội ngũ cán bộ Mặt trận Tổ quốc cấp cơ sở của tỉnh Bắc Ninh.
- Các biện pháp đề xuất giúp cho quản lý hoạt động BD lý luận chính trị,
nghiệp vụ cho cán bộ mặt trận Tổ quốc cấp cơ sở tỉnh Bắc Ninh đƣợc chất lƣợng,
hiệu quả hơn, góp phần nâng cao chất lƣợng hoạt động của cán bộ cũng nhƣ mặt
trận ở địa phƣơng.
9.3. Luận án có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu, giảng dạy
tại các cơ sở đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ trong cả nƣớc.
10 Bố cục của luận án
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham khảo
và Phụ lục, nội dung chính của luận án đƣợc cấu trúc thành 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động BD lý luận chính trị và
nghiệp vụ cho cán bộ đội ngũ Mặt trận Tổ quốc cấp cơ sở.
Chương 2: Cơ sở thực tiễn của việc quản lý hoạt động BD lý luận chính trị

và nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ Mặt trận Tổ quốc cấp cơ sở tỉnh Bắc Ninh.
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động BD lý luận chính trị và nghiệp
vụ cho đội ngũ cán bộ Mặt trận Tổ quốc cấp cơ sở tỉnh Bắc Ninh.


8
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƢỠNG LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ VÀ NGHIỆP VỤ
CHO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ MẶT TRẬN TỔ QUỐC CẤP CƠ SỞ
1 1 Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Một số nghiên cứu ở nước ngoài
Trên thế giới có nhiều công trình nghiên cứu về ĐT, BD công chức nhà
nƣớc, nhƣng trong phạm vị nghiên cứu của đề tài, NCS tiếp cận phân tích một số
nghiên cứu thấy phù hợp với vấn đề mà luận án này đặt ra. Có thể kể đến một số
nghiên cứu sau:
Năm 2001, các nhà giáo dục Mỹ gồm Donnelly, Giboson và Ivancevich đã
nghiên cứu về ĐT, BD công chức mà vấn đề nổi bật là phƣơng pháp xác định nhu
cầu của việc ĐT, BD công chức. Các tác giả cho rằng, để có một chƣơng trình ĐT,
BD công chức thích hợp cần phải xác định đƣợc các mục tiêu: (1) Đáp ứng đƣợc
nhu cầu nâng cao trình độ của của cá nhân cán bộ, công chức và tổ chức sử dụng
công chức; (2) Nội dung ĐT có thể giải quyết và làm rõ những vấn đề khó khăn gặp
phải về chuyên môn, nghiệp vụ trong thực thi chức trách, nhiệm vụ của mình; (3)
ĐT, BD phải dựa trên những cơ sở chuyên môn, nghiệp vụ đƣợc ĐT, những nguyên
lý cơ bản thiết nhất cho ngƣời học mà ngƣời học có khả năng tiếp thu ở mức độ tốt
nhất; (4) Phải đánh giá đƣợc kết quả của chƣơng trình ĐT, BD và kết quả học tập
của công chức sau mỗi khóa BD, có thể theo giai đoạn, mục đích hay tiến độ mà
chƣơng trình ĐT đặt ra.
Năm 1996, trong công trình nghiên cứu về quản lý quá trình BD, Amstrong
đã đƣa ra quan điểm coi quá trình ĐT, BD là kế hoạch xác định, những tác động

có mục tiêu học tập để nâng cao khả năng làm việc, kỹ năng hoạt động của công
chức trong thực tiễn. Ông cho rằng, quá trình ĐT, BD cán bộ, công chức gồm 4
công đoạn:
(1) Xây dựng kế hoạch chƣơng trình BD.
Công đoạn này phải xác định đƣợc: i) Đối tƣợng đƣợc BD với các yêu cầu,
tiêu chuẩn về trách nhiệm, về năng lực, về bằng cấp…; ii) Chủ thể BD là tổ chức
quản lý nhân lực hay cơ sở ĐT, BD công chức theo chức năng đƣợc giao; iii) Nội
dung chƣơng trình BD với các học phần, môn học, yêu cầu kiến thức BD cụ thể


9
theo nhu cầu BD của học viên, của tổ chức sử dụng công chức; iv) Phƣơng pháp tổ
chức BD đảm bảo chất lƣợng, hiệu quả nhất; v) Điều kiện và phƣơng tiện phục vụ
cho BD nhƣ cơ sở vật chất, trang thiết bị, kinh phí, môi trƣờng dạy và học,…
(2) Xác định địa điểm và phân công ngƣời phụ trách hoạt động BD.
Địa điểm BD đƣợc chọn phải thuận lợi, phù hợp với cả đối tƣợng và chủ thể
BD, đảm bảo ngƣời dạy và ngƣời học đi lại, hoặc sinh hoạt trong thời gian BD đƣợc
dễ dàng.
Phân công cán bộ quản lý, giáo viên thực hiện chƣơng trình BD có năng lực
chuyên môn phù hợp với nội dung và đối tƣợng đƣợc BD, về chuyên môn, nghiệp
vụ, về các yếu tố khác nhƣ tâm lý, phong cách quan lý và giảng dạy…
(3) Triển khai thực hiện kế hoạch BD.
Thực hiện kế hoạch bồi dƣỡng phải đảm bảo: i) Theo đúng chƣơng trình đã
xây dựng, đúng tiến độ chung, lộ trình của từng học phần, môn học, thời gian học
của học viên; ii) Quản lý đƣợc học viên trong suốt quá trình BD, kể cả trƣờng hợp
cơ sở ĐT không tổ chức học viên ở tập trung; iii) Đảm bảo chất lƣợng từng môn
học và chất lƣợng của cả quá trình học tập của học viên.
(4) Đánh giá và hiệu chỉnh kết quả thực hiện kế hoạch BD.
Thực hiện đánh giá 3 nội dung chính: i) Đánh giá chính xác, khách quan, sát
thực kết quả học tập của học viên; ii) Đánh giá kết quả giảng dạy của giáo viên để

rút kinh nghiệm, hiệu chỉnh về nội dung và lộ trình ĐT về sau; iii) Đánh giá tình
hình sử dụng kinh phí, cơ sở vật chất và trang thiết bị.
Nghiên cứu của Amstrong đang đƣợc sử dụng nhiều trong công tác quản lý
ĐT, BD của nhiều nƣớc trên thế giới. Mặc dù ông chƣa đề cập đến một mô hình nào
cụ thể, nhƣng các tiêu chuẩn nghề nghiệp đã mô tả đƣợc những yêu cầu cần đạt
đƣợc của hoạt động BD cũng nhƣ những yêu cầu của xã hội đối với cán bộ công
chức [116].
Sherry Fox [117] với hƣớng tiếp cận năng lực cho rằng cần sử dụng tiếp cận
quản lí năng lực trong công tác ĐT, BD công chức. Ông đƣa ra một quá trình ĐT,
BD cần có các bƣớc cụ thể nhƣ sau:
(1) Phân tích thiếu hụt kĩ năng và nhu cầu BD:
Cơ sở để BD là việc đánh giá đƣợc nhu cầu BD công chức trƣớc yêu cầu về
chuyên môn, nhiệm vụ, chức trách đƣợc giao. Từ đó, phát hiện những thiếu hụt về


10
kỹ năng hoạt động thực tiễn của công chức hay của tổ chức. Phải xác định nhu cầu
BD công chức theo từng lĩnh vực chuyên môn, đặc biệt về kỹ năng cần có của công
chức trong từng giai đoạn, từng thời điểm nhất định.
(2) Xây dựng khung và chƣơng trình BD:
Khung BD đƣợc xây dựng dựa theo các căn cứ: Nhu cầu BD, quy định của nhà
nƣớc tiêu chuẩn nghề nghiệp công chức, kỹ năng cần BD trong các lĩnh vực xã hội…
Từ đó, tiến hành xây dựng chƣơng trình ĐT, BD phù hợp với mục tiêu ĐT, BD...
(3) Tổ chức thực hiện hoạt động BD: Thực hiện các công đoạn nhƣ các yêu
cầu mà Amstrong đã đƣa ra ở trên.
(4) Đánh giá năng lực hình thành sau BD so với chuẩn:
Thực hiện đánh giá ở các khía cạnh: i) Đánh giá kết quả học tập của công
chức trong mỗi môn học, trong cả quá trình BD; ii) Đánh giá chất lƣợng, hiệu quả
dạy học của giảng viên thông qua chất lƣợng thực hiện chƣơng trình ĐT, BD; ii)
Đánh giá năng lực của công chức đƣợc hình thành hoặc tăng thêm so với chuẩn

nghề nghiệp, với mục tiêu, yêu cầu của chƣơng trình BD.
(5) Cải tiến chƣơng trình:
Trên cơ sở kết quả đánh giá quá trình ĐT, BD, tiến hành nghiên cứu, xem
xét, cải tiến chƣơng trình ĐT, BD cho lần sau để nâng cao chất lƣợng, hiệu quả hơn,
đáp ứng nhu cầu BD của công chức và của tổ chức sử dụng cán bộ, công chức.
Xinh Khăm Phom Ma Xay (2003) trong công trình nghiên cứu “Đào tạo, BD
đội ngũ cán bộ lãnh đạo quản lý kinh tế của Đảng và Nhà nƣớc Lào trong giai đoạn
hiện nay” đã làm rõ tình hình đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý kinh tế và thực trạng
công tác ĐT, BD cán bộ của Lào. Ông cũng chỉ ra những thành tựu, những kết quả
đạt đƣợc, những hạn chế, yếu kém, những nguyên nhân của công tác ĐT, BD đội
ngũ cán bộ của Lào trong thời gian qua. Từ đó, đề xuất những biện pháp nâng cao
chất lƣợng công tác ĐT, BD cán bộ lãnh đạo quản lý kinh tế của Nhà nƣớc Lào
trong thời gian tới. Song, trong nghiên cứu mới chỉ đề cập đến công tác ĐT, BD lý
luận chính trị cho cán bộ quản lý kinh tế cấp cao mà chƣa đề cấp sâu về ĐT, BD lý
luận chính trị, nghiệp vụ cho cán bộ lãnh đạo quản lý cấp cơ sở [101].
Khăm Phăn Phôm Mạ Thắt (2005) với nghiên cứu “Công tác ĐT, BD đội
ngũ cán bộ lãnh đạo chủ chốt thuộc diện Trung ƣơng quản lý ở Cộng hòa dân chủ
nhân dân Lào trong thời kỳ đổi mới”, đã tập trung phân tích làm rõ cơ sở lý luận và


11
thực tiễn của công tác ĐT, BD đội ngũ cán bộ lãnh đạo quản lý chủ chốt, đặc biệt là
đối tƣợng thuộc diện Trung ƣơng quản lý trong thời kỳ đổi mới, nhất là hoàn cảnh
hội nhập quốc tế hiện nay. Tác giả cũng đã phân tích đánh giá thực trạng, nêu ra
những vấn đề cấp bách trong việc BD lý luận chính trị và nghiệp vụ cho đội ngũ cán
bộ, công chức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ ngày càng cao của nhà nƣớc Lào. Đồng
thời, tác giả cũng đã đề xuất những phƣơng hƣớng chủ yếu nhằm nâng cao chất
lƣợng, hiệu quả công tác ĐT, BD cho đội ngũ cán bộ trong thời kỳ mới. Song, tác
giả mới chỉ tập trung nghiên cứu về ĐT, BD đội ngũ cán bộ cấp cao mà chƣa bàn
đến đội ngũ cán bộ, công chức cấp cơ sở của Lào [102].

Qua một số nghiên cứu của các tác giả nƣớc ngoài về ĐT, BD cán bộ, công
chức cho thấy:
Một là: Đối tƣợng đƣợc bồi dƣỡng là đội ngũ cán bộ, công chức làm việc
trong các cơ quan quản lý nhà nƣớc với chức trách, nhiệm vụ theo tiêu chí, chức
danh cụ thể.
Hai là: Chủ thể bồi dƣỡng là các cơ quan, tổ chức của nhà nƣớc, có chức
năng, nhiệm vụ ĐT đƣợc quy định.
Ba là: Chƣơng trình bồi dƣỡng cán bộ, công chức với những nội dung nhằm
trang bị, cập nhật cho công chức tri thức mới về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng hoạt
động trong thực tiễn để khắc phục những hạn chế, thiếu hụt năng lực và giải quyết, xử
lý tình huống phát sinh mới để hoàn thành chức trách, nhiệm vụ đƣợc giao.
Bốn là: Mục tiêu bồi dƣỡng đƣợc xác định là đáp ứng đƣợc nhu cầu nâng cao
trình độ mọi mặt của của cá nhân cán bộ, công chức và các đơn vị, tổ chức sử dụng
công chức đó.
Từ kết quả nghiên cứu đó, có thể tiếp thu, vận dụng vào hoạt động ĐT, BD
cán bộ, công chức trong điều kiện ở nƣớc ta với những giá trị nhƣ sau:
- Mục tiêu BD cán bộ phải hƣớng đến trang bị, bổ sung thêm cho cán bộ,
công chức những tri thức mới, tinh túy nhất của nhân loại về mọi mặt; những kinh
nghiệm quý giá của các nƣớc về quản lý cán bộ, nhất là phƣơng thức ĐT, BD cán
bộ phù hợp với hoàn cảnh và điều kiện của nƣớc ta. Cần nắm sát nhu cầu của từng
đối tƣợng BD để trang bị những kỹ năng thực tiễn mà ngƣời học cần hoặc còn thiếu
theo yêu cầu công việc cụ thể của mình, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức sử dụng
công chức trong từng thời kỳ và phù hợp với thực tiễn của địa phƣơng, cơ sở.


12
- Nội dung BD cần thực hiện theo mô hình “xoáy trôn ốc” từ cơ sở; kiến thức
từ cơ bản đến nâng cao, có hàm lƣợng nghiên cứu cao dần đáp ứng vai trò tham
mƣu của đội ngũ cán bộ, công chức nƣớc ta; coi trọng trang bị cập nhật những kiến
thức mới nhằm thích ứng với sự phát triển không ngừng của thực tiễn cuộc sống.

Phải coi trọng BD kỹ năng hoạt động thực tiễn, đặc biệt khả năng tổng kết
đánh giá, rút kinh nghiệm để tham mƣu trong lĩnh vực chuyên môn mà cán bộ đảm
nhiệm. Cần thực hiện phƣơng châm ĐT, BD là: Lý thuyết đƣợc chú trọng tới mức
cần thiết nhƣng thực hành đƣợc chú trọng tối đa đến mức có thể.
- Hoạt động BD cán bộ, công chức nhà nƣớc nói chung phải đƣợc thực hiện
bởi các cơ quan quản lý nhà nƣớc và sự phối hợp chỉ đạo của các cấp chính quyền
từ Trung ƣơng đến địa phƣơng.
- Hình thức ĐT, BD cần thƣờng xuyên đổi mới phù hợp điều kiện cụ thể của
từng địa phƣơng, phù hợp trình độ của đối tƣợng BD; cần đáp ứng đƣợc với những
thay đổi thƣờng xuyên của vị trí công tác của cán bộ, sự phát triển của kinh tế - xã
hội, sự tiến bộ của khoa học - kỹ thuật, công nghệ trên thế giới.
- Cần đƣa hoạt động ĐT, BD vào quy trình, quy phạm và tiêu chuẩn quy
định. Phải tổ chức hệ thống ĐT, BD thống nhất xuyên suốt từ cấp Trung ƣơng đến
cơ sở; phải thực hiện thành một hệ thống đồng bộ, linh hoạt phù hợp điều kiện và
yêu cầu ĐT, BD cán bộ, công chức hiện nay.
1.1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam
Thực hiện các văn bản chỉ đạo của Đảng, công tác ĐT, BD cho đội ngũ cán
bộ cấp cơ sở đã đƣợc nhiều cơ quan từ Trung ƣơng đến địa phƣơng quan tâm triển
khai thực hiện. Các nhà khoa học đã tiếp cận nghiên cứu theo nhiều góc độ khác
nhau về mục đích, phạm vi bồi dƣỡng và yêu cầu về trình độ lý luận chính trị,
nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ, công chức các cấp. Đó là các đề tài, đề án khoa học,
luận văn, luận án, sách, tài liệu hội thảo và các bài đăng trên các tạp chí trong và
ngoài nƣớc. Đây thực sự là nguồn tƣ liệu quý báu giúp tác giả tham khảo, kế thừa
trong quá trình nghiên cứu, thực hiện luận án của mình.
Trong cuốn “Hồ Chí Minh với công tác giáo dục lý luận chính trị” (2007),
Hồ Chí Minh đã xác định rõ nội dung và nhiệm vụ học tập lý luận chính trị của cán
bộ và những vấn đề nâng cao chất lƣợng, hiệu quả công tác giáo dục lý luận chính
trị. Đặc biệt, Ngƣời nhấn mạnh đến nhiệm vụ xây dựng Đảng vững mạnh về chính



13
trị, tƣ tƣởng, tổ chức; việc rèn luyện phẩm chất đạo đức của ngƣời đảng viên trên cơ
sở lấy Chủ nghĩa Mác-Lênin để soi sáng cho con đƣờng cách mạng Việt Nam [27].
Vũ Ngọc Am (2014) trong cuốn “Đổi mới, nâng cao chất lƣợng, hiệu quả
công tác giáo dục lý luận chính trị cho cán bộ, đảng viên ở cơ sở”, đã trình bày sâu
sắc về vai trò, ý nghĩa của công tác giáo dục chính trị tƣ tƣởng nhằm nâng cao tƣ
tƣởng chính trị, tinh thần tự giác cách mạng, giữ gìn phẩm chất đạo đức cho cán bộ,
đảng viên. Tác giả cũng đƣa ra yêu cầu đổi mới, tiến trình cơ bản, hợp lý trong quá
trình đổi mới để nâng cao chất lƣợng công tác ĐT, BD chính trị tƣ tƣởng cho cán
bộ, đảng viên nhằm chống lại âm mƣu “diễn biến hoà bình” của các thế lực thù
địch. Nhƣng tác giả chƣa đề cập đến bồi dƣỡng nghiệp vụ và cụ thể vê đối tƣợng
BD mà luận án đặt ra là cán bộ, công chức của Mặt trận Tổ quốc cấp cơ sở [2].
Phạm Huy Kỳ (2010) trong cuốn “Lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu, giáo
dục lý luận chính trị”, đã phân tích rõ một số vấn đề cơ bản về lý luận và phƣơng
pháp nghiên cứu, công tác giáo dục lý luận chính trị tại các đảng bộ địa phƣơng, đặc
biệt là xã, phƣờng, thị trấn. Tác giả đã tập trung trình bày sâu các nội dung về lý
luận và phƣơng pháp giáo dục lý luận chính trị, coi đây là nội dung hoạt động chủ
yếu trong hệ thống giáo dục lý luận chính trị của Đảng ta hiện nay. Lấy nền tảng lý
luận là Chủ nghĩa Mác-Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh, lấy phƣơng pháp luận duy vật
biện chứng để lựa chọn, đổi mới phƣơng pháp giáo dục chính trị tƣ tƣởng cho cán
bộ, đảng viên phù hợp, hiệu quả trong điều kiện cụ thể của địa phƣơng [45].
Trần Minh Tuấn (2011) với Đề tài khoa học cấp Bộ: “Công tác đào tạo, bồi
dƣỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý theo chức danh tại Học viện Chính trị - Hành chính
Quốc gia Hồ Chí Minh” đã tập trung giải quyết các vấn đề cốt lõi là: (1) Luận giải
yêu cầu cấp thiết về ĐT, BD cán bộ quản lý, quản lý theo chức danh cán bộ tại Học
viện từ 2005 đến nay - thực trạng và những vấn đề đặt ra hiện nay; (2) Hƣớng tiếp
cận về quan điểm về nâng cao hiệu quả ĐT, BD cán bộ quản lý Học viện theo chức
danh quản lý; (3) Những biện pháp nâng cao chất lƣợng công tác ĐT, BD đội ngũ cán
bộ lãnh đạo, quản lý và quản lý theo chức danh tại Học viện [68].
Hoàng Chí Bảo (2006) đã trình bày trong tác phẩm “Học tập phƣơng pháp

tuyên truyền cách mạng Hồ Chí Minh” đa nêu ra ba nội dung cơ bản để nghiên cứu
và học tập theo tƣ tƣởng, tấm gƣơng Chủ tịch Hồ Chí Minh, đó là: (1) Các phƣơng
pháp tuyên truyền và xuất xứ, nguồn gốc của phƣơng pháp tuyên truyền của Hồ Chí
Minh; (2) Những đặc thù cơ bản trong phƣơng pháp tuyên truyền cách mạng của


14
Chủ tịch Hồ Chí Minh; (3) Vận dụng phƣơng pháp tuyên truyền cách mạng của Chủ
tịch Hồ Chí Minh để đổi mới phƣơng pháp tuyên truyền của cán bộ làm công tác tƣ
tƣởng trong thời kỳ mới. Đây là những nghiên cứu sâu sắc, có ý nghĩa rất lớn đối
với cán bộ làm công tác tuyên giáo, những ngƣời nghiên cứu về tƣ tƣởng Hồ Chí
Minh cũng nhƣ công tác BD lý luận chính trị cho đội ngũ cán bộ các cấp [5].
Nguyễn Đình Cấp (2010) với bài “Di sản Hồ Chí Minh với sự nghiệp đào tạo
cán bộ lý luận chính trị và truyền thông trong thời kỳ đổi mới và hội nhập quốc tế”
tại Hội thảo khoa học quốc gia năm 2010, đã đƣa ra quan điểm giáo dục, BD lý luận
chính trị là phải đảm bảo tính thiết thực cao, sự chu đáo để ngƣời học nghe và hiểu
đƣợc một cách sâu sắc để từ nhận thức chuyển biến thành hành động hiệu quả, để lý
luận đi vào thực tiễn một cách nhanh nhất. Để đảm bảo đƣợc yêu cầu đó phải luôn
đổi mới phƣơng pháp truyền đạt, lựa chọn thực hiện phƣơng pháp giáo dục có tính
xuyên suốt với ý nghĩa chủ đạo là giải quyết mối quan hệ giữa lý luận và thực tiễn,
giữa học và hành [36].
Nguyễn Đình Trãi (2001) với “Nâng cao năng lực tƣ duy lý luận cho cán bộ
giảng dạy lý luận Mác-Lênin ở các trƣờng Chính trị tỉnh”, đã nghiên cứu ở góc độ
năng lực tƣ duy lý luận của đội ngũ giảng viên các Trƣờng Chính trị của các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ƣơng. Tác giả cho rằng: Năng lực tƣ duy là yếu tố quan
trọng đảm bảo cho giảng viên tiếp tục nghiên cứu sâu, nhận thức thấu đáo những
nội dung của qui luật nhận thức,... Đồng thời cũng là điều kiện để ngƣời giảng viên
nghiên cứu, tìm tòi, đổi mới phƣơng pháp giảng dạy tối ƣu nhất; là điều kiện để
ngƣời giảng viên thƣờng xuyên học tập, rèn luyện nâng cao trình độ lý luận cũng
nhƣ trình độ tƣ duy lý luận, phƣơng pháp tƣ duy khoa học; là cơ sở cho việc rèn

luyện các phẩm chất chính trị, đạo đức, tác phong của nhà sƣ phạm. Đồng thời, tác
giả đã đề xuất những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực tƣ duy lý luận cho
giảng viên các trƣờng chính trị tỉnh nhƣ: (1) Học tập, trau dồi phƣơng pháp tƣ duy
biện chứng duy vật; (2) Từng bƣớc chuẩn hóa đội ngũ giảng viên theo hƣớng kết
hợp hài hòa giữa năng lực, trình độ chuyên môn với phẩm chất đạo đức cách mạng;
(3) Tiếp tục đổi mới và hoàn thiện chính sách đối với giảng viên trƣờng chính trị
tỉnh. Ngoài ra, tác giả còn đề cập đến các nguyên tắc cơ bản trong việc BD nâng cao
trình độ lý luận chính trị cho đội ngũ giảng viên các Trƣờng Chính trị cấp tỉnh; ĐT,
BD theo hƣớng tiếp cận năng lực cho cán bộ, giáo viên về tƣ duy khoa học, phƣơng
pháp biện chứng trên cơ sở lấy chủ nghĩa Mác- Lênin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh làm


15
nền tảng. Tuy nhiên, tác giả mới chỉ đề cập đến đối tƣợng BD là giáo viên các
trƣờng chính trị cấp tỉnh mà chƣa đề cấp đối tƣợng BD lý luận chính trị cho đội ngũ
cán bộ, công chức cấp cơ sở [65].
Vũ Thanh Bình (2012) với Luận án: “Vấn đề chất lƣợng đội ngũ giảng viên
Lý luận Chính trị trong các trƣờng đại học, cao đẳng ở nƣớc ta hiện nay” đã trình
bày những vấn đề lý luận cơ bản về chất lƣợng đội ngũ giảng viên lý luận chính trị
trong các trƣờng đại học, cao đẳng. Tác giả đã phân tích thực trạng chất lƣợng đội
ngũ giảng viên lý luận chính trị, chỉ ra những hạn chế, bất cập về chuyên môn,
những nguyên nhân chủ quan, khách quan về công tác BD lý luận chính trị, nghiệp
vụ cho giáo viên; đồng thời đề xuất một số quan điểm, biện pháp nhằm nâng cao
chất lƣợng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức này [6].
Bùi Đức Lại (2012) với bài “Vì sao công tác xây dựng Đảng hiệu quả thấp?”
đăng trên Tạp chí Xây dựng Đảng số 5/2012, đã chỉ ra các nguyên nhân cơ bản dẫn
đến hiệu quả của công tác xây dựng Đảng trong tình hình hiện nay mà một trong
những nguyên nhân lớn đó là công tác tƣ tƣởng chính trị, công tác ĐT, BD lý luận
chính trị cho đội ngũ cán bộ, đảng viên ở cơ sở. Từ đó, tác giả đƣa ra một số biện
pháp xây dựng Đảng trong tình hình hiện nay với việc lấy công tác giáo dục tƣ

tƣởng chính trị làm nhiệm vụ quan trọng hàng đầu [46].
Lê Hanh Thông (2003) với nghiên cứu “Đổi mới giáo dục lý luận chính trị
cho cán bộ chủ chốt trong hệ thống chính trị cấp xã các tỉnh khu vực Nam Bộ”, đã
đề cập vấn đề giáo dục, BD lý luận chính trị cho đội ngũ cán bộ chủ chốt cấp xã và
cấp cơ sở nói chung. Tác giả đã tiến hành khảo sát tình hình BD lý luận chính trị
cho đội ngũ cán bộ cấp xã, đánh giá thực trạng nhu cầu ĐT, BD, vai trò BD lý luận
chính trị của đội ngũ cán bộ cơ sở. Từ đó, đề xuất phƣơng hƣớng và các biện pháp
giáo dục lý luận chính trị cho cán bộ chủ chốt cấp xã ở các tỉnh khu vực Nam Bộ
nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ trong hoàn cảnh hiện
nay; đó là: (1). Nâng cao lý luận chính trị giúp cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo quản lý
cấp cơ sở nâng cao năng lực tƣ duy khoa học, chỉ đạo hoạt động thực tiễn, giúp cán
bộ có thể hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ đƣợc giao; (2) Trên cơ sở đƣợc nâng
cao về trình độ lý luận chính trị, giúp cho cán bộ nhận thức đúng đắn chủ trƣơng,
đƣờng lối của Đảng, mục tiêu chính trị, kinh tế, xã hội của Nhà nƣớc, để vận dụng
một cách sáng tạo, hiệu quả vào điều kiện cụ thể của cơ quan, đơn vị, địa phƣơng
mình; (3) Tăng cƣờng giáo dục lý luận chính trị là yêu cầu quan trọng nhằm giữ


×