Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 10- CỰC CHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.97 KB, 33 trang )

Giáo án lớp 4a Năm học: 2010-2011



Thứ hai, ngày 1 tháng 11 năm 2010


TIẾT 1
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
- Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. đường cao của hình tam giác.
- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước thẳng có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS).
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. KTBC: 2 em lên bảng làm bài 2SGK.
GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1
- GV vẽ hai hình a, b trong bài tập, yêu
cầu HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn,
góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình.

D C
? So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn
- 2 HS lên bảng làm bài, HS


theo dõi nhận xét.
- HS nghe.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào VBT.
a) Góc vuông BAC; góc nhọn
ABC, ABM, MBC, ACB, AMB;
góc tù BMC ; góc bẹt AMC.
b) Góc vuông DAB, DBC,
ADC ; góc nhọn ABD, ADB,
BDC, BCD ; góc tù ABC.
Hoàng Bích Thanh Trường TH thị trấn Tà Lùng
A
CB
M
B
A
TUẦN 10
Giáo án lớp 4a Năm học: 2010-2011
hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ?
? 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ?
Bài 2
- Nêu tên đường cao của hình tam giác
ABC.
? Vì sao AB được gọi là đường cao của
hình tam giác ABC ?
- Hỏi tương tự với đường cao CB.
* GV kết luận: (SGV)
? Vì sao AH không phải là đường cao
của hình tam giác ABC ?
Bài 3

- HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh
dài 3 cm, nêu rõ từng bước vẽ của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có
chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4
cm.
- GV yêu cầu HS nêu cách xác định
trung điểm M của cạnh AD.

- HS xác định trung điểm N của cạnh
BC, sau đó nối M với N.
? Nêu tên các hình chữ nhật có trong hình
vẽ ?
- Nêu tên các cạnh song song với AB.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.
+ Góc nhọn bé hơn góc vuông,
góc tù lớn hơn góc vuông.
+ 1 góc bẹt bằng hai góc vuông.
- Là AB và CB.
- Vì AB là đường thẳng hạ từ
đỉnh A của tam giác và vuông
góc với cạnh BC của tam giác.
- HS trả lời tương tự như trên.
- Vì AH hạ từ đỉnh A nhưng
không vuông góc với cạnh BC
của hình tam giác ABC.

- HS vẽ vào VBT, 1 HS lên
bảng vẽ và nêu các bước vẽ.
- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ
hình vào VBT.
- HS vừa vẽ trên bảng vừa nêu,
cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS thực hiện yêu cầu.
- ABCD, ABNM, MNCD.
- Các cạnh song song với AB là
MN, DC.
- HS cả lớp tiếp thu.

Hoàng Bích Thanh Trường TH thị trấn Tà Lùng
Giáo án lớp 4a Năm học: 2010-2011
TIẾT 2 TẬP ĐỌC
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
* Kiểm tra đọc lấy điểm:
- Nội dung: các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
- Đọc: Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đoc đã học theo tốc độ quy định giữa
HKI ( khoảng 75 tiếng/ phút) ; Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thư phù hợp
với nội dung đoàn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, ND cảu cả bài; Nhận biết được một số hình
ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong bản tự sự.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn (tốc đọ trên 75 chữ / phút)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
- Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2 (đủ dùng theo nhóm 4 HS ) và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục dích tiết học và cách bắt
thăm bài học.
2. Kiểm tra tập đọc:
- Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc
và trả lời câu hỏi trong nội dung đoạn
đọc
- Gọi HS nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
? Những bài tập đọc như thế nào là
truyện kể?
? Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc
là chuyện kể thuộc chủ điểm Thương
người như thể thương thân
- GV ghi nhanh lên bảng.
- Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu
HS trao đổi, thảo luận. Các nhóm khác
- Từng HS bắt thăm bài.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi.
+ Là những bài có một chuỗi các sự
việc liên quan đến một hay một số
nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một
điều có ý nghĩa.
- Hoạt động trong nhóm.
Hoàng Bích Thanh Trường TH thị trấn Tà Lùng

Giáo án lớp 4a Năm học: 2010-2011
nhận xét, bổ sung.
Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật
Dế mèn
bênh vực
kẻ yếu
Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò
yếu đuối bị bọn nhện ức
hiếp đã ra tay bênh vực.
Dế Mèn, Nhà Trò,
bọn nhện.
Người ăn
xin
Tuốc-ghê-
nhép
Sự thông cảm sâu sắc giữa
cậu bé qua đường và ông
lão ăn xin.
Tôi (chú bé), ông
lão ăm xin.
Bài 3:
- HS đoc yêu cầu và tìm các đọan
văn có giọng đọc như yêu cầu.
- HS phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, kết luận đọc văn đúng.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm
các đoạn văn đó.
- HS đọc thành tiếng.
- Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm
được.

- Đọc đoạn văn mình tìm được.
a. Đoạn văn có giọng đọc thiết tha: Là đoạn văn cuối truyện người ăn xin:
Từ tôi …… gì của ông lão.
b. Đoạn văn có giọng đọc thảm
thiết:
Là đoạn nhà Trò kể nổi khổ của mình:
Từ năm trước …. , vặt cánh ăn thịt em.
a. Đoạn văn có giọng đọc mạnh
mẽ, răn đe:
Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh
vự Nhà Trò Trò
Từ tôi thét:
- Các ngươi có …. vây đi không?
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về
nhà luyện đọc.
- Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.

TIẾT 3
CHÍNH TẢ: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
- Nghe- viết đúng bài chính tả (Tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút) Không
mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng
của dấu ngặc kép trong bài CT.
- Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Năm và nước ngoài) ; Bước đầu
biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT
(Tốc độ viết trên 75 chữ/ 15 phút). Hiểu được nội dung bài.
Hoàng Bích Thanh Trường TH thị trấn Tà Lùng
Giáo án lớp 4a Năm học: 2010-2011
- GD HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to kể sẵn bảng BT3 và bút dạ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học.
2. Viết chính tả:
- GV đọc bài Lời hứa.
- Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ.
- HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả
và luyện viết.
- Khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng
gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc
kép.
- Đọc chính tả cho HS viết.
- Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý
kiến. GV nhận xét và kết luận.
a/. Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trò
chơi đánh trận giả?
b/. Vì sao trời đã tối, em không về?
c/. Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để
làm gì?
d/. Có thể đưa những bộ phận đặt trong
dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu
gạch ngang đầu dòng không? Vì sao?
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.

- Đọc phần Chú giải trong SGK.
- Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận.
+ Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn.
+ Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí
gác khi chưa có người đến thay.
+ Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để
báo trước bộ phận sau nó là lời nói của
bạn em bé hay của em bé.
+ Không được
*GV viết các câu đã chuyển hình thức thể hiện những bộ phận đặt trong ngoặc kép để
thấy rõ tính không hợp lí của cách viết ấy.
(nhân vật hỏi):
- Sao lại là lính gác?
(Em bé trả lời) :
- Có mấy bạn rủ em đánh trận giả.
Một bạn lớn bảo:
- Cậu là trung sĩ.
Và giao cho em đứng gác kho đạn ở đây.
Bạn ấy lại bảo:
- Cậu hãy hứa là đứng gác cho đến khi có người đến thay.
Hoàng Bích Thanh Trường TH thị trấn Tà Lùng
Giáo án lớp 4a Năm học: 2010-2011
Em đã trả lời:
- Xin hứa.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu cho nhóm 4 HS.
Làm xong dán phiếu lên bảng.

Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS trao đổi hoàn thành phiếu.
Các loại tên
riêng
Quy tắt viết Ví dụ
1. Tên riêng,
tên địa lí Việt
Nam.
Viết hoa chữ cái đầu. - Hồ Chí Minh.
- Điện Biên Phủ.
2. Tên riêng,
tên địa lí nước
ngoài.
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi
bộ phận tạo thành tên đó. Nếu
gồm nhiều tiếng thì giữa các
tiếng có gạch nối
Lu- I a- xtơ.
Xanh Pê- téc- bua.
Tuốc- ghê- nhép.
Luân Đôn.
Bạch Cư Dị….
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau.

-------------------- ------------------


Thứ ba, ngày 3 tháng 11 năm 2010
TIÊT 1
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố về:
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số có 6 chữ số.
- Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên
quan đến hình chữ nhật.
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước có vạch chia xăng- ti- mét và ê ke (cho GV và HS).
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC:
Hoàng Bích Thanh Trường TH thị trấn Tà Lùng
Giáo án lớp 4a Năm học: 2010-2011
- 3 HS lên bảng làm 3 phần của bài
tập của tiết 47.
- GV chữa bài, nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
- GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi
tên bài lên bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1a:
- HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho
HS tự làm bài.
- HS nhận xét bài làm của bạn trên

bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2a:
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
? Để tính giá trị của biểu thức a, b
bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng
tính chất nào ?
- HS nêu quy tắc về tính chất giao
hoán, tính chất kết hợp của phép cộng.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3b:
- HS đọc đề bài.
- HS quan sát hình trong SGK.
- Hình vuông ABCD và hình vuông
BIHC có chung cạnh nào ?
- Vậy độ dài của cạnh hình vuông
BIHC là bao nhiêu ?
- HS vẽ tiếp hình vuông BIHC.

- Cạnh DH vuông góc với những
cạnh nào ?
- Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét.
- HS nghe.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài
vào VBT.
- 2 HS
- Tính giá trị của biểu thức bằng

cách thuận tiện.
- Tính chất giao hoán và kết hợp
của phép cộng.
- 2 HS nêu.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào VBT.
- HS đọc thầm.
- HS quan sát hình.
- Có chung cạnh BC.
- Là 3 cm.
- HS vẽ hình, sau đó nêu các bước
vẽ.
- Cạnh DH vuông góc với AD, BC,
IH.

- HS làm vào VBT.
Hoàng Bích Thanh Trường TH thị trấn Tà Lùng

+
386 259

_
726 485
+
528 946
_

435 269



260 837

452 936 72 529 92 753
647 096 273 549 602 475 342 507
Giáo án lớp 4a Năm học: 2010-2011
Bài 4
- 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- Muốn tính diện tích của hình chữ
nhật chúng ta phải biết được gì ?
- Bài toán cho biết gì ?
- Biết được nửa chu vi của hình chữ
nhật tức là biết được gì ?
- Vậy có tính được chiều dài và chiều
rộng không?
- Dựa vào bài toán nào để tính ?

- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học
- Dặn HS về nhà làm bài tập và
chuẩn bị bài sau.
c) Chiều dài hình chữ nhật AIHD là:
3 + 3 = 6 (cm)
Chu vi của hình chữ nhật AIHD là
(6 + 3) x 2 = 18 (cm)
- HS đọc.
- Biết được số đo chiều rộng và
chiều dài của hình chữ nhật.
- Cho biết nửa chu vi là 16 cm, và

chiều dài hơn chiều rộng là 4 cm.
- Biết được tổng của số đo chiều dài
và chiều rộng.
- Dựa vào bài toán tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số đó ta
tính được chiều dài và chiều rộng
của hình chữ nhật.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(16 – 4) : 2 = 6 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:
6 + 4 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60 (cm
2
)
Đáp số: 60 cm
2
- HS cả lớp.

TIẾT 2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
(TIẾT 3)
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng đọc ( Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như ở tiết 1).
Hoàng Bích Thanh Trường TH thị trấn Tà Lùng
Giáo án lớp 4a Năm học: 2010-2011
- Kiểm tra các kiến thức cần ghi nhớ về: nội dung chính, nhân vật, giọng đọc của các

bài là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2 và bút dạ.
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 90 có từ tiết 1)
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Giới thiệu bài:
B. Kiểm tra đọc:
- Tiến hành tương tự như tiết 1.
C. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc truyện kể ở tuần 4,5,6 .
- HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành
phiếu. Nhóm làm xong dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Kết luận lời giải đúng.
- HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh.
- Cho HS đọc từng đoạn hoặc cả bài
theo giọng đọc các em tìm được.
- Nhận xét tuyên dương những em đọc
tốt.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Các bài tập đọc:
- HS hoạt động trong nhóm 4
HS.
- Chữa bài (nếu sai).
- 4 HS tiếp nối nhau đọc
(mỗi HS đọc một truyện)

- 1 bài 3 HS thi đọc.

Phiếu đúng:
Tên
bài
Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc
1. Một
người
chính
trực
Ca ngợi lòng ngay thẳng,
chính trực, đặt việc nước lên
trên tình riêng của Tô Hiến
Thành.
- Tô Hiến
Thành
- Đỗ Thái
Hậu
Thong thả, rõ ràng. Nhấn
giọng ở những từ ngữ thể
hiện tính cách kiên định,
khảng khái của Tô Hiến
Thành.
2.
Những
hạt
thóc
giống
Nhờ dũng cảm, trung thực,
cậu bé Chôm được vua tin

yêu, truyền cho ngôi báu.
- Cậu bé
Chôm
- Nhà vua
Khoan thai, chậm rãi, cảm
hứng ca ngợi. Lời Chôm
ngây thơ, lo lắng. Lời nhà
vua khi ôn tồn, khi dõng
dạc.
3. Nỗi Nỗi dằn vặt của An- đrây- - An- Trầm buồn, xúc động.
Hoàng Bích Thanh Trường TH thị trấn Tà Lùng
Giáo án lớp 4a Năm học: 2010-2011
nằn vặt
của
An-
đrây-
ca
ca Thể hiện yêu thương ý
thức trách nhiệm với người
thân, lòng trung thực, sự
nghiêm khắc với bản thân.
đrây- ca
- Mẹ An-
đrây- ca
4. Chị
em tôi.
Một cô bé hay nói dối ba để
đi chơi đã được em gái làm
cho tĩnh ngộ.
- Cô chị

- Cô em
- Người
cha
Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể
hiện đúng tính cách, cảm
xúc của từng nhân vật.
Lời người cha lúc ôn tồn,
lúc trầm buồn. Lời cô chị
khi lễ phép, khi tức bực.
Lời cô em lúc hồn nhiên,
lúc giả bộ ngây thơ.
4. Củng cố – dặn dò:
? Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn những HS chưa có điểm đọc chuẩn bị tốt để sau kiểm tra và xem trước tiết 4.


TIẾT 3
KỂ CHUYỆN: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
(TIẾT 4)
I. MỤC TIÊU:
- Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ tục ngữ đã học từ tuần 1 đến tuần 9.
- Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các tục ngữ, thành ngữ đã học.
- Hiểu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Phiếu kẻ sẵn nội dung và bút dạ.
 Phiếu ghi sẵn các câu tục ngữ thành ngữ.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:

- Từ tuần 1 đến tuần 9 các em đã học
những chủ điểm nào?
- Nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu.
- HS nhắc lại các bài MRVT.
- Trả lời các chủ điểm:
+Thương người như thể thương
thân.
+măng mọc thẳng.
+Trên đôi cánh ước mơ.
Hoàng Bích Thanh Trường TH thị trấn Tà Lùng
Giáo án lớp 4a Năm học: 2010-2011
- GV ghi nhanh lên bảng.
- GV phát phiếu cho nhóm 6 HS.
Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và
làm bài.
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng
và đọc các từ nhóm mình vừa tìm
được.
- Gọi các nhóm lên chấm bài của
nhau.
- Nhật xét của GV.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ.
- Dán phiếu ghi các câu tục ngữ,
thành ngữ.
- HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm

tình huống sử dụng.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Các bài MRVT:
+Nhân hậu đòn kết trang 17 và 33.
+Trung thực và tự trọng trang 48
và 62.
+Ước mơ trang 87.
- HS hoạt động trong nhóm, 2 HS
tìm từ của 1 chủ điểm, sau đó tổng
kết trong nhóm ghi vào phiếu GV
phát.
- Dán phiếu lên bảng, đại diện cho
nhóm trình bày.
- Chấm bài của nhóm bạn bằng
cách:
+Gạch các từ sai (không thuộc chủ
điểm).
+Ghi tổng số từ mỗi chủ điểm mà
bạn tìm được.
- 1 HS đọc thành tiếng,
- HS tự do đọc, phát biểu.
- HS tự do phát biểu

Thương người như thể
thương thân
Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ
- Ở hiền gặp lành.
- Một cây làm chẳng nên
non … hòn núi cao.
- Hiền như bụt.

- Lành như đất.
- Thương nhau như chị
em ruột.
- Môi hở răng lạnh.
- Máu chảy ruột mềm.
- Nhường cơm sẻ áo.
- Lá lành dùm lá rách.
- Trâu buột ghét trâu ăn.
- Dữ như cọp.
Trung thực:
- Thẳng như ruột ngựa.
- Thuốc đắng dã tật.
Tự trọng:
- Giấy rách phải giữ lấy
lề.
- Đói cho sạch, rách cho
thơm.
- Cầu được ước thấy.
- Ước sao được vậy.
- Ước của trái mùa.
- Đứng núi này trông
núi nọ.
- Nhận xét sửa từng câu cho HS.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng.
Hoàng Bích Thanh Trường TH thị trấn Tà Lùng
Giáo án lớp 4a Năm học: 2010-2011
- HS thảo luận tác dụng của dấu
ngoặc kép, dấu hai chấm, lấy ví dụ.
- Kết luận về tác dụng của dấu

ngoặc kép và dấu hai chấm.
- Trao đổi thảo luận ghi ví dụ ra vở
nháp.
Dấu câu Tác dụng
a/. Dấu hai
chấm
- Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân
vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc
kép hay dấu gạch đầu dòng.
b/. Dấu ngoặc
kép
- Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu
văn nhắc đến.
Nếu lời nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì
trước dấu ngoặc kép cần thêm hai dấu chấm.
- Đánh dấu với những từ được dùng với nghĩa đặc biệt.
- HS lên bảng viết ví dụ:
+ Cô giáo hỏi: “Sao trò không chịu làm bài?”
+ Mẹ em hỏi:
- Con đã học xong bài chưa?
+ Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thịt, mía…
+ Mẹ em thường gọi em là “cún con”
+ Cô giáo em thường nói: “các em hãy cố gắng học thật giỏi để làm vui lòng ông
bà cha mẹ”.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

TIẾT 4
ĐỊA LÍ: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I. MỤC TIÊU :

- Học xong bài này, HS biết : Vị trí của Đà Lạt là nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
- Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt .
- Dựa vào lược đồ (BĐ) ,tranh, ảnh để tìm kiến thức .
- Xác lập được mối quan hệ Địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với
hoạt động sản xuất của con người.
- Chỉ được vị trí của thành phố Đà lạt trên bản đồ (lược đồ).
II. CHUẨN BỊ :
- Bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
- Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm )
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. KTBC :
? Nêu đặc điểm của sông ở Tây Nguyên và
ích lợi của nó.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét và bổ sung.
Hoàng Bích Thanh Trường TH thị trấn Tà Lùng
Giáo án lớp 4a Năm học: 2010-2011
? Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ở
Tây Nguyên.
? Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại
rừng ?
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài :
a/. Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác
nước :
*Hoạt động cá nhân :
GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh, ảnh,

mục 1 trong SGK và kiến thức bài trước để trả
lời câu hỏi sau :
? Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ?
? Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét ?
? Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như thế
nào ?
? Quan sát hình 1, 2 (nhằm giúp cho các em
có biểu tượng về hồ Xuân Hương và thác Cam
Li) rồi chỉ vị trí các điểm đó trên hình 3.
? Mô tả một cảnh đẹp của Đà Lạt.
- GV cho HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- GV sửa chữa, giúp HS hoàn thiện câu trả
lời.
* GV giải thích: Như SGV
b. Đà Lạt- thành phố du lịch và nghỉ mát:
*Hoạt động nhóm( 3 nhóm ):
- HS dựa vào vốn hiểu biết của mình, vào
hình 3, mục 2 trong SGK để thảo luận.
-Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch,
nghỉ mát?
-Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho
việc nghỉ mát, du lịch?
-Kể tên một số khách sạn ở Đà Lạt?
- GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả
của nhóm mình.
- HS đem tranh, ảnh sưu tầm về Đà Lạt lên
trình bày trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận.



- HS cả lớp.
+ Cao nguyên Lâm Viên.
+ Đà Lạt ở độ cao 1500m.
+ Khí hậu quanh năm mát
mẻ.
+ HS chỉ BĐ.
+ HS mô tả.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ
sung.
- HS các nhóm thảo luận.
-Khí hậu mát mẻ và trong
lành, thiên nhiên tươi đẹp.
-Khách sạn, sân gôn, biệt
thự với nhiều kiểu kiến trúc
khác nhau…
-Khách sạn: Đồi Cù, Lam
Sơn, Công Đoàn,…
- Các nhóm đại diện lên báo
cáo kết quả.
- Các nhóm đem tranh, ảnh
sưu tầm lên trình bày. Các
nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
Hoàng Bích Thanh Trường TH thị trấn Tà Lùng

×