Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án 2- Tuần 10(CKTKN-BVMT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.14 KB, 21 trang )

TUẦN 10
Thứ hai, ngày 1 tháng 11 năm 2010
CHÀO CỜ
Sinh hoạt đầu tuần.
----------------------------------
TẬP ĐỌC
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (Tiết 1+2)
I. MỤC TIÊU:
- Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc phân biệt
lời kể và lời nhân vật.
- Hiểu nội dung : Sáng kiến của bè Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính
yêu, sự quan tâm tới ông bà. (trả lời được các CH trong SGK).
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những
người thân trong gia đình.
- Biết thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà trong gia đình
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. 1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ: “Kiểm tra định kỳ”
3.Bài mới: “Sáng kiến của bé Hà”
Hoạt động 1: Đọc mẫu
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ
Bước 1: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó
Bước 2: Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải
nghĩa từ
Bước 3: Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài
Bước 4: Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối
tiếp
Bước 5: Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm


Bước 6: Tổ chức thi đọc giữa các nhóm
Bước 7: Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Bé Hà có sáng kiến gì?
- Thấy bố ngạc nhiên, Hà giải thích như thế nào?
- Hai bố con chọn ngày nào làm “ngày ông bà”? Vì
sao?
- Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì?
- Hà đã tặng ông bà món quà gì?
- Bé Hà trong câu chuyện là 1 cô bé như thế nào?
-Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức “ngày ông
Hát
HS -theo dõi
HS đọc
Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập
đông hàng năm / làm “ngày ông
bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi
người cần chăm lo sức khỏe/ cho các
cụ già.
Món quà ông thích nhất hôm nay/ là
chùm điểm mười của cháu đấy.//
-HS thi đọc
-Cả lớp đọc
-Tổ chức ngày lễ cho ông bà
-HS nêu
-Đại diện 4 nhóm lên bốc thăm và tự
1
bà”?
 Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
Đại diện nhóm lên bốc thăm (1,2,3,4)

4.Củng cố : GV liên hệ bài, GD HS ý thức quan
tâm đến ông bà và những người thân trong gia
đình.
5. Dặn dò:- Nhận xét tiết học
phân vai đọc theo thứ tự số thăm đã
bốc
-----------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b ; a + x = b (với a, b là các số có không quá 2
chữ số).
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
- BT cần làm : Bi 1 ; Bi 2 (cột 1,2) ; Bi 4 ; Bi 5.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi BT 3. SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên Học sinh
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Tìm 1 số hạng trong 1 tổng .
Nhận xét, tuyên dương
3.Bài mới: Luyện tập
* Bài 1: Tìm x
x + 8 = 10
x + 7 = 10
30 + x = 58
 “Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số
hạng đã biết”
* Bài 2: Tính nhẩm (cột 1, 2)
* Bài 3: ND ĐC
* Bài 4: Hướng dẫn phân tích đề

Tóm tắt:
Có tất cả : 45 quả
Trong đó : 25 quả cam
Có : …quả quýt?
* Bài 5:
Khoanh tròn vào chữ trước kết quả đúng
 Muốn tìm số hạng chưa biết, chúng ta lấy tổng
trừ đi số hạng đã biết.
4. Củng cố - Dặn dò: - Xem lại bài
Chuẩn bị “Số tròn chục trừ đi một số”
3 HS lên bảng thực hiện
Gọi tên thành phần
Nêu qui tắc:Muốn tìm số hạng…
HS nêu yêu cầu
3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
và nêu:
x là số hạng chưa biết
Nêu quy tắc …
HS nhắc lại
Nêu cách nhẩm và điền kết quả,
giơ bảng Đ,S
2 HS đọc đề
Bài giải
Số quả quýt có là
45 -25 =20 (quả )
Đáp số :20 quả quýt
HS nêu:
x + 5 = 5
x = 5 – 5
x = 0

Nhận xét tiết học.
--------------------------------------

2
ĐẠO ĐỨC

CHĂM CHỈ HỌC TẬP (Tiết 2)
I . MỤC TIÊU:
- Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.
- Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày.
- HS có thái độ tự giác học tập.
II. CHUẨN BỊ:_Phiếu giao việc.
TTCC 1;3 của NX 1 : Cả lớp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Chăm chỉ học tập (tiết1)
3. Bài mới : “Chăm chỉ học tập (tiết 2)”
Hoạt động 1 : Đóng vai
- GV chia nhóm giao việc để sắm vai trong
tình huống sau :
* Hôm nay khi Hà chuẩn bị đi học cùng
bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa
gặp bà nên em mừng lắm và bà cũng mừng.
Hà băn khoăn không biết nên làm thế nào…
-GV gọi 1 số HS diễn vai theo cách ứng xử
của mình.
 Nhận xét và ủng hộ ý kiến : Hà nên đi
học.Sau buổi học Hà sẽ về chơi và nói
chuyện với bà.

⇒ HS cần phải đi học đều và đúng giờ.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ND ĐC (d)
-GV đưa ý kiến để HS bày tỏ thái độ tán
thành hay không tán thành :
⇒ Là HS thì ai cũng phải chăm chỉ học
tập. Thức khuya sẽ có hại cho sức khoẻ.
Hoạt động 3 : Phân tích tiểu phẩm.
- GV mời HS diễn tiểu phẩm.
* Nôi dung : Trong giờ ra chơi, bạn
An cắm cúi làm bài tập. Bạn Bình thấy thế
liền bảo : “ Sao cậu không ra chơi mà làm
việc gì vậy ?”. An trả lời : “ Mình tranh thủ
làm bài tập để về nhà không phải làm bài
nữa và được xem Tivi cho thoả thích”.
Bình nói với cả lớp : “ Các bạn ơi,
đây có phải là chăm chỉ học tập không
nhỉ ?”…
- GV hỏi :
+ Làm bài tập trong giờ ra chơi có phải là
Hát.
- Thảo luận nhóm đôi và trình bày kết quả.
- Lớp chia 2 đội, tán thành giơ hoa màu đỏ,
không tán thành giơ hoa xanh.
-Hoa xanh
- Hoa đỏ
- Hoa xanh vì thức khuya sẽ ảnh hưởng đến
sức khoẻ.
- Một số em diễn.
3
chăm chỉ không ? Vì sao ?

⇒ Chăm chỉ học tập là bổn phận của
người HS đồng thời cũng là để giúp cho
các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn
quyền được học tập của mình.
4. Dặn dò :- Về thực hiện chăm chỉ học tập.
- HS tự trả lời.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 2 tháng 11 năm 2010

KỂ CHUYỆN
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những
người thân trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ:- Bảng phụ ghi ý chính của từng đoạn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: “Kiểm tra định kỳ”
- GV nhận xét bài làm của của HS
3. Bài mới: “Sáng kiến của bé Hà”
Hoạt động 1: Kể từng đoạn câu chuyện
* Bài 1:
- Hướng dẫn HS kể đoạn
- Lưu ý: GV đặt câu hỏi gợi ý (nếu HS lúng túng)
- Bé Hà vốn là 1 cô bé như thế nào?
- Bé Hà có sáng kiến gì?
- Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông

bà?
- Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông
bà? Vì sao?
- Kể theo nhóm.
- Kể trước lớp.
GV có thể chỉ định hoặc các nhóm cử đại diện thi
kể trước lớp
- Nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện
– tuyên dương
Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện
* Bài 2: HS khá, giỏi
- Cho 3 HS đại diện 3 nhóm thi kể, mỗi em kể 1
đoạn, em khác kể nối tiếp
- Hát
-
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- 1 HS kể mẫu đoạn 1
- 1 HS kể đoạn 2
- 1 HS kể đoạn 3
- 1 HS kể đoạn 4
- HS kể trong nhóm
- Thi đua kể trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Thực hiện
4
- Nhận xét, tuyên dương nhóm
- Kể cả câu chuyện
- Nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai

- Nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố, dặn dò : GV liên hệ, giáo dục HS ý
thức quan tâm đến ông bà và những người thân
trong gia đình.
Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe
-
- Nhận xét
- Thi đua mỗi dãy 1 HS
- HS thực hiện
--------------------------------------
CHÍNH TẢ

TẬP CHÉP :NGÀY LỄ
PHÂN BIỆT :C/K ,L/N
I. MỤC TIÊU:
- Chép chính xác, trình bày đúng bài CT Ngày lễ.
- Làm đúng BT2 ; BT(3) a/b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
- Giáo dục tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi nội dung bài viết. Vở, bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: “Kiểm tra”
- GV nhận xét bài làm của của HS
3. Bài mới : “Ngày lễ”
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
- GV đọc đoạn chép trên bảng phụ
+Đoạn chép nói về ngày gì?
+Những chữ nào trong các ngày lễ được viết hoa?

- GV chốt: Viết hoa vào chữ đầu của mỗi bộ phận.
- Hướng dẫn viết từ dễ lẫn: hằng năm, Quốc tế Lao
động, Quốc tế Thiếu nhi.
- GV nhận xét, sửa chữa
- GV hướng dẫn chép bài vào vở:
Lưu ý: Đầu đoạn phải lùi vào 2 ô, chú ý viết hoa chữ
đầu của mỗi bộ phận tên.
- Yêu cầu chép nội dung bài vào vở
- Đọc cho HS dò lỗi
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra
- Chấm, nhận xét
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: Điền vào chỗ trống c/k
- Hát
- 3 HS đọc lại
- Những ngày lễ
- HS nêu: Ngày Quốc tế Phụ nữ,

- HS viết bảng con
- HS chép nội dung bài vào vở
- HS dò lỗi
- Đổi vở kiểm tra
5
- GV tổ chức trò chơi tiếp sức. Mỗi tổ chọn 4 bạn,
mỗi bạn điền 1 chữ → Đội nào xong trước và đúng
thì thắng.
- Khi nào viết k?
Bài (3): a)Điền vào chỗ trống l/n.
- Tổng kết, nhận xét
4. Củng cố, dặn dò

- Khen những em chép bài chính tả đúng, đẹp, làm
bài tập đúng nhanh
- Em nào chép chưa đạt về nhà chép lại
- Chuẩn bị: “Ông và cháu”
- HS đọc yêu cầu bài
- 4 tổ thi đua
con cá, con kiến
cây cầu, dòng kênh
- Khi đứng trước e, ê, i.
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm vở bài tập
- l o sợ, ăn no, hoa lan, thuyền
nan
---------------------------------------
TOÁN
SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 – trường hợp số bị trừ là số tròn chục,
số trừ là số có một hoặc hai chữ số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số).
- BT cần làm : Bi 1 ; Bi 3.
- Tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. CHUẨN BỊ: - 4 bó que tính (mỗi bó 10 que tính). Bồ đồ dùng học toán
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên Học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: “Luyện tập”
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: “Số tròn chục trừ đi một số”
- GV gắn bìa ghi bài toán: Có 40 que tính, bớt đi 8

que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế
nào?
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ .
- GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính
- Cô có bao nhiêu que tính?
- 40 que tính gồm mấy chục mấy đơn vị?
- Yêu cầu HS gắn số
- Bớt đi bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS gắn số
- Yêu cầu HS nêu kết quả
- Nêu cách tính
- Hướng dẫn HS tự đặt tính.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tính
- Giới thiệu phép trừ: 40 – 18
- Hát
- GV kiểm tra 3 HS
- 40 - 8
- HS nhắc lại
- 40 que tính
- 4 chục 0 đơn vị
- HS gắn.
- 8 que tính
- 32 que tính
- HS tự nêu, thực hiện phép tính
- HS nhắc lại.
6
- GV nêu: “Có 40 que tính, bớt đi 18 que tính, thì ta
phải làm phép tính gì?”
- GV ghi bảng: 40 - 18 = ?

- GV giúp HS tự đặt tính rồi trừ từ phải sang trái
Hoạt động 3: Thực hành
* Bài 1: Tính
GV nhận xét, sửa bài. Kết quả: 51 ; 45 ; 88 ; 63 ; 17 ;
26
* Bài 2: ND ĐC.
* Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề toán
. Củng cố, dặn dò
- Sửa lại các bài toán sai
- Chuẩn bị bài: 11 trừ đi một số : 11 - 5
- Làm phép tính trừ
- HS tự nêu
- HS làm vào bảng con.
- HS đọc đề toán
- Tự giải vào vở.
Bài giải
Số que tính còn lại là:
20 – 5 = 15 (que)
Đáp số: 15 que tính
-----------------------------------------
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. MỤC TIÊU:
- Khắc sâu kiến thức về các hoạt doing của cơ quan vận động, tiêu hoá.
- Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch.
- Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn.
- Giáo dục HS có ý thức trong việc ăn uống, sinh hoạt và giữ vệ sinh.
II. CHUẨN BỊ: Các hình vẽ trong SGK, hình vẽ cơ quan tiêu hóa (phóng to)
NX 1(CC 1, 2, 2); NX 2(CC 1, 2, 3) TTCC: CẢ LỚP
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Đề phòng bệnh giun
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới: “Ôn tập con người và sức khỏe”
Hoạt động 1: Trò chơi “Xem cử động nói tên các
cơ, xương và khớp xương”
* Bước1: Hoạt động theo nhóm
- GV cho HS các nhóm thực hiện sáng tạo 1 số
động tác vận động và nói với nhau xem khi làm
động tác thì vùng cơ, xương, khớp xương nào
phải cử động
* Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Lần lượt các nhóm cử đại diện lên trình bày.
Các nhóm khác quan sát và cử đại diện viết
nhanh tên các nhóm cơ, xương, khớp xương
thực hiện cử động đó vào bảng con hoặc tấm
bìa rồi giơ lên. Nhóm nào viết nhanh, đúng là
thắng cuộc.
- HS nêu
- HS thực hiện theo yêu cầu
- Nhóm cử đại diện lên trình bày
- Các nhóm khác thực hiện theo yêu
cầu
7
Hoạt động 2: Trò chơi “Thi hùng biện”
 Bước1:
- GV chuẩn bị sẵn số thăm ghi các câu hỏi
- Các nhóm cử đại diện lên bốc thăm cùng 1 lúc
- Câu hỏi được đưa về nhóm để cùng chuẩn bị,

sau đó nhóm cử 1 bạn lên trình bày
- Câu hỏi:
o Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế
nào để khỏe mạnh và chóng lớn?
o Tại sao phải ăn uống sạch sẽ?
o Làm thế nào để phòng bệnh giun?
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết bài, gdhs.
- Về nhà: Ôn lại các bài đã học
- Chuẩn bị bài: “Gia đình”
- Mỗi nhóm 1 HS lên bóc thăm
- Mỗi nhóm 1 HS lên trình bày
- HS nxét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS nxét tiết học.
------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 3 tháng 11 năm 2010

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI.
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1, BT2) ; xếp đúng từ chỉ
người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại (BT3).
- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống (BT4).
II. CHUẨN BỊ:Bảng phụ ghi bài tập 2 ; 3, 4 tờ giấy ghi nội dung bài tập 4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Sửa bài kiểm tra giữa kỳ
- Nhận xét

3. Bài mới: “Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm,
dấu chấm hỏi ”
*Hoạt động 1: Mở rộng và hệ thống hóa vốn
từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS mở sách tập đọc bài “Sáng
kiến của bé Hà” đọc thầm và gạch chân các
từ chỉ người trong gia đình, họ hàng, sau đó
đọc các từ này lên
- GV ghi những từ đúng lên bảng: bố, ông,
bà, con, mẹ, cụ già, cô, chú, con cháu, cháu.
Bài 2:
- Hát
- HS nghe.
- HS đọc
- HS mở sách ra đọc, gạch chân các từ
cần tìm và đọc các từ lên
- Lớp làm vào vở
- HS nxét, sửa.
8

×