Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GIAO AN TUAN 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.2 KB, 29 trang )

KẾ HOẠCH DẠY TRONG TUẦN :11
( Từ ngày: 1/ 11 / 2010 đến ngày: 5 / 11 / 2010)
Lớp : 4/1
Thứ Tiết Môn Tên bài dạy
Hai
01/11
1
2
3
4

T
KH
ĐĐ
Ông trạng thả diều
Nhân với 10, 100, 1000,…Chia cho 10, ......
Ba thể của nước
Thực hành rèn luyện kó năng
Ba
02/11
1
2
3
4
5
T
CT
LTVC
ÂN
MT
Tính chất kết hợp của phép nhân


Nếu chúng mình có phép lạ
Luyện tập về động từ

3/11
1
2
3
4
5

T
KH
KC
TD
Có chí thì nên
Nhân với số có tận cùng là chữ số 0
Mây được hình thành ntn ? Mưa từ đâu ra ?
Bàn chân kì diệu
Ôn 5 động tác của bài TDPTC………………….
Năm
04/11
1
2
3
4
5
T
TLV
ĐL
LTVC

KT
Đề – xi – mét vuông
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
Ôn tập
Tính từ
Khâu viền đường gấp ...... mũi khâu đột
Sáu
05/11
1
2
3
4
5
TLV
T
LS
TD
SHL
Mở bài trong bài văn kể chuyện
Mét vuông
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
Ôn 5 động tác đã học của bài TDPTC ………..
Tuần 11 + ATGT Bài 3
Nguyễn Cao Trí - 1 -
THỨ HAI NGÀY 01 THÁNG 11 NĂM 2010
TẬP ĐỌC
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. .
- Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng

nguyên khi mới 13 tuổi(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Tranh minh học bài đọc trong SGK.
HS : SGK
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: KTĐK
2. Bài mới: GV giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên.
Nguyễn Cao Trí - 2 -
3. Củng cố, dặn dò:
Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì?
Nhận xét tiết học.
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
TOÁN
NHÂN VỚI 10, 1OO, 1OOO…
CHIA CHO 1O, 1OO, 1OOO…
I - MỤC TIÊU :
Nguyễn Cao Trí - 3 -
a. Giới thiệu bài: Ông Trạng thả diều.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:
HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (mỗi lần
xuống dòng là một đoạn.)
+Kết hợp giải nghóa từ ở cuối bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
-GV theo dõi sửa cho học sinh.
-GV đọc diễn cảm cả bài với giọng kể chậm
rãi, cảm hứng ca ngợi, nhấn giọng ở những từ
ngữ nói về đặc điểm tính cách thông minh của

Nguyễn Hiền.
Tìm hiểu bài:
Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh
của Nguyễn Hiền?
Nguyễn Hiền ham học và chòu khó như thế nào
?
Vì sao cậu bé Hiền được gọi là ông Trạng thả
diều?
Trả lời câu hỏi 4 (HS thảo luận và trả lời)
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn
trong bài: ”Thầy phải kinh ngạc…đom đóm vào
trong.”
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.
HS đọc thành tiếng đoạn 1
HS đọc thành tiếng đoạn còn lại.
Nguyễn Hiền ….mà vẫn còn thời gian chơi thả
diều.
Ban ngày …..có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối
khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn
là cậu bé ham thích chơi diều.
Nguyễn Hiền là …. ta là Có chí thì nên.
4 học sinh đọc
Học sinh đọc

- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10; 100; 1000;…và chia số tròn chục, tròn trăm,
tròn nghìn…cho 10; 100; 1000…….
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Bảng phụ viết sẵn BT1 a) cột 1,2 ; b) cột 1, 2
HS : SGK, vở tập toán
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Bài cũ: Tính chất giao hoán của phép nhân
2/ Bài mới:
3/ Củng cố - Dặn dò:
GV chốt lại nd bài
Chuẩn bò bài: Tính chất kết hợp của phép nhân.
Nguyễn Cao Trí - 4 -
Giới thiệu:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhân với 10 & chia số tròn chục
cho 10
a.Hướng dẫn HS nhân với 10
GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ?
Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi về cách làm (trên cơ
sở kiến thức đã học)
Yêu cầu HS nhận xét để nhận ra: Khi nhân 35 với 10
ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0
(350)
Rút ra nhận xét chung: Khi nhân một số tự nhiên với
10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số
đó.
b.Hướng dẫn HS chia cho 10:
GV ghi bảng: 35 x 10 = 350
350 : 10 = ?
Yêu cầu HS tìm cách tính để rút ra nhận xét chung:
Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn … cho 10, ta chỉ

việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
c.Hướng dẫn HS nhân nhẩm với 100, 1000…; chia số
tròn trăm, tròn nghìn… cho 100, 1000…
Hướng dẫn tương tự như trên.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1 a) cột 1,2 ; b) cột 1, 2 :
Bài tập 2 (3 dòng đầu) : Viết số thích hợp vào chỗ trống.
35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35
chục = 350
Vài HS nhắc lại.
350 : 10 = 35 chục : 1 chục = 35
HS làm bài
Từng cặp HS sửa
HS khá giỏi làm hết cả bài.
HS nêu lại mẫu- HS làm vào vở. HS
khá giỏi làm cả bài
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
BA THỂ CỦA NƯỚC
I-MỤC TIÊU:
- Nêu được nước tồn tại ở ba thể: rắn, lỏng và khí.
- Làm thí nghiệm về sự chuyển nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : Hình trang 44, 45 SGK. Nguồn nhiệt ( nến, đèn cồn …), ống nghiệm hoặc chậu thuỷ tinh
chòu nhiệt hay ấm đun nước. Nước đá, khăn lau bằng vải.
HS : Chuẩn bò theo nhóm: Chai lọ thuỷ tinh hoặc nhựa trong để đựng nước.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
1/ Bài cũ:-Nước có những tính chất gì?
2/ Bài mới:

Nguyễn Cao Trí - 5 -
Nguyễn Cao Trí - 6 -
Giới thiệu:-Bài “Ba thể của nước”
*Hoạt động 1:Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng
chuyển thành thể khí và ngược lại
-Em hãy nêu vài VD về nước ở thể lỏng.
-Ngoài ra nước còn tồn tại ở những thể nào, chúng ta
sẽ tìm hiểu sau đây.
-Lau bảng bằng khăn ướt, yêu cầu 1 hs sờ tay lên
bảng và nhận xét. Liệu mặt bảng có ướt thế mải
không?
-Nước trên mặt bảng đã biến đi đâu?
-Cho các nhóm làm thí nghiệm như hình 3.
-Hướng dẫn hs quan sát: quan sát hơi nước bốc lên.
p đóa lên trên, lát sau lấy ra. Có nhận xét gì?
-Hãy giải thích hiện tượng bảng khô.
-Khi mở nắp nồi cơm vừa chín ta thấy có đọng nhiều
nước, em hãy giải thích.
-Em còn thấy nước chuyển từ thể lỏng sang khí và
ngược lại ở đâu.
Kết luận:
*Hoạt động 2:Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng
chuyển thành nươc ở thể rắn và ngược lại
-Đặt khay nước trong ngăn làm đá tủ lạnh, sau vài
giờ lấy ra.
-Nước trong khay như thế nào? Nhận xét nước ở thể
này. Hiện tượng chuyển thể của nước trong khay gọi
là gì?
-Sau khi mang nước đá ra ngoài hồi lâu, hiện tượng gì
xảy ra? Gọi là gì?

Kết luận:
*Hoạt động 3:Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước
(GDBVMT)
-Nước tồn tại ở nững thể nào?
-Nêu tính chất chung của nước ở các thể và tính chất
riêng của nước ở từng thể.
-Tóm lại các ý chính:
+Nước ở thể lỏng, thể khí và thể rắn.
+Ở cả 3 thể nước đều trong suốt, không màu, không
mùi, không vò.
+Nước ở thể ….. rắn thì có hình dạng nhất đònh.
-Yêu cầu hs vẽ sơ đồ chuyển nước vào vở.
-Nêu vài VD :hồ, ao, sông, suối…
-Lên sờ vào mặt bảng.
-Thí nghiệm như hình 3 theo nhóm. Thảo
luận những gì quan sát được.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả và rút
-Nước bốc hơi bay đi.
-Các nhóm thảo luận các câu hỏi.
+Nước trong khay ở thể rắn.
+Có hình dạng nhất đònh.
+Gọi là sự đông đặc.
-Nước đá chảy ra. Hiện tượng đó gọi là sự
nóng chảy.
-Đại diện các nhóm báo cáo, bổ sung cho
nhóm khác.
-Trả lời và bổ sung ý bạn.
3/ Củng cố - Dặn dò:
-Hỏi các nhóm về nhiệt độ của mỗi giai đoạn chuyển thể.
Chuẩn bò bài sau, nhận xét tiết học.

..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HKI
I - MỤC TIÊU - YÊU CẦU
- Củng cố kiến thức đã học ở tiết trước.
- HS biết tiết kiệm thời giờ
- HS biết quý trọng thời gian
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Các tình huống
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1 - Kiểm tra bài cũ : Tiết kiệm thời giờ
- Thế nào tiết kiệm thời giờ ? - Vì sao cần tiết kiệm thời giờ ?
2 - Dạy bài mới :
Nguyễn Cao Trí - 7 -
Nguyễn Cao Trí - 8 -
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hoạt động 2 : Trò chơi “Đúng – sai”
- GV: Cho HS chơi theo lớp nhóm
- GV: Dán băng giấy có các tình huống lên bảng:
CÁC TÌNH HUỐNG
1) Giờ học vẽ, Nam không có bút màu, Nam lây bút
của Mai để dùng.
2) Không có sách tham khảo, em tranh thủ ra hiệu
sách để đọc nhờ.
3) Hôm nay em xin nghỉ học để làm cho xong một số
bài tập.
4) Mẹ bò ốm, em bỏ học ở nhà chăm sóc mẹ.
5) Em xem kó những bài toán khó và ghi lại cách làm
hay thay cho tài liệu tham khảo mà em không mua

được,
6) Em làm bài toán dễ trước, bài khó làm sau, bài
khó quá thì bỏ lại không làm.
7) Em thấy trời rét, buồn ngủ quá nhưng em vẫn cố
gắng dậy đi học.
- GV: Y/c HS g/thích vì sao câu 1, 2, 3, 4, 6 lại là sai.
(GV g/đỡ các em phân tích).
- Hỏi: Các em đã bao giờ gặp phải những khó khăn
giống như trg các tình huống khg? Em xử lí thế nào?
- GV kluận: Vượt khó trg htập là đức tính rất quý.
Mong rằng các em sẽ khắc phục được mọi khó khăn
để htập tốt hơn.
Hoạt động 3 : Nhận xét tình huống
- GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
+ Nêu tình huống : Nhà bạn Tâm đang rất khó
khăn. Bố Tâm nghiện rượu, mẹ Tâm phải đi
làm xa nhà. Hôm qua bố Tâm bắt em phải nghỉ
học mà không cho em nói bất kì điều gì. Theo
em bố Tâm làm đúng hay sai ? Vì sao ?
+ Khẳng đònh : Bố bạn Tâm làm như vậy là
chưa đúng. Bạn Tâm phải được phép nêu ý
kiến liên quan đến việc học của mình. Bố bạn
phải cho bạn biết trước khi quyết đònh và cần
nghe ý kiến của Tâm.
+ Hỏi : Điều gì sẽ xảy ra nếu như các em
không được bày tỏ ya kiến về những việc có
- HS: Chơi theo hdẫn.
- HS từng cặp một trao đổi với nhau về việc
bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và
dự kiến thời gian biểu của cá nhân trong thời

gian tới.
- Vài HS triønh bày trước lớp.
- Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét.
- HS trao đổi, thảo luận về ý nghóa của các
câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương. . .
đó.
- Trình bày giới thiệu các tranh vẽ ,câu ca
dao , tục ngữ, truyện, tấm gương. . . sưu tầm
được về tiết kiệm thời giờ.
- HS gthích: 1) Nam phải hỏi mượn Mai.
2) Phải vào thư viện đọc hoặc góp tiền cùng
bạn mua sách.
3) Phải đi học đều, đến lớp sẽ làm tiếp
4) Phải xin phép cô nghỉ học
6) Phải t/cực làm bài khó. Nếu khó quá có
thể nhờ người khác hdẫn cách làm.
- HS: TLCH.
- HS lắng nghe tình huống.
HS trả lời, chẳng hạn :
• Như thế là sai vì việc học tập của
Tâm, bạn phải được biết và tham gia ý
kiến.
• Sai, vì đi học là quyền của Tâm.
+ HS lắng nghe.
3/ Củng cố – dặn dò :
- Gv chốt lại nội dung bài.
- Chuẩn bò :Hiếu thảo với ông bà cha, mẹ
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
THỨ BA NGÀY 02 THÁNG 11 NĂM 2010

TOÁN
TÍNH CHẤT KẾT HP CỦA PHÉP NHÂN
I - MỤC TIÊU :
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân .
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Bảng phụ kẻ bảng phần bài học (b) trong SGK
HS : SGK, vở tập toán
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1/ Bài cũ: Nhân với 10, 100, 1000…
Chia cho 10, 100, 1000…
2/ Bài mới:
Nguyễn Cao Trí - 9 -
3/ Củng cố - Dặn dò:
GV : Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân ntn ?
Chuẩn bò bài: Nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
..................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
Nguyễn Cao Trí - 10 -
Giới thiệu:
Hoạt động1: So sánh giá trò hai biểu thức.
GV viết bảng hai biểu thức: (2 x 3) x 4
2 x ( 3 x 4)
Yêu cầu 2 HS lên bảng tính giá trò biểu thức đó, các
HS khác làm bảng con.
Yêu cầu HS so sánh kết quả của hai biểu thức từ đó
rút ra: giá trò hai biểu thức bằng nhau.
Hoạt động 2: Điền các giá trò của biểu thức vào ô trống.
GV treo bảng phụ, giới thiệu bảng & cách làm.
Cho lần lượt các giá trò của a, b, c rồi gọi HS tính giá

trò của biểu thức (a x b) x c và a x (b x c), các HS
khác tính bảng con.
Yêu cầu HS nhìn vào bảng để so sánh kết quả của
hai biểu thức rồi rút ra kết luận:
(a x b) x c = a x (b x c)
Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể
nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai & số thứ ba.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1a :
Yêu cầu HS nêu những cách làm khác nhau & cho các em
chọn cách các em cho là thuận tiện nhất.
Không nên áp đặt cách làm mà chỉ nên trao đổi để HS
nhận thấy khi nhân hai số trong đó có số chẵn chục thì dễ
nhân hơn. Ở cách này có thể nhân nhẩm được nên rất tiện
lợi.
Bài tập 2a : Tính bằng cách thuận tiện nhất.
Bài tập 3: Yêu cầu HS K, G làm bài
HS đọc đề, GV nêu câu hỏi phân tích bài toán và nêu cách
giải khác nhau.
Tóm tắt: Có 8 phòng
Mỗi phòng 15 bộ bàn ghế
Mỗi bộ bàn ghế có 2 HS
Hỏi: Lớp có ? HS
HS thực hiện
HS so sánh kết quả của hai biểu thức.
HS thực hiện.
HS so sánh
Vài HS nhắc lại
HS làm bài vào vở. HS K, G làm cả
bài.

Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả
HS làm bài vào vở. HS K, G làm cả
bài. HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
CHÍNH TẢ (Nhớ-viết)
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nhớ – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.
- Làm đúng BT3( viết lại những chữ sai CT trong các câu đã cho) ; làm được BT(2) b.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Một vài tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung 2b; BT3.
HS : SGK, VBT
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1/ . Kiểm tra bài cũ:
HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước.
Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2/ . Bài mới: Nếu chúng mình có phép lạ
3/. Củng cố, dặn dò:
Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
Nhận xét tiết học, chuẩn bò tiết học tuần
Nguyễn Cao Trí - 11 -
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết.
a. Hướng dẫn chính tả:
HS đọc 4 khổ thơ đầu.
Học sinh đọc thầm đoạn chính tả
Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: chớp mắt, nảy
mầm, chén, trái ngon.

b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả:
Nhắc cách trình bày bài
Giáo viên cho HS nhớ viết
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.
Giáo viên nhận xét chung
Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả
HS đọc yêu cầu bài tập 2b,
Giáo viên giao việc : Làm vào vở sau đó thi làm đúng.
Cả lớp làm bài tập
HS trình bày kết quả bài tập
Bài 2b. nổi tiếng, đỗ trạng, ban thưởng, rất đỗi, chỉ xin,
nồi nhỏ, thû hàn vi, phải, hỏi mượn, của, dùng bữa, để
ăn, đỗ đạt.
Bài 3. Viết các câu sau cho đúng chính tả:
Nhận xét và chốt lại lời giải đúng
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm
HS viết bảng con
HS nghe.
HS viết chính tả.
HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra
ngoài lề trang tập
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả bài làm.
HS ghi lời giải đúng vào vở.
- HS giỏi lên bảng sửa bài

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×