Học viện quân y
Học viện quân y
***
***
lê ngọc hiếu
lê ngọc hiếu
khảo sát công tác quản lý sử dụng thuốc
khảo sát công tác quản lý sử dụng thuốc
tại bệnh viện 354,
tại bệnh viện 354,
giai đoạn 2007-2009
giai đoạn 2007-2009
luận văn thạc sỹ dược học
luận văn thạc sỹ dược học
Chuyên nghành
Chuyên nghành
: Dược học quân sự
: Dược học quân sự
Mã số
Mã số
: 60.73.30
: 60.73.30
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS Phan Văn Bình
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS Phan Văn Bình
H Nội -2010
H Nội -2010
đặt vấn đề
đặt vấn đề
-
Bv là cơ sở trực tiếp kcb và chăm lo sức khoẻ toàn diện cho
Bv là cơ sở trực tiếp kcb và chăm lo sức khoẻ toàn diện cho
người bệnh.
người bệnh.
- Một trong những nhiệm vụ quan trọng có ảnh hưởng lớn đến
- Một trong những nhiệm vụ quan trọng có ảnh hưởng lớn đến
chất lượng khám chữa bệnh là quản lý sử dụng thuốc tại bệnh
chất lượng khám chữa bệnh là quản lý sử dụng thuốc tại bệnh
viện.
viện.
- Hàng năm, BV354 sử dụng một số lượng lớn thuốc để phục vụ
- Hàng năm, BV354 sử dụng một số lượng lớn thuốc để phục vụ
khám chữa bệnh.
khám chữa bệnh.
- Vì vậy, xuất phát từ yêu cầu thực tế đó chúng tôi đã lựa chọn đề
- Vì vậy, xuất phát từ yêu cầu thực tế đó chúng tôi đã lựa chọn đề
tài
tài
Khảo sát công tác quản lý sử dụng thuốc tại Bv354, giai
Khảo sát công tác quản lý sử dụng thuốc tại Bv354, giai
đoạn 2007 - 2009
đoạn 2007 - 2009
nhằm thực hiện các mục tiêu sau:
nhằm thực hiện các mục tiêu sau:
1. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý sử dụng
1. Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý sử dụng
thuốc tại
thuốc tại
BV
BV
354, giai đoạn 2007 2009
354, giai đoạn 2007 2009
.
.
2. Phân tích đánh giá hiệu quả quản lý sử dụng thuốc của bv
2. Phân tích đánh giá hiệu quả quản lý sử dụng thuốc của bv
giai đoạn 2007 2009.
giai đoạn 2007 2009.
Phần 1: Tổng quan
Phần 1: Tổng quan
1.1. Chức năng nhiệm vụ mô hình hoạt động của Bv
1.1. Chức năng nhiệm vụ mô hình hoạt động của Bv
354.
354.
1.1.1. Chức năng nhiệm vụ của bv 354
1.1.1. Chức năng nhiệm vụ của bv 354
.
.
Khám chữa bệnh, phòng chống bệnh, đào tạo, nghiên cứu
Khám chữa bệnh, phòng chống bệnh, đào tạo, nghiên cứu
khoa học, chỉ đạo tuyến, sẵn sàng thu dung cấp cứu
khoa học, chỉ đạo tuyến, sẵn sàng thu dung cấp cứu
hàng loạt, quản lý kinh tế bệnh viện.
hàng loạt, quản lý kinh tế bệnh viện.
1.1.2 Mô hình tổ chức của Bv 354.
1.1.2 Mô hình tổ chức của Bv 354.
1.1.2.1 Tổ chức biên chế Bv 354
1.1.2.1 Tổ chức biên chế Bv 354
G bv là người lãnh đạo và điều hành cao nhất trong bệnh
G bv là người lãnh đạo và điều hành cao nhất trong bệnh
viện.
viện.
Bv có 3 khối: Khối cơ quan, k
Bv có 3 khối: Khối cơ quan, k
hối lâm sàng, khối cận lâm
hối lâm sàng, khối cận lâm
sàng.
sàng.
Mô hình tổ chức của Bệnh viện 354 được trình bày ở
Mô hình tổ chức của Bệnh viện 354 được trình bày ở
phụ lục 1
phụ lục 1
1.1.2.2 Hội đồng thuốc và điều trị
1.1.2.2 Hội đồng thuốc và điều trị
*
*
Nhiệm vụ
Nhiệm vụ
:
:
- Xây dựng danh mục thuốc
- Xây dựng danh mục thuốc
- Giám sát việc thực hiện qui chế.
- Giám sát việc thực hiện qui chế.
- Theo dõi phản ứng có hại và rút kinh nghiệm các sai
- Theo dõi phản ứng có hại và rút kinh nghiệm các sai
sót trong sử dụng thuốc.
sót trong sử dụng thuốc.
- Thông tin về thuốc, theo dõi ứng dụng thuốc mới
- Thông tin về thuốc, theo dõi ứng dụng thuốc mới
trong bệnh viện.
trong bệnh viện.
- Xây dựng mối quan hệ chặt chẽ giữa Dược s , Bác s ,
- Xây dựng mối quan hệ chặt chẽ giữa Dược s , Bác s ,
Ytá điều dưỡng
Ytá điều dưỡng
* Tổ chức
* Tổ chức
:
:
Hội đồng thuốc và điều trị gồm 13 người
Hội đồng thuốc và điều trị gồm 13 người
1.1.3 Vị trí chức năng và nhiệm vụ của khoa Dược bv 354
1.1.3 Vị trí chức năng và nhiệm vụ của khoa Dược bv 354
Nhiệm vụ cơ bản của khoa dược trong bv
Nhiệm vụ cơ bản của khoa dược trong bv
1.Lập kế hoạch, cung cấp và bảo đảm số lương, chất lượng thuốc
1.Lập kế hoạch, cung cấp và bảo đảm số lương, chất lượng thuốc
thông thường và thuốc chuyên khoa, hoá chất , vật dụng y tế
thông thường và thuốc chuyên khoa, hoá chất , vật dụng y tế
tiêu hao
tiêu hao
2. Pha chế một số thuốc dùng trongbv
2. Pha chế một số thuốc dùng trongbv
3. Kiểm tra, theo dõi việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý trong
3. Kiểm tra, theo dõi việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý trong
toàn bệnh viện
toàn bệnh viện
4. Tham gia quản lý kinh phí thuốc, hoá chất.
4. Tham gia quản lý kinh phí thuốc, hoá chất.
5. Là cơ sở thực hành của các trường đại học y dược, các trường
5. Là cơ sở thực hành của các trường đại học y dược, các trường
trung học y tế
trung học y tế
6. Tham gia công tác nghiên cứu khoa học, thông tin về thuốc
6. Tham gia công tác nghiên cứu khoa học, thông tin về thuốc
Mô hình khoa Dược BV được trình bầy
Mô hình khoa Dược BV được trình bầy
ở
ở
phụ lục
phụ lục
2
2
1.2 Mô hình bệnh tật
1.2 Mô hình bệnh tật
Bệnh tật là tình trạng mất cân bằng về thể xác và tinh
Bệnh tật là tình trạng mất cân bằng về thể xác và tinh
thần dưới tác động của một loạt các yếu tố ngoại mô
thần dưới tác động của một loạt các yếu tố ngoại mô
và nội mô lên con người
và nội mô lên con người
.
.
1.2.1 Mô hình bệnh tật ở Việt Nam.
1.2.1 Mô hình bệnh tật ở Việt Nam.
1.2.2 Mô hình bệnh tật ở bệnh viện
1.2.2 Mô hình bệnh tật ở bệnh viện
.
.
Trên thế giới và ở Việt Nam có hai loại mô hình bệnh tật
Trên thế giới và ở Việt Nam có hai loại mô hình bệnh tật
bệnh viện: Mô hình bệnh tật của bệnh viện đa khoa và
bệnh viện: Mô hình bệnh tật của bệnh viện đa khoa và
mô hình bệnh tật của bệnh viện chuyên khoa.
mô hình bệnh tật của bệnh viện chuyên khoa.
1.3 Danh mục thuốc
1.3 Danh mục thuốc
1.3.1 Danh mục thuốc thiết yếu
1.3.1 Danh mục thuốc thiết yếu
.
.
Dmtty là danh mục những loại thuốc thoả mãn nhu cầu
Dmtty là danh mục những loại thuốc thoả mãn nhu cầu
chăm sóc sức khoẻ cho đa số nhân dân.
chăm sóc sức khoẻ cho đa số nhân dân.
1.3.2 Danh mục thuốc chủ yếu
1.3.2 Danh mục thuốc chủ yếu
.
.
DMTCY yếu mới nhất đã được Bộ y tế ban hành theo
DMTCY yếu mới nhất đã được Bộ y tế ban hành theo
Quyết định số 05/2008/QĐ - BYT ngày 01/02/2008.
Quyết định số 05/2008/QĐ - BYT ngày 01/02/2008.
DMTCY là cơ sở pháp lý để các cơ sở khám chữa bệnh
DMTCY là cơ sở pháp lý để các cơ sở khám chữa bệnh
lựa chọn, xây dựng danh mục thuốc cụ thể cho đơn vị
lựa chọn, xây dựng danh mục thuốc cụ thể cho đơn vị
mình.
mình.
1.3.3 Danh mục thuốc của bệnh viện.
1.3.3 Danh mục thuốc của bệnh viện.
Dmtbv :
Dmtbv :
-Là danh mục những loại thuốc cần thiết thoả
-Là danh mục những loại thuốc cần thiết thoả
mãn nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh
mãn nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh
-Thực hiện y học dự phòng của bệnh viện, phù
-Thực hiện y học dự phòng của bệnh viện, phù
hợp với mô hình bệnh tật, kĩ thuật điều trị và
hợp với mô hình bệnh tật, kĩ thuật điều trị và
bảo quản, khả năng tài chính của từng bệnh viện
bảo quản, khả năng tài chính của từng bệnh viện
và khả năng chi trả của người bệnh
và khả năng chi trả của người bệnh
1.4 Vấn đề quản lý sử dụng thuốc
1.4 Vấn đề quản lý sử dụng thuốc
1.4.1 Thực trạng sử dụng thuốc hiện nay
1.4.1 Thực trạng sử dụng thuốc hiện nay
1.4.1.1 Thực trạng sử dụng thuốc tại bệnh viện
1.4.1.1 Thực trạng sử dụng thuốc tại bệnh viện
- Việt nam là nước mà bệnh nhiễm trùng vẫn
- Việt nam là nước mà bệnh nhiễm trùng vẫn
chiếm tỉ lệ cao trong mô hình bệnh tật.
chiếm tỉ lệ cao trong mô hình bệnh tật.
-Chi phí dành cho kháng sinh là tương đối cao.
-Chi phí dành cho kháng sinh là tương đối cao.
- Việc kê đơn, người bệnh tự sử dụng thuốc không
- Việc kê đơn, người bệnh tự sử dụng thuốc không
đúng cách, vẫn thường xuyên xảy ra.
đúng cách, vẫn thường xuyên xảy ra.
1.4.1.2 Thực trạng sử dụng thuốc tại các bv quân đội
1.4.1.2 Thực trạng sử dụng thuốc tại các bv quân đội
và Bv 354.
và Bv 354.
*
*
Thực trạng sử dụng thuốc tại các Bệnh viện quân
Thực trạng sử dụng thuốc tại các Bệnh viện quân
đội
đội
.
.
Trong mô hình bệnh tật có nhiều bệnh nhiễm khuẩn nên
Trong mô hình bệnh tật có nhiều bệnh nhiễm khuẩn nên
sử dụng kháng sinh vẫn là lựa chọn hàng đầu
sử dụng kháng sinh vẫn là lựa chọn hàng đầu
* Sử dụng thuốc tại Bv 354.
* Sử dụng thuốc tại Bv 354.
Bv 354 đã xây dựng được 160 phác đồ điều trị, dmtbv,
Bv 354 đã xây dựng được 160 phác đồ điều trị, dmtbv,
dựa vào đó mà Bác sỹ đã có những kê đơn hợp lý, an
dựa vào đó mà Bác sỹ đã có những kê đơn hợp lý, an
toàn, hiệu quả và giảm chi phí cho người bệnh.
toàn, hiệu quả và giảm chi phí cho người bệnh.
1.4.2 Chu trình quản lý sử dụng thuốc
1.4.2 Chu trình quản lý sử dụng thuốc
* Kê đơn
* Kê đơn
* Đóng gói và dán nhãn thuốc
* Đóng gói và dán nhãn thuốc
* Quá trình cấp phát và lĩnh thuốc
* Quá trình cấp phát và lĩnh thuốc
*Hướng dẫn theo dõi dùng thuốc
*Hướng dẫn theo dõi dùng thuốc
1.4.3 Các nghiên cứu về quản lý sử dụng thuốc
1.4.3 Các nghiên cứu về quản lý sử dụng thuốc
1.4.3.1 Tại Bệnh viện 354
1.4.3.1 Tại Bệnh viện 354
*
*
Đề tài
Đề tài
:
:
Góp phần nghiên cứu sử dụng kháng sinh
Góp phần nghiên cứu sử dụng kháng sinh
hợp lý an toàn hiệu quả tại
hợp lý an toàn hiệu quả tại
bệnh viện
bệnh viện
. Đề tài cấp
. Đề tài cấp
ngành do Bác sỹ Nhạc Lai và cộng sự thực hiện
ngành do Bác sỹ Nhạc Lai và cộng sự thực hiện
*
*
Đề tài
Đề tài
khảo sát tình hình cung ứng thuốc tại Bv
khảo sát tình hình cung ứng thuốc tại Bv
354, giai đoạn 2003 2005
354, giai đoạn 2003 2005
. Luận văn chuyên khoa
. Luận văn chuyên khoa
1 do Hà Quốc Dũng thực hiện.
1 do Hà Quốc Dũng thực hiện.
1.4.3.2 Các nghiên cứu khác.
1.4.3.2 Các nghiên cứu khác.
*
*
Đề tài
Đề tài
Đánh giá việc quản lý cung ứng thuốc tại bv
Đánh giá việc quản lý cung ứng thuốc tại bv
đa khoa tỉnh Hà
đa khoa tỉnh Hà
Tây, giai đoạn 2001 2005
Tây, giai đoạn 2001 2005
của
của
Lê Thi Thanh Hương.
Lê Thi Thanh Hương.
*
*
Đề tài
Đề tài
Nghiên cứu, đánh giá hoạt động cung ứng
Nghiên cứu, đánh giá hoạt động cung ứng
thuốc tại khoa Dược Bv GTVT I
thuốc tại khoa Dược Bv GTVT I
của Nguyễn Thị
của Nguyễn Thị
Tuyết Hạnh.
Tuyết Hạnh.
*Đề tài
*Đề tài
Tìm hiểu thực trạng một số yếu tố ảnh hư
Tìm hiểu thực trạng một số yếu tố ảnh hư
ởng đến cung ứng thuốc tại
ởng đến cung ứng thuốc tại
Bv 105
Bv 105
của Hoàng Văn
của Hoàng Văn
Thêm.
Thêm.
Phần II: đối tượng, nội dung, phương pháp nghiên
Phần II: đối tượng, nội dung, phương pháp nghiên
cứu
cứu
2. 1. Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu
2. 1. Đối tượng, địa điểm, thời gian nghiên cứu
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu.
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu.
Đề tài được thực hiện tại Bv 354 thông qua các đối tư
Đề tài được thực hiện tại Bv 354 thông qua các đối tư
ợng:
ợng:
-
Đơn thuốc ngoại trú, bệnh án, dmtbv.
Đơn thuốc ngoại trú, bệnh án, dmtbv.
- Các tài liệu văn bản hướng dẫn của Bộ y tế, Cục quân
- Các tài liệu văn bản hướng dẫn của Bộ y tế, Cục quân
y, Bv 354 có liên quan đến, quản lý sử dụng thuốc.
y, Bv 354 có liên quan đến, quản lý sử dụng thuốc.
- Các loại sổ liên quan đến quản lý sử dụng thuốc
- Các loại sổ liên quan đến quản lý sử dụng thuốc
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu.
2.1.2. Địa điểm nghiên cứu.
- Bệnh viện 354 Tổng cục hậu cần
- Bệnh viện 354 Tổng cục hậu cần
- Trung tâm ĐTNC Dược - Học Viện Quân y
- Trung tâm ĐTNC Dược - Học Viện Quân y
2.1.3. Thời gian nghiên cứu
2.1.3. Thời gian nghiên cứu
.
.
- Từ tháng 2 năm 2010 đến tháng 8 năm 2010
- Từ tháng 2 năm 2010 đến tháng 8 năm 2010
- Số liệu nghiên cứu từ năm 2007 - 2009
- Số liệu nghiên cứu từ năm 2007 - 2009
2.2 Phương pháp nghiên cứu
2.2 Phương pháp nghiên cứu
2.2.1Phương pháp hồi cứu và tiến cứu
2.2.1Phương pháp hồi cứu và tiến cứu
2.2.2 Phương pháp phân tích
2.2.2 Phương pháp phân tích
+ Phân tích về nhân lực.
+ Phân tích về nhân lực.
+ Phân tích về kinh tế.
+ Phân tích về kinh tế.
+ Phân tích về phương tiện vật chất.
+ Phân tích về phương tiện vật chất.
2.2.3 Ph¬ng ph¸p so s¸nh.
2.2.3 Ph¬ng ph¸p so s¸nh.
- So s¸nh danh môc thuèc bÖnh viÖn vÒ c¸c mÆt.
- So s¸nh danh môc thuèc bÖnh viÖn vÒ c¸c mÆt.
- So s¸nh gi÷a viÖc sö dông thuèc trªn thùc tÕ víi
- So s¸nh gi÷a viÖc sö dông thuèc trªn thùc tÕ víi
c¸c quy chÕ.
c¸c quy chÕ.
- Quan s¸t trùc tiÕp c¸c ho¹t ®éng vÒ sö dông
- Quan s¸t trùc tiÕp c¸c ho¹t ®éng vÒ sö dông
thuèc, c¸c chØ tiªu trong sö dông thuèc.
thuèc, c¸c chØ tiªu trong sö dông thuèc.
2.2.4 Cỡ mẫu nghiên cứu
2.2.4 Cỡ mẫu nghiên cứu
+Số lượng bệnh án và đơn thuốc được tính theo công
+Số lượng bệnh án và đơn thuốc được tính theo công
thức cỡ mẫu trong dịch tễ dược học.
thức cỡ mẫu trong dịch tễ dược học.
+Thay vào công thức tính được n = 385
+Thay vào công thức tính được n = 385
Thực tế đề tài tiến hành nghiên cứu trên 405 đơn
Thực tế đề tài tiến hành nghiên cứu trên 405 đơn
ngoại trú và 400 bệnh án.
ngoại trú và 400 bệnh án.
2.2.5 Chọn mẫu
2.2.5 Chọn mẫu
+
+
Đối với bệnh án
Đối với bệnh án
: Sử dụng kỹ thuật chọn mẫu hệ thống.
: Sử dụng kỹ thuật chọn mẫu hệ thống.
Tổng số bệnh án của bệnh viện trong 3 năm 2007
Tổng số bệnh án của bệnh viện trong 3 năm 2007
2009 là N, thì mỗi bệnh án được lấy ra bằng cách áp
2009 là N, thì mỗi bệnh án được lấy ra bằng cách áp
dụng khoảng hằng định k.
dụng khoảng hằng định k.
K=N: 400
K=N: 400
Trong khoảng từ 1 đến 10 chọn ngẫu nhiên được số 5 thì
Trong khoảng từ 1 đến 10 chọn ngẫu nhiên được số 5 thì
các bệnh án được lấy ra có số thứ tự lần lượt là 5 +1.k,
các bệnh án được lấy ra có số thứ tự lần lượt là 5 +1.k,
5 +2.k, ...
5 +2.k, ...
+
+
Đối với đơn thuốc
Đối với đơn thuốc
: Sử dụng kỹ thuật chọn mẫu thuận
: Sử dụng kỹ thuật chọn mẫu thuận
tiện.
tiện.
2.3 Nội dung nghiên cứu
2.3 Nội dung nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu của đề tài:
Nội dung nghiên cứu của đề tài:
- Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý và sử
- Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý và sử
dụng thuốc tại Bệnh viện 354, giai đoạn 2007
dụng thuốc tại Bệnh viện 354, giai đoạn 2007
2009.
2009.
- Đơn thuốc, bệnh án, quản lý sử dụng thuốc tại khoa ls,
- Đơn thuốc, bệnh án, quản lý sử dụng thuốc tại khoa ls,
hoạt động của Hđt&đt, hoạt động của khoa dược.
hoạt động của Hđt&đt, hoạt động của khoa dược.
* Trình bầy phân tích và xử lý số liệu
* Trình bầy phân tích và xử lý số liệu
-
-
Số liệu được sử lý và trình bầy bằng phần mền
Số liệu được sử lý và trình bầy bằng phần mền
:
:
Microsoft Excel for Windows và Microsoft Word for
Microsoft Excel for Windows và Microsoft Word for
Windows.
Windows.
-
-
Phân tích số liệu
Phân tích số liệu
: Dùng phương pháp so sánh, phương
: Dùng phương pháp so sánh, phương
pháp mô hình hoá, biểu đồ, đồ thị để phân tích đánh
pháp mô hình hoá, biểu đồ, đồ thị để phân tích đánh
giá và minh hoạ về cơ cấu nhân lực, tình hình sử dụng
giá và minh hoạ về cơ cấu nhân lực, tình hình sử dụng
thuốc,
thuốc,
Phần III: kết quả nghiên cứu
Phần III: kết quả nghiên cứu
3.1 Mô hình tổ chức, cơ cấu nhân lực của Bv354
3.1 Mô hình tổ chức, cơ cấu nhân lực của Bv354
3.1.1 Mô hình và cơ cấu nhân lực của Bv 354
3.1.1 Mô hình và cơ cấu nhân lực của Bv 354
100357Tổng số
11,8242Cán bộ khác10
3,111Đại học khác
9
44,82160Y tá điều dưỡng, kỹ thuật viên trung cấp
8
5,921Dược sỹ trung học, dược tá7
1,686Dược sỹ đại học và sau sH6
1,124Cử nhân điều dưỡng
5
10,3637Bác sỹ 4
1761Bác sỹ chuyên khoa cấp I, II
3
3,6413Thạc sỹ
2
0,562Tiến sỹ
1
Tỷ lệ (%)Số lượng
Năm 2009
Cán bộStt
- Năm 2009 số Bs của bv là
- Năm 2009 số Bs của bv là
113
113
chiếm
chiếm
31,56%
31,56%
tổng
tổng
biên chế của toàn bv (tỷ lệ này của Bv Giao thông vận
biên chế của toàn bv (tỷ lệ này của Bv Giao thông vận
tải I là
tải I là
29,1%,
29,1%,
bv Đa khoa Hà Đông là
bv Đa khoa Hà Đông là
23,2%).
23,2%).
-Tỷ lệ y tá điều dưỡng hiện có của bv là
-Tỷ lệ y tá điều dưỡng hiện có của bv là
45,94%
45,94%
(164
(164
nhân viên )
nhân viên )
-
-
Cán bộ y và dược có sự
Cán bộ y và dược có sự
chênh lệch lớn
chênh lệch lớn
về số lượng.
về số lượng.
3.1.2 Mô hình tổ chức và cơ cấu nhân lực khoa Dược
3.1.2 Mô hình tổ chức và cơ cấu nhân lực khoa Dược
Bệnh viện 354
Bệnh viện 354
100,027100,029100,028Tổng số
18,6524,14 721,446Dược tá4
59,21655,171650,014
Dược sỹ trung
học
3
7,426,89210,73
Dược sỹ đại
học
2
14,8413,8417,865
Dược sỹ sau đại
học
1
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
Tỷ lệ
(%)
Số lượng
Năm 2009Năm 2008Năm 2007
Cán bộSTT
-
-
Số lượng nhân viên Dược còn thiếu (chiếm
Số lượng nhân viên Dược còn thiếu (chiếm
7,58%
7,58%
so với số lượng nhân viên toàn bv) nhưng
so với số lượng nhân viên toàn bv) nhưng
so sánh với (Bv Hữu Nghị
so sánh với (Bv Hữu Nghị
5%,
5%,
Bv Saint Paul
Bv Saint Paul
4%,
4%,
Bv 105 là
Bv 105 là
6,33
6,33
%) [26 ] thì cán bộ Dược của
%) [26 ] thì cán bộ Dược của
Bv 354 chiếm một tỷ lệ cao hơn.
Bv 354 chiếm một tỷ lệ cao hơn.
- Số lượng dsth chiếm tỉ lệ cao nhất 16 người
- Số lượng dsth chiếm tỉ lệ cao nhất 16 người
(
(
59,2%)
59,2%)
tổng số nhân viên khoa Dược. Dsđh và
tổng số nhân viên khoa Dược. Dsđh và
Sđh chiếm (
Sđh chiếm (
28,56%)
28,56%)
trong năm 2007 và (
trong năm 2007 và (
22,
22,
2%)
2%)
vào năm 2009
vào năm 2009
3.2. Kết quả khảo sát mô hình bệnh tật của Bv 354
3.2. Kết quả khảo sát mô hình bệnh tật của Bv 354
Bảng 3.4 Những Nhóm bệnh có tỷ lệ cao nhất tại Bv354
Bảng 3.4 Những Nhóm bệnh có tỷ lệ cao nhất tại Bv354
giai đoạn 2007 2009
giai đoạn 2007 2009
.
.
10034.287Tổng ( 14 nhóm bệnh )
6,22120Chấn thương, vết thương, ngộ độc 8
7,432547Bệnh xương khớp, các mô liên kết 7
7,462558Các bệnh của bộ máy hô hấp 6
7,872699Bệnh hệ thần kinh và các giác quan 5
10,843718Các bệnh khác 4
13,824740Bệnh nhiễm trùng, nhiễm ký sinh trùng3
14,24865Các bệnh của hệ tuần hoàn 2
16,485650Bệnh của bộ máy tiêu hoá 1
Tỷ lệ %Số bệnh nhânNhóm bệnhStt
3.3 KÕt qu¶ kh¶o s¸t ®¸nh gi¸ Danh môc thuèc cña
3.3 KÕt qu¶ kh¶o s¸t ®¸nh gi¸ Danh môc thuèc cña
Bv354.
Bv354.
3.3.1 KÕt qu¶ kh¶o s¸t mét sè yÕu tè ¶nh hëng ®Õn
3.3.1 KÕt qu¶ kh¶o s¸t mét sè yÕu tè ¶nh hëng ®Õn
qu¸ tr×nh x©y dùng DMT Bv 354.
qu¸ tr×nh x©y dùng DMT Bv 354.
3.3.1.1 KÕt qu¶ kh¶o s¸t kinh phÝ mua thuèc, ho¸
3.3.1.1 KÕt qu¶ kh¶o s¸t kinh phÝ mua thuèc, ho¸
chÊt cña Bv354
chÊt cña Bv354
Gåm 3 nguån:
Gåm 3 nguån:
- Nguån tõ Bé quèc phßng
- Nguån tõ Bé quèc phßng
- Nguån BHYT
- Nguån BHYT
- Nguån tõ viÖn phÝ
- Nguån tõ viÖn phÝ