Tập đọc
Tiết 23 “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm
- ND: Ca ngợi BTB, từ cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghịlực và ý chí vươn lên đã trờ thành nhà kinh
doanh nổi tiếng
- Trả lời câu 12,4 – HS khá giỏi trả lời câu 3
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh họa nội dung bài đọc .
- Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra 2 , 3 em đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ
của bài trước . Và nêu ý nghĩa 1 số câu tục ngữ .
B . BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài
-Treo tranh minh họa / 115 và hỏi : Em biết gì
về nhân vật trong tranh minh họa ?
Ghi tựa : Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi
2. Luyện đọc :
- Y/c lớp đọc thầm chia đoạn .
o. Cho Hs đọc nối tiếp từng đoạn của bài .
* Trong khi HS luyện đọc –GV chú ý sữa lỗi phát
âm – ngắt giọng cho HS .
- Cho HS luyện đọc từ ngữ: Quẫy gánh hàng ,
hãng buôn , diễn thuyết , bổ ống , trải đủ .
o. HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 1 HS đọc chú giải .(HSY)
* Gọi HS đọc toàn bài.
- Đọc diễn cảm cả bài .
3. Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 , lớp đọc thầm theo -trao
đổi và trả lời câu hỏi :
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
+ Trước khi mở công ti vận tải đường thủy , Bạch
Thái Bưởi đã làm những công việc gì ?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người
rất có chí ?(HS TB)
- Đoạn 1 , cho biết điều gì?
* Chốt ý chính và Ghi lên bảng
Ý 1 : Bạch Thái Bưởi là người có ý chí .
-Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại , trao đổi theo
nhóm và trả lời câu hỏi :
+ Nhóm 1 -2 : - Bạch Thái Bưởi mở công ti vận
tải đường thủy vào thời điểm nào ?
+ Nhóm 3-4 : -- Bạch Thái Bưởi đã thắng trong
- 2 -3 HS thực hiện .
- Quan sát tranh và nói : Đây là ông chủ công ty
Bạch Thái Bưởi , người được mệnh danh là
“ Vua tàu thủy “”
Hoạt động cả lớp
- Đọc thầm bài , chia đoạn:
Đ 1 : Bưởi mồ côi …. Nản chí .
Đ 2 : Còn lại .
- 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của truyện . ( 4
lượt) .
- Chỉnh sữa phát âm theo hướng dẫn GV .
- 1 HS đọc chú giải .
- Cả lớp đọc thầm phần chú thích .
- 2 em đọc cả bài .
Hoạt động nhóm .
* 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm, đọc lướt, trao đổi,
thảo luận các câu hỏi.
+ Bạch Thái Bưởi mồ côi cha từ thuở nhỏ , phải
theo mẹ quẫy gánh hàng rong . Sau được nhà họ
Bạch nhận làm con nuôi và cho ăn học .
+ ….năm 21 tuổi ông làn thư kí cho 1 hãng buôn ,
sau buôn gỗ , buôn ngô , mở hiệu cầm đồ , lập nhà
in , khai thác mỏ …
+…có lúc mất trắng tay nhưng ông không nản
chí .
- HS khác bổ sung nhận xét .
- HS phát biểu .
- 2 HS nhắc lại.
* 2 HS đọc to. Lớp đọc thầm, đọc lướt, trao đổi
nhóm 6 , thảo luận ghi ý kiến trả lời vào nháp :
+Nhóm 1 -2 : Bạch Thái Bưởi mở công ty vận tải
đường thủy vào lúc những con tàu của người Hoa
đã độc chiềm các đường sông miền Bắc.
+ Nhóm 3 -4 : …ông đã khơi dậy lòng tự hào dân
tộc của người Việt , cho người đến các bến tàu
Dương Văn Phương
cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu
người nước ngoài như thế nào ?(HSK-G)
* Vậy các em cho biết diễn thuyết nghĩa là gì?
-Em hiểu thế nào là:“một bậc anh hùng kinh tế ?
(HSTB)
* Đoạn 2 cho em biết điều gì ?.
* Chốt ý chính và Ghi lên bảng:
Ý 2 : Sự thành công của Bạch Thái Bưởi
- Y/c HS thảo luận nhóm đôi cho biết :
- Theo em , nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành
công ?
Nội dung múôn nói gì ? (HSKG)
* Chốt ý chính và Ghi lên bảng:
Nội dung : Ca ngợi Bạch Thái Bưởi , từ một cậu
bé mồ côi cha , nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn
lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng
lẫy
4 : Đọc diễn cảm
- Cho HS đọc tiếp nối 2 đoạn của bài .
- Treo đọan luyện đọc ( đoạn 1 ).
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 1 +
Đọc mẫu đoạn văn .
- Tổ chức HS – đọc theo cặp .
- Thi đọc diễn cảm
C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nêu ý chính của bài
* Liên hệ thực tế : Giáo dục HS có ý chí , nghị
lực vượt khó trong học tập cũng như trong cuộc
sống . .
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà kể lại truyện Vua tàu thủy Bạch
Thái Bưởi cho người thân nghe .
- Chuẩn bị bài sau: “Vẽ trứng”.
diễn thuyết , kêu gọi hành khách với khẩu hiệu “
Người ta phải đi tàu ta” . Khách đi tàu của ông
ngày một đông , .Nhiều chủ tàu người Hoa , người
Pháp phải bán lại tàu cho ông , ông mua xưởng sữa
chữa tàu – thuê kĩ sư trông nom .
- Diễn thuyết : nói trứơc công chúng nhằm tuyên
truyền .
-HS tự phát biểu :
+ Người lập nên những thành tích phi thường
trong kinh doanh .
+ Người giành thắng lợi to lớn trong kinh doanh.
+ Bậc anh hùng trên thương trường .
-HS tự phát biểu.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS cùng bàn trao đổi nhau trả lời :
+ Nhờ ý chí vươn lên , thất bại không nản lòng ,
biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành khách
người Việt: Ủng hộ chủ tàu Việt Nam , giúp phát
triển kinh tế Việt Nam .
+ Biết tổ chức công việc kinh doanh .
- Phát biểu: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu nghị
lực, có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu thủy.
- 2 HS nhắc lại.
+Tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài .(Tìm giọng
đọc).
- Quan sát đọan luyện đọc .
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp .
- 2 HS nhắc lại .
- Lắng nghe .
Dương Văn Phương
Chính tả
Tiết 12 NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc BT do GV soạn.
II. CHUẨN BỊ
- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2b/ 117
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Cho lớp viết các từ : Con lươn, lường trước, ống
bương, bươn chảy
- Nhận xét HS viết các từ .
B . BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài
Trong tiết học này , các em sẽ nghe viết 1 đoạn
văn “ Người chiến sĩ giàu nghị lực ” và làm các bài
tập .
Ghi tựa :Người chiến sĩ giàu nghị lực .
2. Hướng dẫn viết chính tả
- Gọi HS đọc đoạn văn .
– Đọan văn viết về ai ?(HSY)
- Lê Duy Ứng đã kể về câu chuyện cảm động gì ?
- Yêu cầu đọc thầm chú ý từ ngữ khó dễ lẫn.
- Luyện viết từ khó vào bảng con. (Chú ý HSY)
3. Viết chính tả.
- Đọc cho HS víêt bài . lần 1 .
- Xong , đọc lại cho lớp dò bài .
4. Chấm , chữa 7 – 10 bài .
- Chấm 1 số vở và nhận xét lỗi .
- Phân tích lại những lỗi HS mắc phải .
- Y/c HS đọc thầm phần luyện tập trang 117 bài 2 b
5. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Bài 2 : ( lựa chọn )
- Gọi HS nêu yêu cầu BT2b .
+ Dán bảng 3 , 4 tờ phiếu đã viết sẵn , phát bút dạ ,
mời các nhóm lên bảng làm bài theo cách thi tiếp sức
, mỗi em chỉ điền 1 từ.
Nhận xét –tuyên dương nhóm thắng cuộc
Chốt lại lời giải đúng :
Vươn lên , chán chường , thương trường , khai
trương , đường thủy , thịnh vượng .
- Gọi HS đọc lại toàn bài văn .
C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nhận xét chữ viết của HS .
- Dặn HS về sữa lỗi chính tả .
- Về đọc truyện “Ngu công dời núi.”
- Chuẩn bị : Nghe – viết : “ Người tìm đường
lên các vì sao ”.
- Lớp viết các từ vào bảng con .
- Lắng nghe .
Hoạt động cả lớp./ SGK / 116
- 1 HS đọc to bài chính tả .
- … họa sĩ Lê Duy Ứng .
-….Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác Hồ
bằng máu chảy bằng đôi mắt bị thương của
mình .
- Đọc thầm lại bài chính tả , chú ý những từ dễ
viết sai
-Ví dụ : Sài Gòn , Lê Duy Ứng , triễn lãm.
- Viết bài vào vở .
- HS Soát lại bài .
-2 HS đổi vở cho nhau để sóat lỗi .
SGK / 117
- 1 HS đọc to y/c bài .
- Các nhóm làm theo hình thức tiếp sức.
- Các nhóm còn lại theo dõi – nhận xét .
- 2 Em đọc lại toàn bài
- Lớp Sửa bài vào vở theo lời giải đúng .
- Lắng nghe .
Dương Văn Phương
Luyện từ và câu
Tiết 23 MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I.. MỤC TIÊU
- Biết thêm một số từ ngữ(kể cả tục ngữ,từ Hán Việt) nói về ý chí nghị lực của con người; Bước đầu biết
xếp cá từ Hán Việt (tiếng có chí) theo 2 nhóm nghĩa (BT1), Hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2), diền đúng 1
số từ (nói về ý chí nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); Hiểu ý nghĩa nội dung của 1 số câu tục
ngữ theo chủ điểm đã học (BT4)
II. CHUẨN BỊ
- Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2,3 .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra 2 HS
HS1: Tìm tính từ trong đoạn văn a / 111.
HS2: Nêu định nghĩa tính từ ? cho ví dụ ?
- Nhận xét – cho điểm HS .
B .BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài
Trong tiết học này , các em sẽ hiểu 1 số từ – câu
tục ngữ nói về ý chí – nghị lực của con người và biết
dùng những từ này khi nói viết .
Ghi tựa:Mở rộng vốn từ : Ý chí – nghị lực
2.Hướng dẫn làm bài tập :
Hoạt động 1: Hiểu nghĩa của từ
Bài 1:
* Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Phát phiếu cho một số em .
- Cho HS trình bày .
* Nhận xét – chốt ý đúng
Chí: (có nghĩa là rất , hết sức): Biểu thị mức độ cao
nhất: Chí phải , chí lí , chí thân , chí tình , chí công .
Chí: (có nghĩa ý muốn bền bĩ theo đuổi 1 mục đích tốt
đẹp: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.
Bài 2 : Nêu nghĩa của từ
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trình bày .
Tiểu kết: HS Nắm từ nói về ý chí , nghị lực của con
người .
+ Làm việc liên tục bền bĩ là nghĩa của từ nào?
+ Chắc chắn bền vững khó phá vở nghĩa của từ nào ?
+ Có tình cảm rất chân thật sâu sắc là nghĩa của từ
nào ?
Hoạt động 2 : Sử dụng vốn từ
Bài 3 : Điền từ
- Nêu yêu cầu BT , nhắc HS cần điền từ đã cho vào
chỗ trống sao cho hợp nghĩa .
- Treo bảng phụ ghi sẳn nội dung bài tập.
- Gọi HS lên làm –lớp làm vào vở bằng bút chì .
* Nhận xét – kết luận lời giải đúng :
Thứ tự điền : Nghị lực , nản chí , quyết tâm , kiên
nhẫn , quyết chí , nguyện vọng .
- 2 HS thực hiện .
- Lắng nghe .
- Lặp lại .
SGK / 118 .
- Xếp từ theo nhóm cùng nghĩa
- HĐ theo nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày bài làm của
mình.
- Lớp nhận xét – bổ sung .
- Lắng nghe .
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Đọc yêu cầu BT .
- Suy nghĩ , trao đổi theo cặp .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài :
Dòng b : Là đúng nghĩa của từ Nghị lực
+ …… Kiên trì .
+……. Kiên cố .
+ ……..Chí tình , chí nghĩa .
- 1 HS đọc to nội dung và y/c bài tập.
Dương Văn Phương
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài văn đã hoàn chỉnh .
Bài 4 : Hiểu nghĩa câu tục ngữ.
- Gọi HS đọc y/c bài tập .
- Y/c HS trao đổi nhóm đôi về ý nghĩa của 2 câu tục
ngữ .
- Cho HS trình bày .
* Giúp HS hiểu nghĩa của từng câu tục ngữ :
a).Lửa thử vàng gian nan thử sức: Đừng sợ vất vả gian
nan , gian nan vất vả thử thách con người , giúp con
người vững vàng cứng cỏi hơn.
b).Nước lã…ngoan : Khuyên người ta đừng sợ bắt
đầu từ 2 bàn tay trắng , những người từ tay trắng mà
làm nên sự nghiệp đáng kính trọng khâm phục .
c). Có vất vả……che cho : Phải vất vả mới có lúc
thanh nhàn, có ngày thành đạt .
C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học
- HS về nhà học thuộc các câu tục ngự vừa học .
- Chuẩn bị bài sau : “ Tính từ. (tt) ”.
- 1 HS lên làm , lớp làm vào vở bằng bút chì .
- HS nhận xét – bổ sung ( nếu có ).
- Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng
- 1 HS đọc to .
- Đọc yêu cầu BT .
- HĐ nhóm đôi theo y/c bài
- Phát biểu ý kiến .
- Lớp bổ sung ý kiến.
- Cả lớp lắng nghe và nhớ ý nghĩa trong mỗi
câu tục ngữ .
- Lắng nghe .
Dương Văn Phương
Kể chuyện
Tiết 12 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
- Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về
1 người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
- Hiểu câu chuyện và nêu nội dung chính của chuyện.
II.CHUẨN BỊ
- Một số truyện viết về người có nghị lực .
- Giấy khổ to viết gợi ý 3 SGK , tiêu chuẩn đánh giá bài KC .
III. CÁAC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- 2 HS kể nối tiếp lại truyện Bàn chân kì diệu, trả
lời câu hỏi: Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký
?
- 1 HS kể tòan truyện
- Nhận xét - tuyên dương
B . BÀI MỚI
1. Giới thiệu truyện
Tiết kể chuy6ẹn hôm nay , lớp mình sẽ thi xem ai
có câu chuyện hay nhất – kể hấp dẫn nhất.
Ghi tựa :Kể chuyện đã nghe , đã đọc
2. Hướng dẫn kể chuyện
a/. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài .
- Viết đề bài – gọi HS đọc đề bài .
- Phân tích đề bài gạch dưới những từ quan trọng :
được nghe , được đọc , có nghị lực .
- Gọi HS đọc gợi ý
- Cho HS giới thiệu những truyện mà em được nghe
được đọc về người có ý chí nghị lực .
* Nhắc HS: Những nhân vật được nêu tên là những
nhân vật các em đã biết trong SGK. Nếu kể chuyện
ngoài SGK , các em sẽ được cộng thêm điểm .
- Cho HS giới thiệu câu chuyện mình định kể .
- Gọi HS đọc gợi ý 3 .
- Gắn dàn ý và tiêu chuẩn đánh giá bài KC ở bảng ,
nhắc HS :
+ Trước khi kể , cần giới thiệu câu chuyện của mình
+ Chú ý kể tự nhiên , đúng giọng kể .
+ Với những truyện dài , có thể chỉ kể 1 đoạn
b/. HS thực hành kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa
truyện .
o. Kể theo nhóm:
Mỗi em nêu tên truyện, kể những chi tiết làm nổi
rõ ý chí và nghị lực của nhân vật.
o. Kể trước lớp :
- 2 HS kể nối tiếp .
- 1 HS kể .
Hoạt động lớp .
- 1 em đọc đề bài .
- Lắng nghe và quan sát .
- 4 em tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1 ,
2 , 3 , 4 . Cả lớp theo dõi .
- Vài em tiếp nối nhau giới thiệu với các bạn
câu chuyện của mình :
+BH trong truyện Hai bàn tay .
+Bạch Thái Bưởi trong truyện Vua tàu thủy .
+Lê Duy Ứng trong truyện Người chiến sĩ giàu
nghị lực .
+Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí thức
yêu nước .
+ Ngu Công trong truyện Ngu Công dời núi .
+ Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn chân kì
diệu .
- Lần lượt từng HS giới thiệu
- 2 HS Đọc to gợi ý 3 .
Hoạt động lớp .
- Kể theo cặp , trao đổi về ý nghĩa truyện
- Thi kể trước lớp .
Dương Văn Phương
Viết lần lượt lên bảng tên những em tham gia thi
kể và tên truyện đã kể
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
* Liên hệ thực tế : GD HS có ý chí vượt khó , vươn
lên trong học tập .
- Nhắc nhở những em yếu kém cố gắng luyện tập
thêm phần KC .
- Chuẩn bị: Tìm và đọc kĩ một truyện được
chứng kiến hoặc tham gia về một người có nghị lực .
- Lớp nhận xét , bình chọn người ham đọc sách
, chọn được truyện hay nhất ; người kể chuyện
hay nhất .
- Lắng nghe .
Tập đọc
Dương Văn Phương
Tiết 24 VẼ TRỨNG
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng tên riêng nước ngoàim bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo.
- ND: Nhờkhổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành 1 họa sĩ thiên tài.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. CHUẨN BỊ
- Chân dung Lê-ô-nác-đô trong SGK .
- Một số bản chụp , bản sao tác phẩm của Lê-ô-nác-đô .
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A . KIỂM TRA BÀI CŨ
- 2 em tiếp nối nhau đọc truyện Vua tàu thủy
Bạch Thái Bưởi , trả lời những câu hỏi về nội
dung truyện .
- 1 HS đọc tòan bài và nêu nội dung bài .
- Nhận xét – cho điểm HS
B . BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài
- Treo tranh chân dung Lê – ô- nac –đô Vin –
xi và giới thiệu : Đây là danh họa thiên tài người
I-ta-li-a , ông là 1 họa sĩ , một thiên tài , kiến trúc
sư , 1 kĩ sư , 1 nhà Bác học vĩ đại Thế Giới . Bài
tập đọc hôm nay cho các em biết những ngày đầu
khổ công học vẽ của danh họa này .
- Ghi tựa : Vẽ trứng.
2. Luyện đọc :
o. Y/c HS đọc thầm và chia đoạn.
o/ Cho HS đọc nối tíêp nhau từng đoạn của bài.
- Hướng dẫn Giúp HS sửa lỗi phát âm – ngắt
giọng .
+ Luyện đọc từ ngữ:Lê – ô- nac –đô Vin – xi , Vê
– rô- ki- -o , chán ngán , khổ luyện .
o. HS luyện đọc theo cặp
o. Gọi HS đọc chú giải.
o. Gọi HS đọc toàn bài.
- Đọc diễn cảm cả bài.
3. Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 – lớp cùng đọc thầm để
trả lời câu hỏi :
+ Sở thích của Lê – ô –nac – đô Vin – xi khi còn
nhỏ là gì ?(HSY)
+ Vì sao trong những ngày đầu học vẽ , cậu bé
Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán ngán ?(HSTB)
+ Tại sao thầy Vê – rô –ki – ô lại cho rằng vẽ
trứng là không dễ ?
+ Theo em , thầy Vê – rô –ki – ô cho học trò vẽ
trứng để làm gì ?
- Đoạn 1 cho em biết điều gì?
* Chốt ý đúng và ghi lên bảng
Ý 1 : Lê-ô-nác-đô khổ công vẽ trứng theo lời
- 2 HS thực hiện .
- 1 HS thực hiện .
- Lắng nghe .
- Lặp lại .
Hoạt động cả lớp.
- HS đọc thầm và chia đoạn.
Đ 1 : Ngay từ nhỏ ……như ý .
Đ 2 : Còn lại .
- 2 HS đọc Tiếp nối nhau (đọc 3 lượt ) .
* Đọc phần chú thích để hiểu nghĩa các từ cuối bài
.
- 2 HS cùng bàn luyện đọc cho nhau nghe .
- 1 HS đọc chú giải.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe .
Hoạt động nhóm .
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm tìm ý , lần
lượt trả lời câu hỏi :- Trình bày kết quả .
+ …. Rất thích vẽ .
+ … vì suốt mười mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng , hết
vẽ quả này lại vẽ quả khác .
+ …vì theo thầy trong hàng nghìn quả trứng không
có lấy 2 quả trứng giống nhau , mỗi quả đều có nét
riêng mà phải khổ công mới vẽ được.
+ ……để biết cách quan sát 1 sự việc 1 cách cụ
thể tỉ mỉ , miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác .
- HS phát biểu .
- Lặp lại .
Dương Văn Phương
khuyên chân thành của thầy.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và lớp cùng đọc thầm và
thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi
+- Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào?
+ Theo em, những nguyên nhân nào khiến cho
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi trở thành họa sĩ nổi tiếng?
- Nêu nội dung đoạn 2.
* Chốt ý đúng và ghi lên bảng
Ý 2: Sự thành đạt của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
Theo em trong những nguyên nhân trên , nguyên
nhân nào là quan trọng nhất ?.
Kết Luận :
Những nguyên nhân trên đều tạo nên sự thành
công của Lê- ô – nac – đô Vin – xi , nhưng
nguyên nhân quan trọng nhất là sự khổ công
luyện tập của ông . Người ta thường nói : thiên
tài được tạo nên bởi 1 % năng khiếu bẫm sinh , 99
% là do luyện tập và mọi thiên tài đều bắt đầu từ
những đứa trẻ .Ngay từ nay các em phải cố gắng
học giỏi hơn nữa để ngày mai làm việc thật tốt .
- Nội dung chính của bài là gì?
* Chốt ý đúng và ghi lên bảng:
Nội dung : Ca ngợi sự khổ công của Lê-ô-nác-
đô đa Vin-xi, nhờ đó trở thành danh họa nổi
tiếng.
4. : Đọc diễn cảm
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp toàn bài .
- Gọi HS đọc toàn bài
-Treo bảng phụ đoạn cần luyện.
- Đọc mẫu.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm
* Nhận xét HS đọc diễn cảm – tuyên dương HS
C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
*- Giáo dục HS có ý chí , nghị lực để vượt khó
trong mọi việc .
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục đọc diễn cảm bài
văn .
- Chuẩn bị bài sau : “Người tìm đường lên các
vì sao. ”
- 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm đoạn 2.
từng cặp trao đổi , thảo luận trả lời câu hỏi:
+ …. Ông trở thành danh họa kiệt xuất , các tác
phẩm của ông được trân trọng bày ở nhiều bảo
tàng lớn trên Thế giới , là niềm tự hào của tòan
nhân loại . Ông còn là nhà điêu khắc – kiến trúc
sư – kĩ sư – nhà bác học lớn của thời đại Phục
Hưng .
+…. Ông nỗi tiếng nhờ :
o. Ông ham thích vẽ và có tài bẫm sinh .
o. Ông có người thầy giỏi tận tình dạy học .
o. Ông khổ luyện miệt mài nhiều năm tập vẽ .
o. Ông có ý chí quyết tâm học vẽ
- HS khac nhận xét – bổ sung ý kiến .
- HS phát biểu .
- … khổ công rèn luyện.
- Lắng nghe .và nhớ .
- Phát biểu .
Hoạt động cả lớp
+Tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài .(Tìm giọng
đọc)
-1 HS đọc toàn bài.
- Quan sát bảng phụ .
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
+ 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp .
- HS tự phát biểu.
- lắng nghe .
Tập làm văn
Dương Văn Phương
Tiết 23 KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được 2 cách kết bài (kết bài mở rộng và không mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục I
BT2, BT3 mục III)
- Bước đầu viết được đoạn kết bài trong bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3 mục III)
II. CHUẨN BỊ:
- Một tờ phiếu kẻ bảng so sánh 2 cách kết bài “Ông Trạng thả diều”.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- 1 em làm lại phần mở đầu truyện Hai bàn tay
theo cách mở bài gián tiếp .
- 1 HS đọc mở bài gián tíêp truyện Bàn chân kì
diệu .
* Nhận xét câu văn của HS và cho điểm .
B . BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài:
- Có mấy cách kể bài ? nêu ra ?(HSY)
-Trong tiết làm văn hôm nay , cô sẽ hướng dẫn
các em cách viết đoạn kết bài trong văn kể chuyện
.
Ghi tựa :Kết bài trong văn kể chuyện.
2. Tìm hiểu nhận xét:
Bài 1 , 2 : Tìm đoạn kết bài
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp truyện.
- Gọi HS phát biểu.
Bài 3 : Mở rộng đoạn kết bài.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhómđôi .
- Gọi HS trình bày .
* Nhận xét sữa lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng
HS .
Bài 4 : So sánh 2 cách kết bài.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Treo bảng phụ viết sẵn 2 đoạn kết bài để HS so
sánh.
- Cho HS Phát biểu
Nhận xét – Kết luận :
o. Cách viết bài thứ nhất chỉ có kết cục của câu
chuyện không bình luận thêm cách kết bài
không mở rộng .
o. Cách kết bài thứ hai :Đoạn kết trở thành 1
đaọn thuộc thân bài . Sau khi cho biết kết cục , có
- 2 HS thực hiện .
- 2 cách mở bài :
MB trực tiếp : Kể ngay vào sự việc mở đầu câu
chuyện.
MB gián tiếp : Nói chuyện khác để dẫn vào câu
chuyện định kể .
- Lắng nghe .
Hoạt động lớp .- SGK / 122
- 2 em đọc.
- Cả lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều,
tìm phần kết bài của truyện .
- Kết bài : Thế rồi vua …..Việt Nam ta .
- 1 em đọc nội dung BT .
- Suy nghĩ , phát biểu ý kiến , thêm vào cuối
truyện Ông Trạng thả diều một lời đánh giá .
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến :
+ Trạng Nguyên Nguyễn Hiền có ý chí nghị lực
và ông đã thành đạt .
+ Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời dạy của cha
ông , từ ngàn xưa có câu : Có chí thì nên.
…………
- Đọc yêu cầu BT .
- Suy nghĩ , so sánh , phát biểu ý kiến .
+ Cách kết bài của truyện chỉ có kết cục mà
không đưa ra lời nhận xét và đánh giá .
+ Cách kết bài ở bài tập 3 cho biết kết cục của
truyện , còn những lời nhận xét đánh giá làm cho
người đọc khắc sâu hơn.
- lắng nghe .
Dương Văn Phương
lời đánh giá nhận xét bình luận thêm về câu
chuyện cách kết bài mở rộng .
3. Ghi nhớ .
- Gọi HS đọc ghi nhớ .
4 . Luyện tập .
Bài 1 : Xác định cách KB trong truyện.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
- HS Phát biểu.
* Nhận xét chung và kết luận về lời giải đúng.
Bài 2 : Tìm phần kết bài trong truyện.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi .
- Cho HS Phát biểu
* Sữa lỗi dùng từ , lỗi ngữ pháp cho từng HS .
* Nhận xét và cho điểm những HS viết tốt.
Bài 3 : Viết kết bài theo cách mở rộng.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. Phát biểu
* Nhận xét – tuyên dương HS có KB hay .
C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ
-- Có những cách kết bài nào?
- Nhận xét lớp.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài kiểm tra
- Chuẩn bị: Xem trước bài trang 124 SGK.
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 3 , 4 em đọc ghi nhớ SGK ./ 122
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- 5 em nối tiếp nhau đọc BT .
- Từng cặp trao đổi , trả lời câu hỏi .
- Lần lượt HS phát biểu :
o. Câu a : KB không mở rộng vì chỉ nêu kết
thúc câu chuyện .
o. Câu b,c,d , e : KB mở rộng vì đưa thêm ra
những lời bình luận nhận xét xung quanh của
chuyện
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- 2 HS làm việc theo nhóm.
- Vài HS đọc kết bài của mình .
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS làm vào vở. Đọc đoạn kết bài của mình
-2 cách :KB Mở rộng , KB không mở rộng.
- lắng nghe .
Dương Văn Phương
Luyện từ và câu
Tiết 24 TÍNH TỪ (TT)
I. MỤC TIÊU
- Nắm được 1 số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất (ND ghi nhớ)
- Nhận biết từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất (BT1 mục III); Bước đầu tìm được 1 số từ
ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ vừa tìm được (BT2,BT3, mục III).
II. CHUẨN BỊ
- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT.
- Từ điển, SGK, V4
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
Gọi 3 HS HTL từng câu tục ngữ và nói ý nghĩa
của các câu tục ngữ đó ?
- Gọi 2 HS khác lên đặt câu với 2 từ nói về ý chí
và nghị lực của con người ?
- Nhận xét
B . BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài:
- Thế nào là tính từ ? (HSY)
- Tiết học hôm nay , cô sẽ hướng dẫn các em
hiểu và sử dụng các cách thể hiện mức độ đặc điểm
tính chất .
Ghi tựa Tính từ (tt)
2. Tìm hiểu ví dụ :
- Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận nhau – trả lời các
câu hỏi trong SGK .
* Nhận xét - Kết luận :
Mức độ đặc điểm của tờ giấy được thể hiện
bằng cách tạo ra các từ ghép hoặc từ láy : Trắng
tinh , trăng trắng của tính từ trắng đã cho .
Bài 2 :
* Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
* Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp. Phát
biểu
Nhận xét và kết luận : Có 3 cách thể hiện
mức độ của tính chất :
o. Tạo ra từ ghép hoặc từ láy với tính từ đã cho.
o. Thêm các từ : rất , quá , lắm …vào trước hoặc
sau tính từ .
o. Tạo ra phép so sánh .
3 . Ghi nhớ .
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ .
4. Luyện tập .
Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS dùng bút chì gạch dưới các từ ngữ
- 5 HS thực hiện .
- Lớp theo dõi nhận xét .
-… là những từ miêu tả đặc điểm t1inh chất của
sự vật – hoạt động – trạng thái …
- Lắng nghe .
SGK / 123
Hoạt động lớp , nhóm đôi .
- Đọc yêu cầu BT .
- Suy nghĩ trao đổi nhau , phát biểu ý kiến :
a/. Tờ giấy này trắng : Mức độ trắng bình
thường .
b/. Tờ giấy này trăng trắng : Mức độ trắng ít .
c/. Tờ giấy này trắng tinh : Mức độ trắng cao.
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
- Đọc yêu cầu BT : Nêu ý nghĩa mức độ của từ
- Suy nghĩ , làm việc cá nhân , phát biểu ý kiến
Ý nghĩa mức độ được thể hiện bằng cách: thêm
các từ : rất , hơn , nhất , vào trứơc hay sau
tính từ trắng .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
Hoạt động lớp .
- 2 , 3 em đọc ghi nhớ SGK .
- Vài em nêu ví dụ nội dung cần ghi nhớ .
Hoạt động lớp , nhóm .
- 1 em đọc nội dung BT : Tìm từ biểu thị mức
độcủa đặc điểm tính chất
Dương Văn Phương
biểu thị mức độ của đặc điểm tính chất .
- Cho HS trình bày .
* Nhận xét - Chốt lại lời giải đúng :
Thơm đậm , ngọt rất xa , thơm lắm , trong ngà
trắng ngọc , trắng ngà ngọc , đẹp hơn , lộng lẫy
hơn , tinh khiết hơn .
- Gọi HS đọc lại đoạn văn.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp. Phát
biểu
+ Phát phiếu + từ điển cho các nhóm làm bài .
* Nhận xét : Khen tìm được đúng , nhiều từ .
- Bài 3 : Dùng từ đặt câu.
* Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
* Yêu cầu HS đặt câu và đọc câu của mình.
Nhận xét : Khen HS đặt câu hay , đúng.
C . CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ kiến thức đã học .
- Chuẩn bị bài sau : “ Mở rộng vốn từ: Ý chí –
Nghị lực.”.
- Gạch bút chì dưới các từ biểu thị mức độ …
.- Lần lượt từng HS trình bày .
- Lớp theo dõi nhậnx ét – bổ sung .
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn , làm bài vào vở .
- 1 HS đọc to đoạn văn .
- Đọc yêu cầu BT .
- Các nhóm thảo luận , làm bài .
- Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả .
- Cả lớp nhận xét , bổ sung thêm những từ ngữ
mới
- Đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , tiếp nối nhau đọc
câu mình đặt .
- Cả lớp nhận xét nhanh .
- Lắng nghe .
Dương Văn Phương
Tập làm văn
Tiết 24 KỂ CHUYỆN : KIỂM TRA VIẾT
I. MỤC TIÊU
- Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn
biến, kết thúc).
- Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; Độ dài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu)
II. CHUẨN BỊ
- Bảng lớp viết đề bài , dàn ý vắn tắt của một bài văn KC .
- Giấy , bút làm bài KT .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động : Hát “Bạn ơi lắng nghe”
2. Bài cũ : Kết bài trong bài văn kể chuyện .
- 1 em nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3- Bài mới : Kiểm tra viết .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) HS thực hành kiểm tra :
HS làm một trong 3 đề bài sau - 30 phút :
+ Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng hiếu thảo
nhân hậu .
+ Kể lại truyện Nỗi dằn vặt của An – drây – ca bằng lời của cậu bé An –drây –ca.
+ Kể lại truyện Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi theo lời kể của chủ tàu Pháp hoặc người Hoa .
4. Củng cố : (3’) - Thu bài cả lớp .
- Giáo dục HS yêu thích việc viết văn .
5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà ôn lại văn kể chuyện .
- Chuẩn bị : Trả bài văn kể chuyện.
Dương Văn Phương