Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam – chi nhánh TP hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN Y MINH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019


1


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN Y MINH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
TP. HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Hướng đào tạo: Hướng Ứng Dụng
Mã số: 8340101

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGÔ QUANG HUÂN

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019


1


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và được trích dẫn đầy đủ nguồn tham khảo
hoặc từ các tài liệu được nêu ở mục tài liệu tham khảo, các ý kiến và đề xuất của
các tác giả chưa được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2019
Tác giả

Trần Y Minh


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA

LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
ABSTRACT SUMMARY

PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN 5
1.1. Hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng trong ngân hàng TMCP ................. 5
1.1.1. Hoạt động tín dụng .................................................................................. 5
1.1.2. Rủi ro tín dụng trong NHTM .................................................................. 6
1.2. Quản trị rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn Basel II trong ngân hàng thương
mại cổ phần ....................................................................................................... 9
1.2.1. Tổng quan về hiệp ước Basel II .............................................................. 9
1.2.2. Khái niệm về quản lý rủi ro tín dụng theo Basel II của ngân hàng
thương mại....................................................................................................... 11
1.2.3. Sự cần thiết quản lý rủi ro tín dụng theo Basel II của ngân hàng thương
mại ........................................................................................................................12
1.2.4. Các nội dung của Basel II về quản lý rủi ro tín dụng ........................... 14
1.2.4.1. Yêu cầu vốn tối thiểu cho rủi ro tín dụng .......................................... 14
1.2.4.2. Phương pháp tiếp cận ......................................................................... 15
1.2.4.3. Hệ thống xếp hạng nội bộ .................................................................. 20
1.2.5. Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý rủi ro tín dụng theo Basel II .... 21
1.2.5.1. Các chỉ tiêu về chất lượng tín dụng ................................................... 21


1.2.5.2. Các nội dung thực hiện quản lý rủi ro tín dụng theo Basel II ............ 22
1.2.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng ............................... 24
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân ............................... 27
1.3.1. Đặc trưng của tín dụng khách hàng cá nhân ......................................... 27
1.3.2. Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân ............................ 29
1.3.2.1. Đặc điểm của rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân ............................. 29
1.3.2.2. Quản trị rủi ro khách hàng cá nhân .................................................... 30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 31
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO KHÁCH HÀNG CÁ

NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CN
TP.HCM ...............................................................................................................32
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh
TP.HCM .......................................................................................................... 32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam - Chi nhánh TP.HCM ..................................................................... 32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam CN TP.HCM.................................................................................................... 34
2.1.3. Thực trạng hoạt động cấp tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam - CN TP.HCM giai đoạn 2016-2018 .............................................. 34
2.2. Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương - Chi nhánh TP.HCM ........................... 45
2.2.1. Tình hình dư nợ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam - Chi nhánh TP.HCM ......................................................... 45
2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam - Chi nhánh TP.HCM ............................................................................. 48
2.2.3. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam - Chi nhánh TP.HCM ..................................................................... 49


2.2.4 Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn Basel II tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh TP.HCM................ 52
2.2.4.1. Khung quản lý rủi ro tín dụng tại Vietcombank - Chi nhánh TP.HCM. 52
2.2.4.2. Công tác chuẩn bị thực hiện quản lý rủi ro tín dụng theo Basel II ........ 53
2.2.4.3. Hệ thống xếp hạng nội bộ .................................................................. 54
2.2.4.4. Tình hình thực hiện các phương pháp tiếp cận theo Basel II ............ 58
2.3. Đánh giá công tác quản trị RRTD đối với KHCN tại Ngân hàng ........... 60
2.3.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 60
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 61
2.4. Kết quả khảo sát công tác quản trị RRTD KHCN tại Vietcombank Chi
nhánh TP.HCM ............................................................................................... 63

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 66
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RRTD
KHCN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG - CN TP.HCM ........ 67
3.1. Định hướng hoạt động tín dụng đối với KHCN trong thời gian tới ........ 67
3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng ............................................ 67
3.1.2. Định hướng công tác quản trị RRTD đối với KHCN theo Basell II .... 68
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị RRTD đối với KHCN tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương - CN TP.HCM ..................................................... 69
3.2.1. Hoàn thiện chính sách tín dụng KHCN ................................................ 69
3.2.1.1. Hoàn thiện sản phẩm dịch vụ cung ứng cả về chất lượng, số lượng . 69
3.2.1.2. Áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt ................................................ 70
3.2.2. Hoàn thiện bộ máy ................................................................................ 71
3.2.3. Về công cụ quản lý................................................................................ 71
3.2.3.1. Hệ thống xếp hạng tín dụng KHCN ................................................... 71
3.2.3.2. Kiểm tra, kiểm soát nội bộ ................................................................. 72
3.2.4. Thực hiện tốt quy trình quản lý ............................................................. 73


3.2.5. Đào tạo và sử dụng cán bộ .................................................................... 74
3.2.6. Công nghệ thông tin .............................................................................. 75
3.2.7. Xây dựng hệ thống thông tin khách hàng ............................................. 76
3.2.8. Áp dụng hiệp ước Basel II để quản trị rủi ro tín dụng .......................... 77
3.2.8.1. Áp dụng mô hình đánh giá để lượng hóa rủi ro tín dụng theo quy định
của Hiệp ước Basel II ...................................................................................... 77
3.2.8.2. Cải tiến công tác quản trị rủi ro tín dụng phù hợp với các tiêu chuẩn
của Hiệp ước Basel II ...................................................................................... 78
3.2.8.3. Thực hiện tốt việc phân loại nợ và sử dụng quỹ dự phòng để tài trợ rủi
ro...................................................................................................................... 79
3.3. Kiến nghị .................................................................................................. 79
3.3.1. Kiến nghị với NHNN ............................................................................ 79

3.3.2. Kiến nghị với Vietcombank .................................................................. 81
3.3.3. Kiến nghị đối với các Bộ, Ngành địa phương và Chính phủ ................ 82
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 83
PHẦN KẾT LUẬN ......................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBTD

Cán bộ tín dụng

CN TP.HCM

Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh

HSC

Hội sở chính

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM


Ngân hàng thương mại

KHCN

Khách hàng cá nhân

QTRRTD

Quản trị rủi ro tín dụng

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TD

Tín dụng

TDN

Tổng dư nợ

TMCP

Thương mại cổ phần


TSĐB

Tài sản đảm bảo

VNĐ

Việt Nam Đồng

Vietcombank

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ

Tên sơ đồ, bảng biểu

Bảng biểu

Trang

Bảng 1.1

Thang xếp hạng các khoản tín dụng

16

Bảng 1.2


Trọng số rủi ro theo tiêu chuẩn Basel II

17

Bảng 2.1

Bảng 2.2

Bảng 2.3

Bảng 2.4

Bảng 2.5

Bảng 2.6

Bảng 2.7

Bảng 2.8

Cơ cấu dư nợ theo nhóm nợ của Vietcombank - chi nhánh
TP.HCM giai đoạn 2016-2019
Cơ cấu dư nợ theo khách hàng của Vietcombank - chi nhánh
TP.HCM giai đoạn 2016-2019
Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn vay của Vietcombank - chi nhánh
TP.HCM giai đoạn 2016-2019
Báo cáo kết quả kinh doanh tại Vietcombank - chi nhánh
TP.HCM giai đoạn 2016-2019
Cơ cấu dư nợ tín dụng khách hàng cá nhân theo sản phẩm
của Vietcombank

Diễn biến tình hình rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại
Vietcombank - CN TP.HCM
Thang xếp hạng tín dụng nội bộ Vietcombank - chi nhánh
TP.HCM
Kết quả xếp hạng tín dụng khách hàng cá nhân tại Vietcombank
chi nhánh TP.HCM

37

39

41

44

46

48

56

57

Sơ đồ
Sơ đồ 2.1

Cơ cấu tổ chức của Vietcombank - Chi nhánh TP.HCM

34


Sơ đồ 2.2

Mô hình QTRRTD của Vietcombank

50

Biểu đồ
Biểu đồ 2.1

Cơ cấu dư nợ theo nhóm nợ của Vietcombank - chi nhánh
TP.HCM giai đoạn 2016-2019

Biểu đồ 2.2 Cơ cấu dư nợ theo khách hàng của Vietcombank - chi nhánh

38
40


TP.HCM giai đoạn 2016-2019
Biểu đồ 2.3
Biểu đồ 2.4

Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn vay của Vietcombank - chi nhánh
TP.HCM giai đoạn 2016-2019
Diễn biến tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lê nợ xấu và tỷ lệ trích lập dự
phòng RRTD đối với KHCN giai đoạn 2016-2019

40

49



TÓM TẮT LUẬN VĂN
Vietcombank chi nhánh TP.HCM đang áp dụng chuẩn mực Basel II trong
quy trình quản trị rủi ro tín dụng và đang hướng tới đáp ứng chuẩn mực Basel II
theo phương pháp nâng cao.
Tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh TP.HCM” để làm đề tài
nghiên cứu. Với mục tiêu là đề xuất những giải pháp thiết thực nhằm quản trị rủi ro
tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Vietcombank Chi nhánh TP.HCM.
Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng để thu
thập thông tin, phân tích, phỏng vấn nhóm khách hàng cá nhân, phân tích được các
rủi ro từ hoạt động tín dụng cá nhân.
Kết quả đạt được tại Vietcombank chi nhánh TP.HCM như: Chính sách
QTRRTD tương đối hiệu quả; Quy trình tổ chức QTRRTD khoa học; Chất lượng
thẩm định được cải thiện; Hoàn thiện các biện pháp bảo đảm tiền vay và xử lý
TSĐB nợ vay.
Luận văn đã đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác QTRRTD đối
với KHCN tại Vietcombank chi nhánh TP.HCM như: Hoàn thiện chính sách tín
dụng; Hoàn thiện bộ máy, công cụ quản lý; Thực hiện tốt quy trình quản lý tín
dụng; Đào tạo và sử dụng cán bộ tín dụng; Ứng dụng công nghệ thông tin; Xây
dựng hệ thống thông tin khách hàng.
Từ khóa: Quản trị rủi ro tín dụng


ABSTRACT SUMMARY
Vietcombank Ho Chi Minh City branch is applying the Basel II standard in
the credit risk management process and is aiming to meet the Basel II standard by
an advanced method.
The author has chosen the topic "Credit risk management of individual

customers at Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam - Ho Chi
Minh City branch" to be the research topic. The goal is to propose practical
solutions to manage credit risk for individual customers at Vietcombank Ho Chi
Minh City Branch.
The thesis uses qualitative and quantitative research methods to collect
information, analyze and interview individual customer groups, analyze risks from
personal credit activities.
The results achieved at Vietcombank Ho Chi Minh City Branch such as:
Credit risk management policy is relatively effective; The process of organizing and
managing scientific credit risks; Evaluation quality improved; Complete loan
security measures and handle loan security assets.
The dissertation has proposed a number of solutions to improve the credit
risk management for individual customers at Vietcombank branch in Ho Chi Minh
City such as: Completing the credit policy; Improve the management apparatus and
tools; Implementing the credit management process; Training and employing credit
officers; Information technology applications; Building customer information
system.
Key word: Credit risk management


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng khách hàng cá nhân luôn là hoạt động
phong phú và là một trong những kênh phân phối, sử dụng nguồn vốn có hiệu quả
nhất bởi nó giúp cho nguồn vốn của ngân hàng luôn vận động, đem lại lợi nhuận
cho ngân hàng.
Những năm gần đây, trong bối cảnh nền kinh tế trong và ngoài nước nhiều
bất ổn, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp còn gặp nhiều khó khăn,

việc hấp thụ vốn chậm thì tín dụng cá nhân được nhiều ngân hàng đẩy mạnh, thậm
chí được xem là mũi nhọn tăng trưởng. Với sản phẩm phong phú và chính sách phù
hợp, tín dụng cá nhân là một trong những tiêu chí đánh giá được chính xác nhất sự
thành công của mô hình ngân hàng bán lẻ.
Tuy nhiên, hoạt động tín dụng là hoạt động chứa đựng nhiều tổn thất và rủi ro
lớn nhất đối với hoạt động của ngân hàng. Rủi ro tín dụng luôn đi đôi với hoạt động
tín dụng, không thể loại bỏ hoàn toàn rủi ro tín dụng mà ngân hàng phải biết cách
quản trị rủi ro tín dụng một cách toàn diện, khoa học và có hệ thống nhằm nhận diện,
kiểm soát, phòng ngừa và giảm thiểu những tổn thất tín dụng. Vì vậy, việc quản trị
rủi ro tín dụng nói chung và quản trị rủi ro tín dụng đối với KHCN nói riêng là việc
làm hết sức cần thiết và liên tục đối với các ngân hàng thương mại.
Là chi nhánh thuộc hệ thống ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam,
Vietcombank chi nhánh TP.HCM trong những năm qua, vốn tín dụng cá nhân tại
chi nhánh ngân hàng đã góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội của thành phố,
nhưng quy mô tín dụng cá nhân còn hạn chế. Tín dụng cá nhân năm 2016 chỉ chiếm
25,3% so với tổng dư nợ, năm 2017 tăng lên chiếm 32,7% so với tổng dư nợ, đến
năm 2018 tổng dư nợ tín dụng cá nhân chiếm 37,3% so với tổng dư nợ của năm.
Đặc biệt là trong cơ cấu tín dụng cá nhân của chi nhánh thì phần lớn là tín dụng cá
nhân ngắn hạn, chất lượng tín dụng cá nhân của chi nhánh đạt được chưa tích cực so
với nguồn lực và vị thế của ngân hàng tại TP.HCM. Tỷ lệ nợ xấu tín dụng cá nhân
trên tổng nợ xấu năm 2016 là 5,9% tổng dư nợ tín dụng cá nhân, năm 2017 đã giảm


2

xuống còn 3,5%, năm 2018 giảm xuống mức 2,6% so với tổng dư nợ tín dụng cá
nhân. Vietcombank chi nhánh TP.HCM thực hiện rất tốt quy trình QTRRTD theo
chuẩn mực Basel II và đang hướng tới đáp ứng chuẩn mực Basel II theo phương
pháp nâng cao.
Nhận thức được mối nguy hiểm và hậu quả không lường trước được do các

rủi ro tín dụng ngân hàng gây ra, tôi đã lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - CN thành phố
Hồ Chí Minh” để làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ kinh tế của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
a) Mục tiêu tổng quát:
Mục tiêu chính của luận văn là đề xuất những giải pháp thiết thực nhằm
QTRR KHCN tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh TP.HCM.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa lý thuyết về tín dụng cá nhân và quản trị rủi ro tín dụng khách
hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại.
- Phân tích và đánh giá thực trạng QTRRTD đối với KHCN tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh TP.HCM thông qua dữ liệu thu thập tại
chi nhánh ngân hàng, từ đó tìm ra những tồn tại và nguyên nhân tồn tại trong hoạt
động tín dụng cá nhân tại chi nhánh.
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm khắc phục những mặt tồn tại
trong hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam CN thành phố Hồ Chí Minh nhằm nâng cao hiệu quả QTRRTD đối với KHCN tại
chi nhánh trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động tín dụng KHCN tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh TP.HCM.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về mặt thời gian: Nghiên cứu phân tích chất lượng tín dụng KHCN tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - CN thành phố Hồ Chí Minh trong giai


3

đoạn từ năm 2016-2018.
+ Về mặt không gian: Tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - CN
thành phố Hồ Chí Minh.

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp định lượng
a) Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu và thông tin
Là luồng thông tin được lấy từ các con số có sẵn được công bố trên các báo
cáo kết quả hàng năm tại Vietcombank Chi nhánh TP.HCM.
Số liệu về kết quả kinh doanh, hoạt động tín dụng và công tác QTRRTD từ
năm 2016 đến năm 2018 làm nguồn tài liệu cho đề tài.
b) Phương pháp xử lý thông tin
Thông tin được thu thập, tổng hợp và xử lý bằng phần mềm Excel.
c) Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả nhằm thấy được đặc điểm chung của
Vietcombank CN TP.HCM về kết quả hoạt động kinh doanh và công tác QTRRTD.
- Phương pháp thống kê so sánh, đối chiếu giữa thực tế so với kế hoạch, so
sánh qua các năm theo tỷ lệ.
4.2. Phương pháp định tính
a) Phương pháp chuyên gia
Là phương pháp thu thập thông tin khoa học, nhận định, đánh giá kết quả đạt
được trong công tác QTRRTD dựa trên cơ sở lý luận của tác giá.
- Áp dụng nguyên tắc tổng hợp tư liệu trong tiếp cận lịch sử để sắp xếp, phân
tích và tổng hợp tư liệu theo trình tự thời gian và nhân quả.
- Kết quả điều tra công tác QTRRTD tại chi nhánh được xử lý dựa trên cơ sở
thống kê toán.
b) Phương pháp phỏng vấn nhóm
Là phương pháp phỏng vấn một nhóm các cá nhân và được tác giả tập hợp
lại để thảo luận về hoạt động tín dụng và công tác QTRRTD của chi nhánh.
- Giúp tạo ra các giả thuyết đưa ra được các giải pháp nhằm hạn chế RRTD.


4


- Kết quả phỏng vấn nhóm có thể giúp giải thích được các câu trả lời thu thập
được trong một cuộc khảo sát.
- Phỏng vấn nhóm có thể cung cấp cho tác giả có một cái nhìn sâu sắc và có
giá trị vào việc đánh giá xem công tác QTRRTD của chi nhánh đã đạt được mục
tiêu mong muốn chưa.
c) Phương pháp phân tích tình huống
- Bằng cách vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống, sự việc cụ
thể xảy ra tại ngân hàng Vietcombank chi nhánh TP.HCM.
- Từ đó có thể đánh giá được công tác QTRRTD và đưa ra được các biện
pháp nhằm hạn chế được rủi ro.
5. Đóng góp của đề tài
Đề tài nghiên cứu góp phần đánh giá thực trạng QTRRTD đối với KHCN tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - CN TP.HCM và đưa ra giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả QTRRTD KHCN tại chi nhánh, đề tài làm cơ sở ứng dụng
cho Ban lãnh đạo có những chính sách phù hợp nhằm phát triển hoạt động tín dụng
cá nhân của chi nhánh trong thời gian tới, góp phần thu hút thêm nhiều khách hàng
đến với chi nhánh và sử dụng các dịch vụ khác. Ngoài ra, kết quả của đề tài nghiên
cứu có thể ứng dụng trong thực tế để nâng cao hiệu quả QTRRTD đối với KHCN
của hệ thống ngân hàng đang hoạt động trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và các
khu vực phụ cận.
6. Bố cục của luận văn
Ngoài Lời cam đoan, Mục lục, Danh mục bảng biểu, Danh mục các từ viết tắt,
Lời mở đầu, Phần kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận văn gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng thương mại cổ phần.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh TP.HCM.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh TP.HCM.



5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
1.1. Hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng trong ngân hàng TMCP
1.1.1. Hoạt động tín dụng
a) Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế khách quan nhằm phản ánh mối quan hệ



giao dịch giữa hai chủ thể, trong đó bên chủ thể sở hữu giao một lượng giá trị bằng
tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng và chủ thể sử dụng có nhiệm vụ hoàn trả với
một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu sau một thời gian xác định.
Tín dụng ngân hàng là một giao dịch vay mượn tài sản giữa ngân hàng (bên
cho vay) và khách hàng (bên đi vay), trong đó bên đi vay được sử dụng tài sản của
bên cho vay trong một khoảng thời gian được thoả thuận trước và phải hoàn trả vô
điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Nói một cách
khác, tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn giữa ngân
hàng và khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.



b) Chức năng của tín dụng:
- Chức năng tập trung và phân phối lại tài nguyên theo nguyên tắc có hoàn trả.
Tín dụng thu hút đại bộ phận tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế và phân phối




lại vốn đó dưới hình thức cho vay nhờ đó điều hòa vốn tín dụng từ nơi thừa vốn đến
nơi thiếu vốn. Sự điều hòa mang tính chất tạm thời và phải trả lãi.
Việc phân phối lại vốn tiền tệ dưới hình thức tín dụng được thực hiện bằng hai
cách là phân phối trực tiếp và phân phối gián tiếp.
- Chức năng giám đốc các hoạt động của nền kinh tế
Trong việc thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ nhằm
phục vụ yêu cầu tái sản xuất, tín dụng có khả năng phản ánh một cách tổng hợp và
nhạy bén tình hình hoạt động của nền kinh tế. Do đó, tín dụng còn được coi là một
trong những công cụ quan trọng của nhà nước để kiểm soát, thúc đẩy quá trình thực
hiện các chiến lược phát triển kinh tế.


6

- Chức năng tiết kiệm tiền mặt và chi phí trong lưu thông
Tín dụng cũng gắn liền với việc phát triển thanh toán không dùng tiền mặt
trong nền kinh tế, tín dụng có thể phản ánh và kiểm soát quá trình phân phối sản
phẩm quốc dân trong nền kinh tế.



1.1.2. Rủi ro tín dụng trong NHTM
a) Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng (sau đây gọi



tắt là rủi ro) là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín
dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ

của mình theo cam kết - theo Quyết định số 22/VBHH-NHNN ngày 04/6/2014 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối
với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không
thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của
mình theo cam kết - theo Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh do khách hàng nợ không còn khả năng
chi trả. Trong hoạt động ngân hàng, rủi ro tín dụng xảy ra khi khách hàng vay nợ có
thể bị mất khả năng trả nợ một khoản vay, khi ngân hàng mới chỉ thực hiện nghiệp
vụ cấp tín dụng thì đó là một giao dịch chưa hoàn thành. Giao dịch tín dụng được
xem là hoàn thành khi mà ngân hàng thu hồi về được khoản tín dụng bao gồm cả
gốc và lãi.
Khi thực hiện giao dịch ngân hàng, từ lúc bắt đầu giải ngân và đến khi thu
hồi vốn về cả gốc và lãi, ngân hàng không biết chắc được giao dịch đó có hoàn
thành hay không, nó có khả năng hoàn thành cũng có khả năng không hoàn thành.
Do đó, rủi ro tín dụng thể hiện ở khả năng hay xác suất hoàn thành giao dịch tín
dụng. Tất cả các hình thức cấp tín dụng của ngân hàng bao gồm cho vay ngắn hạn,
cho vay trung hạn, cho vay dài hạn, cho thuê tài chính, chiết khấu chứng từ có giá,
tài trợ xuất nhập khẩu, tài trợ dự án, bao thanh toán và bảo lãnh ngân hàng đều chứa


7

đựng rủi ro tín dụng. Khi quyết định cấp tín dụng ngân hàng không biết chắc được
khả năng có thu hồi được khoản tín dụng hay sẽ gặp phải rủi ro tín dụng.
Rủi ro trong ngân hàng thương mại có xu hướng tập trung chủ yếu vào hoạt
động tín dụng. Đây là rủi ro lớn nhất và thường xuyên xảy ra, có thể khiến ngân
hàng rơi vào trạng thái tài chính khó khăn và nghiêm trọng. Rủi ro tín dụng là loại
rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế

qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng.



b) Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng đối với ngân hàng, có thể



phân thành hai nhóm nguyên nhân chủ yếu là nguyên nhân chủ quan và nguyên
nhân khách quan. Rủi ro do nguyên nhân khách quan là rủi ro tín dụng xuất phát từ
môi trường kinh doanh. Rủi ro do nguyên nhân chủ quan là rủi ro xuất phát từ người
vay và ngân hàng cho vay.
* Các nguyên nhân chủ quan
- Nguyên nhân từ phía ngân hàng
+ Do trình độ chuyên môn và phẩm chất, đạo đức cán bộ yếu kém. Trình độ
của cán bộ tín dụng kém hoặc cán bộ có trình độ nhưng cố tình làm sai sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến chất lượng của khoản vay, từ đó dẫn đến rủi ro tín dụng.
+ Do chính sách tín dụng của ngân hàng chưa rõ ràng. Chính sách tín dụng
khoa học là chính sách được đề ra dựa trên mục tiêu, chiến lược của ngân hàng, quy
chế cho vay của NHNN. Chính sách tín dụng không rõ ràng cũng như không phù
hợp với mục tiêu, chiến lược của ngân hàng sẽ dẫn đến rủi ro tín dụng.
+ Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ lỏng lẻo, chưa phát huy đúng tác dụng.
Hệ thống kiểm soát nội bộ có vai trò quan trọng, quyết định sự thành bại của một
ngân hàng, tuy nhiên công tác này lại chưa được coi trọng đúng mức, tại nhiều ngân
hàng việc kiểm tra kiểm soát nội bộ chỉ mang tính hình thức.
+ Công tác quản lý sau khi cho vay, kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay chưa
được coi trọng. Điều đó dẫn đến nhiều trường hợp vốn vay bị sử dụng sai mục đích,
gây ra rủi ro cho khoản vay.





8

+ Ngân hàng buông lỏng quy trình quản trị rủi ro để chạy theo doanh thu. Để


mở rộng tín dụng, tăng doanh thu nhiều ngân hàng đã nới lỏng các quy định về cho
vay dẫn đến rủi ro tín dụng.
+ Các NHTM chưa có được sự hợp tác chặt chẽ, vai trò của CIC chưa phát
huy hiệu quả. Do thiếu sự trao đổi thông tin dẫn đến nhiều ngân hàng cùng sử dụng
một tài sản làm tài sản đảm bảo để cho vay, cho khách hàng vay vượt quá giới hạn
cho phép.
- Nguyên nhân từ phía khách hàng vay
+ Do khả năng quản lý, tình hình tài chính yếu kém, thiếu minh bạch. Do sự
cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành, nếu các doanh nghiệp không có khả
năng thích ứng kịp thời, dẫn đến kinh doanh thua lỗ, mất khả năng thanh toán trả nợ
sẽ dẫn đến nợ quá hạn đối với ngân hàng. Những doanh nghiệp năng lực tài chính
yếu kém, vốn tự có ít, nguồn vốn bên ngoài, vốn vay là chủ yếu sẽ phải chịu lãi suất
cao, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và dễ dẫn đến việc mất
khả năng thanh toán khi đến kỳ trả nợ.
+ Sử dụng vốn sai mục đích: Khách hàng sử dụng vốn khác với mục đích đã
đưa ra trong hợp đồng tín dụng, dẫn đến nguồn trả nợ không được đảm bảo, có khả
năng gây ra nợ quá hạn, lãi treo.
+ Khách hàng không chủ động trả nợ vay: Có trường hợp khách hàng cố tình
không thanh toán cho ngân hàng khi nguồn tiền để trả nợ về mà sử dụng vốn để quay
vòng vào mục đích khác. Đây cũng là nguyên nhân khiến rủi ro tín dụng xuất hiện.
* Các nguyên nhân khách quan
- Do tác động của môi trường kinh tế: Môi trường kinh tế xã hội là tổng hoà

các mối quan hệ về nền kinh tế và xã hội tác động đến hoạt động của các doanh
nghiệp, cá nhân trong nền kinh tế. Khi nền kinh tế bị suy thoái, sản xuất đình trệ
khiến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gặp khó khăn, không đủ khả năng trả
nợ ngân hàng khi đến hạn.
- Do môi trường pháp lý: Những sự thay đổi về cơ chế, chính sách có thể đặt
doanh nghiệp vào tình huống khó khăn trong hoạt động kinh doanh, kéo theo hoạt


9

động tín dụng của ngân hàng có nguy cơ thiệt hại.
- Do điều kiện tự nhiên: Khi gặp các biến cố bất thường của tự nhiên như
động đất, bão lũ,… sẽ gây thiệt hại nghiêm trọng cho khách hàng và ngân hàng, ảnh
hưởng lớn đến khả năng trả nợ của khách hàng.
- Do sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các NHTM, vai trò quản lý của
NHNN còn hạn chế. Việc giám sát, thanh tra, xử lý vi phạm trong hoạt động ngân
hàng còn thiếu kiên quyết, không phát huy được tác dụng trong quá trình kiểm soát
rủi ro.



Rủi ro tín dụng có thể phát sinh do rất nhiều nguyên nhân chủ quan hoặc



khách quan. Đối với các nguyên nhân từ phía ngân hàng thì cần tìm biện pháp khắc
phục để hạn chế rủi ro. Đồng thời ngân hàng cần phải nắm bắt sát sao tình hình hoạt
động của khách hàng để giảm thiểu rủi ro từ phía khách hàng. Đối với những
nguyên nhân bất khả kháng thì ngân hàng cần dự phòng bù đắp rủi ro đầy đủ để
phòng ngừa, giảm thiểu tổn thất do rủi ro mang lại. Các ngân hàng cần phải có biện

pháp để hạn chế rủi ro ở một tỷ lệ thấp có thể chấp nhận, kiểm soát được.



1.2. Quản trị rủi ro tín dụng theo tiêu chuẩn Basel II trong ngân hàng
thương mại cổ phần
1.2.1. Tổng quan về hiệp ước Basel II
Để đối phó với các khủng hoảng và sự gián đoạn trong thị trường tài chính
quốc tế, các thống đốc ngân hàng trung ương của các nước G10 đã thành lập một
Ủy ban về các quy định ngân hàng và thực tiễn kiểm soát vào cuối năm 1974. Sau
đó đổi tên thành Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng, Ủy ban như một diễn đàn cho
sự hợp tác thường xuyên giữa các nước thành viên về các vấn đề giám sát ngân
hàng. Mục đích của Ủy ban Basel để tăng cường sự ổn định tài chính bằng cách cải
thiện bí quyết giám sát và chất lượng giám sát ngân hàng trên toàn thế giới.
Vào năm 1988, Ủy ban đã quyết định giới thiệu hệ thống đo lường vốn mà



nó được đề cập như là Hiệp ước vốn Basel (the Basel Capital Accord) hay Basel I.
Hệ thống này cung cấp khung đo lường rủi ro tín dụng với tiêu chuẩn vốn tối thiểu
8%. Basel I không chỉ được phổ biến trong các quốc gia thành viên mà còn được


10

phổ biến ở hầu hết các nước khác có các ngân hàng hoạt động quốc tế. Đến năm
1996, Basel I được sửa đổi với rất nhiều điểm mới. Song, Hiệp ước vẫn có khá
nhiều điểm hạn chế.
Để khắc phục những hạn chế của Basel I, tháng 6/1999, Uỷ ban Basel đã đề
xuất khung đo lường mới với 3 trụ cột chính: (i) yêu cầu vốn tối thiểu trên cơ sở kế

thừa Basel I; (ii) sự xem xét giám sát của quá trình đánh giá nội bộ và sự đủ vốn của
các tổ chức tài chính; (iii) sử dụng hiệu quả của việc công bố thông tin nhằm làm
lành mạnh kỷ luật thị trường như là một sự bổ sung cho các nỗ lực giám sát. Đến
ngày 26/6/2004, bản Hiệp ước quốc tế về vốn Basel II đã chính thức được ban hành.
Mục tiêu của Basel II: Nâng cao chất lượng và sự ổn định của hệ thống ngân
hàng quốc tế; Tạo lập và duy trì một sân chơi bình đẳng cho các ngân hàng hoạt
động trên bình diện quốc tế; Đẩy mạnh việc chấp nhận các thông lệ nghiêm ngặt
hơn trong lĩnh vực quản lý rủi ro.
Hai mục tiêu đầu của Basel II là những mục tiêu chủ chốt của Hiệp ước vốn
Basel I. Mục tiêu cuối cùng là mới, đó là dấu hiệu của việc bắt đầu chuyển dần từ
cơ chế điều tiết dựa trên tỷ lệ, mà đó chỉ là một phần của khung mới, hướng đến
một sự điều tiết mà sẽ dựa nhiều hơn vào các số liệu nội bộ, thông lệ và các mô
hình. Basel II bổ sung thêm hiểu biết về rủi ro liên quan đến quy mô vốn điều lệ;
xây dựng một hệ thống quản lý rủi ro tốt hơn cho các tổ chức tài chính - một cái
nhìn mang tính doanh nghiệp hơn về rủi ro và tham gia nhiều hơn vào công tác đánh
giá và quản lý rủi ro; khuyến khích các ngân hàng áp dụng hệ thống quản lý rủi ro
khoa học hơn để có thể làm giảm chi phí vốn.



Nội dụng của Basel II: Để đạt được những mục tiêu trên, Basel II gồm các
nội dung: yêu cầu vốn tối thiểu; quy trình giám sát; công bố cho thị trường và
những điều đó sẽ mang lại lợi ích cho ngân hàng, khách hàng, nhà đầu tư và trên tất
cả là cho cơ quan quản lý.
- Yêu cầu vốn tối thiểu: liên quan tới việc duy trì vốn bắt buộc. Theo đó, tỷ


lệ yêu cầu vốn bắt buộc tối thiểu là 8%. Tuy nhiên, rủi ro được tính toán theo ba yếu
tố chính mà ngân hàng phải đối mặt: rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành (hay rủi ro hoạt



11

động) và rủi ro thị trường. Trọng số rủi ro của Basel II bao gồm nhiều mức (từ 0%150% hoặc hơn) và nhạy cảm hơn các tài sản có của ngân hàng.
- Quy trình giám sát: liên quan tới việc hoạch định chính sách ngân hàng,
Basel II cung cấp cho các nhà hoạch định chính sách những nguyên tắc rà soát,
giám sát các ngân hàng.
Theo nội dung này các ngân hàng được yêu cầu phải nộp cho ngân hàng
trung ương một hồ sơ về quy trình đánh giá an toàn vốn nội bộ (ICAAP). Hồ sơ này
không chỉ xem xét tình trạng an toàn vốn trong tương lai trong điều kiện kinh doanh
bình thường mà còn trong kịch bản hoạt động khó khăn. Ban quản lý cấp cao của
ngân hàng cần đánh giá các rủi ro khác ngoài rủi ro tín dụng, thị trường và rủi ro
hoạt động. Do đó, nó giúp các hoạt động ngân hàng trở nên an toàn hơn vì khung
quản lý không chỉ dừng lại ở rủi ro tín dụng mà còn được mở rộng ra rủi ro thị
trường, rủi ro hoạt động và tất cả các rủi ro tiềm ẩn khác, không chỉ đối với hoàn
cảnh hiện tại mà còn cho tương lai.
- Yêu cầu công khai thông tin: Các ngân hàng cần phải công khai thông tin
một cách thích đáng theo nguyên tắc thị trường.
Như vậy, quá trình phát triển của Basel và những Hiệp ước mà tổ chức này
đưa ra, các ngân hàng thương mại càng ngày càng được yêu cầu hoạt động một cách
minh bạch hơn, đảm bảo vốn phòng ngừa cho nhiều loại rủi ro hơn và do vậy, hy
vọng sẽ giảm thiểu được rủi ro.



1.2.2. Khái niệm về quản lý rủi ro tín dụng theo Basel II của ngân hàng
thương mại
Quản lý rủi ro tín dụng theo Basel II là việc các ngân hàng thương mại sử
dụng các tiêu chuẩn, khung quản lý rủi ro tín dụng, các quy định khác được quy
định cụ thể trong Basel II để thực hiện công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân

hàng của mình. Quản lý rủi ro tín dụng theo Basel II vừa là yêu cầu của NHNN vừa
là nhu cầu tự cân đối với các ngân hàng thương mại.
Basel II là phiên bản thứ hai của Hiệp ước Basel, trong đó đưa ra các nguyên
tắc chung và các luật ngân hàng của ủy ban Basel về giám sát ngân hàng. Ngoài


×