BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
***
NGUYỄN THỊ THANH VÂN
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
CỦA BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ LAO ĐA KHÁNG THUỐC
TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
***
NGUYỄN THỊ THANH VÂN
CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
CỦA BỆNH NHÂN ĐIỀU TRỊ LAO ĐA KHÁNG THUỐC
TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển (Kinh tế và quản trị sức khỏe)
Mã số: 8310105
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ THANH LOAN
TP. Hồ Chí Minh - Năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đề tài “Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân điều trị lao đa
kháng thuốc tại Tp. Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu do chính tôi nghiên cứu
và thực hiện. Số liệu và kết quả trình bày ở trong luận văn là trung thực và chưa
từng được công bố trong nghiên cứu nào khác. Ngoài những tài liệu tham khảo
được trích dẫn trong luận văn này, không có sản phẩm, nghiên cứu nào của người
khác được sử dụng trong luận văn mà không được trích dẫn theo quy định.
Học viên
Nguyễn Thị Thanh Vân
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU .................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................... 1
Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 3
1.5. Ý nghĩa của nghiên cứu ............................................................................... 3
1.6. Bố cục luận văn ........................................................................................... 4
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................... 5
2.1. Khái niệm về bệnh lao đa kháng thuốc ........................................................ 5
2.2 Tác dụng không mong muốn của thuốc điều trị bệnh lao đa kháng thuốc ... 8
2.3 Khái niệm nhiễm lao tiềm ẩn ........................................................................ 9
2.4 Khái niệm chất lượng cuộc sống trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe ......... 10
2.5 Đo lường chất lượng cuộc sống .................................................................. 11
2.6. Các nghiên cứu thực tiễn về chất lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe
của bệnh nhân lao ............................................................................................. 15
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 21
3.1 Mô hình và giả thuyết nghiên cứu ............................................................. 21
3.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 26
3.3 Thang đo và các biến số ............................................................................ 28
3.4 Đối tượng khảo sát và phương pháp chọn mẫu:............................................... 35
3.5 Phương pháp thu thập và phân tích số liệu: ...................................................... 36
3.6 Trình bày số liệu ........................................................................................................ 37
3.7 Đạo đức trong nghiên cứu ....................................................................................... 37
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 39
4.1 Tổng quan địa bàn nghiên cứu.................................................................... 39
4.2 Đặc điểm của dân số nghiên cứu ............................................................... 39
4.3 Sự khác biệt về chất lượng cuộc sống theo từng lĩnh vực sức khỏe ........... 48
4.4 So sánh chất lượng cuộc sống của bệnh nhân lao đa kháng thuốc và người
nhiễm lao tiềm ẩn .............................................................................................. 49
4.5 Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân lao đa kháng thuốc và người nhiễm
lao tiềm ẩn với các yếu tố liên quan ................................................................. 50
4.6 Đặc điểm của bệnh nhân lao đa kháng thuốc và chất lượng cuộc sống ..... 54
4.7 Bàn luận kết quả nghiên cứu ...................................................................... 58
4.8 Phân tích mô hình hồi quy .......................................................................... 63
4.9 Ý nghĩa kết quả nghiên cứu và hàm ý chính sách ...................................... 65
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN.................................................................................... 67
5.1. Kết luận ...................................................................................................... 67
5.2. Hàm ý chính sách...................................................................................... 69
5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................... 70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
PHIẾU ĐỒNG Ý THAM GIA
DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ
Hình 2. 1. Xquang phổi thẳng của bệnh nhân lao đa kháng thuốc và người khỏe mạnh........... 6
Hình 2. 2 Tiêm tuberculin và đọc kết quả ................................................................................... 10
Hình 3. 1 Khung phân tích ........................................................................................................... 22
Hình 4. 1 Phân bố mẫu nghiên cứu theo giới tính ..................................................................... 39
Hình 4. 2 Phân bố theo nhóm tuổi ............................................................................................... 39
Hình 4. 3 Phân bố của mẫu nghiên cứu theo trình độ học vấn .................................................. 40
Hình 4.4 Phân bố theo chi tiêu bình quân/ tháng ........................................................................ 41
Hình 4. 5 Thói quen hút thuốc lá của người tham gia nghiên cứu ............................................ 41
Hình 4. 6 Phân bố các bệnh đồng mắc ........................................................................................ 42
Hình 4. 7 Phân bố theo tình trạng việc làm của mẫu nghiên cứu .............................................. 44
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2. 1 Công cụ đo lường chất lượng cuộc sống được sử dung trong các nghiên cứu ở
bệnh nhân lao. .............................................................................................................. 11
Bảng 2. 2 Tổng hợp các nghiên cứu trước về chất lượng cuộc sống bệnh nhân và nhân tố tác
động .............................................................................................................................. 18
Bảng 4. 1 Đặc điểm của mẫu nghiên cứu.................................................................................... 44
Bảng 4. 2 Đặc điểm của bệnh nhân với chất lượng cuộc sống liên quan đến sức khỏe bệnh
nhân MDR đo lường bằng bộ câu hỏi SF-36........................................................... 47
Bảng 4. 3 Chất lượng cuộc sống đánh giá theo SF-36 của bệnh lao đa kháng thuốc và người
nhiễm lao tiềm ẩn......................................................................................................... 48
Bảng 4. 4 Kết quả đánh giá (SF-36) về chất lượng cuộc sống của MDR-TB và LTBI về điểm
số thể chất và điểm số tinh thần .................................................................................. 49
Bảng 4. 5 So sánh điểm số thể chất (PCS) của bệnh nhân lao và người nhiễm lao với các yếu
tố liên quan ................................................................................................................... 50
Bảng 4. 6 So sánh điểm số tâm thần (MCS)của bệnh nhân lao và người nhiễm lao với các
yếu tố liên quan ............................................................................................................ 52
Bảng 4. 7 Chất lượng cuộc sống và các đặc điểm của bệnh nhân lao đa kháng thuốc ............ 56
Bảng 4. 8 Phân tích hồi quy đa biến các yếu tố kinh tế xã hội tác động lên chất lượng cuộc
sống của bệnh nhân lao đa kháng thuốc ..................................................................... 63
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Thuật ngữ tiếng Anh
Thuật ngữ tiếng Việt
ADR
Adverse Drug Reaction
Phản ứng có hại của thuốc
BP
Body Pain
Cảm nhận đau đớn
Chất lượng cuộc sống
CLCS
FACIT-TB
Functional Asessment of Chronic
Illness Therapy – Tuberculosis,
Đánh giá chức năng trị của điều trị
bệnh mãn tính – bệnh lao
GH
General Health
Sức khỏe chung
HRQoL
Health-related quality of life
Sức khỏe liên quan đến chất lượng
cuộc sống
LTBI
Latient Tuberculosis Infection
Nhiễm lao tiềm ẩn
MCS
Mental component score
Điểm số về tinh thần
MDR-TB
Multidrug –resistance tuberculosis
Lao đa kháng thuốc
MH
Mental health
Sức khỏe tâm thần
NBS
Nomal based score
Điểm chuẩn
PCS
Physical component score
Điểm số về thể chất
PF
Physical function
Chức năng vật lý
PTB
Pulmonary tuberculosis
Bệnh lao phổi soi đàm dương tính
QoL
Quality of life
Chất lượng cuộc sống
RE
Role emotion
Giới hạn tâm lý
RP
Role physical
Giới hạn chức năng
SF
Social function
Hoạt động xã hội
SF-36
Short Form 36
Bảng câu hỏi 36
VT
Vitality
Vai trò chức năng
WHO
World health Oganization
Tổ chức Y tế thế giới
WHOQOLBREF
Bộ câu hỏi 26 mục về chất lượng
cuộc sống theo tổ chức Y tế thế
giới
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Bệnh lao vẫn là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong và bệnh tật. Bênh cạnh
những tác động lâm sàng, bệnh còn gây ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống liên
quan đến sức khỏe. Với sự gia tăng dịch tễ lao đa kháng thuốc (MDR-TB) ở Việt
Nam đặc biệt là Tp. Hồ Chí Minh, bệnh lao đa kháng thuốc là vấn đề sức khỏe công
cộng nghiêm trọng. Vì thế, mục tiêu của nghiên cứu là giá chất lượng cuộc sống
liên quan đến sức khỏe của bệnh nhân lao đa kháng thuốc so với người nhiễm lao
tiềm ẩn và tìm hiểu những yếu tố tác động lên chất lượng cuộc sống liên quan đến
sức khỏe.
Nghiên cứu tiến hành khảo sát 124 bệnh nhân lao đa kháng thuốc và 124 người
nhiễm lao tiềm ẩn. Dữ liệu được thu thập sử dụng bộ câu hỏi SF-36 và phân tích với
phần mềm Stata phiên bản 13. Các phép kiểm Mann-Whitney, Kruskal-Wallis được
sử dụng để so sánh điểm trung bình của 2 nhóm và phép kiểm hồi quy tuyến tính
được phân tích với mức ý nghĩa thống kê khi giá trị p < 0,05.
Kết quả nghiên cứu cho thấy chất lượng cuộc sống của bệnh nhân lao đa kháng
thuốc thấp hơn người nhiễm lao tiềm ẩn ở tất cả các lĩnh vực sức khỏe gồm: chức
năng vật lý (65,0; 90,6), giới hạn chức năng (25,3; 91,7), cảm nhận mức độ đau
(53,3; 84,2), sức khỏe chung (44,2; 68,7), cảm nhận sức sống (53,9; 73,3), Giới hạn
tâm lý (54,5; 79,5), sức khỏe tâm thần (36,9; 91,5) và hoạt động xã hội (55,0; 68,2)
với giá trị p=0,000. Trong đó, giới hạn chức năng và sức khỏe tâm thần của bệnh
nhân bị ảnh hưởng nhiều nhất. Yếu tố tác động lên chất lượng cuộc sống liên quan
đến sức khỏe của bệnh có nhiều hơn 2 triệu chứng về bệnh lao (gồm ho, khạc đờm,
sốt về chiều, ăn uống kém, mệt mỏi, khó thở) có chất lượng cuộc sống thấp hơn
bệnh nhân có ≤ 2 triệu chứng liên quan đến bệnh lao về điểm số thể chất (37,8;
54,8) với giá trị p=0,000 và điểm số về tinh thần (44,3; 55,8) với giá trị p=0,003.
Bệnh nhân có biến cố bất lợi do thuốc trong quá trình điều trị với triệu chứng càng
nặng thì chất lượng cuộc sống càng thấp ở điểm số về thể chất cụ thể là mức độ
nặng cần can thiệp y tế (38,6), nhẹ không yêu cầu can thiệp y tế (50,0), không xuất
hiện biến có bất lợi (59,5) với giá trị p=0,039.
Kết quả nghiên cứu cho thấy chất lượng cuộc sống (CLCS) của bệnh nhân lao
đa kháng thuốc thấp hơn so với người nhiễm lao tiềm ẩn đặc biệt là giới hạn chức
năng và giới hạn tâm lý. Bệnh nhân có nhiều triệu chứng liên quan đến bệnh lao và
có phản ứng bất lợi do thuốc ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng cuộc sống. Do đó,
các đơn vị điều trị cần thiết lập những phương pháp điều trị, phòng ngừa, chăm sóc
sức khỏe chuyên biệt và quản lý từng biện pháp can thiệp đế cải thiện chất lượng
cuộc sống bệnh nhân cũng như chất lượng chương trình.
ABTRACT
Pulmonary tuberculosis (TB) is still one of leading cause of mortality and
morbidity. Besides clinical impact, the disease affects the quality of life too. With
the rise of multi drug resistance tuberculosis (MDR-TB) spreading epidemiology as
a serious public health problem in Viet Nam specifically in Ho Chi Minh city.
Hence, the aim of this study was to assess health-related quality of life (HRQoL) of
MRD-TB patients in comparison with latent tuberculosis infection (LTBI) and
determine factors that are associated with HRQoL.
Study is included 124 cases of MDR and 124 controls with LTBI. Data were
collected using SF-36 questionnaire and analysis with Stata version 13. Independent
Mann-Whitney test, Kruskal -Wallis test and multi linear regression was done
considering P-values of less than 0,05 statistically significant
There were statistically significant differences mean scores for health related
quality of life between cases and controls in eight domain with p-value <.0,05,
include physical function (65,0; 90,6), role physical (25,3; 91,7), body pain (53,3;
84,2), general health (44,2; 68,7), vitality (53,9; 73,3), role emotion (54,5; 79,5),
mental health (36,9; 91,5) and social function (55,0; 68,2). In specifically, role of
limited function and mental health of MDR-TB patients are the most affected.
Patients had more than 2 TB symptoms (such as cough, produce sputum, fever, lost
appetite, fatigue, shortness breath) which are associated to quality of life with both
physical component scores (37.8; 54.8) p-value = 0,000 and mental component
scores (44.3; 55.8) p-value =0,003. In addition, MDR-TB patients had the more
severe adverse drugs reaction (ADR) due to medication during treatment, the lower of
quality of life in physical component scores (severe need medical intervention: 36,8 vs.
mild, no medical intervention (50,0), vs. no ADR (59,5) with p-value =0,039).
The study results show that quality of life (QoL) of MDR-TB patients is lower
than LTBI, in particularly role limited physical and mental health. MDR-TB
patients have more TB symptoms and ADR are negatively affected to QoL. Thus
health sector need to design treatment method, prevention, health care professional
and management the devise relevant intervention to improve quality of life of the
patients as well as the programme.
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài
Bệnh lao là một trong 10 nguyên nhân hàng đầu gây tử do ở các bệnh truyền
nhiễm trên toàn cầu. Mỗi năm có thêm 10 triệu ca mắc lao mới trong đó có 4,1%
tức là khoảng 410.000 ca lao đa kháng thuốc. Năm 2017, có 230.000 lao kháng
thuốc tử vong trên toàn thế giới.
Theo báo cáo của tổ chức Y tế thế giới 2018 (WHO) ước tính số người hiện
mắc lao đa kháng thuốc ở Việt Nam là 7.100 người, trong đó có 4.900 người được
chẩn đoán và điều trị, số bệnh nhân còn lại chưa được phát hiện hoặc đã xác định
lao đa kháng thuốc nhưng chưa đăng ký điều trị. Số người mắc bệnh lao kháng
thuốc ở nước ta gia tăng hàng năm ở những người ở độ tuổi lao động, việc điều trị
lao kéo dài với nhiều loại thuốc phối hợp với nhiều tác dụng phụ tiềm ẩn ảnh hưởng
nhiều đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống của người bệnh. Tuy nhiên, đánh giá
kết quả điều trị chỉ tập trung vào kết quả vi sinh là bằng chứng vi khuẩn học, các chỉ
số lâm sàng và dựa trên các kết quả xét nghiệm cận lâm sàng. Phương pháp đánh
giá kết quả điều trị dựa trên bằng chứng vi khuẩn học chưa phản ánh hết gánh nặng
bệnh tật và mức độ ảnh hưởng của bệnh lên chất lượng cuộc sống của người bệnh.
Những năm gần đây, việc đánh giá chất lượng cuộc sống liên quan đến sức
khỏe của bệnh nhân đã được quan tâm. Nhiều nghiên cứu đánh giá tác động của quá
trình điều trị lao của bệnh nhân đến chất lượng cuộc sống của bệnh nhân được thực
hiện và công bố trên thế giới. Việt Nam là quốc gia có thu nhập trung bình đầu
người thấp và đứng thứ 13 trong 30 quốc gia có gánh nặng về bệnh lao với nguồn
lực hạn chế. Việc đánh giá điều trị lao chỉ tập trung vào đánh giá về kết quả điều trị
về mặt vi trùng học. Chưa có nghiên cứu đánh giá mức độ tác động của bệnh lao đa
kháng thuốc lên chất lượng cuộc sống của người bệnh cũng như các yếu tố liên
quan tác động đến sức khỏe và chất lượng cuộc sống bệnh nhân lao được công bố.
Vì vậy hiện nay chúng ta chưa có thông tin hay dữ liệu về lĩnh vực này.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn nên trên, đề tài “Chất lượng cuộc sống của
bệnh nhân lao thuốc ở thành phố Hồ Chí Minh” được chọn thực hiện làm luận văn
2
tốt nghiệp. Nghiên cứu nhằm đánh giá tác động của bệnh lao đa kháng thuốc lên
chất lượng cuộc sống của người bệnh và tìm hiểu các yếu tố tác động lên chất lượng
cuộc sống bệnh nhân. Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp thêm thông tin cho cán bộ y
tế tham gia điều trị bệnh lao và làm căn cứ đưa ra các giải pháp thích hợp giúp nâng
cao chất lượng cuộc sống và tuân thủ quá trình điều trị của bệnh nhân trong quá
trình điều trị bệnh lao đa khán enged and socially isolated: A mixed methods case-control
study of Health Related Quality of Life in Eastern Ethiopia. PloS one,
13(10), e0204697.
44) Ruslami, R., Aarnoutse, R. E., Alisjahbana, B., Van Der Ven, A. J., & Van
Crevel, R. (2010). Implications of the global increase of diabetes for
tuberculosis control and patient care. Tropical Medicine & International
Health, 15(11), 1289-1299.
45) Samal, J. (2017). Family perspectives in the care and support of tuberculosis
patients: An Indian context. The Journal of Association of Chest
Physicians, 5(2), 67.
46) Schaible, U. E., Collins, H. L., Priem, F., & Kaufmann, S. H. (2002). Correction
of the iron overload defect in β-2-microglobulin knockout mice by
lactoferrin abolishes their increased susceptibility to tuberculosis. Journal
of Experimental Medicine, 196(11), 1507-1513.
47) Sharma, R., Yadav, R., Sharma, M., Saini, V., & Koushal, V. (2014). Quality of
life of multi drug resistant tuberculosis patients: a study of north India. Acta
Medica Iranica, 52(6), 448.
48) Teixeira, L., Perkins, M., Johnson, J., Keller, R., Palaci, M., do Valle Dettoni,
V., . . . Dietze, R. (2001). Infection and disease among household contacts
of patients with multidrug-resistant tuberculosis. The International Journal
of Tuberculosis and Lung Disease, 5(4), 321-328.
49) Urbanos-Garrido, R. M., & Lopez-Valcarcel, B. G. (2015). The influence of the
economic crisis on the association between unemployment and health: an
empirical analysis for Spain. The European Journal of Health Economics,
16(2), 175-184.
50) V.T Khoa, N. T. K. (2017). Nghiên cứu đánh giá chất lượng cuộc sống bằng bộ
câu hỏi SF-36 phiên bản 2.0 ở bệnh nhân đái tháo đường sau giai đoạn chi
dưới. Tạp chí Nội tiết và đái tháo đường số 25 năm 2017.
51) Ware Jr, J. E. (2000). SF-36 health survey update. Spine, 25(24), 3130-3139.
52) WHO. (2009). WHO (2009) Global tuberculosis control 2009: epidemiology,
strategy, financing. Geneva: WHO. Available:
/>53) WHO. (2017). Global Tuberculosis Report. 221.
54) WHO. (2018). Global Tuberculosis Report 2018. Available:
/>55) Zimmermann, M. B., & Hurrell, R. F. (2007). Nutritional iron deficiency. The
lancet, 370(9586), 511-520.
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG BỆNH NHÂN
LAO ĐA KHÁNG THUỐC TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
Giới thiệu:
Cảm ơn anh/chị đã đồng ý hoàn thành bộ câu hỏi này. Kết quả của cuộc khảo
sát sẽ giúp chúng tôi xác định các phương pháp chăm sóc toàn diện tốt nhất cho
bệnh nhân lao đa kháng thuốc. Kết quả của cuộc khảo sát này sẽ được phân tích vô
danh. Không có câu trả lời nào là sai.
Ngày_____ tháng _______ năm _________
A: Tiêu chí lựa chọn
Bệnh nhân lao đa kháng thuốc thỏa các
Người tiếp xúc nhiễm lao tiềm ẩn thỏa
điều kiện sau □
các điều kiện sau □
Tiêu chuẩn chọn vào
d. [ ] ≥ 18 tuổi
e. [ ] Được chẩn đoán xác định lao
đa kháng thuốc với bắng chứng vi
b. [ ] ≥18 tuổi
c. [ ] Được xác định nhiễm lao
tiềm ẩn bằng xét nghiệm
Mantoux
khuẩn học
f. [ ] Đang điều trị lao đa kháng
thuốc trong chương trình chống lao
quốc gia
B. Thông tin chung
1.
Họ và tên
___________________
2.
Tuổi
_______
3.
Giới tính?
[ ] 0- Nữ
Chọn 1 đáp án
[ ] 1 – Nam
4.
Đang sống tại quận:
____________________
5.
Chiều cao
_______cm
6.
Cân nặng
_______,____ kg
7.
Số năm đi học của anh chị?
________ năm
8.
Trong 6 tháng trước đến khi phát
[ ] 0 – Không có việc làm
hiện bệnh, anh/ chị có đi làm
[ ] 1- Có việc làm
không?
9.
Có bao nhiêu người sống cùng hộ
___________ người
gia đình với anh/chị ?
10.
Bình quân 1 tháng cá nhân anh/chị
Đơn vị (triệu đồng):
chi tiêu bao nhiêu tiền cho các
_________________ Triệu VNĐ
khoảng ( ăn uống, đi lại, quan hệ
ngoại giao, chi khác)
C. Thông tin tình trạng sức khỏe chung
11.
12.
Anh/chị có hút thuốc lá
[ ] Có, _________ điếu /ngày
không?
[ ] Không
Anh/chị có gặp vấn đề sức
1. Đái tháo đường
[ ] Không
[ ] Có
khỏe nào khác (nhiều lựa
2. Cao huyết áp
[ ] Không
[ ] Có
chọn)
3. Viêm gan do virus [ ] Không
[ ] Có
(tiểu đường, huyết ap,
4. HIV
[ ] Có
[ ] Không
viêm gan, HIV…)
13.
Thể bệnh
[ ] 1. Mới
[ ] 2. Tái trị
14.
Hiện tại, Anh/chị có triệu
1. Ho
[ ] Không
[ ] Có
chứng gì nào sau đây
2. Khạc đờm
[ ] Không
[ ] Có
(nhiều lựa chọn)
3. Sốt
[ ] Không
[ ] Có
4. Ăn uống kém
[ ] Không
[ ] Có
5. Mệt mỏi
[ ] Không
[ ] Có
6. Khó thở
[ ] Không
[ ] Có
7. Ho ra máu
[ ] Không
[ ] Có
15.
Anh/chị có bị tác dụng 1: Giới hạn các hoạt động nghiêm trọng, yêu
không mong muốn của
cầu nhập viện hoặc điều trị cấp cứu
thuốc trong quá trình điều
2: Giới hạn các hoạt động đáng kể, yêu cầu can
trị bệnh
thiệp y tế
3: Giới hạn các hoạt động mức nhẹ đến trung
bình, yêu cầu tối thiểu can thiệp y tế
4: Thoáng qua hoặc khó chịu nhẹ không yêu
cầu can thiệp y tế
5: Không
16.
Mức độ anh/chị nhận được [ ] 1. Không hề
hỗ trợ xã hội trong quá [ ] 2. Không đáng kể
trình điều trị lao?
[ ] 3. Tương đối
[ ] 4. Khá nhiều
[ ] 5. Rất nhiều
17.
Nhiều
người
mắc
lao [ ] 1. Hoàn toàn không đúng
kháng thuốc lo lắng khi [ ] 2. Gần như không đúng
người thân hoặc bạn bè xa
[ ] 3. Không biết
lánh khi biết họ mắc bệnh
[ ] 4. Gần đúng
[ ] 5. Hoàn toàn đúng
18.
Anh/chị có được nhân
[ ] 1. Hoàn toàn không
viên y tế tôn trọng
[ ] 2. Hiếm khi
[ ] 3. Thỉnh thoảng
[ ] 4. Thường xuyên
[ ] 5. Mọi lúc
D. Thông tin về sức khỏe thể chất và tâm thần
Chọn 1 đáp án cho mỗi câu sau
19.
Bạn thấy sức khỏe của
[ ] 1. Tuyệt vời
mình là
[ ] 2. Rât tốt
[ ] 3. Tốt
[ ] 4.Trung bình
[ ] 5. Kém
20.
So với năm ngoái sức
[ ] 1.Tốt hơn năm ngoái nhiều
khỏe của bạn nói chung
[ ] 2. Tốt hơn năm ngoái
như thế nào?
[ ] 3. Cũng như năm ngoái
[ ] 4. Kém hơn năm ngoái
[ ] 5. Kém hơn năm ngoái nhiều
Sau đây là những hoạt động bạn có thể làm hàng ngày. Tình trạng sức khỏe hiện
nay có hạn chế bạn thực hiện các hoạt động này không? Nếu có, ở mức độ nào?
21.
Các hoạt động mạnh như
[ ] 1. Có hạn chế nhiều
chạy bộ, nhấc vật nặng,
[ ] 2. Có hạn chế chút ít
chơi môn thể thao đòi hỏi
vận động nhiều (bóng đá,
[ ] 3. Không hạn chế gì cả
bóng chuyền, cầu lông…)
22.
Các hoạt động vừa phải
[ ] 1. Có hạn chế nhiều
như đi bộ, lau nhà, dời bàn [ ] 2. Có hạn chế chút ít
ghế trong nhà…
[ ] 3. Không hạn chế gì cả
23.
Xách theo hàng hóa được
[ ] 1. Có hạn chế nhiều
mua trong khi đi chợ hoặc
[ ] 2. Có hạn chế chút ít
siêu thị
[ ] 3. Không hạn chế gì cả
24.
Leo nhiều bậc cầu thang
[ ] 1. Có hạn chế nhiều
[ ] 2. Có hạn chế chút ít
[ ] 3. Không hạn chế gì cả
25.
Leo một bậc cầu thang
[ ] 1. Có hạn chế nhiều
[ ] 2. Có hạn chế chút ít
[ ] 3. Không hạn chế gì cả
26.
Cúi gập người, khom lung
[ ] 1. Có hạn chế nhiều
hay quì ( chẳng hạn khi lễ
[ ] 2. Có hạn chế chút ít
bái)
[ ] 3. Không hạn chế gì cả
27.
Đi bộ hơn 1 cây số rưỡi
[ ] 1. Có hạn chế nhiều
[ ] 2. Có hạn chế chút ít
[ ] 3. Không hạn chế gì cả
28.
Đi bộ khoảng nữa cây số
[ ] 1. Có hạn chế nhiều
[ ] 2. Có hạn chế chút ít
[ ] 3. Không hạn chế gì cả
29.
Đi bộ khoảng 100 thước
[ ] 1. Có hạn chế nhiều
[ ] 2. Có hạn chế chút ít
[ ] 3. Không hạn chế gì cả
30.
Tự mình tắm rửa hoặc
[ ] 1. Có hạn chế nhiều
thay quần áo
[ ] 2. Có hạn chế chút ít
[ ] 3. Không hạn chế gì cả
Trong tháng vừa qua, bạn có trờ ngại trong công việc hoặc các sinh hoạt hằng
ngày do tình trạng sức khỏe của mình hay không?
31.
Thời gian làm việc hay
[ ] 1. Có
các sinh hoạt khác giảm đi [ ] 2. Không
32.
33.
Hiệu quả làm việc kém
[ ] 1. Có
hơn
[ ] 2. Không
Bị hạn chế trong lúc làm
[ ] 1. Có
việc hay các sinh hoạt
[ ] 2. Không
khác
34.
Gặp khó khăn trong lúc [ ] 1. Có
làm việc cũng như các [ ] 2. Không
sinh hoạt khác (chẳng hạn
phải tốn nhiều sức hơn)
Trong tháng vừa qua, bạn có trở ngại trong công việc hoặc các sinh hoạt hằng
ngày do tâm lý xáo trộn của mình hay không?
35.
Thời gian làm việc hay [ ] 1. Có
các sinh hoạt khác giảm đi [ ] 2. Không
36.
Hiệu quả làm việc kém đi
[ ] 1. Có
[ ] 2. Không
37.
Không để tâm lắm trong [ ] 1. Có
lúc làm việc cũng như các [ ] 2. Không
sinh hoạt khác
38.
Trong tháng vừa qua, tình [ ] 1. Không hề
trạng sức khỏe hoặc tâm lý [ ] 2. Không đáng kể
xáo trộn ảnh hưởng đến
[ ] 3. Tương đối
mối quan hệ xã hội của
bạn với người thân trong [ ] 4. Khá nhiều
gia đình, bạn bè, hàng [ ] 5. Rất nhiều
xóm láng giềng hay với
các nhóm bạn bè khác ở
mức độ nào
39.
Trong tháng vừa qua, các [ ] 1. Không hề
cơn đau hoặc nhức mỏi
trong người đã ảnh hưởng [ ] 2. Chút ít
đến bạn ở mức độ nào
[ ] 3. Hơi hơi
[ ] 4. Tương đối
[ ] 5. Nhiều
[ ] 6. Rất nhiều
40.
Trong tháng vừa qua, các [ ] 1. Không hề
cơn đau hoặc nhức mỏi [ ] 2. Chút ít
trong người đã ảnh hưởng
[ ] 3. Tương đối
đến việc làm hằng ngày
của bạn như thế nào (bao [ ] 4. Khá nhiều
gồm cả công việc nhà và [ ] 5. Rất nhiều
ngoài gia đình)?
Những câu hỏi dưới đây đề cập đến cách thức mọi việc xảy ra và cảm nghĩ của
bạn đối với những sự việc đó như thế nào trong tháng vừa qua? Vui long trả lời
từng câu hỏi phù hợp với từng cảm nghĩ của bạn
41.
Bạn có hăng hái nhiệt tình [ ] 1. Mọi lúc
với cuộc sống hiện tại
[ ] 2. Nhiều lúc
[ ] 3. Đôi lúc
[ ] 4. Ít khi
[ ] 5. Hiếm khi
[ ] 6. Hoàn toàn không
42.
Bạn có căng thẳng đầu óc
[ ] 1. Mọi lúc
hay không?
[ ] 2. Nhiều lúc
[ ] 3. Đôi lúc
[ ] 4. Ít khi
[ ] 5. Hiếm khi
[ ] 6. Hoàn toàn không
43.
Có bao giờ bạn cảm thấy [ ] 1. Mọi lúc
chán chường mà chẳng có [ ] 2. Nhiều lúc
gì làm bạn vui lên được
[ ] 3. Đôi lúc
không?
[ ] 4. Ít khi
[ ] 5. Hiếm khi
[ ] 6. Hoàn toàn không
44.
Có bao giờ bạn cảm thấy [ ] 1. Mọi lúc
thoải mái và yên tâm [ ] 2. Nhiều lúc
không?
[ ] 3. Đôi lúc
[ ] 4. Ít khi
[ ] 5. Hiếm khi
[ ] 6. Hoàn toàn không
45.
Bạn có thấy mình dồi dào [ ] 1. Mọi lúc
sức lực hay không?
[ ] 2. Nhiều lúc
[ ] 3. Đôi lúc
[ ] 4. Ít khi
[ ] 5. Hiếm khi
[ ] 6. Hoàn toàn không
46.
Bạn có bao giờ cảm thấy [ ] 1. Mọi lúc
ưu tư và buồn hay không?
[ ] 2. Nhiều lúc
[ ] 3. Đôi lúc
[ ] 4. Ít khi
[ ] 5. Hiếm khi
[ ] 6. Hoàn toàn không
47.
Bạn có thấy mình kiệt sức [ ] 1. Mọi lúc
hay không?
[ ] 2. Nhiều lúc
[ ] 3. Đôi lúc
[ ] 4. Ít khi
[ ] 5. Hiếm khi
[ ] 6. Hoàn toàn không
48.
Bạn thấy mình là người [ ] 1. Mọi lúc
sung sướng hay không?
[ ] 2. Nhiều lúc
[ ] 3. Đôi lúc
[ ] 4. Ít khi
[ ] 5. Hiếm khi
[ ] 6. Hoàn toàn không
49.
Bạn có cảm giác mệt mỏi [ ] 1. Mọi lúc
hay không?
[ ] 2. Nhiều lúc
[ ] 3. Đôi lúc
[ ] 4. Ít khi
[ ] 5. Hiếm khi
[ ] 6. Hoàn toàn không
50.
Trong tháng vừa qua, tình [ ] 1. Mọi lúc
trạng sức khỏe hay tâm lý [ ] 2. Nhiều lúc
xáo trộn có ảnh hưởng đến
[ ] 3. Ít khi
mối quan hệ xã hội của
bạn như thế nào (chẳng [ ] 4. Hiếm khi
hạn đi thăm bạn bè, người [ ] 5. Hoàn toàn không
thân)?
Mỗi câu dưới đây đúng hay không với bạn ở mức độ nào?
51.
Dường như tôi dễ bị bệnh [ ] 1. Hoàn toàn đúng
hơn những người khác
[ ] 2. Gần đúng
[ ] 3. Không biết
[ ] 4. Gần như không đúng
[ ] 5. Hoàn toàn không đúng
52.
Tôi khỏe mạnh như những [ ] 1. Hoàn toàn đúng
người mà tôi quen biết
[ ] 2. Gần đúng
[ ] 3. Không biết
[ ] 4. Gần như không đúng
[ ] 5. Hoàn toàn không đúng
53.
Tôi biết sức khỏe mình [ ] 1. Hoàn toàn đúng
đang đi xuống
[ ] 2. Gần đúng
[ ] 3. Không biết
[ ] 4. Gần như không đúng
[ ] 5. Hoàn toàn không đúng
54.
Sức khỏe tôi là tuyệt vời
[ ] 1. Hoàn toàn đúng
[ ] 2. Gần đúng
[ ] 3. Không biết
[ ] 4. Gần như không đúng
[ ] 5. Hoàn toàn không đúng
E. Giải pháp nâng cao chất lượng cuộc sống
Cảm ơn anh/chị vì đã dành thời gian trả lời. Nghiên cứu này sẽ hỗ trợ phát triển một
chương trình nhằm cải thiện cuộc sống của bệnh nhân lao đa kháng thuốc. Tôi
muốn kết thúc bằng việc hỏi những câu hỏi có thể giúp có ý tưởng về nhu cầu lớn
nhất dành cho bệnh nhân LAO ĐA KHÁNG THUỐC mà anh/chị nghĩ.
55.
Anh/chị mong muốn được hỗ
[ ] 1- Câu lạc bộ bệnh nhân lao, ở đó có các
trợ gì để giúp anh/chị trong
bệnh nhân lao đa kháng khác
suốt quá trình điều trị lao đa
[ ] 2- Liên hệ với những người điều trị khỏi
kháng? (chọn 1 hoặc nhiều
lao đa kháng
mục)
[ ] 3- Người tư vấn
[ ] 4- Cung cấp thêm thông tin cho gia đình
tôi
[ ] 5- Khác:________________
56.
57.
Anh/chị cần hỗ trợ chị phí
[ ] Có
trong quá trình điều trị lao
[ ] Không
Anh/chị có cần người thân
[ ] Có
quan tâm chăm sóc trong giai
[ ] Không
đoạn điều trị
Cảm ơn anh/chị đã hoàn thành bảng câu hỏi này.
Chúng tôi rất trân trọng sự hợp tác của anh/chị.