Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GIAO AN LOP 1 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (987.49 KB, 28 trang )


Thứ hai ngày 02 tháng 11 năm 2009
Tiết1 : Chào cờ
Tiết 2 : Đạo Đức
NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ. (tiết 1)
I.Mục tiêu:
_ Biết tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam.
_ Nêu được : Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm mắt nhìn Quốc
kì.
_ Thực hiêm trang khi chào cờ đầu tuần.
_ Tôn kính quốc kì và yêu q Tổ quốc Việt Nam.
II.Chuẩn bò :
Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động học sinh
1.KTBC: Hỏi bài trước:
GV đính tranh bài tập 3, gọi học sinh
lên bảng nối chữ nên hoặc không nên
cho phù hợp.
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Học sinh QS tranh bài tập 1 qua đàm
thoại.
GV nêu câu hỏi:
Các bạn nhỏ trong trang đang làm gì?
Các bạn đó là người nước nào? Vì sao em
biết?
GV kết luận: các bạn nhỏ trong tranh
đang giới thiệu làm quen với nhau. Mỗi
bạn mang một Quốc tòch riêng: Việt


Nam, Lào, Trung Quốc, Nhật Bản, trẻ em
có quyền có Quốc tòch. Quốc tòch của
chúng ta là Việt Nan.
Hoạt động 2:
QS tranh bài tập 2 và đàm thoại.
Những người trong tranh đang làm gì?
Tư thế họ đứng chào cờ như thế nào?
Vì sao họ lại đứng nghiêm trang khi chào
HS nêu tên bài học.
4 học sinh lên nối.
Vài HS nhắc lại.
Tự giới thiệu nơi ở của mình.
Nhật Bản, Việt Nam,Trung Quốc,
Lào…
Vài em nhắc lại.
Học sinh đàm thoại.
Nghiêm trang khi chào cờ.
Rất nghiêm trang.
1
cờ? (đối với tranh 1 và 2)
Vì sao họ sung sướng cùng nhau nâng lá
cờ Tổ quốc? (đối với trang 3)
Kết luận: Quốc kì là tượng trưng cho một
nước, quốc kì Việt Nam màu đỏ, ở giữa có
ngôi sao vàng năm cánh (giáo viên đính
Quốc kì lên bảng vừa chỉ vừa giới thiệu).
Hoạt động 3:
Học sinh làm bài tập 3.
Kết luận: Khi chào cờ phải nghiêm trang,
không quay ngang quay ngữa nói chuyện

riêng.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
Họ tôn kính Tổ quốc.
Vì Quốc kì tượng trưng cho một nước.
Vài em nhắc lại.
Theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày ý kiến nhóm
mình.
Học sinh nêu tên bài và nội dung bài
học.
Học sinh vỗ tay.
Tiết 3,4: Học vần
Bài:
Ôn tập
Ôn tập
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
− Học sinh đọc được các vần có kết thúc bằng n; các từ ngữ và câu ứng dụng
từ bài 44 đến 51.
− Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 44 đến bài 51.
− Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện thao tranh truyện kể: chia phần
II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:
_ Bảng ôn trang 104 SGK_ Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng
_ Tranh minh họa cho truyện kể Chia phần.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
Cho học sinh đọc bài ở sách giáo khoa

+ Trang trái
+ Trang Phải
− Cho học sinh viết bảng con: cuộn dây, ý
muốn, con lươn, vườn nhãn
− Nhận xét
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
− Trong tuần qua chúng ta đã học những vần
− Học sinh đọc bài cá nhân
− Học sinh viết bảng con
− Học sinh nêu
2
gì ?
 Giáo viên đưa vào bảng ôn
b) Hoạt động1: Ôn các vần vừa học
− Giáo viên cho học sinh lên chỉ vào bảng và
đọc
 Giáo viên sửa sai cho học sinh
c) Hoạt động 2: Ghép âm thành vần
− Giáo viên cho học sinh lấy bộ đồ dùng và
ghép các chữ ở cột ngang với âm ở cột dọc
 Giáo viên đưa vào bảng ôn
− Giáo viên chỉ cho học sinh đọc
− Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh
d) Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng
− Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ
cần luyện đọc:
cuồn cuộn
con vượn
thôn bản

− Giáo viên sửa lỗi phát âm
e) Hoạt động 4: Luyện viết
− Nêu tư thế ngồi viết
− Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
+ Cuồn cuộn
+ Con vượn
+ Thôn bản
− Lưu ý: khoảng cách 2 con chữ o giữa 2 từ;
đặt dấu thanh đúng vò trí
 Nhận xét
− Học sinh chỉ chữ và đọc âm
− Học sinh ghép và nêu
− Học sinh đánh vần, đọc trơn vần:
cá nhân, lớp
− Học sinh nêu
− Học sinh luyện đọc
− Học sinh nêu
− Học sinh viết bảng con
− Học sinh viết 1 dòng
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu: Chúng ta sang tiết 2
2. Bài mới:
a)Hoạt động 1: Luyện đọc
3
− Nhắc lại bài ôn ở tiết trước bảng ôn vần, từ
ứng dụng
− Cho học sinh luyện đọc
− Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
+ Tranh vẽ gì?

 Giáo viên ghi câu ứng dụng:
Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Gà con
vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ, bới giun
− Giáo viên đọc mẫu
− Giáo viên sửa sai cho học sinh
b)Hoạt động 2: Luyện viết
− Nêu lại tư thế ngồi viết
− Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết:
Cuồn cuộn
Con vượn
− Giáo viên thu vở chấm
− Nhận xét
c)Hoạt động 3: Kể chuyện
− Giáo viên treo từng tranh và kể
+ Tranh 1: Có 2 người đi săn từ sớm đến
gần tối, họ chỉ săn được có 3 chú sóc nhỏ
+ Tranh 2: Họ chia đi chia lại, chia mãi
nhưng phần của 2 người vẫn không đều
nhau. Lúc đầu còn vui vẻ, sau họ đâm ra
bực mình, nói nhau chẳng ra gì
+ Tranh 3: Anh kiếm củi lấy số vừa săn
được ra và chia
+ Tranh 4: Thế là số sóc đã được chia
đều. Thật công bằng! Cả ba người vui vẽ
chia tay ai về nhà nấy
 Ý nghó: Trong cuộc sống biết nhường nhòn nhau
thì vẫn hơn
3. Củng cố:
4. Dặn dò:
− Đọc lại bài đã học, luyện viết các từ có vần

vừa ôn
− Chuẩn bò bài ong - ông
− Học sinh lần lượt đọc trong bảng
ôn các từ ngữ ứng dụng, nhóm,
bàn, cá nhân
− Học sinh quan sát
− Học sinh nêu
− Học sinh luyện đọc
− Học sinh nêu
− Học sinh viết vở
− Học sinh nghe và quan sát tranh
− Học sinh thảo luận và nêu nội
dung tranh
− Học sinh nhìn tranh và kể lại bất
kỳ tranh nào

4
Tiết 5: Luyện tập
Ôn bài: Ôn tập

. Hoạt động dạy – học:
HDLT:
- GV nêu y/c tiết học.
- GV HD HS luyện đọc và HD HS làm
bài tập vở TV1.
Luyện đọc:
- Y/c Hs đọc lại bài :
- GV kèm Hs yếu.
Luyện viết :
- Gv gọi HS nêu y/c làm bài VBT TV1

- Gv nhắc nhở HS trước khi làm bài.
- HS làm bài (vbt ) (HS yếu làm bài 2
và bài 3.)
- Sửa bài – Nhận xét.
2. Dặn dò :
- HS lắng nghe
- Gv HD HS đọc các từ mới ở bài
tập.
- Cá nhân – Nhóm – Đồng thanh.
- Từng HS yếu lên trả bài
- Hs nêu :
 Bài : ôn tập
+ Bài 1 : Nối ô chữ cột bên trái 
bên phải thành từ câu có nghóa.
+ Bài 2: điền từ ngữ
+ Bài 3: viết 2 dòng từ ứng dụng.
Thôn bản _ ven biển

- V/n học bài.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 6: Luyện đọc
Ôn các vần trong tuần qua
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
GV HS
a/ Cho học sinh ôn lại các vần
trong tuần vừa học .
- GV: nhận xét
b/ Cho học sinh ôn lại các từ ứng
dụng đã học trong tuần .
GV: nhận xét

c/ Chohọc sinh viết bảng con các
tứ ứng dụng dã học .
Nhận xét .
- Họcsinh đọc :cá nhân ,bàn ,nhóm
,dãy ,đồng thanh .
- Học sinh nhận xét.
-HS : cá nhân ,bàn ,dãy ,nhóm ,đồng
thanh .
-Nhận xét .
-HS :viết bản con .
- Nhận xét
5
d/ Cho học sinh ôn lại các câu ứng
dụng ứng đã học trong tuần .
GV :nhận xét .
e/CỦNG CỐ ,DẶN DÒ:
Nhận xét tiết học .
HS : cá nhân ,bàn ,nhóm ,dãy ,đồng
thanh.
- HS nhận xét.
Tiết 7: Luyện Toán
Ôn: LUYỆN TẬP CHUNG
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Làm vở bài tập
− Bài 1 : Tính ( b )
+ Bài này lưu ý điều gì?
− Bài 2 : Tính ( Cột 1,2 )
− Bài 3 : Điền dấu > , < , = ( Cột 2,3 )
− Bài 4: Viết phép tính thích hợp
Củng cố :

Dặn dò:
− Chuẩn bò bài luyện tập chung
− Ghi kết quả thẳng cột
− Sửa bài bảng lớp
− Học sinh làm và sửa miệng, sửa
bảng lớp
_ Học nêu bài toán rồi làm bài và
sửa bài.

Thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2009
Tiết 1,2: Học vần
Bài: ong – ông
I.Mục tiêu:
− Đọc được : ong, ông, cái võng, dòng sông; từ vàđoạn thơ ứng dụng.
− Viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông.
− Luyện nói từ 2_ 4 câu theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ.
II.Chuẩn bò:
− Tranh, sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt
III.Các hoạt động dạy học :
6
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Ôn tập
− Học sinh đọc bài sách giáo khoa
+ Trang trái
+ Trang phải
− Học sinh viết: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản
− Nhận xét
2. Bài mới:
a) Giới thiệu :
− Hôm nay chúng ta học bài vần ong–ông →

giáo viên ghi tựa
b) Hoạt động1 : Dạy vần ong
∗ Nhận diện vần:
− Giáo viên viết chữ ong
− Phân tích cho cô vần ong
− So sánh vần ong với on
∗ Phát âm và đánh vần
− Giáo viên đánh vần: o – ngờ – ong
− Giáo viên đọc trơn ong
− Có vần ong, thêm chữ và dấu gì để có tiếng
võng ?
− Giáo viên viết bảng: võng
− Đánh vần : Vờ – ong – vong – ngã – võng
− Giáo viên treo tranh ở sách giáo khoa, vật
mẫu
− Giáo viên ghi bảng: cái võng
− Giáo viên chỉnh sai cho học sinh
∗ Hướng dẫn viết:
− Giáo viên viết mẫu và nêu cách viết
+ Viết chữ ong: viết o rê bút nối liền với ng
+ Võng: viết v nối liền ong, lia bút viết dấu
ngã trên o
+ Cái võng: viết chữ cái, cách con chữ o viết
chữ võng
− Giáo viên nhận xét và sửa lỗi cho học sinh
c) Hoạt động 2 : Dạy vần ông
− Học sinh đọc bài theo yêu cầu
của giáo viên
− Học sinh viết bảng con
− Học sinh nhắc lại tựa bài

− Học sinh quan sát
− Học sinh: được tạo nên từ âm o
và âm ng
− Giống nhau: bắt đầu là o
− Khác nhau là ong kết thúc là ng ,
on kết thúc là n
− Học sinh đánh vần
− Học sinh đọc trơn
− Thêm chữ v, dấu ngã
− Học sinh quan sát
− Học sinh đọc
− Học sinh nêu : cái võng
− Học sinh đọc : cái võng
− Học sinh quan sát
− Học sinh viết bảng con
7
∗ Quy trình tương tự như vần ong
− Vần ông được tạo từ ô và ng
− So sánh ông với ong
− Đánh vần: ô – ngờ – ông ; sờ – ông – sông;
dòng sông
− Viết: lưu ý nét nối giữa ô và ng , giữa s và
ông.
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
− Giáo viên đặt câu hỏi, treo tranh để rút ra từ
luyện đọc
− Giáo viên ghi bảng
Con ong cây thông
Vòng tròn công viên
− Giáo viên sửa sai cho học sinh

 Giáo viên nhận xét tiết học
− Học sinh quan sát và nêu
− Học sinh luyện đọc cá nhân
− Học sinh đọc theo yêu cầu
Tiết 2
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Bài mới:
a) Hoạt động 1: Luyện đọc
− Giáo viên hướng dẫn đọc ở sách giáo khoa
− Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa
− Tranh vẽ gì ?
 Giáo viên ghi câu ứng dụng:
Sóng nối sóng
Mãi không thôi
Sóng sóng sóng
Đến chân trời
− Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh
− Nêu tiếng có vần ong, ông
b) Hoạt động 2: Luyện viết
− Nhắc lại tư thế ngồi viết
− Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
+ Viết vần ong: viết chữ o rê bút nối với chữ
ng
+ cái võng: viết chữ cái, cách 1 con chữ o viết
chữ võng
+ Viết vần ông: viết chữ ong lia bút viết dấu
mũ trên ô
Học sinh luyện đọc ở sách giáo khoa
− Học sinh quan sát
− Học sinh nêu

− Học sinh đọc câu ứng dụng
− Sóng , không
Học sinh nêu
− Học sinh viết vở
8
+ dòng sông: viết chữ dòng, cách con chữ o
viết chữ sông
c) Hoạt động 3: Luyên nói
− Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa
+ Tranh vẽ gì?
 Giáo viên ghi bảng: đá bóng
+ Em thường xem bóng đá ở đâu ?
+ Em thích cầu thủ nào nhất ?
+ Trong đội bóng, ai là người dùng tay bắt
bóng mà vẫn không bò phạt ?
+ Nơi em ở, trường em học có đội bóng không
?
2. Củng cố:
− Trò chơi ai nhanh hơn ,đúng hơn
− Giáo viên cho học sinh thi đua nối các từ
thành câu
Mẹ kho cầu lông
Cha chơi bóng bay
Bé thả cá bống
− Nhận xét
3. Dặn dò:
− Đọc lại bài, tìm từ có vần vừa học ở sách
giáo khoa
Học sinh quan sát
− Học sinh nêu

− Học sinh nêu : thủ môn
− Học sinh thi đua 3 tổ, tiếp sức
− Lớp hát
− Học sinh nhận xét
− Học sinh tuyên dương
Tiết 3: Toán
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
Thực hiên được phép cộng, phép trừ các số đã học, phép cộng với số 0, phép trừ một số
cho số 0. Biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ
II/ Chuẩn bò:
Bộ đồ dùng học toán.
III/ Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Dạy và học bài mới:
a) Giới thiệu: Luyện tập chung
b) Hoạt động 1: Ôn kiến thức cũ
− Giáo viên ghi bảng
5 + 0 = ?
5 – 0 = ?
− Học sinh nêu kết quả
5 + 0 = 5
5 – 0 = 5
9
 Một số cộng trừ cho 0 thì sao?
3 – 3 = ?
4 – 4 = ?
− Hãy nêu nhận xét
1 + 4 = ?
4 + 1 = ?

− Trong phép tính cộng các số đó đổi chỗ cho
nhau thì sao?
4 + 1 =  + 4
− Nêu cách so sánh 1 phép tính với 1 số
c) Hoạt động 2:
_ Bài 1 : Tính
− Bài 2 : Tính ( Cột 1 )
− Bài 3 Số ( Cột 1,2 )
− Bài 4: Viết phép tính thích hợp
2) Củng cố :
3) Dặn dò:
− Chuẩn bò bài phép cộng trong phạm vi 6.
− Bằng chính số đó
3 – 3 = 0
4 – 4 = 0
− Một số trừ đi chính nó thì bằng
0
1 + 4 = 5
4 + 1 = 5
− Kết quả không thay đổi
− Bước 1: thực hiện tính
− Bước 2: so sánh
− Ghi kết quả thẳng cột
− Sửa bài bảng lớp
− Học sinh làm và sửa miệng, sửa
bảng lớp
_ Học nêu bài toán rồi làm bài và
sửa bài.
Tiết 4,5: Luyện Viết
Ôn: Thôn bản, ven biển, vòng tròn, công viên…

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a)Hoạt động 1: Viết bảng con
− Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết
+ Thôn bản:
+ Ven biển:
− Học sinh quan sát
− Học sinh viết bảng con
− Học sinh viết bảng con
10
− Giáo viên theo dõi sửa sai
b)Hoạt động 2 : Viết vở
− Cho học sinh viết từng dòng theo hướng
dẫn
+ Thôn bản
+ Ven biển
+ Vòng tròn
2. Củng cố:
3. Dặn dò:
− Về nhà tập viết lại vào vở nhà
− Học sinh viết ở vở viết in
− Học sinh nộp vở
……………………………………………………………………………… .……………
Thứ tư ngày 04 tháng 11 năm 2009
Tiết 1,2: Học vần
Bài: ăng – âng
I.Mục tiêu:
− Học sinh đọc được :ăng, âng, măng tre, nhà tầng; từ và các câu ứng dụng.
− Viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng.
− Luyện nói từ 2õđến 4 câu theo chủ đề:Vâng lời cha mẹ.
II.Chuẩn bò:

− Tranh, sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ăng, ghi
bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ăng.
GV nhận xét.
Gọi học sinh đọc vần ăng.
So sánh vần ăng với ăn.
HD đánh vần vần ăng.
Có ăng, muốn có tiếng măng ta làm thế
nào?
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân2 -> 3 em
N1: con ong. N2: cây thông.
Học sinh nhắc tựa.
HS phân tích, cá nhân 1 em.
6 em.
Giống nhau: đều có âm đầu là ă.
Khác nhau: ăng kết thúc bằng ng.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm m đứng trước vần ăng.
11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×