Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Đề cương ôn thi môn chính trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.39 KB, 21 trang )

ĐỀ CƯƠNG CHÍNH TRỊ
Câu 1: Nguồn gốc ra đời của ý thức
*Ý thức ra đời từ từ 2 nguồn gốc: tự nhiên và xã hội.
*Nguồn gốc tự nhiên gồm 2 yếu tố:
-1 là: phải có Bộ óc ng: do quá trình vận độg, ptr lâu dài of giới tự nhiên, làm xuất hiện con
ng với bộ não phát triển cao. Từ đó có sự ra đời của ý thức. Vậy phải có bộ óc ngi mới có sự
ra đời of ý thức.
- 2 là: Phải có thế giới khách quan ko có thế giới k/q thì ko có gì để ý thức phản ánh nguồn
gốc tự nhiên là tiền đề, là điều kiện tự nhiên cho sự ra đời of ý thức.
KL: Nguồn gốc tự nhiên of ý thức là sự tg tác giữa bộ óc ng và thế giới khách quan
*Nguồn gốc XH of xh – of ý thức cũng có 2 yếu tố: lđ và ngôn ngữ.
- Lao động: nhờ có lđ, các giác quan mà quyết định sự ra đời của ý thức mà còn quyết định
sự ra đời của con ng. (.) qtr lđ công cụ lđ ngày càng ptr dần tăng năng xuất lđ tăng cũng (.)
qtr lđ các giác quan và bộ óc của con ng ngày càng ptr hoàn thiện hơn. Lđ cũg gắn kết con
ng với con ng và khiến cho mqh giữa con ng vì con ng ngày càng ptr do n/cầu trao đổi (.)
qtr lđ mà ngôn ngữ đc ra đời.
- Lđ giữ v trò quyết địh đối với sự ra đời của ý thức vì:
+ Bằng lđ và thông qua lđ bộ óc con ng ngày càng pt hơn.
+ Trong qtr lđ và = lđ con ng tác động vào thế giới khách quan bắt thế giới kq bộc lộ nhg
thuộc tính đặc điểm mlh, từ đó có đc các hìh ảh về chúg.
+ Bằng lđ of con ng đc hìh thàh và ptr đó chíh là tín hiệu vật chất of ý thức.
- Ngôn ngữ do qtr lđ tất yếu con ng sẽ nảy sih n/cầu giao tiếp vì vậy ngôn ngữ ra đời và nó
trở thàh vật chất của ý thức.
=>Tóm lại ý thức ra đời từ 2 nguồn gốc tự nhiên và xh (.) đó nguồn gốc xh có ý nghĩa quyết
định sự ra đời của ý thức. Vì nguồn gốc trực tiếp cho sự ra đời of ý thức là hđ thực tiễn (sx
v/c đấu trah g/c, thực nghiệm KH)
Câu 2: Đặc điểm của phủ định biện chứng và tính chu kỳ of sự phát triển
1


- Phủ địh biện chứng là pđ gắn liền với sự vận động đi lên, vận động p/tr, nghĩa là nó phải


tạo đk cho sự ptr mà có 1 số đặc điểm sau:
+ Phủ địh biện chứg là sự tự pđ, do mẫu thuẫn bên trong tạo ra vì thế nó mag tíh kq vốn có
of sự vật, htg, k phải do lực lg xa lạ từ bên ngoài gán ghép.
+ Phủ địh biện chứng là sự pđ có sự kế thừa nhg yếu tố tích cực of sự vật cũ . nhg yếu tố
này gia nhập cái mới k còn giữ nguyên như cũ, mà đã đc cải biến đi cho phù hợp với cái
mới, k có kế thừa thì k có ptr. Nhg k phải kế thừa tất cả mà là kế thừa có chọn lọc.
+ Phủ định biện chứng phải gắn với đk hoàn cảnh cụ thể. Mỗi loại sự vật có phương thức
pđ riêng pđ (.) tự nhiên ≠ với pđ (.) xh và cũng ≠ với pđ (.) tư duy. Pđ (.) tự nhiên gắn với
mt, pđ (.) xh gắn với hđ of con ng, pđ (.) tư duy gắn với năng lực nhận thức of từng ng,
gắn với đk, hoàn cảh xh.
+ Phủ định biện chứng có ý nghĩa quan trọng. Nó dòi hỏi phải tôn trọng tíh kq (.) sự p/định
chống chủ quan duy ý chí. (.) hđ thực tiễn, chống tả khuynh, phủ địh sạch trơn chống hữu
khuynh kế thừa nhg di sản of xh cũ.
- Tíh chu kỳ của sự ptr là: từ 1 điểm xuất phát, trải qua 1 số lần p/định, sự vật dường như
đag trở lại đặc điểm xuất phát nhg trên cơ sở cao hơn. Các sự vật hiện tg khác nhau thì số
lần p/định (.) mỗi chu kỳ của từng sự vật cụ thể là khác nhau. Tuy nhiên (.) mỗi 1 chu kỳ ptr
của sự vật hiện tg có 2 lần pđ đối lập nhau.
+ Phủ định lần 1: làm cho sự vật trở thàh cái đối lập chính nó, tức là chuyển cái pđ sag cái
khẳng địh
+ Pđ lần 2: (pđ cái pđ) Sự vật mới ra đời đó là cái đối lập nên sự vật trên cơ sở cái cũ nhah
cao hơn.
Vd: hạt thóc- cây lúa- nhg hạt thóc
- Nguyên lý tíh chu kỳ của sự ptr cho ta ý nghĩa pp luận quan trọng. Nếu nắm đc chu kỳ ptr
của sự vật tất yếu dự báo đc tương lai của nó.
Vd: Mac đã nắm đc chu kỳ ptr of l/s xh loài ng nên mac dự báo rằng: CNTB nhất địh bị
diệt vog, Cncs ra đời thay thế. Thực tế l/s loài ng cho thấy: từ xh k g/c (ng thủy) đến xh có
2


g/c (nô lệ, pk, tb) mà xh TB là xh cuối cùg có g/c đối kháng. Vậy kết thúc xhtb, tất yếu đến

xh k g/c – xh cộng sản văn mih. l/s dường như quay trở lạ, nhg trên cơ sở cao hơn.
Câu 3: Ả hg of môi trường sinh thái đối với xh, Vtrò of dân số đối với xh
1, Ảnh hưởng of mt sih thái đvxh:
Mt sih thái là: MT sống của con ng. Trog qtr sống con ng luôn2 phải tái tạo sự cân = sih
thái để tồn tại và ptr bìh thg.
Nhg vấn đề nổi lên of mt sih thái hiện nay ả/h xấu đối với con ng và xh:
* Sự cạn kiệt tự nhiên: con ng sống đương nhiên phải tác động vào tự nhiên, khai thác tự
nhiên theo n/cầu sống of m. Song sự tác động of con ng vào tự nhiên theo 2 hướng:
- Nếu con ng tác động vào tự nhiên theo đúg quy luật bảo đảm sự cân = sinh thái, bảo đảm
sự hài hòa giữa con ng và tự nhiên thì sẽ làm cho tự nhiên ngày càg phog phú, ko ngừng
ptr bền vững. Đó là sự tác động đúng hướng đúng quy luật.
- Ngc lại con ng tác độg theo hướg thoái quá, cực đoan dẫn đến hàh độg tàn phá tự nhiên 1
cách vô nhân tíh. Hiện nay con ng đang tđ vào tự nhiên theo hướng này là chủ yếu.
+ Với mức độ khai thác và tiêu thụ TNTN như hiện nay “phi thg”, “phi mã” và kém hq
như hiện nay sẽ làm cho nguồn tài nguyên đứg trước ngưỡg của sự cạn kiệt, làm ảh đến sự
tồn tại of con ng và xh.
* Sự ô nhiễm mt:
- Việc khai thác TNTN 1 cách thái quá, cực đoan phá vỡ sự cân = sinh thái, tất yếu tự nhiên
sẽ “trả thù” 1 cách tg ứng.
-Việc khai thác rừng bừa bãi tất yếu dẫn đến lụt lội, khô cằn, đất đai bị xâm thực, suy thái
trở nên vô dụng đối với sx nông nghiệp.
+ Việc dùg quá nhiều hóa chất độc hại để diệt cỏ côn trùng, dùg thuốc kích thích gây độc
cho con ng và sinh vật, làm ô nhiễm mt đất và nước như nc ngầm, nc trên mặt đất, nc (.) k
khí đều đã bị ô nhiễm.
+ Với việc sử dụng nhiên liệu: khí đốt, xăng dầu thải 1 lượng chất thải khổng lồ làm ô
nhiễm bầu ko khí và khí quyển.
3


=>Tóm lại: Khi mt bị ô nhiễm sẽ dẫn đến nhg htg: hiệu ứng nhà kính, thủg tầng ozon, mưa

axit, tăng nhiệt độ toàn cầu, sa mạc hóa và sự tuyệt chủng của các loại động tv sẽ ảh rất lớn
tới toàn bộ hđ sống của con ng.
* Nguyên nhân:
- Trc hết là sự tđ vô ý thức “mù quáng” of con ng vào tự nhiên, sở dĩ như vậy là vì con ng
còn thiếu nhiều chi thức về tự nhiên, con ng về xh và về mqh giữa con ng với tự nhiên, qh
con ng với xh.
- Con ng thiếu chi thức về quy luật hđ của tự nhiên đặc biệt là q luật điều khiển chu trìh trao
đổi chất, năng lg và thông tin sih thái, sih quyển.
- Thiếu tự giác, chỉ chăm chú quá nh vào lợi ích trc mắt mà k quan tâm đến kết quả sau này
of con ng.
- Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự cạn kiệt tài ng, ô nhiễm mt là: thuộc về bản chất of chế độ
xh. CNTB (.) qtr ptr đã gây nên mâu thuẫn giữa con ng với con ng và giữa con ng với tự
nhiên. Từ đó gây nên nhg h/quả làm ô nhiễm mt và cạn kiệt tài nguyên.
* Vai trò của DS đối với xh:
- Dân số là số lg ng dân làm ăn, sinh sống (.) 1 vùng lãnh thổ nhất địh, 1 địa phương 1 khu
vực 1 quốc gia.
- Vai trò:
+ Về số lg ds: mỗi dt mỗi quốc gia số lg ds nhiều hay ít đều ảh đến sx xh, Ds quá ít hay ds
quá đông đều có nhg tđ tích cực và tiêu cực đến sự ptr của đất nc. Vì vậy mỗi nc đều phải
có 1 lg ds nhất định, phù hợp với đk cụ thể of nc m để ptr ktê xh.
+ Về chất lg ds: Chất lg ds của 1 quốc gia nói lên trình độ ds của quốc gia đó cao hay thấp.
Chất lg ds phụ thuộc vào chất lg cs, trình độ giáo dục dân trí truyền thống văn hóa trình độ
khoa học kỹ thuật. Chất lượng ds cao có vtro to lớn (.) việc thúc đẩy ptr ktxh nhanh chóng
mạnh mẽ và ngược lại.
+ Về mật độ ds: đó là sự phân bố ds (.) 1 quốc gia có hợp lý hay ko. Sự phân bố hợp lý là
đk cần thiết để kết hợp chặt chẽ giữa lđ với Tntn, pt sx, tạo ra của cải v/c cho xh, có ý nghĩa
quan trọng đối với sự ptr ktxh.
4



+ Về tốc độ ptr ds: ở mỗi nc mỗi quốc gia ds tăng nhanh hay chậm đều ảh đến sự ptr sxxh
nhg nó ko phải là nhân tố qđịh sự thay đổi ptsx. Việc tăng ds hàng năm phụ thuộc trực tiếp
vào tỷ lệ số tử vong và số sinh (.) năm. Tốc độ ptr quá nhah haychậm đều ảh lớn đến sự ptr
xh.
Câu 4: Cấu trúc của phương thức sx và vai trò?
Phương thức sx: là p/thức tiến hàh sx of cải v/c (.) 1 gđ nhất địn của l/s. Mỗi ptsx gồm 2
mặt cấu thàh là LLsx và qhsx
* LLsx: Là mqh giữa con ng với giới tự nhiên, là trìh độ trih phục tự nhiên of con ng, là
mặt tự nhiên của ptsx bao gồm:
- Tư liệu sx gồm có đối tg lđ và công cụ lđ
- Người lđ với trìh độ kĩ thuật, kĩ năng và thói quen (.) lđ of họ. (.) đó công cụ lđ olaf yếu tố
tđ nhất luôn2 đổi mới theo tiến trìh ptr kq of sx v/c.
* Qhsx: là mqh giữa ng với nhau (.) qtr sx là mặt xh của ptsx bao gồm:
- Quan hệ sở hữu đối với tư liệu sx gồm có:
+ QHSH tư nhân: (sỏ hữu pk, sở hữu TB) thì gc chiếm hữu tư liệu sx là gs bóc lột, thống
trị và gc. Còn tầng lớp k có tư liệu sx là gc, tầng lớp bị thống trị, bị trị bóc lột
+ QHSH xã hội về tư liệu sx: mqh giữa ng với ng là qh bìh đẳng, hợp tác, tương trợ và giúp
đỡ lẫn nhau
- Quan hệ (.) tổ chức, quản lí, phân công lđ: trong các qh này thì tầng lớp sở hữu tư liệu sx
là tầng lớp đứng ra tổ chức và quản lý qtr sx. Còn tầng lớp k có tư liệu sx buộc phải làm
thuê cho họ và bị bóc lột dưới nh hìh thức khác nhau
- QH (.) phân phối sp lđ (.) qh này ai nắm tư liệu sx sẽ là ng quyết địh tíh chất, hìh thức
phân phối và quy mô thu nhập
Vai trò of phg thức sx
- Ptsx quyết địh tíh chất xh sự ra đời 1 chế độ xh (.) l/s do 1 yếu tố kte hoàn toàn khác quan
là ptsx quyết địh. Mỗi ptsx ở 1 chế độ khác nhau thì quyết địh t/chat xh ± nhau

5



- Ptsx quyết địh tổ chức kết cấu của xh. Toàn bộ tổ chức kết cấu của xh k phụ thuộc vào ý
muốn chủ quan of con ng mà do ptsx quyết địh. Mỗi ptsx khác nhau sih ra 1 kiểu tổ chức
kết cấu xh khác nhau phù hợp với nó
- Ptsx quyết địh sự chuyển hóa của xh loài ng qua gđ l/s ≠ nh. Khi ptsx cũ mất đi, ptsx mới
ra đời thì chế độ cũ mất đi và chế độ xh mới ra đời.
- Loài ng đã và sẽ trải qua 5 pt sx tg ứng với nó là 5 chế độ xh. cs nguyên thủy, chiếm hữu
nô lệ, phog kiến TBCN và cộng sản CN
Câu 5: ĐTGC là gì? Vtro of ĐTGC
ĐTGC là: đấu trah of 1 bộ phận nôg dân này chốg 1 bộ phận khác cuộc đấu trah of quần
chúg bị tước hết quyền bị áp lực và lđ chống đặc quyền đặc lợi bọn áp bức và ăn bám cuộc
đấu trah of nhg ng công nhân làm thuê hay ng vô sản chống nhg ng hữu sản hay gc tư sản.
Vai trò of ĐTGC:
- Trog p/thức sx llsx là yếu tố tác động và cách mạg hơn qhsx tức là giữa 2 mặt của ptsx
luôn 2 có mẫu thuẫn gc tất yếu dẫn đến đấu trah gc ptr đến đỉnh cao dẫn tới CNXH thay thế
qhsx cũ bằng qhsx mới mở đường cho llsx phát triển thay thế hìh thái ktxh cũ = hìh thái
ktxh mới
- Ngay cả thời kỳ chưa diễn ra CMXH thì đấu tranh gc cũng ảh tới sự ptr of llsx nói riêng
và cả xh nói chug
- Cuộc đấu trah của gc bị trị đã buộc gc thống trị tiến hàh nhg cải cách mang tíh chất tiến bộ
như cải thiện quyền dân sih dân chủ quyền tự do của ng đồng thời bản thân gc CM cũng tự
cải tạo tự đổi mới m (.) thực tiễn dấu trah
- Đấu trah gc thúc đẩy sự ptr of VH nghệ thuật KH và các mặt khác of đ/s xh vừa là động
lực ptr của xh đối kháng gc vừa là động lực ptr nói chug.
Đặc điểm of nhà nc: gia đìh xhcn
- Nhà nc xhcn là nhà nc có gccn xog do vị trí đặc điểm of gc nên nhà nc đại diện cho lợi ích
of đa số nd lđ chống lại 1 thiểu số bọn bóc lột và các thế lực thù địch đã bị đáh đổ nhg k bị
tiêu diệt.
6



- Nhà nc xhcn do ĐCS tổ chức và lãnh đạo với học thuyết Mác- lenin làm hệ tư tưởng ctri
dựa trên khối liên mih công nông và thực hiện quyền làm chủ of nhdân lđ.
- Nhà nc xhcn vừa tiến hàh chấn áp bằng bạo lực đối với bọn phản cm vừa tổ chức nông
dân xh mới vừa thực hiện hàh chíh cưỡng chế vừa trực tiếp quản lý qtr ptr kte of đất nc.
- Nhà nc xhcn là nhà nc quá độ để đi tới sự tiêu vog của nhà nc đương nhiên sự tiêu vog ấy
là 1 quá trìh lây dài và càng gần đến giai vọng tiêu vong thì nhà nc càng phải mạh lên hơn
bao giờ hết bởi vì nhà nc càng mạh bao nhiêu thì càng tiềm ẩn yếu tố để nó tự tiêu vog bấy
nhiêu
Câu 6: K/n of nhân cách? Cấu trúc of nhân cách
* K/n: N/c là tổ hợp thái độ, thộc tíh riêng (.) qh hàh độg of từg ng với giới tự nhiên, với
xh và bản thân.
* Cấu trúc of n/c:
- Hạt nhân của nhân cách là TG quan của cá nhân đó là toàn bộ nhg quan điểm lý tưởng
niềm tin, địh hướng g/trị chung of cá nhân.
- K gian bên (.) của hân cách là nhg năng lực và phẩm chất xh của cá nhân như thể chất
trình độ chuyên môn, năng lực trí tuệ, đạo đức thẩm mỹ, pháp luật…
- Bộ phận sâu kín và nhạy cảm nhất của nhân cách là tâm hồn con ng nó là tầm sâu là tập
mờ của nhân cách là nơi lắng đọng và tiềm ẩn of mỗi cá nhân đó là thế giới nội tâm có
c/năng làm tăng thêm hay giảm nhẹ, kiềm chế hay thúc đẩy hvi của mỗi ng.
* Mối quan hệ giữa cá nhân với tập thể:
KN:
- Cá nhân ng là 1 chỉnh thể đơn nhất với 1 hệ thống nhg đặc điểm cụ thể k lặp lại khác biệt
với nhg cá nhân khác về mặt sih học cũng như về mặt xh
- Tập thể là 1 tập hợp qh các cá nhân thàh từng nhóm xh dựa trên nhg quan điểm trung về
lợi ích về nhg nhu cầu kte, ctri, đạo đức, thẩm mỹ… và nhg quan điểm tư tg
Mối quan hệ:
- Giữa cá nhân và tập thể có qh biện chứng tức là vừa thống nhất vừa đối lập với nhau.
7



+ Sự thống nhất biện chứng giữa cá nhân và tập thể bản chất đời sống loài ng là tíh cộng
đồng mỗi cá nhân tồn tại và ptr (.) cộng đồng nhất địh qh giữa cá nhân với cộng đồng như
là qh giữa bộ phận với chỉnh thể giữa yếu tố với hệ thống do đó sự hìh thàh các tập thể như
là 1 n/cầu tự thân của mỗi cá nhân và 1 tập thể nào đó chỉ thật sự bền vững khi nó đc ra đời
từ nhu cầu khách quan của các cá nhân
+ Sự đối lập biện chứng giữa cá nhân và tập thể do mỗi cá nhân là 1 cơ thể sống đơn nhất
có nhg đặc điểm riêng có nhu cầu khuynh hướng hđ riêng và đều có tự do và khẳng địh cái
tôi của m nên (.) qh với tập thể mỗi cá nhân 1 mặt k thể tách khỏi tập thể chỉ tồn tại đc (.)
tập thể và mặt khác cũng luôn 2 có khuynh hướng muốn đứng đối diện với tập thể thoát ly
sự quy địh ràng buộc của tập thể.
- Để tạo mqh biện chứng giữa cá nhân và tập thể cần tuân theo nhg ng tắc sau:
+ Kết hợp hài hòa lợi ích và địa vị xh của cá nhân và tập thể trên tinh thần sự ptr tự do và
toàn diện của mỗi ng là đk cho sự ptr tự do và toàn diện của tất cả mọi ng.
+ Cá nhân tôn trọng tập thể có mqh bìh đẳng thân ái giữa các cá nhân (.) tập thể.
+ Tập thể luôn 2 quan tâm đến mỗi cá nhân về mọi mặt tih thần vật chất ptr tài năng nhân
phẩm năng khiếu cá nhân.
Câu 7: Tíh độc lập tg đối và sức mạh cải tạo of ý thức xh
Ý thức xh là sự p/á phụ thuộc xh nhg k p/á giản đơn máy móc thụ động và có tíh độc lập tg
đối thể hiện qua:
- Ý thức xh thường lạc hậu, bảo thủ hơn so với xh khi 1 xh nào đó đã bị xóa bỏ nhg ý thức
xh p/á nó chưa mất theo ngay mà còn phụ thuộc vào 1 thời gian thậm chí có nhg bộ phận ý
thức phụ thuộc khá lâu dài.
Vd: ở nc ta hiện nay, xhpk đã bị xóa bỏ từ lâu, nhg ý thức pk còn tồn tại khá nh (.) cán bộ
và nhdân ta, đó là tư tg trọng nam khih nữ.
- Một bộ phận ý thức xh có khả năng vượt trước phụ thuộc xh để dự báo 1 tg lai đó là bộ
phận ý thức tiên tiên của xh p/á đúng nhg quy luật ptr của xh và nguyện vọng lợi ích chính
đáng của đong đảo quần chúng nh dân.
8



Vd: CN mac lênin là hệ tư tg of gccn ra đời cách đây hàng trăm năm nhg nó đã dự báo 1
xh tg lai, xh cscn.
- Ý thức xh có tíh kế thừa nhg tih hoa và nhg gtri tih thần cao đẹp of truyền thốg và nhân
loại để làm phong phú đời sống tinh thần của con ng hiện tại, sự kế thừa này nhìn chug là
có tíh chất chọn lọc và biến cải để phù hợp với dtộc và thời đại.
- Do ý thức xh có tíh độc lập tương đối cho nên nó thường p/á phụ thuộc xh theo cách chủ
động sáng tạo, tự giác và lđ trở lại phụ thuộc xh theo 2 hướng:
+ Nếu ý thức xh có tíh chất bảo thủ lạc hậu nó thường tuân theo hướng cản trở thậm chí phá
hoại sự ptr xh
Vd: Nhg tư tg phản động, thông qua các ấn phẩm vh đồi trụy, lén lút xâm nhập vào nc ta
đag ngấm ngầm phá hoại thuần phog mĩ tục, nhg chuẩn mực gtri tih thần vh tốt đẹp of nc
ta.
+ Nếu ý thức xh có tíh chất tiến bộ kh nó thường đi theo hướng thúc đẩy xh ptr. Bởi vì bộ
phận này thg nhah chóg xâm nhập vào quần chúg nhdân, quy tụ cổ vũ sức mạh of quần
chúg nhdân.
Ý thức sẽ mất dần sức mạh của nó nếu k đc ptr theo năm tháng nghĩa là chúng ta phải biết
kế thừa phát huy vận dụng tất cả nhg gì tốt đẹp of thời đại.
Để từng bước tạo ra ý thức xh tiên tiến khoa học đảng ta đã đề ra đường lối cm đúng đắn
ngay từ đầu và (.) suốt các đại hội Đảg.
* Bảo vệ cải thiện mt bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
- Áp dụng các biện pháp mạnh mẽ để ngăn chặn các hvi hủy hoại và ô nhiễm mt từng bước
khắc phục tìh trạng xuống cấp cải thiện chất lượng mt đặc biệt tập trung khắc phục nạn
cháy rừng ô nhiễm ở các lưu cực song các đô thị và khu công nghiệp các làng nghề nơi có
đông dân cư và nh hđ kte
- Sử lý tốt qh giữa tăng đs ptr kte và đo thị hóa bảo vệ mt bảo đảm ptr bền vững
- Tăng cường quản lý bảo đảm khai thác tài nguyên hợp lý và tiết kiệm xd và thực hiện
nghiêm túc các quy định về phục hồi mt các khu khai thác khoáng sản và các hệ sih thái đã
bị xâm phạm bảo đảm cân = sinh thái
9



- Nhà nc tăng cường đầu tư và đổi mới chíh sách để thu hút đầu tư của xh vào lĩnh vực mt
trước hết là hđ thu gom xử lý và tái chế chất thải pt và ứng dụng công nghệ sạch và công
nghệ ít gây ô nhiễm mt
- Tăng cường quản lý nhà nc nâng cao ý thức và trách nhiệm của toàn xh đối với phòng
ngừa ô nhiễm và cải thiện bảo vệ mt
- Từng bước hiện đại hóa công tác nghiên cứu dự báo khí tượng thủy văn chủ động phòng
chống thiên tai
- Mở rộng hợp tác quốc tế về bảo vệ mt và quản lý TNTN chú trọng lĩnh vực quản lý khai
thác và sd tài nguyên
* Ngăn chặn sự gia tăng ds:
- Cần làm cho mọi ng hiểu rằng đây là vấn đề toàn cầu nên phải làm toàn TG các châu lục
các quốc gia đến từng địa phương và từng ng phải hệ thống nhận thức thống nhất hành độg
để cứu lấy trái đất vì cs bền vữg of loài ng
- Phải làm cho ng hiểu rằng khả năng chịu đựng của trái đất mt sinh thái là rất có hạn tài
nguyên thiên nhiên đã đến ngưỡng của sự cạn kiệt nên phải sd nó đúng cách hợp lý nhất
h/quả nhất tiết kiệm nhất
- Phải làm cho mọi ng thấy rằng gia tăng ds quá nhanh khai thác tài ng quá mức dẫn đến ô
nhiễm mt và suy thoái mt thủ phạm k phải là ai khác mà chính là con ng vậy con ng phải
chủ động điều chỉnh hvi of m để bvê mt
- Để ngăn chặn nhg hậu quả của sự bùng nổ đ/s mọi vấn đề phải đc xđ thàh luật và đc cụ thể
hóa (.) từng chíh sách sau đó tuyên truyền phổ biến rộng rãi y/cầu mọi ng thực hiện nghiêm
chỉh
- Tuyên truyền giáo dục mọi ng dân thực hiện tốt cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch mỗi
gia đìh chỉ nên có từ 1 đến 2 con để nuôi dạy cho tốt.
C1: Nguồn gốc hìh thàh tthcm
* Truyền thống văn hóa VN:
- dân tộc vn có 4 ngàn năm dựng nc và giữ nc đã tạo nên cho m 1 nền văn hóa riêng phog
phú và bền vững
10



- truyền thống đoàn kết tương thân tương ái
- truyền thống lạc quan yêu đời dù (.) khó khăn gian khổ nh vẫn động viên nhau, tin vào sự
tất thắg of chân lí chíh nghĩa
- Dtộc vn là 1 dt cần cù chăm chỉ (.) lđ, anh dũng sáng tạo và chiến đấu
* Tinh hoa văn hóa nhân loại:
- VH phương đông:
+ Nho giáo (đạo nho):
. đó là chiết lí thiên hạ thái bìh thể hiện ước muốn xd 1 xh bìh trị, 1 xh thah bìh k có chiến
trah.
. Chiết lí nhân sih tu thân tề gia
. đề cao lễ giáo đề cao tih thần hiếu học
+ phật giáo(đạo phật):
. Tư tưởng vị tha từ bi bác ái, cứu khổ cứu nạn “thương ng như thể thg thân”
. Tư tg bìh đẳng nếp sống có đạo đức (.) sạch giản dị làm việc thiện
Kết luận phật giáo vào vn từ rât sớm khi nho giáo đã trở thàh quốc giáo phật giáo tiếp cận
với CN yêu nc, tih thần đấu trah bất khuất chống giặc ngoại xâm of vn đã hìh thàh nên
thiền phái trúc lâm ở vn chủ trương k xa đời mà gắn bó với nhdân tham gia vào công việc
of cộng đồng vào cuộc đ/trah of nhdân chống kẻ thù of dtộc
. Hcm còn đc tiếp cận với tư tg cấp tiens of tôn trung Sơn hay còn gọi là thuyết tam dân:
- VH phương tây
+ Tư tg dân chủ of cm TS pháp tiếp thu tư tg of các nhà khai sang (vônte, rutxô,
môngtexkiơ) đặc biệt là tuyên ngôn of cm pháp năm 1789
+ Nhờ rèn luyện (.) ptrào CN pháp đc sự cổ vũ dìu dắt of nh nhà cm hcm đã từng bước
trưởng thàh, co ng ấy trên hàh trìh cứu nc đã biết làm giàu vốn trí tuệ of m
* CN mác lênin:
- T7/1920: hcm đc tiếp cận với đề cương of lênin về nhg vđề dtộc và thuộc địa, tham gia
sáng lập đảng xh pháp
11



- luận cương of lênin k chỉ là cuốn cẩm nang thần kì mà còn là mặt trời soi sáng con đg
chúng ta đi tới thắng lợi cuối cùng
* Phẩm chất cá nhân hcm:
- Tih thần độc lập tự chủ cùg với đầu óc phê phán tih tườg ság suốt
- đó là sự khổ công học tập nhằm chiếm lĩh vốn tri thức phog phú of thời đại, vốn kih
nghiệm of các ptrào giải phóg dtộc trên TG
- đó là tâm hồn of 1 nhà yêu nc 1 chiến sĩ cộg sản nhiệt thàh cm, 1 trái tim yêu nc thg dân
yêu nhg ng cùng khổ, sẵn sàng chịu đựng nhg hi sih cao nhất vì độc lập of dtộc vì tự do
hạnh phúc of nhdân.
C2: Các gđ hìh thàh và phát triển tthcm
* Thời kì hìh thàh tư tg yeu nc thg nòi (trc năm 1911):
- Đây là gđ hcm lớn lên và sống (.) nỗi đau of ng dân mất nc, sống tiếp thu truyền thg yêu
nc of dtộc vốn VH quốc học, hán học, bước đầu hấp thụ vốn VH phương đông
- ng muốn ra nc ngoài xem họ làm thế nào để giúp đồng bào m cởi ách xiềng xích nô lệ
- Tih thần đấu trah bất khuất of cha anh hìh thàh hoài bão cứu nc nhờ đó tìm đc hướng đi
đúng đắn
Như vậy đây là gđ hìh thàh cơ bản tthcm về yêu nc thương nòi, tha thiết bảo vệ nhg giá trị
tih thần truyền thg of dtộc, ham muốn đc học hỏi nhg tư tg tiến bộ of nhân loại
* Thời kì tìm tòi con đg cứu nc giải phóng dt vn (từ 6/1911-> 12/1920)
- Khi ra đi tìn đg cứu nc hcm đã buôn ba ở rất nh các châu lục khác nhau để tìm hiểu về
các cuộc cm lớn trên TG (.) đó có cm pháp, cm mỹ, cm t10 nga khảo sát c/s các dt bị áp
bức
- Năm 1920 đáh dấu 1 bước chuyển biến về tư tg of hcm từ 1 thah niên yêu nc trở thàh 1
chiến sĩ cm, từ giác ngộ CN dtộc đến giác ngộ CN mac lênin
* Thời kì hìh thàh cơ bản tư tg về cm vn (1921- 1930):
- Là gđ hđ thực tiễn và lí luận sôi nổi, phog phú of N ái Q. (.) tg này tthcm về cmvn đã hìh
thàh cơ bản. ng đã kết hợp ng/c lí luận kết hợp với việc tổ chức quần chúng đấu trah xd
chuẩn bị cho việc thàh lập ĐCSVN

12


- t2/1930 ng chủ trì hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản sáng lập ra ĐCSVN trực tiếp
soạn thảo các văn kiện đề ra đc cương lĩnh đg lối of CMVN
* Thời kì thử thách kiên trì giữ vững quan điểm nêu cao tư tg độc lập tự chủ (1930- 1945):
- đây là gđ nhg quan điểm tthcm đc vận dụng vào chíh thực tiễn cmvn, đc khẳng địh = chíh
thắg lợi của cmvn.
* Thời kì tiếp tục phát triển mới về tư tg khág chiến và kiến quốc (1945- 1969)
- Đây là thời kì tiếp tục ptr mới về tthcm, tư tg kết hợp kháng chiến với kiến quốc, tiến hàh
kháng chiến với chế độ dân chủ nhdân, tiến hàh đồng thời 2 chiến lược cm
- tư tg về chiến trah nhdân, toàn dân toàn diện, tự lực cáh sih dựa vào sức m là chíh
- XD quyền làm chủ of nhdân, xd 1 nhà nc of dân do dân và vì dân
C3: Cơ sở hìh thàh tthcm về đại đoàn kết dân tộc
* Truyền thống yêu nc, nhân ái tih thần cố kết cộng đồng of dtoc VN
- Hcm sớm hấp thụ và nhận thức rõ vtro of truyền thống yêu nc nhân nghĩa, đoàn kết of dt
vn
- CN yêu nc truyền thống đoàn kết of cộng đồng dt vn là cơ sở đầu tiên, sâu xa cho sự hìh
thàh tthcm về đại đoàn kết dt.
* Quan niệm of CN mac lênin coi CM là sự nghiệp of quần chúg:
- Theo quan điểm of mac lênin CM là sự nghiệp of quần chúg, nh dân là ng ság tạo ra l/s.
- hcm đến với qđ of CN Mac lênin vì qđ CNM chỉ ra con đg tự giải phóg
- hcm đã khẳng địh rằng Cm là sự nghiệp chug of cả dtoc chứ k phải of riêng 12 ngày chíh
vì vậy đây là tg đc coi là cơ sở quan trọng cho sự hìh thàh tthcm về đại đoàn kết dt.
* Xuất phát từ thực tiễn CmVN:
Hcm đã ng/cứu tổng kết kih nghiệm of ptrao yêu nc trên TG đặc biệt là ptrao CM trug
Quốc, Ấn độ.
C4: Quan điểm hcm về nhà nc of dân do dân vì dân
* Nhà nc of dân:


13


- Quan đ nhất quán of ct hcm là xác lâp tất cả mọi quyền (.) nhà nc và (.) xh đều thuộc về
nh dân, nhdân lđ có quền làm chủ nhà nc, tức là nhdân có quyền ksoát, nhà nc bầu ra đại
biểu và ủy quyền cho mọi quyết địh nhg vđề quốc kế dân sih.
- ng đã nêu ra quan điểm dân là chủ và dân làm chủ
+ dân là chủ có nghĩa là xđ vị thế of dân
+ dân làm chủ có nghĩa là xđ đc quyền và nghĩa vụ of dân
* Nhà nc do dân:
- Đó là nhà nc do nhdân lựa chọn để bầu ra nhg đại biểu of m, nhà nc đó do nhdân ủng hộ
giúp đỡ đóng thuế để nhà nc chi tiêu
- Tất cả các cơ quan nhà nc đều dựa vào dân liên hệ chặt chẽ với nhdân luôn lắng nghe ý
kiến và chịu sự ksoát of nhdân. Ct hcm khẳng địh việc nc là việc chug cho nên mỗi ng đều
phải có trách nhiệm ghé vai gáh vác 1 lần
- Chíh quyền từ xã đến trug ương là do nhdân bầu ra
* Nhà nc vì dân:
- Nhà nc luôn đặt lợi ích chíh đág of nhdân làm mục tiêu tất cả đều là lợi ích of nhdân đó là
lợi ích (.) sạch k có 1 quyền đặc lợi nào n nhấn mạh mọi đg lối c/s chỉ nhằm đưa lại quyền
lợi cho dân việc gì có lợi cho dân thì dù có nhỏ cũng phải cố gắng làm còn việc gì có hại
cho dân thì dù nhỏ cũng phải cố gắng tráh.
- Người nói rằng dân là gốc of nc, ng quan niệm phải làm cho dân có ăn có mặc có chỗ ở
và tự học hàh cả đời ng chỉ có 1 m/đích là phấn đấu cho quyền lợi of tổ quốc và hạnh phúc
of nhdân.
- Nhà nc vì dân theo quan niệm of ct hcm đó là từ chủ tịch nc cho tới công chức bìh
thường đều phải là công bậc làm đầy tớ cho dân chứ k phải làm quan cm để đè đầu cưỡi
cooe nhdân.
C5: TT hcm về đạo đức
* Quan điểm về vtrò of đạo đức cm
- Hcm luôn2 quan tâm đến vđề đạo đức và giáo dục đạo đức cm cho cán bộ đảng viên

cthcm xem xét đạo đức trên cả 2 phương diện cả phương diện lí luận và thực tiễn ng coi
14


đạo đức chíh là cái gốc of ng cm là nền tảng of ng cm cũng như gốc of cây ngọn nguồn of
sông núi.
- Ct hcm y/c đảng phải là đạo đức là văn mih of mỗi cán bộ
- Vtrò of đạo đức cm còn đc thể hiện ở chỗ đó là thước đo lòng cao thượng of con ng.
- Đạo đức đc coi là cái gốc of ng cm nhg phải nhận thức đc đức và tài có qh mật thiết với
nhau.
* Nhg phẩm chất đạo đức cơ bản of cm ng VN (.) thời đại mới
A, Trug với nc hiếu với dân: đây đc coi là phẩm chất quan trọng nhất bao chùm nhất trung
với hiếu là nhg khái niệm đã có (.) tư tg đạo đức truyền thốg VN và phương đông đc ct
hcm sd và đưa vào nhg nội dug mới.
- nội dug mới of trug với nc là:
+ (.) mqh of cá nhân với cộng đồng và xh thì phải biết đặt lợi ích of đảng of tổ quốc of cm
lên trên hết và trc hết
+ quyết tâm phán đấu t/hiện m/tiêu of cm
+ T/hiện tốt mọi chủ trương c/sách of đảng và nhà nc.
- Nộ dug mới of hiếu với dân:
+ hiếu với dân đc khẳng địh vtrò sức mạh thực sự of nhdân phải biết tin dân học dân lắng
nghe ý kiến of dân. Phải gắn bó mật thiết với nhdân tổ chức vận động nhdân t/hiện tốt đg
lối chủ trương c/sách of đảng và nhà nc.
+ Phải chăm lo đ/s v/c và tih thần of dân
B. Cần kiệm liêm chíh trí công vô tư:
- Cần: tức là lđ cần cù siêng năng lđ với tih thần tự lực cáh sih k lười biếng k ỷ lại và k dựa
dẫm lđ có hq và có kế hoạch.
- Kiêm: tiết kiệm về sức lđ, tiết kiệm về tg, tiết kiệm tiền of of nhdân of đất nc, phải tiết
kiệm từ cái to đến cái nhỏ nh cái nhỏ cộng lại thì sẽ thàh cái to đồng thời k xa xỉ k hoang
phí phô trương bừa bãi.

- Liêm: trong sạch k tham lam tiền of, địa vị phải biết tôn trọng of công of dân.
15


- Chíh: nghĩa là k tà là thẳng thắn là đứng đắn đc thể hiện (.) 3 mqh đối với m đối với ng và
đối với công việc (.) đó cần kiệm liêm chíh là cần thiết đối với tất cả mọi ng, cần kiệm liêm
chíh, chíh là thước đo giàu có về v/c vững mạh về tih thần văn mih tiến bộ of dt là nền tảng
of đ/s mới of tih thần thi đua yêu nc là cái cần để làm việc, làm ng, làm cán bộ để phụng sự
cho tổ quốc.
- Chí công vô tư: công = công tâm k thiên vị làm việc gì cũng k nghĩ đến m trc mà chỉ biết
vì đảng vì tổ quốc đồng bào đặt lên lợi ích of cm of nhdân lên trên hết, ng nói khi làm bất
cứ việc gì cũng đừng nghĩ đến m trc khi hưởng thụ thì nên đi sau, phải lo trc thiên hạ và
vui sau thiên hạ.
C. Yêu thương con ng sống có tìh có nghĩa
- Ct hcm xđ tìh yêu thg con ng là 1 tìh cảm rộng lớn và là 1 (.) nhg phẩm chất cao đẹp nhất
thể hiện trc hết dàh cho nhg ng nghèo khổ nhg ng bị áp bức bóc lột k phân biệt màu da dân
tộc
- Tìh yêu thg con ng of ct hcm là 1 tìh cảm sâu sắc vừa bao la, vừa rộng lớn vừa gần gũi
thân thg đối với từng số phận of con ng
- tìh yêu thg con ng of ct hcm luôn đc xd trên lập trường of gccn thể hiện lòng độ lg lòng vị
tha đối với ng khác luôn tôn trọng quyền of con ng tìh yêu thg con ng ở hcm luôn gắn liền
với nhg hành động cụ thể phấn đấu vì độc lập of tổ quốc tự do hạh phúc cho nhdân.
D. tinh thần quốc tế (.) sáng trug thủy:
- CN đế quốc đc coi là quan điểm quan trọng of đạo đức cộng sản CN đó chíh là tih thần
đoàn kết quốc tế vô sản
- Nd of CN đế quốc (.) tthcm rất rộng lớn và sâu sắc đó là sự tôn trọng và thg yêu tất cả các
dt nhdân đất nc để chống lại sự hằn thù sự bất bìh đẳng dtộc và sự phân biệt chủng tộc ng
khẳng địh bốn phương vô sản đều là anh em ng cho rằng giúp bạn là giúp m thắng lợi of m
cũng là thắng lợi of nhdân thế giới đoàn kết quốc tế để nhằm t/hiện m/tiêu lớn of thời đại
đó là hòa bìh độc lập dtộc dân chủ và tiến bộ xh


16


C1: tíh chất 2 mặt của lđ sx hàng hóa
Sở dĩ hàng hóa có 2 thuộc tíh vì lđ of ng sxhh có tíh chất 2 mặt
a. Lđ cụ thể:
- Là lđ có ích of 1 nghề chuyên môn nhất địh
- có mđ riêng có đối tg lđ riêng
- Có công cụ lđ riêng
- Có pp lđ riêng
- tạo ra kết quả riêng
- nguyên nhân đặc trưg lđ cụ thể:
+ lđ cụ thể là 1 phạm trù vĩh viễn nó tạo ra giá trị sd of hàg hóa
+ KHCN càng ptr thì ngày càng có nh loại lđ cụ thể (có nh ngành nghề)
b. Lđ trừu tượng
- là gạt bỏ tất cả hìh thức lđ cụ thể, đó là sự tiêu hao sức lđ
- là loại lđ đồng nhất so sáh đc với nhau
- lđ trừu tg là 1 phạm trù l/s (vì chỉ có trên cơ sở hàng hóa ng ta mới nói đến hao phí sức
lđ)
- Mâu thuẫn giữa lđ tự nhiên và lddxh thể hiện giữa lđ cụ thể và lđ trừu tg và mâu thuẫn
này vừa vận động ptr vừa tiềm ẩn khả năng khủng hoảng kih tế
Ý nghĩa thực tiễn: Việc phát hiện ra tíh 2 mặt of lđ sx hàng hóa đã đem đến cho lý thuyết
gtri lđ 1 cơ sở khoa học thực sự đã giải quyết đc nhg htg phức tạp diễn ra (.) xh.
Vd: sự vận động trái ngc klg of cải v/c ngày càng tăng lên nhg đi liền với nó là gtri giảm or
k thay đổi
C2: Nội dung và tác dụng of quy luật giá trị
NDung:
Quy luật giá trị là quy luật kih tế cơ bản of sx và trao đổi hàng hóa vì ở đâu có sx và trao
đổi hh thì ở đó có sự hđ of quy luật giá trị

17


- QL gt yêu cầu sx phải dựa trên cơ sở hao phí lđ xh cần thiết
- Trao đổi pải dựa trên co sở ngag giá (giá cả of hh = giá trị)
- Cơ chế hđ of qlgt là giá cả xoay quanh giá trị
TDụng:
Trong nền kih tế hh đc qlgt có tác dụng sau:
- điều tiết sx và lưu thông hh:
+ Điều tiết sx là điều hòa 1 cách tự phát sự phân pối sức lđ và TLsx vào các ngành ktế theo
1 tỉ lệ nhất địh tạo ra sự cân đối tạm thời of nền ktế vì nó ảh đến lợi nhuận cao hay thấp of
ng sxhh.
+ Điều tiết lưu thông là điều hòa tự fát hh từ nơi thấp đến nơi cao từ nơi thừa sag nơi thiếu
làm cho cug cầu xích lại gần nhau hơn.
- kích thích cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sx tăng năng suất lđ thúc đẩy llsx hh ptr vì llsxhh đc
tiến hàh (.) nh đk khác nhau nh trìh độ khác nhau do đó có nh giá trị cá biệt khác nhau .
nhg khi trao đổi hh trên thị trg phải trao đổi theo gtrị xh, ng nào có gtrị cá biệt = hoặc thấp
hơn gtrị xh sẽ có lãi vì vậy mọi ng phải ra sức cải tiến kĩ thuật hợp lí hóa tổ chức sx tăng
năng suất lđ.
- Phân hóa nhg ng sxhh tạo ra 2 lớp ng giàu và nghèo tạo ra nhg đk cần thiết cho CNTB ra
đời
+ Trên thị trg trao đổi hh k sao tráh khỏi có 1 số ng có g trị cá biệt cao hơn gtri xh sẽ bị
thua lỗ và phá sản (.) cạnh trah phải đi làm thuê
+ 1 số ng có gtri cá biệt thấp hơn gtri xh có lãi lớn và thắng cuộc (.) cạh trah tập trung đc
nh tiền of, lập ra các xí nghiệp tổ chức sx theo kiểu TB
C3: công thức chung of TB mâu thuẫn (.) công thức chung of TB
Công thức chug of TB:
CT1: H-T- H (hh giản đơn)
CT2: T- H- T’ (êT + T)
So sánh 2 công thức:

18


- Giống nhau: đc cấu thành từ 2 yếu tố H và T. Chứa đựng 2 sự vận động đối lập nhau là
mua và bán
- Khác nhau:
+ CT1 bắt đầu = việc bán (H- T) và kết thúc = mua (T- H) điểm xuất phát và điểm kết thúc
đều là H và T chỉ đóng vtrò trug gian. Mđ là thỏa mãn g trị sd
+ CT2 bắt đầu = mua và kết thúc = việc bán (H- T) tiền vừa là điểm xuất phát vừa là điểm
kết thúc. Mđ là tạo ra giá trị thặng dư
- Nhận xét:
+ tiền chỉ biến thàh TB khi nó đc dùng để mag lại gtri thặng dư cho nhà TB
+ trong lưu thông hh giản đơn, lưu thông chỉ là p tiện để đạt mđ tiêu dùng nên sự vận động
of nó là có giới hạn
+ Còn mđ lưu thông cơ là sự lớn lên k ngừng of gtri là gtri thặng dư nên sự vận động of nó
k có giới hạn
+ các mác đã gọi CT 2 là CT chug of TB
Mâu thuẫn (.) CT chug of TB: lưu thông k tạo ra gtri và gtri thặng dư nhg rõ ràng nếu k
có lưu thông, tức là nếu tiền để (.) tủ hh lưu (.) kho thì k tạo ra gtri thặng dư. Như vậy gtri
thặng dư (M) vừa sih ra (.) lưu thông lại vừa k sih ra (.) lưu thông -> đó là mâu thuẫn (.)
CT chug of TB.
C4: Hàng hóa sức lđ:
Để giải quyết mâu thuẫn (.) CT chug of TB phải tìm đc trên thị trường 1 loại hh đặc biệt có
k/năng tạo ra 1 gtri mới lớn hơn gtri of bản thân nó thứ hh đặc biệt đó là sức lđ
- ĐK để biến sức lđ thàh hh:
+ ng lđ đc tự do về thân thể (có quyền định đoạt bán sức lđ cho ai)
+ là ng lđ bị tước đoạt hết tư liệu sx
Tóm lại việc sức lđ trở thàh hh đáh dấu 1 bước tiến l/s so với chế độ nô lệ và phog kiến, sự
bìh đẳng về hìh thức giữa ng sở hữu sức lđ với ng sở hữu TB đã tre đậy bản chất bóc lột of
CNTB chế độ bóc lột đc xd trên sự đối kháng lợi ích về k tế giữa TB và lđ làm thuê

19


- Hai thuộc tíh of h sức lđ:
+ Gtri sd: là nhằm thỏa mãn n/cầu of ng mua để sd vào qtr lđ nhưng gtri sd of hh sức lđ
khác với hh thông thg bởi nó có 1 gtri sd đặc biệt. khi sd nó tạo ra 1 gtri mới lớn hơn gtri
bản thân nó và nó chíh là nguồn gốc để tạo ra m. đây là điểm riêng có of hh sức lđ
+ Giá trị:
. gtri of h sức lđ cũng do tg lđ xh cần thiết để sx và tái sx sức lđ quyết định nó đc xđ = toàn
bộ gtri các tư liệu sih hoạt cần thiết về v/c và tih thần để duy tri đ/s bìh thường of ng công
dân và gđ
. Hh sức lđ là hh đặc biệt khác với hh thông thg bởi n/cầu ng công nhân k chỉ có v/c mà cả
tih thần. n/cầu này còn phụ thuộc vào trìh độ văn mih đk l/s hìh thàh gccn, đk địa lí, khí
hậu.
C5: Nhg đặc điểm kih tế cơ bản of cntb độc quyền
* Qtr tích tụ và tập trug sx sẽ dẫn đến hìh thàh các tổ chức độc quyền
- Tích lũy và tập trug sx cao dẫn đến hìh thàh các tổ chức độc quyền.
- Tổ chức độc quyền à liên mih giữa nhg nhà TB lớn để tập trug vào (.) tay phần lớn sp of
1 ngàh cho phép liên mih này phát huy ảh đến qtr sx và lưu thông ngàh đó.
- Các hìh thức tổ chức độc quyền cơ bản.
+ Cacten: là hìh thức tổ chức độc quyền dựa trên sự kí kết hiệp địh giữa các xí nghiệp thàh
viên để thỏa thuận với nhau về giá cả, quy mô, sản lg thị trườg tiêu thụ, thời hạn thah toán.
Cacten là hìh thức tổ chức độc q lỏng lẻo dễ tan vỡ các thàh viên có thể rời bỏ cacten khi
thấy bất lợi mà k chịu trách nhiệm gì.
+ Xanh ti ca: là hìh thức tổ chức độc q cao hơn cacten (.) đó việc mua và bán do ban quản
trị đảm nhiệm nhg việc sx vẫn độc lập.
+ Tơrớt: là tổ chức độc q cao hơn cacten và xanh ti ca, Tơrớt là sự thg nhất cả về sx và lưu
thg vào tay 1 ban quản trị chug và các thàh viên trở thàh cổ đông.
+ Công xooc xiom: là t/chức độc q cao hơn các t/chức trên là sự liên kết đa ngàh thâu tóm
nh cty xí ng thuộc các ngàh công ng ≠ nh nhờ nắm giữ địa vị thg trị (.) lĩh vực sx & lưu thg

20


nên họ địh ra giá cả độc quyền cao hơn giá cả sx nhất là việc mua bán nguyên liệu qua đó
mà thu đc lợi nhuận độc q cao.
* TB tài chíh và bọn đầu xỏ
- Các t/chức độc q ngân hag cho các t/chức độc q CN vay & nhận gửi nhg số tiền lớn nên
lợi ích of chug gắn liền với nhau. TB tài chíh là liên mih giữa độc q NH & độc q CN nhằm
thg trị nguồn vốn & sx of xh để tổ thu lợi nhuận độc q cao.
- TB tài chíh ptr lớn mạh hìh thàh nên bọn đầu xỏ tài chíh thg trị đ/s ktxh thg qua chế độ
tham dự, ngoài ra nó còn áp dụng các thủ đoạn như lập cty mới kih doah công trái đầu tư
chứng khoán, BĐS, lập cty bảo hiểm.
- Theo lê nin nói CNTB độc q thực chất là nói tb tài chíh
* Xuất khẩu TB:
- Nếu như (.) gđ CNTB tự do cạh trah xuất khẩu hàg hóa thì sag gđ CNTB độc q thì xuất
khẩu TB là chủ yếu.
- Xuất khẩu TB là đưa TB ra nc ngoài để thu đc gtri thặng dư & các nguồn lợi ≠ ở nhg nc
NK’TB
* Sự phân chia TG về mặt kih tế giữa các t/chức độc q.
- Khi xk’TB tăng lên thì tất yếu dẫn đến việc phân chia TG về mặt kte
- Cuộc đấu trah giàh T2 tiêu thụ & lĩnh vực đầu tư có lợi nhuận cao ở nc ngoài ngày càng
trở nên gay gắt dẫn đến xu hg thỏa hiệp nhằm củng cố địa vị độc q of chúng.
* Sự phân chia TG về mặt lãnh thổ giữa các t/chức độc q
- Do sự tác động of quy luật ptr k đều of CNTB các nc đế quốc ra đời muộn đấu tr đòi chia
lại TG đó là ng nhân chíh dẫn đến 2 cuộc đại chiến lần 1 và lần 2.
=> Bản chất of CNTB độc q về mặt chíh trị là sự xâm lược of nc ngoài là hệ thg thuộc địa
nảy sih từ y/c ktế CNtb độc q.

21




×