Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GA.5. TUAN 12(chi tiet) CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.04 KB, 30 trang )

Tuần 12 : Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
Tập đọc :
Mùa thảo quả
I- Mục tiêu:
1- Luyện đọc: Đọc lu loát và d/cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm
hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả , nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh , mầu
sắc , mùi vị của rừng thảo quả .
2- Từ ngữ: Thảo quả, Đản Khao, Chin San, sầm uất, tầng rừng thấp.
3- Nội dung: Miêu tả vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .
II- Đồ dùng dạy - học :
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần l/đọc, phiếu học tập của H.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh
1- KT bài
cũ (3)
2- GT bài
(3)
3. Hớng
dẫn luyện
đọc và tìm
hiểu ND
bài
a) Luyện
đọc (8)
b- Tìm hiểu
bài (12)
*Hơng
thơm đặc
biệt quyến
rũ của thảo
quả


- Gọi 3H đọc bài Tiếng vọng và
nêu ND bài đọc
- Gọi H n/xét.
- Nhận xét, ghi điểm H
Mùa thảo quả
- Gọi 1 hoc sinh khá đọc
? Bài này chia làm mấy đoạn?
- Gọi 3H tiếp tối nhau đọc bài (2 l-
ợt) Sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho H.
- Yêu cầu hoc sinh tìm từ khó.
- Cho H luyện đọc từ khó, kết hợp
giải nghĩa từ.
- Y/c H luyện đọc theo cặp .
- Đọc mẫu, y/c H theo dõi, nêu
cách đọc .
- Gọi H đọc đoạn 1
- Thảo luận theo cặp, trả lời.
? Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng
cách nào?
- 3H tiếp nối nhau đọc và nêu
ND bài.
- 1 H nhận xét
- Nhắc lại tên bài, mở Sgk, vở
- 1 hoc sinh khá đọc bài.
- Chia làm 3đoạn:
+ Đ1: Từ đầu nếp khăn
+ Đ2: Thảo quả trên rừng lấn
chiếm không gian.
+ Đ3: Phần còn lại.

-3H nối tiếp đọc bài theo trình tự.
-hoc sinh tìm từ khó: Đản Khao,
Chin San, sầm uất
- H đọc, nêu nghĩa 1 số từ ngữ
khó (chú giải)
- 2H ngồi cùng bàn l/đọc cho
nhau nghe .
- Theo dõi G đọc, nếu cách đọc
bài
- 2H đọc đoạn 1 (Từ đầu-nếp
khăn)
-2H cùng đọc thầm, thảo luận
theo cặp trả lời.
+ bằng mùi thơm đặc biệt
quyến rũ lan xa, làm cho gió
thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm,
từng nếp áo, nếp khăn của ngời
*Sự phát
triển của
cây và hoa
thảo quả
*Vẻ đẹp
của rừng
thảo quả
khi chín
c) Luyện
đọc d/cảm
(10)
* Luyện
đọc trong

nhóm
* Thi đọc
d/cảm
3- Củng cố,
dặn dò (5)
? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu
có gì đáng chú ý?
-Y/c H đọc thầm đ2, thảo luận
nhóm 4, trả lời.
? Tìm những chi tiết cho thấy cây
thảo quả phát triển rất nhanh?
? Hoa thảo quả mọc ở đâu?
+ y/c H đọc thầm đ3, trả lời :
? Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp?
* Giảng: T/g miêu tả đợc màu đỏ
đặc biệt của thảo quả: đỏ chon
chót
- Gọi H đọc toàn bài
? ND bài nói gì?
- G ghi bảng ND bài, cho H ghi vào
vở.
- Y/c 3 H nối tiếp nhau đọc từng
đoạn của bài, H cả lớp theo dõi tìm
cách đọc hay.
- Treo bảng phụ có đoạn văn L/đọc,
G đọc mẫu đoạn văn, y/c H L/đọc
đoạn văn sau đó LĐ theo cặp.
- T/c cho H thi đọc d/cảm
- Nhận xét cho điểm từng H.
- G nhận xét giờ học, tuyên dơng

những H tích cực học tập
- Về luyện đọc thêm, chuẩn bị bài
sau.
đi rừng cũng thơm.
- Các từ hơng, thơm đợc lặp đi
lặp lại cho ta thấy thảo quả có
mùi hơng đặc biệt.
+ H đọc thầm đ2, thảo luận
nhóm 4 trả lời câu hỏi 2 Sgk.
- H nêu: Những chi tiết qua 1
năm, đã lớn cao tới bụng ngời,
một năm sau nữa, mỗi thân lẻ
đâm thêm 2 nhanh mới. Thoáng
cái, thảo quả đã thành từng khóm
lan toả, vơn ngọn, xèo lá, lấn
chiếm không gian.
- Hoa thảo quả nảy dới gốc cây.
+ H đọc thầm đ3, thảo luận theo
cặp trả lời :
- Dới đáy rừng rực lên những
chùm thảo quả đỏ chon chót, nh
chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập
hơng thơm, rừng sáng nh có lửa
hắt lên từ dới đáy rừng. Rừng say
ngây và ấm nóng. Thảo quả nh
những đốm lửa hồng, thắp lên
nhiều ngọn mới nhấp nháy.
- 1H đọc toàn bài.
* ND: Ca ngợi vẻ đẹp và sự sinh
sôi của rừng thảo quả .

+ 3H tiếp nối nhau đọc toàn bài,
cả lớp theo dõi tìm giọng đọc
VD: Giọng nhẹ nhàng ở các TN:
lớt thớt, quyến, ngọt lựng
- H l/đọc đoạn Gió tây nếp
khăn
- H lắng nghe và luyện đọc theo
cặp.
- 3 đến 5 H thi đọc d/cảm
- H dới lớp theo dõi, nhận xét
- Lắng nghe.
Toán :
Nhân 1 số thập phân với 10, 100, 1000
I- Mục tiêu: Giúp HS biết :
- Nhân nhẩm 1 số TP với 10, 100, 1000
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dới dạng STP .
- Rèn luyện KN tính đúng, tính chính xác -> H say mê học tập, có cách giải
ngắn gọn, dễ hiểu.
II- Đồ dùng dạy học:
- G bảng phụ, bảng nhóm
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh
1.KT bài
cũ (3)
2- Giới
thiệu bài
(2)
3- Hình
thành quy
tắc nhân

nhẩm 1STP
với 10,
100,
1000
(17)
a, VD 1:
Sgk
b, VD 2:
Sgk
c, Quy tắc:
Sgk
3, T/hành,
l/tập (18)
* Bài 1
(Sgk)
Củng cố
q/tắc nhân
nhẩm 1STP
- Gọi H đọc quy tắc nhân 1 STP
với 1 STN
- Gọi H n/xét.
- Nhận xét, ghi điểm
- Nhân 1 STP với 10, 100,
1000
G hớng dẫn H hoàn thành quy tắc
nhân nhẩm 1 STP với 10, 100,
1000
- G nêu và ghi bảng VD 1: 27.867
x 10 = ?
- Y/c H nêu nhận xét

- G nêu VD 2 :
53,286 x 100 = ?
- Y/c 1 H lên bảng làm tng tự nh
VD1
- Gọi H nêu n/xét .
- Y/c H nêu cách nhân nhẩm 1 số
thập phân với 10,100, 1000
- y/c H làm miệng bài 1
- Gọi 2 H đọc q/tắc nhân nhẩm 1
STP với 10, 100, 1000
- 2H tiếp nối nhau nêu quy tắc
- 1 H nhận xét
- Nhắc lại tên bài, mở bài tập, vở
ghi, vở nháp.
+ H tự hình thành quy tắc
- H quan sát VD
- H tự đặt tính và tính
27,867
x 10
278,670
Vậy 27,867 x 10 = 278,67
- H nhận xét: Chuyển dấu phẩy
của số 27,867 sang bên phải 1 chữ
số đợc 278,67
+ H tự đặt tính và làm nh VD1 :
53,286
x 100
5328,600
* NX: Chuyển dấu phẩy của số
53,286 sang bên phải 2 chữ số ta

đợc số: 5328,6
- 3H tiếp nối nhau đọc quy tắc, H
cả lớp đọc thầm để thuộc bài ngay
tại lớp
* Bài 1: H làm miệng trớc lớp
a, 1,4 x 10 = 14
c, 5,328 x 10 = 53.28
b,9,63 x 10 = 96,3
d,5,63 x 100 = 563,...
với 10,
100,
1000
* Bài 2
(Sgk)
C/cố viết
số đo độ
dài dới
dạng STP
Bài 3:
(Sgk)
Củng cố
nhân 1 STP
với 10
4, Củng cố,
dặn dò (2)
- y/c H làm bài 2 trên bảng phụ,
vở BT chữa bài
-y/c H đọc bài, gợi ý cách giải, H
tự làm, đổi vở KT
+ Tính 10 lít dầu nặng bao nhiêu

kg ?
+ Lấy số kg của 10 lít dầu cộng
với 1,3kg.
- Nhắc lại q/tắc nhân nhẩm 1 số
thập phân với 10, 100, 1000
- Nhận xét giờ học , về học thuộc
q/tắc, c/bị bài sau.
- Các t/hợp khác H tự nêu kết quả
- H nhắc lại cách nhân nhẩm 1
STP với 10, 100, 1000
*Bài 2: H làm bảng phụ, vở BT,
chữa bài :
10,4dm = 104cm 0,856m =
85,6cm
12,6m 1260cm 5,75dm =
57,5cm
* Bài 3: H đọc bài, làm bài theo
gợi ý của G, đổi vở kiểm tra.
10 lít dầu cân nặng là :
0,8 x 10 = 8 (kg)
Can dầu hoả cân nặng là:
8 + 1,3 = 9,3 (kg)
Đáp số = 9,3 (kg)
- Lắng nghe.
Đạo đức:
Kính già, yêu trẻ
I- Mục tiêu: Học xong bài này, H biết.
- Biết vì sao cần phải kính trọng , lễ phép với ngời già , yêu thơng , nhờng nhịn
em nhỏ .
- Nêu đợc các hành vi , việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng, lễ

phép, giúp đỡ, nhờng nhịn ngời già, em nhỏ.
- Tôn trọng, thân thiện, yêu quý với ngời già, em nhỏ, không đồng tình với
những hành vi, việc làm không đúng đối với ngời già và em nhỏ.
II- Tài liệu và ph ơng tiện :
- 1 số đồ dùng chơi sắm vai, phiếu học tập.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh
1. KT bài cũ
(3)
2. G.T bài (2)
3. Tìm hiểu
ND truyện
- Cho H nêu những biểu hiện của
tình bạn đẹp
- Gọi H nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Giới thiệu và ghi tên bài lên
bảng Kính già - yêu trẻ
- G hớng dẫn H tìm hiểu ND
truyện sau đêm ma
-2H nêu: Phải tôn trọng, chân
thành, biết quan tâm giúp đỡ
nhau cùng tiến bộ
-1 H nhận xét
+ H lắng nghe
+ Mở Sgk, vở ghi, B tập
-H tìm hiểu ND truyện Sau
đêm ma
sau đêm ma
(15)

M.tiêu: H biết
cần phải giúp
đỡ ngời già,
em nhỏ và ý
nghĩa của việc
giúp đỡ ngời
già, em nhỏ
* Ghi nhớ: Sgk
4- Thực hành,
luyện tập (15)
* Bài 1 (Sgk)
- MT: NHận
biết đợc các
hành vi thể
hiện tình cảm
kính già, yêu
trẻ
5-Củng cố,dặn
dò (5)
- G đọc truyện Sau đêm maSau
đó gọi 2 H khá đọc lại.
- Chia lớp làm 5 nhóm, thảo luận
đóng vai minh hoạ theo ND
truyện, gọi từng nhóm lên đóng
vai.
- Cho cả lớp thảo luận ND câu
chuyện.
? Các bạn H trong truyện đã làm
gì khi gặp cụ già, em nhỏ?
? Tại sao bà cụ lại cảm ơn họ?

? Em có suy nghĩ gì về việc làm
của các bạn trong truyện?
- G: Kết luận (ND Sgk/33)
- Y/c H nhắc lại
- Cho H nêu y/c BT 1 (Sgk)
- Y/c H tự làm, nêu ý kiến, H
khác bổ sung.
* G kết luận : Các hành vi a, b, c
là những hành vi thể hiện kính
già, yêu trẻ
- Hành vi (d) cha thể hiện sự quan
tâm chăm sóc em nhỏ.
- Nhắc lại mục ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học, tuyên dơng
những H tốt, chuẩn bị bài sau.
- H lắng nghe, đọc thầm
truyện, 2 H khá đọc lại truyện
- Thảo luện theo nhóm để phân
vai minh hoạ ND truyện
-H thảo luận trả lời các câu hỏi
trong Sgk.
+ H nêu: Các bạn đã đứng
tránh sang 1 bên, nhờng bớc
cho cụ già và em nhỏ. Bạn H-
ơng cầm tay cụ, bạn Sâm đỡ
tay em nhỏ.
- Vì các bạn đã biết giúp đỡ ng-
ời già và em nhỏ.
- Việc làm của các bạn biểu
hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp

đỡ ngời già, em nhỏ.
+ 3H cầm Sgk đọc to mục ghi
nhớ .
- 1 H đọc to trớc lớp
- H tự làm bài, nêu ý kiến đúng
H khác bổ sung (nếu thấy cha
đúng).
- H lắng nghe, nhắc lại.
- H lắng nghe .
- Học sinh nhắc lại
- Lắng nghe
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
Chính tả :
Mùa thảo quả
I- Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi trong bài
Mùa thảo quả.
- Ôn lại cách viết những từ ngữ có âm đầu, s/x hoặc âm cuối t/c .
- Tự giác rèn luyện thêm chữ viết ở nhà .
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, phiếu học tập.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh
1- KT bài cũ
(3)

2, GT bài
(2)
3, H/dẫn H
nghe, viết

c/tả.
a) Tìm hiểu
nội dung bài
(3)
b, H/dẫn
viết từ khó
(5)
c, Viết c.tả
(13)
d, Chấm
bài, soát lỗi
(3)
3, H.dẫn
làm BT
chính tả
* Bài 2
(Sgk)
* Bài tập 3
- Gọi H lên bảng viết từ láy có
âm n, âm cuối ng
-Gọi H nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm .
- Mùa thảo quả
+ Y/c H nêu ND của đ/văn .
- Y/c H tìm các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả .
- y/c H l/đọc và viết các từ vừa
tìm đợc .
- G đọc cho H viết bài
- Gọi 5 - 7 H mang bài lên chấm

- Y/c H tự soát lỗi.
+ G cho H làm BT 2a
- y/c thảo luận hoàn thành BT2 ,
gọi đại diện các nhóm nêu kq.
- Cho H thi tìm từ theo nhóm .
- 2H lên bảng, mỗi H viết 1 dạng.
+ HS1: Nóng nảy, na ná, nõn nà
+ HS2: oang oang, loang loáng
- 1 H nhận xét
- H nhắc lại tên bài, mở Sgk, vở .
* Tả quá trình thảo quả nảy hoa,
kết trái và chín đỏ làm cho rừng
ngập hơng thơm và có vẻ đẹp đặc
biệt .
- H tìm và nêu:
- Nảy, lặng lẽ, ma dây, rực lên,
chứa lửa, chứa nắng
- H đọc và viết các từ vừa tìm đợc
ra bảng lớp, vở nháp.
* H lắng nghe, viết bài vào vở
+ 5 đến 7 H mang bài lên chấm
- H dùng bút chì tự soát lỗi.
* 2 H trao đổi và viết các từ có âm
đầu s/x vào vở nháp (1 cặp làm
giấy khổ to)
- Đại diện các nhóm lên thi tìm từ
và viết trên bảng lớp. Nhóm nào
tìm đợc nhiều từ -> thắng cuộc.
+ Sổ sách, vắt sổ xổ số, xổ
lồng..

+ Sơ sài, sơ lợc xơ múi, xơ mít..
+ Su su, cao su đồng xu, xu
nịnh
+ Bát sứ, đồ sứ xứ sở, tứ xứ
* Bài 3: H thi tìm từ theo nhóm
(Sóc, sói, sơ, sáo, sên, san, sò, sứa,
sán) đều chỉ tên con vật.
(Sgk)
4, Củng cố,
dặn dò (2)
- G nhận xét giờ học, tuyên dơng
1 số học sinh học tập tích cực.
- Về học bài, chuẩn bị bài sau.
+ Tiếng có nghĩa nếu thay âm đầu
s/x
Xóc (đòn xóc, xóc xóc đồng xu)
- Xói (xói mòn, xói lở)
- Xẻ (xẻ núi, xẻ gỗ)- Xáo (xáo
trộn) - Xít (xin xít, ngồi xít vào
nhau) - Xam (ăn xam) - Xám
(xám lại gần)
- Lắng nghe.
Toán :
Luyện tập
I- Mục tiêu: Giúp HS biết nhân 1 STP với 1 số tròn chục , tròn trăm .
- Rèn luyện KN nhân nhẩm 1 STP với 10, 100, 1000
- Giải bài toán có 3 bớc tính .
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, bảng nhóm.
III- Các hoạt động dạy học :

Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh
1-KT bài cũ
(3)
2- GT bài
(2)
3, T/hành,
luyện tập
(33)
* Bài 1 (Sgk)
Củng cố
nhân nhẩm
với 10, 100,
1000
- Gọi H nêu q/tắc nhân nhẩm
với 10, 100, 1000
- Gọi H n/xét.
- Nhận xét, ghi điểm .
Luyện tập
- Y/c H vận dụng q/tắc để làm
bài
- y/c H so sánh kq của các tích
với thừa số thứ nhất -> ý nghĩa
của q/tắc nhân nhẩm
* G nêu: Từ 8,05 dịch chuyển
dấu phẩy sang bên phải 1 chữ
- 2H tiếp nối nhau nêu quy tắc.
VD: 17,5 x 10 = 175,
- 1 H nhận xét
- Mở Sgk, vở ghi, nháp, BT
Bài 1: H nêu miệng kq

1,48 x 10 = 14,8
5,12 x 100 = 512
2,571 x 1000 = 2571
- ở phép tính 1,48 x 10 = 14,8
chuyển dấu phẩy của số 1,48 sang
bên phải 1 c/số đợc 14,8
- H dựa vào h/dẫn của G làm các
phần còn lại .
VD: 8,05 x 100 = 805
8,05 x 1000 = 8050
* Bài 2 (Sgk)
C/cố q/tắc
nhân STP với
1 STN
* Bài 3 (Sgk)
Củng cố giải
các bài toàn
liên quan
đến phép
nhân một
STP với một
STN
* Bài 4 (Sgk)
Tìm STN x
biết 2,5 < x
< 7
3- Củng cố,
dặn dò (2)
số đợc 80,5
* KL: Số 8,05 phải nhân với 10

để đợc 80,5
- y/c 2 H làm bảng nhóm, lớp
làm vở BT, chữa bài.
- Gợi ý để H nêu cách nhân
1STP với 1 số tròn chục, tròn
trăm .
- Y/c H tự làm bài 3, đổi vở KT
chéo .
- Y/c H xác định đk của x và
làm bài, 1 H làm vào bảng phụ.
- Nhận xét giờ học, tuyên dơng
1 số H tích cực học tập
- Về học thuộc quy tắc, chuẩn
bị bài sau.
8,05x10000 = 80500
- 2H nhắc lại q/tắc nhân nhẩm với
10, 100, 1000
Bài 2: 2H làm bảng nhhóm, lớp làm
vở BT, chữa BT.
a, 7,69 b, 12,6
x 50 x 800
384,50 10080,0
+ H nêu: Muốn nhân 1 STP với 1 số
tròn chục ta chỉ nhân c/số hàng
chục (hoặc hàng trăm) với STP sau
đó ta viết thêm 1 (hoặc 2) c/số 0
vào bên phải tích .
* Bài 3: H tự làm, đổi vở kiểm tra
3 giờ đầu ngơi đó đi đợc là:
3x 10,8 = 32,4 (km)

4 giờ sau ngời đó đi đợc là:
4 x 9,52 = 38,08 (km)
Ngời đó đã đi đợc tất cả:
32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
Đáp số: 70,48km
* Bài 4: 1H làm bảng phụ, lớp làm
vở BT chữa bài
- H nêu ĐK:
- x là STN và 2,5 < x < 7
Kq: x = 0, x = 1, x = 2
- Láng nghe.
Luyện từ và câu :
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trờng
I- Mục tiêu: - Hiểu đợc nghĩa của 1 số TN về môi trờng .
- Tìm đúng từ đồng nghĩa với từ đã cho .
- Ghép đúng tiếng bảo ( gốc Hán ) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ
phức.
- Vận dụng làm thành thạo các dạng bài, giúp H có hiểu biết về bảo vệ môi tr-
ờng .
II- Đồ dùng dạy học:
- BT 1b viết sẵn vào bảng phụ (giấy khổ to)
- Tranh ảnh về khu dân c, khu sx phiếu học tập.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh
1- KT bài
cũ (3)

2, GT bài
(2)
3, H.dẫn H

làm bài tập
(30)
* Bài 1
(Sgk)
a) Phân
biệt nghĩa
của các
cụm từ
b, Củng cố
nghĩa của
từ
* Bài 2
(Sgk)
Củng cố kỹ
năng ghép
từ
- Gọi H lên đặt câu với 1 cặp q.hệ từ
mà em biết
- Gọi H nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm H
Mở rộng vốn từ :Bảo vệ môi tr-
ờng
- Gọi H đọc y/c và nội dung BT
a, T/c cho H làm việc theo nhóm để
h.thành bài (có thể dùng từ điển HS)
- Gọi H phát biểu, G ghi nhanh ý
kiến lên bảng
- Có thể dùng tranh ảnh để phân biệt
khu dân c, khu sx, khu bảo tồn thiên
nhiên.

b, y/c H tự làm phần b
- Gọi H nhận xét bài bạn trên bảng,
G kết luận lời giải đúng
- Gọi H đọc y/c và ND của BT2 -
Chia nhóm 4, y/c H thảo luận làm
bài, y/c những nhóm đã hoàn thành
BT nêu đáp án .
- 2 H lên đặt câu
+ Nếu trời nắng thì lớp em sẽ đi
cắm trại.
+ Vì trời ma nên đờng trơn.
- 1H nhận xét
- Nhắc lại tên bài, mở Sgk, vở ghi
- 1H đọc to trớc lớp .
a, 2H ngồi cùng bàn trao đổi tìm
nghĩa của các cụm từ đã cho .
- 3 H tiếp nối nhau phát biểu, cả
lớp bổ sung thống nhất ý kiến.
+ Khu dân c: Khu vực dành cho
nhân dân ăn ở, sinh hoạt.
+ Khu SX: Khu vực làm việc của
nhà máy, xí nghiệp
+ Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu
vực trong đó các loài vật, con vật
và cảnh quan thiên nhiên đợc bảo
vệ giữ gìn lâu dài.
+ 1 H làm bảng phụ, H lớp làm
vở BT
- Nhận xét theo dõi bài của G
chữa và chữa vào vở BT (nếu sai)

+ Sinh vật: Tên gọi chung các vật
sống bao gồm: động vật, thực vật
và vi sinh vật có sinh đẻ, lớn lên
và chết.
+ Sinh thái: Quan hệ giữa sinh
vật (kể cả ngời) với môi trờng
xung quanh.
+ Hình thái: Hình thức biểu hiện
ra bên ngoài của sự vật có thể
quan sát đợc
* Bài 2: 1H đọc thành tiếng
- 4H làm việc trong nhóm theo
y/c của G .
- Đại diện 1 - 2 nhóm nêu đáp án
+ Bảo đảm: Làm cho chắc chắn
thực hiện đợc, giữ gìn đợc.
+ Bảo hiểm: Giữ gìn, đề phòng
tai nạn, trả khoản tiền thoả thuận
* Bài 3:
(Sgk)
Củng cố
cách tìm từ
thay thế.
3- Củng
cố, dặn dò
(5)
- G có thể cho H đặt câu với các từ
phức -> H hiểu rõ nghĩa của từ .
- Y/c H tìm và nêu miệng kq.
- Cho H nêu lại nghĩa 1 số từ phức

vừa ghép.
- Nhận xét giờ học, tuyên dơng
những H tích cực học tập.
- Về hoàn thành nốt 1 số BT, chuẩn
bị bài sau.
khi có tai nạn xảy đến với ngời
đóng bảo hiểm.
+ Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi h
hỏng hoặc hao hụt.
+ Bảo tàng: Cất giữ những tài
liệu, hiện vật có ý nghĩa lịch sử.
+ Bảo toàn: Giữ cho nguyên vẹn,
không thể suy xuyển, mất mát.
+ Bảo trợ: Đỡ đầu và giúp đỡ.
+ Bảo vệ: Chống lại mọi sự xâm
phạm để giữ cho nguyên vẹn .
* Bài 3: H tự làm, nêu miệng kq.
- Thay từ bảo vệ bằng giữ gìn
(gìn giữ)
- Nêu nghĩa của một số từ phức
vừa ghép.
- Láng nghe.
Khoa học :
Sắt, gang, thép
I- Mục tiêu: Nhận biết 1 số tính chất của sắt, gang, thép.
- Nêu đợc 1 số ứng dụng của sắt, gang, thép trong đời sống sản xuất và trong
công nghiệp .
- Quan sát , nhận biết 1 số đồ dùng làm từ sắt , gang , thép .
- Biết cách bảo quản các đồ dùng đợc làm từ sắt, gang, thép trong gia đình.
II- Đồ dùng dạy học:

- Hình minh hoạ trang 48 - 49 (Sgk)
- Mang đến lớp các đoạn dây thép ngắn, miếng gang (Đủ dùng theo nhóm),
phiếu học tập của học sinh.
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh
A- HĐ khởi
động (5)
- KT bài cũ
- Nêu
đặc điểm và công dụng của tre
- Gọi H n/xét
- 1 H nêu đặc điểm của tre
- ứng dụng: Làm chõng tre, ghế, sọt,
cần câu, thuyền nan, bè, thang, cối
xay, lồng bàn
- GT bài.
B, Hớng dẫn
tìm hiểu ND
1- Nguồn
gốc, t/c của
sắt, gang,
thép (12)
MT: Nêu đ-
ợc nguồn
gốc của sắt,
gang, thép và
1 số t/c của
chúng
2, ứng dụng
của gang,

thép trong
đ/sống (7)
MT: H kể đ-
ợc tên 1 số
d/cụ, máy
móc, đồ
dùng đợc
làm từ gang,
thép .
3, Cách bảo
quản 1 số đồ
dùng đợc
làm từ sắt và
hợp kim của
sắt.
MT: Nêu đ-
ợc cách bảo
quản 1 số đồ
dùng bằng
gang, thép
- Nhận xét, ghi điểm H
Sắt, gang thép
- Cho H làm việc cá nhân, y/c
H đọc thông tin trong Sgk trả
lời câu hỏi.
+? Trong tự nhiên sắt có ở
đâu?
? Gang, thép có TP nào
chung?
? Gang và thép khác nhau ở

điểm nào?
* KL: Sắt là kim loại có tính
dẻo, dễ kéo thành sợi, dề dèn
dập. Sắt màu xám, có ánh
kim
- Y/c 1 số H trình bày
+ T/c cho H hoạt động theo
cặp với y/c sau: Y/c quan sát
từng hình minh hoạ tr/48 -
49(Sgk) và trả
lời các câu hỏi:
? Tên SP là gì?
? Chúng đợc làm từ vật liệu
nào?
- Gọi H trình bày ý kiến
? Ngoài ra, em còn biết sắt,
gang, thép đợc dùng để sx
những dụng cụ, chi tiết máy
móc, đồ dùng nào nữa ?
? Nhà em có những đồ dùng
nào đợc làm từ sắt hay gang
thép ? Khi sử dụng những đồ
dùng đó em phải làm thé nào
để không bị gỉ?
* KL: Những đồ dùng đợc sx
từ gang rất giòn, khi sử dụng
phải đặt ở nơi an toàn .
- 1 H nhận xét
- Mở Sgk, vở ghi, vở bt.
- Đọc thông tin trong Sgk và trả lời

câu hỏi
- H nêu: Trong tự nhiên sắt có trong
các thiên thạch và trong quặng sắt.
- Chúng đều là hợp kim của sắt và
các bon .
- Gang rất cứng và không thể uốn
hay kéo thành sợi. Thép có ít các bon
hơn gang và có thêm 1 vài chất khác
nên bền và dẻo hơn gang.
- 1 số H trình bày, lớp n/xét .
+ 2H ngồi cùng bàn trao đổi và thảo
luận câu hỏi:
- 6H nối tiếp nhau trình bày ý kiến:
+ H1: Đờng ray xe lửa đợc làm từ
thép hợp kim của sắt .
+ H2: Ngôi nhà có lan can làm từ
thép
+ H3: Cầu sử dụng thép để XD.
H4: Nồi đợc làm bằng gang
+ H5: Dao, kéo, cuộn dây thép
chúng đợc làm = thép.
+ H6: Cờ lê, mỏ lết đợc làm từ sắt,
thép .
- Nối tiếp nhau trả lời: Sắt và các hợp
kim của sắt còn dùng sx cày, cuốc,
dây phơi quần áo, ô tô, xe đạp, cầu
- Tiếp nối nhau trả lời :
VD: Dao đợc làm từ hợp kim của sắt
nên dùng xong rửa sạch, cất ở nơi
khô ráo nếu không sẽ bị gỉ .

- Kéo đợc làm từ hợp kim của sắt, dễ
bị gỉ, dùng xong phải rửa sạch, treo ở
nơi khô ráo.
- Cày cuốc, bừa -> hợp kim của sắt,
làm xong phải rửa sạch, để nơi khô
ráo, tránh bị gỉ.
- Hàng rào, cánh cổng = sắt
- Nồi gang, chảo gang làm = gang
C, Hoạt
động kết
thúc (6)
- Yêu cầu H trả lời nhanh 1 số
câu hỏi
? Nêu T/c của gang, thép?
Gang thép đợc sử dụng để làm
gì?
- Về học thuộc mục Bạn cần
biết trong Sgk, chuẩn bị bài
sau.
nên phải treo để nơi an toàn nếu để
bị rơi -> vỡ
- Trả lời.
- Lắng nghe.
Thứ t ngày 10 tháng 11 năm 2010
Tập đọc :
Hành trình của bầy ong
I- Mục tiêu:
1- Luyện đọc: Đọc lu loát và d/cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục
bát ,giọng trải dài, tha thiết, cảm hứng ca ngợi những p/c cao quý, đáng kính của bầy
ong.

2, Hiểu các TN: Đẫm, rong ruổi, nối liền mùa hoa, men, hành trình, thăm thẳm,
bập bùng
3, Nội dung: Hiểu những p/c đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc, tìm hoa
gây mật, giữ hộ cho ngời những mùa hoa đã tàn phai, để lại hơng thơm, vị ngọt cho
đời.
4, Học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc, phiếu học tập cá nhân .
III- Các hoạt động dạy học :
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hoc sinh
1-KT bài cũ
(3)

2, GT bài
(2)
3, H/dẫn
luyện đọc
và tìm hiểu
ND bài .
a) Luyện
đọc (8)
- Gọi H đọc bài Mùa thảo quả và
nêu ND
- Gọi H nhận xét.
- Nhận xét, ghi điểm H
Hành trình của bầy ong
- Gọi 1 hoc sinh khá đọc toàn bài.
? Bài này đợc chia làm mấy đoạn?
- Gọi 4 H đọc tiếp nối từng khổ thơ
(2 lợt) G sửa lỗi phát âm, ngắt

giọng cho H.
- Y/c hoc sinh tìm từ khó và luyện
đọc từ khó.
- Yêu cầu hoc sinh đọc phần chú
giải, kết hợp giải nghĩa từ: Hành
trình, thăm thẳm, bập bùng.
- 3H tiếp nối nhau đọc bài và
nêu ND bài đọc
- 1 H nhận xét
- Nhắc lại tên bài, mở Sgk, vở
- 1 hoc sinh khá đọc bài
- Chia làm 4 đoạn là 4 khổ thơ.
- 4 H nối tiếp nhau đọc bài (mỗi
H đọc 1 khổ thơ) chú ý cách
ngắt nhịp thơ.
- Tìm từ khó và luyện đọc từ
khó.
- 1 H đọc bài, đọc cả chú giải và
kết hợp giải nghĩa 1 số TN khó
trong bài.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×