Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tuần 14-tiết 28-VL9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.67 KB, 3 trang )

Giáo án: Vật Lí 9 GV: Lương Văn Cẩn
Tu ần : 14 NS: 7/11/ 2010
Tiết : 28 ND: 11/11/2010
B ÀI 26
ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM
I.Mục tiêu
1.Kiến thức :Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện,tác dụng của nam châm trong rơle điện
từ,chuông báo động .
Kể tên một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và trong kó thuật .
2.Kó năng : Quan sát ,phân tích hiện tượng vật lý
3.Thái độ : Cẩn thận,nghiêm túc trong học tập
II.Chuẩn bò
1.GV:Cho mỗi nhóm hs : Một nam châm hình chư õU, gồm ống dây, nam châm vàmàng loa 1ống dây
có khoảng100 vòng
1 giá TN; 1 nguồn 3V hoặc 4,5 V ; 1 công tắc ; 5 đoạn dây dẫn nối bằng đồng có vỏ cách điện dài 30
cm ; 1 biến trở ; 1ampekế GHĐ 1,5 A , ĐCNN 0,1 A
2.HS: Xem và đọc bài ở nhà
III. Hoạt động d ạy và học
1.Ki ểm sĩ số : ( 1phút)
2.Kiểm tra bài cũ:(7phút)
Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách nào?
Sau khi đã bị nhiễm từ,sắt non ,thép có những đặc tính gì?
3.ĐVĐ. Kể chuyện, mô tả hay vận hành một thiết bò kì lạ nhờ ứng dụng của nam châm như : Chuông
điện , ngắt mạch tự động ,các loa trong máy thu thanh , thu hình ….. từ đó GV giới thiệu bài học như
trong SGK
HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV
Hoạt động 1 Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động và cấu tạo của loa điện
a) Các nhóm mắc mạch điện
theo sơ đồ hình 26.1 SGK ,
tiến hành TN quan sát
hiện tượng xảy ra đối với


ống dây , Khi có dòng điện
không đổi chạy qua ống dây và khi
dòng điện trong ống dây biến thiên.( thây đổi )
b) Trao đổi trong nhóm về kết quả TN thu được ,
rút ra kết luận cử đại diện phát biểu , thảo luận
chung lớp
àKết luận :
-Khi có dòng điện chạy qua , ống dây chuyển
động
-Khi có dòng điện thay đổi , ống dây chuyển
động dọc theo khe hở giữa hai cực của nam
châm
c) Tự đọc mục cấu tạo của loa điện trong SGK ,
* Theo dõi các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ
hình 26.1 SGK , lưu ý khi treo ống dây phải lồng
vào một cực nam chmâ hình chữ U , khi di chuyển
con chạy của biến trở nhanh và dứt khoát .
* Gợi ý : Có hiện tượng gì xảy ra với ống dây trong
hai trường hợp Khi có dòng điện không đổi chạy
qua ống dây và khi dòng điện trong ống dây biến
thiên “không yêu cầu giải thích hiện tượng” ?
*Hướng dẫn hs tìm hiểu cấu tạo loa điện , yêu cầu
mỗi hs chỉ ra bộ phận chính của loa điện được mô tả
tìm hiểu cấu tạo của loa điện qua hình 26.2 SGK
chỉ ra cáac bộ phận chính của loa điện trên hình
vẽ hoặc vật mẫu
àBộ phận chính của loa gồm
một ống dây L đặt trong từ
trường của một nam châm
mạnh E ,một đầu ống dây

được gắn chặt vào màng loa . ống dây có thể
chuyển động dọc theo khe nhỏ giữa hai cực từ
của nam châm
d) Tìm hiểu để nhận biết các làm cho những
biến đổi về cường độ dòng điện thành dao động
của màng loa phát ra âm thanh
àTrong loa điện khi dòng điện có cường độ
thay đổi . m thanh được truyền từ micrô qua bộ
phận tăng âm đến ống dây thì ống dây dao động
. Vì màng loa được gắn chặt vào ống dây , nên
khi ống dây dao động thì màng lao cũng dao
động theo và phát ra âm thanh đúng như âm
thanh nhận được từ micrô
trên hình 26.2 SGK , giúp các em nhận ra đâu là
nam châm , ống dây điện , màng loa trong chiếc
loa điện
Cho hs làm việc với SGK và nêu câu hỏi :Quá trình
biến đổi dao động điện thành âm thanh trong loa
điện ,diễn ra như thế nào ? chỉ đònh một vài hs tóm
tắt quá trình .Nếu học vướng mắc , có thể mô tả lại
làm rõ hơn những diễn biến chính của hiện tượng .
Khi mô tả , cần kết hợp chỉ dẫn trên hình vẽ phóng
to . Chú ý không nên mất thời gian vào việc giải
thích hiện tượng .
Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo của rơle điện từ
a) Làm việc cá nhân, tìm hiểu mạch điện trên
hình 26.3 SGK , phát hiện tác dụng đóng , ngắt
mạch điện hai của nam châm .
-Cấu tạo :
-Rơle điện từ là thiết bò tự động đóng ,ngắt

mạch điện , bảo vệ và điều khiển sự làm việc
của mạch điện
-Bộ phận chính gồm :
một nam châm điện
và một thanh sắt non
b) Trả lời C1 để hiêủ rõ nguyên tắc hoạt động
của rơle điện từ
C1: Khi đóng khoá k để dòng điện chạy trong
mạch 1 thì động cơ M ở mạch điện 2 làm việc
* Tổ chức cho hs làm việc với SGK và NC hình 26.3
SGK , nêu các câu hỏi :Rơ le điện từ là gì ? hãy chỉ
ra bộ phận chủ yếu của rơ le điện từ , tác dụng của
mỗi bộ phận ?
Yêu cầu hs giải thích trên hình 26.3 SGK hoạt động
của rơle điện từ ( trả lời C1 )
Hoạt động 3 Ví dụ về ứng dụng của rơ le điện từ: Chng báo động
c) Làm việc
độc lập với
SGK . quan
sát hình
26.4 SGK ,
chỉ trên hình vẽ các bộ phận chính của chuông
báo động , mô tả hoạt động của chuông khi cửa
mở , cửa đóng
* Yêu cầu hs làm việc độc lập với SGK . Phóng to
hình 26.4 SGK , gọi hs lên bảng chỉ trên hình vẽ các
bộ phận chính của chuông báo động , chỉ đònh các
hs khác lên mô tả hoạat động của chuông khi cửa
mở , cửa đóng
- Thông qua hình vẽ GV giới thiệu cấu tạo của

chuông báo điện : hai miếng kim loại của công tắc
k ,chuông điện C , nguồn điện P , rơle từ có nam
C2:-Khi đóng cửa chuông điện không kiêu , vì
nam châm điện hút miếng sắt S do đó mạch 2 bò
hở mạch
Khi mở cửa chuông kiêu ,vì mạch một hở nam
châm mất từ tính miếng sắt bò lò xo đẩy xuống
làm kín mạch điện 2 nên chuông kêu
b)Suy nghó và rút ra kết luận về nguyên tắc hoạt
châm N và miếng sắt non S
Nêu câu hỏi rơle điện từ sử dụng nam châm điện
như thế nào ? tự động đóng cắt mạch điện
Hoạt động 4 Củng cố- Vận dụng
Trả lời C3 ,C4 và ghi vào vở
C3:Trong bệng viện thầy thuốc có thể dùng nam
châm để hút mạt sắt ra khỏi mắt bệng nhân .Vì
nam châm có khả năng hút mạt sắt .
C4: Khi dòng điện quá mức
cho phép thì nam châm N
sẽ hút miếng sắt S làm cho
tiếp điểm 1và 2 bò hở do đó
động cơ không làm việc
*Tổ chức cho hs giải trên trên lớp C3, C4
- yêu cầu hs trả lời C3:
- Gọi một vài hs trả lời trước lớp
- GV thống nhất ý kiến và ghi bảng
-yêu cầu hs trả lời C4:
-Gọi một vài hs trả lời trước lớp
-GV thống nhất ý kiến và ghi bảng
*Về nhà làm bài tập trong SBT


N ỘI DUNG GHI BẢNG
I.Loa điện
1.Ngun tắc hoạt động của loa điện
a) Thí nghiệm( SGK)
b) Kết luận: ( SGK)
2.Cấu tạo của loa điện
II.Rơ le điện từ
1.Cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ
C1
2.Ví d ụ về ứng dụng của rơ le điện từ: Chng báo động
C2
III.Vận dụng
C3,C4
IV.Ghi nhớ: ( SGK)
V. Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×