Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GA L2 -T10 -CKT-KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.05 KB, 23 trang )

Tuần 10 – Giáo án Lớp 2
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010.

TẬP ĐỌC: Sáng kiến của bé Hà (2 tiết)
I.Mục đích, yêu cầu:
- Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý, bước đầu biết đọc
phân biệt lời kể và lời nhân vật.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể
hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
- Giáo dục kó năng: Xác đònh giá trò; tư duy sáng tạo; thể hiện sự cảm thông; ra
quyết đònh.
II.Đồ dùng dạy- học.
III.Các hoạt động dạy – học
A. Kiểm tra.
-Nêu tên các chủ điểm đã được học?
B. Bài mới.(tiết 1)
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài học.(dùng tranh giới thiệu) (2 p)
2. Luyện đọc. ( 35 p) (các bước tiến hành tương tự các tiết trước)
Giáo viên Học sinh
a) Đọc câu.
+ Từ khó luyện đọc: ngày lễ, suy nghó, khẽ (phương
ngữ) chùm, biếu...
b) Đọc đoạn:
+ Hiểu từ mới ở phần chú giải.
+ Câu dài:
- Hai bố con bàn nhau/...hằng năm/...ông ba,/...rét/...
cụ già.//
- Món quà...hôm nay/..cháú đấy.//
3. Tìm hiểu bài.(25 p) (Tiết 2)
- Y/C HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi1,2 SGK
Hỏi thêm. 1. Ơ lớp Hà được mệnh danh là gì?


2. Sáng kiến của bé Hà cho thấy H có tình cảm thế
nào với ông bà?
KL: -BéHà rất kính trọng và yêu quý ông bànên đã
chọn ngày lễ cho ông bà.
-Hiện nay trên thế giới người ta lấy ngày 1/10 làm
- HS(Y,TB): Luyện phát âm.
- HS: Giải nghóa cuỳng GV.
- HS(K,G): Đọc
- HS:(Y,TB): Trả lời
- HS:(Y,TB): Trả lời.
_ HS(K,G): Trả lời
- 1-2 HS: Nhắc lại
Giáo viên: Nguyễn Thò Hường – Trường Tiểu học Minh Thành
Tuần 10 – Giáo án Lớp 2
ngày quốc tế người cao tuổi.
- Y/CHS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 3 SGK
H? Ai đã gỡ bí giúp Hà?
KL: Bí mật của hai bố con Hà.
- Y/CHS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 4 SGK
H? thêm: Đến ngày lập đông, các cô chú về nhà ông
bà để làm gì? Thái độ của ông bà thế nào khi nhận
quà của bé Hà?
KL: Niềm vui của ông bà khi được mọi người tặng
qua, đặc biệt là món quà của Hà.
- Y/CHS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi 5 SGK
KL: Ha là ømột cô bé thông minh, có nhiều sáng kiến,
ngoan và biết yêu quý ông bà.
4. Luyện đọc lại.(12 phút)
+ HD đọc.
-Toàn bài giọng kể vui, giọng Hà hồn nhiên, giọng

ông bàphấn khởi.
- T/C HS luyện đọc theo cách phân vai.
- GV và HS nhận xét, bình chọn bạn nhập vai tốt.
C. Củng cố, dặn dò.(3 phút)
H? Câu chuyện giúp em hiểu được điều gì?
- Nhận xét chốt nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học giao bài tập vềnhà.
- HS(TB): Trả lời.
- HS(Y): Trả lời.
- HS(TB): Trả lời
-HS(TB,K): Trả lời.
- HS(K,G): Trả lời.
- Lắng nghe và thực hiện.
- N4:Thực hiện. Một số N thi
đọc trước lớp.
- HS(K,G): Trả lơi.
- Thực hiện ở nhà


TOÁn: Luyện tập
I:Mục tiêu:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng x + a =b , a + x = b( với a, b là các số không
quá hai chữ số).
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra. (2 p)
-Y/CHS nhắc lại cách tìm một số hạng trong một tổng.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập (36 phút)

Giáo viên: Nguyễn Thò Hường – Trường Tiểu học Minh Thành
Tuần 10 – Giáo án Lớp 2
Giáo viên Học sinh
Bài 1. Tìm x.- Y/C HS xác đònh thành phần chưa biết
trong mỗi phép tính.
* Lưu ý HS: Nếu thành phần chưa biết là số hạng thứ
nhất hay số hạng thứ hai thì cách tìm cũng như nhau.
- T/C HS làm bài vào bảng con.
HD HS kiểm tra bài bằng cách thử lại.
- GV và HS nhận xét củngcố cách tìm một số hạng trong
một tổng.
Bài 2: Tính nhẩm.
- T/C HS nhẩm và nêu miệng kết quả.
- Y/C HS nhận xét mối quan hệ giữa 3 phép tính trong
mỗi cột.
- GV KL: Lấy tổng trừ đi một số hạng kết quả được số
hạng còn lại
Bài 4:- Y/C HSđọc và tìm hiểu bài toán.
Kết hợp tóm tắt bài toán lên bảng.
Cam và quýt có: 45 quả
Cam: 25 quả
Quýt:.... quả.
- T/C HS làm bài.
- GV và HS nhận xét, củng cố giải toán có một phép trừ
Bài 5. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng.
H? để khoanh đúng chúng ta phải làm gì?
- T/C HS làm bài vào bảng con.
- GV và HS nhận xét củng cố cách làm toán trắc nghiệm
C. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học, giao bài tập về nhà.

- HS(TB,Y): Xác đònh.
- Cá nhân: Thực hiện
- Cá nhân: Thực hiện.
- HS(K,G): Trả lời.
- Cá nhân: Thực hiện.
- 1 HS lên bảng làm, lớp
làm bài vào giấy nháp.
- HS (TB) Trả lời.
- Cá nhân: Thực hiện
- Thực hiện ở nhà


§¹O §øC: Ch¨m chØ häc tËp- tiÕt 2
I. MơC TI£U:
(Như tiết 1)
II. ®å dïng d¹y häc
• Đồ dùng cho TC sắm vai.
III. C¸C HO¹T §éNG D¹Y HäC :
Giáo viên: Nguyễn Thò Hường – Trường Tiểu học Minh Thành
Tuần 10 – Giáo án Lớp 2
1. Ổn đònh tổ chức.
2. Kiểm tra sách vở của hs
• Hãy nêu ích lợi của chăm chỉ học tập?
3. Bài mới.
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
Hoạt động 1: Đóng vai.
* Mục tiêu: Giúp hs có kinh nghiệm ứng xử trong
các tình huống của cuộc sống.
* Cách tiến hành:
• Gv yêu cầu các nhóm thảo luận để sắm vai

trong TH/ sgv.
* Kết luận: Hs cần phải đi học đều và đúng giờ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm .
* Mục tiêu: Giúp hs bày tỏ thái độ đối với các ý
kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức.
* Cách tiến hành:
• Gv yêu cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ
thái độ tán thành hay không tán thành với các ý kiến
trong phiếu thảo luận < nội dung phiếu/ sgv >.
* Kết luận: sgv/41.
Hoạt động 3: phân tích tiểu phẩm.
* Mục tiêu: Giúp hs tự đánh giá hành vi chăm chỉ
học tập và giải thích.
* Cách tiến hành:
• Gv mời lớp xem tiểu phẩm do 1 số hs biểu
diễn < nd tiểu phẩm/ sgv >.
* Kết luận: Giờ ra chơi dành cho hs vui chơi, bớt
căng thẳng trong học tập. Vì vậy, không nên dùng
thời gian đó để làm bài tập. Chúng ta cần khuyên
bạn nên “ giờ nào việc nấy “.
⇒ kết luận chung: Chăm chỉ học tập là bổn phận
của người học sinh, đồng thời cũng là để giúp cho
các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền được học
tập của mình.
* Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
Hs chuẩn bò bài: Quan tâm, giúp đỡ bạn.

• Từng nhóm hs thảo luận .
• 1 số nhóm hs diễn vai theo
cách ứng xử của mình. Cả lớp

nhận xét.
• Từng nhóm thảo luận  Hs
trình bày kết quả .
• Hs hướng dẫn hs phân tích
tiểu phẩm < câu hỏi/ sgv >.

Giáo viên: Nguyễn Thò Hường – Trường Tiểu học Minh Thành
Tuần 10 – Giáo án Lớp 2
Thø ba ngµy 19 th¸ng 10 n¨m 2010

TOÁN: Số tròn chục trừ đi một số
I.Mục tiêu.
- Biết thực hiện phép từ có nhớ trong phạm vi 100 – trường hợp số bò trừ là số tròn
chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số .
- Biết giải bài toán có một phép trừ ( Số tròn chục trừ đi một số)
II. Đồ dùng dạy học.
- Que tính
III.Các hoạt động dạy – học.
A. Kiểm tra.
- Y/C HS đọc bảng 10 trừ đi một số.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.(1p)
2. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 -8 ( 15 p)
Giáo viên Học sinh
* Ghi bảng 40 – 8 = ?
- Y/C HS lấy 4 the ûque tính đặt lên bàn.
-Y/C HS thảo luận tìm cách lấy đi 8 que tính từ 4 thẻ
que tính đó.
- GV nhận xét, chốt cách hợp lí: Lấy một bó que tính
tháo rời ra được 10 que tính rời lấy đi 8 que...

H? 40 que tính lấy đi 8 que tính còn lại bao nhiêu que
tính?
H? 40 – 8 = ?
- HD HS đặt tính rồi tính. 40 -8 (HD như SGK)
* Lưu ý: Lần thứ nhất không đủ trừ ta phải mượn một
chục. Lần thứ hai nhớ một chục ở số trừ.
3. Giới thiệu cách thực hiện phép trừ 40 – 18. (10 p)
(các bước tiến hành tương tự như phép tính 40 -8)
* Lưu ý: Y/C HS nhận xét sự giống nhau và khác nhau
của hai phép tính 40 – 8 và 40 – 18 đểtự đặt tính và làm
tính vào bảng con.
4. Thực hành. (15 phút)
Bài 1. Tính. –T/C HS làm bài vài bảng con.
- GV và HS nhận xét, củng cố cách thực hiện phép trừ
dạng số tròn chục trừ đi một số.
- Cá nhân: Thực hiện.
- N2: Thực hiện. Đại diện
các N nêu kết quả.
- HS(Y, TB): Trảlời.
- HS(TB,Y): Trả lời.
-Cá nhân: Thực hiện một
lúc hai phép tính.
Giáo viên: Nguyễn Thò Hường – Trường Tiểu học Minh Thành
Tuần 10 – Giáo án Lớp 2
* Lưu ý HS : Cách đặt tính, làm tính trừ có nhớ.
Bài 3. Gọi HS đọc và tìm hiểu đề toán.
- HD HS đổi 2 chục que tính = 20 que tính.
- T/CHS làm bài.
GV và HS nhận xét, củng cố giải toán có 1 phép trừ
dạng vừa học.

C. Củng cố dặn dò.(1p)
Nhận xét tiết học, giao BT về nhà.
- Cá nhân: Thực hiện.
- 1 HS lên bảng làm, lớp
làm bài vào vở.
- Thực hiện ở nhà.

CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Sáng kiến của bé Hà
I.Mục đích – yêu cầu.
- Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ.
- Làm đúng bài tập 2; bài tập 3b.
II.Đồ dùng .
Bảng con
III.Các hoạt động dạy – học.
A. Kiểm tra.
- Y/CHS viết từ “thức dậy” vào bảng con.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Tập chép .(25 p).(các bước tiến hành tương tự các tiết trước)
Giáo viên Học sinh
+ Câu hỏi tìm hiểu.
H? Kể tên các ngày lễ được nêu trong bài?
+ Câu hỏi nhận xét:
H? Những chữ nào trong tên các ngày lễ nói trên
được viết hoa?
+ Từ khó: quốc tế; phụ nữ
3. Luyện tập.(10p)
Bài tập 1: điền vào chỗ trống c hay k
-T/C HS làm bài dưới hình thức trò chơi tiếp sức.
- GV và HS tổng kết trò chơi, kết hợp phân biệt chính

tả c/k (K kết hợp được với e, ê, i, iê)
Bài 2b.Điền vào chỗ trống nghỉ hay nghó
(tiến hành tương tự bài tập 1)
- HS(TB): Trả lời.
- HS( TB): Trả lời.
- Luyện viết vào bảng con.
- 3 tổ: Mỗi tổ chọn 4 thành
viên tham gia chơi
Giáo viên: Nguyễn Thò Hường – Trường Tiểu học Minh Thành
Tuần 10 – Giáo án Lớp 2
* Lưu ý: Phân biệt chính tả ?/~
3. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học.giao BT về nhà.
BT 2a.

Kể Chuyện: Sáng kiến của bé Hà
I.Mục tiêu:
- Dựa vào các ý cho trước kể lại được từng đoạn ø câu chuyện Sáng kiến của bé
ùHà
- HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng.
- Tranh minh hoạ truyện.
III. Các hoạt động dạy – học.
A.Kiểm tra. (2 P).
- Nêu nội dung của bài Sáng kiến của bé Hà.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Kể chuyện.
Giáo viên Học sinh
- Y/C HS dựa vào ý chính và tranh minh hoạ kể lai

tứng đoạn của câu chuyện.
-T/CHS làm việc theo N.
Trường hợp HS còn lúng túng, GV nêu câu hỏi gợi ý
để HSnắm được nội dung của từng đoạn.
- T/C HS thi kể trước lớp.
-GV và HS nhận xét: Nội dung, cách diến đạ, cách
thể hiện. Khen những học sinh có tiến bộ.
- T/C HSthi kể toàn bộ câu vhuyện trước lớp.
-GV và HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp
dẫn nhất.
C. Củng cố, dặn dò.
-nhận xét tiết học. Giao BT về nhà.
-N3: Thực hiện. Mỗi HSkể
một đoạn sau đó đổi nhiệm
vụ
- Đại diện các Nthi kể(vừakể
vừa chỉ tranh minh hoạ)
- HS (K,G): Thực hiện.


Thứ tư ngày 20 tháng 10 năm 2010

TOÁN: 11 trừ đi một số : 11 - 5
Giáo viên: Nguyễn Thò Hường – Trường Tiểu học Minh Thành
Tuần 10 – Giáo án Lớp 2
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11-5, lập được bảng 11 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11-5
II. Đồ dùng.
Que tính.

III. Các hoạt động dạy – học.
A.Kiểm tra.
- Y/CHS làm đặt tính và tính vào bảng con.40 -8; 40 – 18.
B. bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. HD HS thực hiện phép trừ dạng 11-5 và lập 11 trừ đi một số.(17 p)
Giáo viên Học sinh
*Ghi bảng 11 – 5 = ?
- T/C HS thao tác với que tính:
+ Y/C HS lấy 1 thẻ que tính và 1 que tính rời đặt lên bàn.
H? Có bao nhiêu que tính?
- Y/C HS thảo luận tìm cách lấy đi 5 que tính.
GV nhận xét chốt cách tính nhanh nhất: Thay 1 thẻ bằng
10 que tính rời...
H? Để biết được còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép
tính gì?
H? vậy 11 -5 =?
-Y/C HS vận dụng phép trừ số tròn chục trừ đi một sốvà
kết quả thao tác trên que tính tự đặt tính và làm tính:
11-5
GV và HS nhận xét, lưu ý cách thực hiện phép trừ .
- T/C HS lập bảng 11 trừ đi một số.
- Y/C HS sử dụng que tính (11 que đã lấyvà cách thao tác
tìm kết quả của phép trư ø11- 5 để lập các phép tính còn
lại.
- GV nhận xét ghi bảng hoàn thiện bảng trừ.
- T/C HS đọc thuộc bảng trừ.
GV nhận xét lưu ý cách nhẩn cách ghi nhớ.
3. Thực hành.(20p)
Bài 1a. Tính nhẩm.

- Cá nhân: Thực hiện.
- HS(Y,TB): Trả lời.
-N2: Thực hiện. Một số N
nêu kết quả.
- HS(Y,TB): Trả lới.
- HS(Y,TB): Trả lời
- Cá nhân: Thực hiện vào
bảng con.
- Cá nhân: Thi đua thực
hiện. Nối tiếp nêu miệng
kết quả.
- Đồng thanh, cánhân
nhẩm -> thi đọc trước lớp
Giáo viên: Nguyễn Thò Hường – Trường Tiểu học Minh Thành
Tuần 10 – Giáo án Lớp 2
-T/C HS nhẩm và nối tiếp nêu miệng kết quả.
-Y/C HS nhận xét các phép tính ở từng cột để rút ra kết
luận: Dựa vào phép tính cộng để nêu kết quả của phép
tính trừ.
Bài 2. Tính.
-T/C HS làm bài vào bảng con.
- GV và HS nhận xét củng cố cách thực hiện phép trừ
dạng 11-5.
Bài 4. Gọi HS đọc và tìm hiểu bài toán.
GV kết hợp tóm tắt bài toán.
Bình có: 11 quả bóng.
Cho: 4 quảbóng.
Còn: .... quả bóng?
-T/C HS giải vào vở.
GV và HS nhận xét, củng cố giải toán một phép trừ.

A. Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học, giao BT vềnhà.
- Cá nhân: Thi đua thực
hiện.
- HS(K,G): Nêu
- Cá nhân: Thực hiện .
- Cá nhân: Thực hiện.
- Cá nhân: Thực hiện.
Một HS lên bảng chữa
bài.

TẬP ĐỌC Bưu thiếp
I.Mục đích – yêu cầu:
- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ.
- Hiểu được tác dụng của bưu thiếp, cách viết một bưu thiếp, phong bì thư.
II. Chuẩn bò.
- Bưu thiếp, phong bì thư.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
A. Kiểm tra.
- Nêu tác dụng của mục lục sách?
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc.( 25 p)(các bước tiến hành ttương tự các tiết trước)
Giáo viên Học sính
a) Đọc câu.
+ Từ khó luyện đọc: bưu thiếp, Vónh Long(phương ngữ) - HS(Y,TB): Luyện phát
Giáo viên: Nguyễn Thò Hường – Trường Tiểu học Minh Thành

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×