Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giao an lop 1 T 15 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.82 KB, 21 trang )

GIÁO ÁN LỚP 1 TUẦN 15
Tuần 15
Thứ hai Ngày soạn: 27 thámg 11 năm 2010
Ngày dạy: 29 tháng 11 năm 2010
Đạo đức: ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ
( Tiết2 )
I.MỤC TIÊU :
-Học sinh biết ích lợi của việc đi học đều và đúng giờ là giúp cho các em thực
hiện tốt quyền được học tập của mình.
-Học sinh thực hiện việc đi học đều và đúng giờ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
-Tranh Bài tập 3,4 / 24,25. .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.Ổn đònh :
2.Bài cũ :
-Để đi học đúng giờ, em cần phải làm gì ?
-Giáo viên nhận xét việc đi học của Học sinh
trong tuần qua.
-Tuyên dương HS có tiến bộ.
-HS trả lời
-Nhận xét.
3.Bài mới :
*Giới thiệu bài :
* Phát triển các hoạt động :
Hoạt động 1 : Thảo luận đóng vai theo tranh.
MT : Học sinh nắm được nội dung, tên bài
học, làm BT4 :
-Giới thiệu và ghi đầu bài.
-Treo tranh cho HS quan sát ( BT4), Giáo viên
đọc lời thoại trong 2 bức tranh cho HS nghe.


-Nêu yêu cầu phân nhóm đóng vai theo tình
huống.
-Yêu cầu Học sinh thảo luận phân vai.
-Học sinh đọclại đầu bài.
T1 : Trên đường đi học, phải ngang
qua một cửa hiệu đồ chơi thú nhồi
bông rất đẹp. Hà rủ Mai đứng lại để
xem các con thú đẹp đó.
-Em sẽ làm gì nếu em là Mai ?
T2 : Hải và các bạn rủ Sơn nghỉ học
để đi chơi đá bóng.
-Nếu em là Sơn, em sẽ làm gì ?
-Đại diện Học sinh lên trình bày
trước lớp. Lớp nhận xét bổ sung
Giáo viên: Phan Thò Tươi 1 Trường Tiểu học Mỹ Phúc
GIÁO ÁN LỚP 1 TUẦN 15
-Giáo viên nhận xét tuyên dương HS.
-Giáo viên hỏi : Đi học đều đúng giờ có lợi gì ?
chọn ra cách ứng xử tối ưu nhất.
- Giúp em được nghe giảng đầy đủ,
không bò mất bài, không làm phiền
cô giáo và các bạn trong giờ giảng.
Hoạt động 2 : Làm bài tập.
MT : Hiểu được đi học chuyên cần, không ngại
mưa nắng.
-Giáo viên nêu yêu cầu thảo luận : Hãy quan
sát và cho biết em nghó gì về các bạn trong
tranh .
-Đi học đều là như thế nào ?
* Giáo viên kết luận : Trời mưa các bạn nhỏ

vẫn mặc áo mưa, đội mũ, vượt khó khăn để
đến lớp, thể hiện bạn đó rất chuyên cần.
-Học sinh quan sát thảo luận.
-Đại diện nhóm lên trình bày. Cả
lớp trao đổi nhận xét.
-Đi học đều đặn dù trời nắng hay
trời mưa cũng không quản ngại .
Hoạt động 3 : Thảo luận lớp.
MT : Học sinh hiểu được ích lợi của việc đi học
đều, đúng giờ.
-Giáo viên hỏi : Đi học đều đúng giờ có ích lợi
gì ?
-Cần phải làm gì để đi học đúng giờ ?
-Chúng ta chỉ nghỉ học khi nào ? Khi nghỉ học
em cần phải Làm gì ?
*Giáo viên Kết luận :
-Đi học đều đúng giờ được nghe giảng đầy đủ.
Muốn đi học đúng giờ em cần phải ngủ sớm,
chuẩn bò bài đầy đủ từ đêm trước. Khi nghỉ học
cần phải xin phép và chỉ nghỉ khi cần thiết.
Chép bài đầy đủ trước khi đi học lại
-Yêu cầu Học sinh đọc lại câu ghi nhớ cuối
bài.
-Học sinh trả lời theo suy nghó.
- HS đọc:
- “ Trò ngoan đến lớp đúng giờ
Đều đặn đi học nắng mưa ngại gì ”
III. HOẠT ĐỘNG TIẾP NỐI:
-Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh có
TIẾNG VIỆT: Bài 60: OM – AM

I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo vần om, am, tiếng xóm, tràm.
Giáo viên: Phan Thò Tươi 2 Trường Tiểu học Mỹ Phúc
GIÁO ÁN LỚP 1 TUẦN 15
-Nhận ra om, am trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì.
-Đọc được từ và câu ứng dụng trong bài. HSY tập đọc đánh vần. HSKG đọc trơn
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Nói lời cảm ơn.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
2.Bài mới:
a. Dạy vần om
-GV giới thiệu tranh rút ra vần om, ghi bảng.
-Gọi 1 HS phân tích vần om.
-So sánh vần on với om.
-HD đánh vần vần om.
-Có om, muốn có tiếng xóm ta làm thế nào?
-GV nhận xét và ghi bảng tiếng xóm.
- Phân tích tiếng xóm.
- GV hướng dẫn đánh vần tiếng xóm.
- Dùng tranh giới thiệu từ “làng xóm”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
- Đánh vần tiếng xóm, đọc trơn từ làng xóm.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
b. Dạy vần am (dạy tương tự )
- So sánh 2 vần
- Đọc lại 2 cột vần.

- Gọi học sinh đọc toàn bảng.
c.Đọc từ ứng dụng.
Chòm râu, đom đóm, quả trám, trái cam.
Nêu tiếng có vần mới học trong từ
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
d.HD viết bảng con :GV viết mẫu , HD cách
viết: om, làng xóm, am, rừng tràm.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học. Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : bình minh; N2 : nhà rông.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Giống nhau: bắt đầu bằng nguyên âm o.
Khác nhau: om kết thúc bằng m.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm x đứng trước vần om và thanh sắc
trên đầu âm o.
CN 1 em.
Xờ – om – xom – sắc – xóm.
Tiếng xóm.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng m.
Khác nhau : am bắt đầu nguyên âm a.

3 em
1 em.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em
Chòm, đom đóm, trám, cam.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
- HS viết bảng con
Vần om, am. CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
Giáo viên: Phan Thò Tươi 3 Trường Tiểu học Mỹ Phúc
GIÁO ÁN LỚP 1 TUẦN 15
1. Luyện đọc
+ Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
+ Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Mưa tháng bảy gãy cành trám.
Nắng tháng tám rám trái bòng.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
2. Luyện viết vở TV (3 phút).
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết
3. Luyện nói : Chủ đề: “Nói lời cảm ơn”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học
sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
+ Trong tranh vẽ những ai?
+ Họ đang làm gì?
+ Tại sao em bé lại cảm ơn chò?
+ Con đã nói lời cảm ơn bao giờ chưa?

+ Khi nào thì phải nói lời cảm ơn?
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch
chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có
gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn
câu 7 em, đồng thanh.
- Toàn lớp viết vào vở
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Hai chò em.
Chò cho em một quả bóng bay. Em cảm ơn
chò.
Vì chò cho quả bóng bay.
Học sinh tự nêu.
IV. Hoạt động nối tiếp:
+ Củng cố: - Gọi đọc bài.
- Trò chơi: Thi nói lời cảm ơn.
Hai đội chơi, mỗi đội 2 người. Đóng vai tạo ra tình huống nói lời cảm ơn.
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 2 học sinh lên chơi trò chơi.
Bạn A cho B quyển vở. B nói “B xin cảm ơn bạn”.
Học sinh khác nhận xét.
GV nhận xét trò chơi
+ Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Thứ ba Ngày soạn: 27 thámg 11 năm 2010
Ngày dạy: 30 tháng 11 năm 2010
Giáo viên: Phan Thò Tươi 4 Trường Tiểu học Mỹ Phúc
GIÁO ÁN LỚP 1 TUẦN 15
TỐN: Tiết 57: LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu:
1. Kiến thức:

_ Giúp học sinh củng cố và khắc sâu về phép tính cộng , trừ đã học
_ Cách tính các biểu toán số có đến 2 dấu phép tính
_ Cách đặt đề toán và phép tính theo tranh
1. Kỹ năng: Rèn tính nhanh, chính xác, trình bày rõ ràng
2. Thái độ:Học sinh có tính cẩn thận, chính xác, tích cực tham gia các hoạt động
II) Chuẩn bò: Nội dung luyện tập.
III) Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ Đọc bảng phép cộng trừ trong pv
Nêu kết quả các phép tính: 9 – 1 = ;9 – 5 = ;9 – 7 =
3. Dạy và học bài mới:
a) Giới thiệu: Luyện tập
b) Hoạt động : Làm vở bài tập
− Bài 1 : Tính:Nêu yêu cầu đề bài
+ Nêu nhận xét quan hệ giữa 2 phép cộng
− Bài 2 : Điền số thích hợp vào ô trống
+ Giáo viên cho học sinh sửa bài miệng
− Bài 3 : Điền dấu thích hợp
+ Nêu cách làm bài
+ Giáo viên ghi bài lên bảng
− Bài 4: Viết phép tính thích hợp
+ Mô tả lại bức tranh
+ Giáo viên cho học sinh sửa bài ở bảng
− Bài 5: Các em quan sát tranh và cho cô biết
có mấy hình vuông?
− Giáo viên thu vở chấm và nhận xét
− Hát
− Học sinh đọc
− Học sinh thực hiện


− Học sinh tính nhẩm
− Cả lớp làm bài.2 em đổi vở chấm
− áp dụng các bảng tính để làm bài
− Học sinh làm bài, sửa bảng miệng
− Thực hiện các phép tính trước, sau
đó so sánh với số còn lại để điền dấu
− Học sinh xung phong sửa bài
− Tranh vẽ 9 con gà con, 6 con ngoài
lồng, 3 con trong lồng
− Học sinh viết phép tính
− Học sinh: có 5 hình
− Học sinh lên chỉ 5 hình đó
Củng cố :Trò chơi: đúng sai
Ghi chữ Đ , S vào cáp phép tính . Thi đua 2 đội, mỗi đội cử 5 em
1 + 7 = 8 9 – 4 = 4 6 – 3 = 3 2 + 7 = 9
5 – 3 = 3 7 + 1 = 8 3 – 2 = 9 7 – 2 = 6
Dăn dò:Học thuộc bảng cộng và trừ trong phạm vi đã học
Chuẩn bò bài phép cộng trong phạm vi 10
Giáo viên: Phan Thò Tươi 5 Trường Tiểu học Mỹ Phúc
GIÁO ÁN LỚP 1 TUẦN 15
.TIẾNG VIỆT: Bài 61: ĂM – ÂM
I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần ăm, âm, các tiếng: tằm, nấm.
-Đọc và viết đúng các vần ăm, âm, các từ nuôi tằm, hái nấm.
-Đọc được từ và câu ứng dụng. HSY tập đọc đánh vần. HSKG tập đọc trơn.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Thứ, ngày, tháng, năm.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói: Thứ, ngày, tháng, năm.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
2.Bài mới:
a. Dạy vần ăm
+ GVGT tranh rút ra vần ăm, ghi bảng.
- Gọi 1 HS phân tích vần ăm.
- So sánh vần ăm với am.
- HD đánh vần vần ăm.
-Có ăm, muốn có tiếng tằm ta làm thế
nào?
+ GV nhận xét và ghi bảng tiếng tằm.
Gọi phân tích tiếng tằm.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng tằm.
+ Dùng tranh giới thiệu từ “nuôi tằm”.
?Trong từ có tiếng nào mang vần mới học?
+Đánh vần tiếng tằm, đọc trơn từ nuôi
tằm.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
b. Dạy vần âm (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
c.Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật
để giới thiệu từ ứng dụng, giải nghóa từ, rút
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 5 -> 8 em
N1 : quả trám; N2 : chòm râu. N3: đom đóm
Học sinh nhắc lại.

HS phân tích, cá nhân 1 em
Giống nhau : kết thúc bằng m.
Khác nhau: ăm bắt đầu bằng ă, am bắt đầu
bằng a.
ă- m - ăm
Thêm âm t đứng trước vần ăm, thanh huyền
trên đầu âm ă.
CN 1 em.
Tờ – ăm – tăm – huyền - tằm.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng tằm.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng m.
Khác nhau : âm bắt đầu bằng â.
3 em
1 em.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.
Giáo viên: Phan Thò Tươi 6 Trường Tiểu học Mỹ Phúc
GIÁO ÁN LỚP 1 TUẦN 15
từ ghi bảng.
Tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm.
Nêu tiếng mang vần mới học trong từ :
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng
d.Hướng dẫn viết bảng con: ăm, nuôi tằm,
âm, hái nấm
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học. Đọc bài.

Tìm tiếng mang vần mới học.
Tiết 2
1.Luyện đọc
a.Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
b.Luyệnđọc câu:GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh vẽ gì?
Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu ứng
dụng:
Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê
cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
2.Luyện viết vở TV : (3 phút).
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
3 .Luyện nói : Chủ đề: “Thứ, ngày, tháng,
năm ”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học
sinh nói tốt theo chủ đề.
Tăm, thắm, mầm, hầm.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần ăm, âm. CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh
Đàn bò gặm cỏ bên dòng suối.
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch
chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có
gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn

câu 7 em, đồng thanh.
- Toàn lớp viết vào vở TV
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
IV. Hoạt động nối tiếp:
+ Củng cố : - Gọi đọc bài. CN 1 em
- Trò chơi: Tìm tiếng tiếp sức:
GV gọi HS chia thành 2 nhóm mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có chứa vần vừa học.
Cách chơi:
Giáo viên: Phan Thò Tươi 7 Trường Tiểu học Mỹ Phúc
GIÁO ÁN LỚP 1 TUẦN 15
+ HS nhóm này nêu vần, HS nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học, trong thời gian
nhất đònh nhóm nào nói được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
+ Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi trò chơi.
Học sinh khác nhận xét.
+ Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Thứ tư Ngày soạn: 27 thámg 11 năm 2010
Ngày dạy: 1 tháng 12 năm 2010
TIẾNG VIỆT: Bài 62: ÔM - ƠM
I.Mục tiêu: -HS hiểu được cấu tạo các vần ôm, ơm, các tiếng: tôm, rơm.
-Đọc và viết đúng các vần ôm, ơm, các từ con tôm, đống rơm.
-Đọc được từ và câu ứng dụng. HSY tập đọc đánh vần.HSKG tập đọc trơn.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bữa cơm.
II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa.câu ứng dụng.luyện nói
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.

2.Bài mới:
a. Dạy vần ôm
+ GV giới thiệu tranh rút ra vần ôm, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ôm.
So sánh vần ôm với om.
HD đánh vần vần ôm.
Có ôm, muốn có tiếng tôm ta làm thế nào?
+ GV nhận xét và ghi bảng tiếng tôm.
Gọi phân tích tiếng tôm.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng tôm.
+ Dùng tranh giới thiệu từ “con tôm”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
- Đánh vần tiếng tôm, đọc trơn từ con tôm.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
b. Dạy vần ơm (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 5 -> 8 em
N1 : đỏ thắm; N2 : mầm non.N3: tăm tre
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Giống nhau : kết thúc bằng m.
Khác nhau : ôm bắt đầu bằng ô.
ô – mờ – ôm.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm t đứng trước vần ôm.
CN 1 em.
Tờ – ôm – tôm.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng tôm.

CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : Kết thúc bằng m.
Giáo viên: Phan Thò Tươi 8 Trường Tiểu học Mỹ Phúc

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×