Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị bệnh nhân sốt mò có biến chứng tim mạch điều trị tại Bệnh viện Quân y 87 từ tháng 07/2008 – 12/2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.07 KB, 7 trang )

TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175 - SO 3 - 9/2015

NHN XẫT C IM LM SNG, CN LM SNG V IU
TR BNH NHN ST Mề Cể BIN CHNG TIM MCH IU
TR TI BNH VIN QUN Y 87 T THNG 07/2008 12/2013
H Nam Thỏi1, Lờ Hng Quang1, Nguyn Vn Khụi1
TểM TT
Nghiờn cu c im lõm sng, cn lõm sng v iu tr bnh nhõn st mũ cú bin
chng tim mch ti Bnh vin quõn y 87.
Mc tiờu:Tỡm hiu cỏc bin chng tim mch thng gp bnh nhõn st mũ, mụ t
c im lõm sng, cn lõm sng v iu tr bnh nhõn st mũ cú bin chng tim mch.
i tng v phng phỏp: Tin cu, mụ t 304 bnh nhõn (BN) st mũ iu tr
ni trỳ ti Bnh vin quõn y 87 t thỏng 07/2008 12/2013.
Kt qu: 58/304 BN (19,07%) st mũ cú bin chng tim mch; trong ú ri lon
nhp tim 56,9%, thiu mỏu c tim 34,48%, viờm c tim 10,34%, trn dch mng tim
3,4%. Cỏc bin chng thng xy ra vo tun th hai ca bnh (65,58%). T l khi
96,55% ; tỏi phỏt 3,45%; chỳng tụi khụng gp trng hp no t vong.
Kt lun: Bin chng tim mch thng gp trong st mũ, a phn tun th 2 ca
bnh, vi biu hin lõm sng a dng.
T khúa: St mũ, st mũ cú bin chng tim mch.
CLINICAL, LABORATORY FEATURES AND TREATMENT OF SCRUB
TYPHUS WITH CARDIOVASCULAR COMPLICATIONS AT 87 MILITARY
HOSPITAL FROM 07/2008 TO 12/2013
SUMMARY
Study on clinical, laboratory features and treatment of scrub typhus with
cardiovascular complications at Military Hospital 87.
Objective: To learn the common cardiovascular complications with scrub typhus
and to describe the clinical, laboratory features and treatment of scrub typhus with
cardiovascular complications.
Subjects and Methods: A prospective study on 304 patients of scrub typhus
hospitalized at Military Hospital 87 from July 2008 to December 2013


Results: 58/304 patients (19.07%) of scrub typhus with cardiovascular complications;
Bnh vin Quõn y 87
Ngi phn hi (Corresponding): H Nam Thỏi ()
Ngy gi bi: 24/4/2015; Ngy phn bin ỏnh giỏ: 13/5/2015
(1)

25


TẠP CHÍ Y DƯC THỰC HÀNH 175 - SỐ 3 - 9/2015

of which 56.9% cardiac arrhythmias, myocardial ischemia 34.48%, 10.34% myocarditis,
pericardial effusion 3.4%. The complication occurs usually in the second week of illness
(68.96%). Cure rate of 96.55%; recurrence of 3.45%; no mortality.
Conclusion: Cardiovascular complications frequently occur in scrub typhus,
mostly in the 2nd week of the disease, with variety of clinical manifestations.
Keywords: scrub typhus, scrub typhus with cardiovascular complications.
ĐẶT VẤN ĐỀ
Sốt mò là một bệnh truyền nhiễm cấp
tính gây ra do Orientia tsutsugamushi,
lây truyền qua vết đốt của ấu trùng mò
Leptotrombidium. Bệnh đặc trưng bởi tình
trạng tổn thương nội mạc và quanh mạch
máu, gây tổn thương khu trú hoặc lan tỏa
tại nhiều cơ quan như phổi, gan, tim, lách
và hệ thống thần kinh trung ương. Nếu
được chẩn đốn và điều trị sớm với kháng
sinh thơng thường như chloramphenicol,
tetracycllin…bệnh được điều trị khỏi,
khơng để lại di chứng. Tuy nhiên, nếu

khơng được chẩn đốn và điều trị kịp thời
có thể dẫn tới nhiều biến chứng nguy hiểm,
thậm chí tử vong, trong đó biến chứng tim
mạch chiếm 2,4% - 23,7% trường hợp
[5],[6].
Để nhằm góp phần phát hiện, xử lý kịp
thời biến chứng tim mạch ở bệnh nhân sốt
mò và hạn chế tử vong, chúng tơi tiến hành
nghiên cứu đề tài này nhằm các mục tiêu:
1. Xác định tần suất biến các chứng
tim mạch ở bệnh nhân sốt mò.
2. Mơ tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm
sàng và kết quả điều trị bệnh nhân (BN)
sốt mò có biến chứng tim mạch.

26

ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu:
304 bệnh nhân được chẩn đốn xác
định sốt mò, điều trị tại khoa truyền nhiễm,
Bệnh viện qn y 87 từ tháng 07/2008 đến
tháng 12/2013 và được theo dõi các biến
chứng tim mạch từ lúc vào cho đến khi ra
viện.
+ Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân
≥ 18 tuổi được chẩn đốn sốt mò có biến
chứng tim mạch.
+ Tiêu chuẩn chẩn đốn: chẩn đốn

sốt mò khi có ít nhất 3 trong các yếu tố
sau:
+ Có yếu tố dịch tễ: tiếp xúc với bụi
cây, rừng rẫy…
+ Khởi phát sốt cấp tính và có vết lt
đặc hiệu ngồi da.
+ Hạch to và ban dát sẩn.
+ Xét nghiệm ELISA tìm kháng thể
IgM với R.tsutsugamushi hoặc test nhanh
(+).
+ Tiêu chuẩn loại trừ: Loại trừ những
trường hợp chẩn đốn nghi ngờ sốt mò,
bệnh nhân khơng theo dõi được do chuyển
viện, bệnh nhân sẵn có bệnh lý tim mạch


TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175 - SO 3 - 9/2015

trc ú.
2.2. Phng phỏp nghiờn cu: Tin
cu, mụ t

2.3. Phng phỏp thng kờ: X lý
s liu bng phn mm SPSS 11.5 for
windows.

KT QU & BN LUN
1. c im chung
Bng 1. Phõn b theo tui v gii
Bin chng tim mch

Tui

Bin chng khỏc

n=58
18-39

40-59

60

Cng

n(%)

n(%)

n(%)

n(%)

Nam

11 (18,95)

11 (18,95)

0 (0)

22 (37,9)


17(56,7)

N

14 (24,1)

16 (27,6)

6 (10,4)

36 (62,1)

13(43,3)

Cng

25 (43,1)

27 (46,6)

6 (10,3)

58 (100)

30(100)

Gii

n=30



Trong 304 bnh nhõn c nghiờn
cu, chỳng tụi ghi nhn 88 trng hp cú
bin chng (28,9%), trong ú bin chng
tim mch chim 19,07%, n gp nhiu
hn nam (62,1% so vi 37,9%). V phõn
b nhúm tui: Chỳng tụi nhn thy nhúm
tui 40 59 cú 27 BN (46,6%) chim t
l cao nht; tip n nhúm tui 18-39 cú
25 BN (43,1%), nhúm tui 60 thp nht

cú 6 BN (10,3%), nh vy cú th núi
nhúm i tng 40 tui cú t l gp bin
chng tim mch khỏ cao (56,9%) . Nghiờn
cu ca Dong Min Kim nhn thy bnh
nhõn 60 tui l yu t nguy c xy ra
bin chng, cú l do i tng trong mu
nghiờn cu ca Dong Min Kim cú tui
trung bỡnh khỏ cao (68,56 11,1 ).

27


TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175 - SO 3 - 9/2015

2. c im lõm sng, cn lõm sng
Bng 2. Mt s triu chng LS, CLS BN st mũ bin chng tim mch
Triu chng
St


37,1- 380C
38,1- 390C
390C

Rột run
V mt nhim c
au u
Chỏn n
Bun nụn, nụn
Tiờu chy
au mi c khp
Da dón mch xung huyt
Hch ngoi biờn
Ban sn da
Vt loột
Gan to
Lỏch to
S lng bch cu/mm

3



10000

%

12
19

27
13
3
58
52
8
4
57
45
22
4
38
4
8
18

20,7
32,8
46,6
22,4
5,2
100
89,7
13,8
6,9
98,3
77,6
37,9
6,9
65,5

6,9
13,8
31,03

Trung bỡnh

au tc ngc
Khú th
Huyt ỏp tt hay kt
S lng trung bỡnh Tiu cu (G/L)
T l t bo Lympho trung bỡnh (%)
au bng
Ho
au hng
SGOT (UI/L)
SGPT ( UI/L)

28

n

8500 4100
58
10
6

4
19
4


100
17,2
10,3
131 60
29,97 13,4

141 177,4
112 125,9

6,9
32,8
6,9


TẠP CHÍ Y DƯC THỰC HÀNH 175 - SỐ 3 - 9/2015

Ngồi các triệu chứng lâm sàng chung khơng có vết lt khơng được chẩn đốn
của bênh nhân sốt mò như sốt 100%, đau kịp thời và đây có lẽ là căn ngun dẫn
đầu 100%, đau mỏi cơ khớp 98,3%, da giãn đến biến chứng.
mạch xung huyết 77,6%, chán ăn 89,7%,
Số lượng bạch cầu trung bình ở bệnh
triệu chứng găp phổ biến nhất của bệnh nhân sốt mò có biến chứng tim mạch là
nhân sốt mò biến chứng tim mạch là đau 8,5 ± 4,1 G/L đều nằm trong giới hạn bình
tức ngực 100%. Các triệu chứng gặp với tỉ thường, tỉ lệ bệnh nhân có số lượng bạch
lệ thấp đó là rét run (22,4%), ho (32,8%), cầu > 10000/mm3 là 31,03%. Nghiên
hạch ngoại biên (37,9%), buồn nơn và nơn cứu của Dong Min Kim cũng cho kết quả
(13,8%), tiêu chảy (6,9%), vẻ mặt nhiễm tương tự, song tác giả nhận thấy số lượng
độc (5,2%), ban sẩn ở da (6,9%), gan to bạch cầu >10000/mm3 là yếu tố liên quan
(6,9%), lách to (13,8%), đau bụng (6,9%), đến xảy ra biến chứng ở bệnh nhân sốt mò.
đau họng (6,9%), chiếm tỉ lệ thấp. Tỉ lệ

Số lượng tiểu cầu trung bình ở bệnh
bệnh nhân biến chứng tim mạch có vết nhân sốt mò có biến chứng tim mạch là 131
lt chiếm 65,5%, như vậy có 34,5% bệnh ± 60 G/L, tương tự như kết quả nghiên cứu
nhân chúng tơi khơng tìm thấy vết lt có của Dong Min Kim ở bệnh nhân sốt mò có
thể gây khó khăn trong chẩn đốn sớm sốt biến chứng (149,3 ± 77,3G/L). Nồng độ
mò, đồng thời đây có thể là ngun nhân men SGOT và SGPT trung bình ở bệnh
gây ra biến chứng. Theo Dong Min Kim nhân sốt mò có biến chứng tim mạch là
khơng có vết lt là một trong bảy yếu tố 141 ± 177,4 UI/l và 112 ± 125,9 UI/L. Kết
có liên quan tới biến chứng của sốt mò quả nghiên cứu của chúng tơi cũng tương
[5]. Điều này có lẽ do các nhà lâm sàng tự như kết quả nghiên cứu của Dong Min
chẩn đốn sốt mò q phụ thuộc vào việc Kim và Chang Seop Lee [4],[5].
tìm thấy vết lt, dẫn đến các trường hợp
Bảng 3. Tần suất các biến chứng tim mạch
Các biến chứng tim mạch

n = 58

%

Nhịp nhanh ( ≥ 120l/p)

20

34,48

Nhịp chậm (≤ 50l/p)

5

8,62


Rung nhĩ

0

0

Block nhĩ thất

6

10,34

Loạn nhịp xoang

1

1,72

Ngoại tâm thu

1

1,72

Tràn dịch màng ngồi tim

2

3,4


Thiếu máu cơ tim

20

34,48

Viêm cơ tim

6

10,34

29


TAẽP CH Y DệễẽC THệẽC HAỉNH 175 - SO 3 - 9/2015

Theo bng trờn, t l BN st mũ cú Dong Min Kim trờn 208 BN thỡ cú 5 BN
bin chng thiu mỏu c tim chim t l viờm c tim.
l 20 BN (34,48%); t l bin chng trn
T l bin chng ri lon nhp tim trong
dch mng ngoi tim l 2 BN (3.4%); Theo nghiờn cu ca chỳng tụi l 33 BN (56,9%)
Chang Seop Lee khinghiờn cu trờn 297 trong ú: nhp nhanh 20 BN (34,48%),
BN st mũ cú 5 BN (1,68%) trn dch nhp chm 5 BN (8,62%), block nh tht
mng ngoi tim, 1 BN (0,33%) thiu mỏu 6 BN ( 10,34%), lon nhp xoang 01 BN
c tim. Nghiờn cu ca chỳng tụi cho thy (1,72%), ngoi tõm thu 1 BN (1,72%).
s bnh nhõn st mũ cú bin chng trn Nh vy bin chng tim mch thng gp
dch mng ngoi tim ớt hn ca Chang nht bnh nhõn st mũ trong nghiờn cu
Seop Lee, nhng s bnh nhõn cú bin ca chỳng tụi l thiu mỏu c tim v ri

chng thiu mỏu c tim ca chỳng tụi li lon nhp tim. Nghiờn cu ca Xu Jing
cao hn.
Liang cú t l ri lon nhp tim thp hn
T l bin chng viờm c tim 6 BN 25,17% ( 36/143BN).
(10,34%), tng t kt qa nghiờn cu ca
Bng4: Thi im xut hin bin chng tim mch (n=61)
Bin chng

Thi im
Tun 1

Tun 2

Tun 3

Tun 4

Ri lon nhp tim
Trn dch mng tim
Thiu mỏu c tim
Viờm c tim

n (%)
9(14,75)
11(18,03)
-

n (%)
23(37,70)
2(3,27)

9(14,75)
6(9,83)

n(%)
1(1,63)
-

n (%)
-

Cng

20(32,79%)

40(65,58%)

1(1,63%)

-

Trong nghiờn cu ny, 58 BN st mũ
cú bin chng tim mch, tuy nhiờn cú bnh
nhõn cú nhiu hn 1 bin chng v tng
s bin chng ca 58 BN l 61, vỡ vy t
l cỏc loi bin chng xut hin cỏc tun
tớnh theo n = 61. Chỳng tụi nhn thy cú
65,58% bin chng tim mch xut hin
vo tun th hai, cú 32,79% xut hin vo

30


tun th nht ca bnh v cú 1,63% xut
hin vo tun th ba. Trong ú cỏc bin
chng ri lon nhp tim, trn dch mng
ngoi tim, viờm c tim thng gp vo
tun th 2 ca bnh. Bin chng thiu mỏu
c tim cú t l xut hin tun th nht v
th hai l gn bng nhau.


TẠP CHÍ Y DƯC THỰC HÀNH 175 - SỐ 3 - 9/2015

Bảng 5. Kết quả điều trị

Kết quả điều trị
Thời gian từ khi khởi bệnh - điều trị đặc hiệu (ngày)

n = 58
8,50 ± 4,508

Thời gian từ khi vào viện - điều trị đặc hiệu (ngày)

1,22 ± 1,911

Thời gian cắt sốt (ngày)

2,55 ± 1,708

Thời gian nằm viện (ngày)


9,02 ± 3,290

Thời gian từ khi khởi bệnh đến khi nhập viện

7,72 ± 4,64

Kết quả điều trị

Khỏi (%)

56 ( 96,55%)

Tái phát (%)

2 ( 3,45%)

Thời gian từ khi khởi bệnh đến khi nhập
viện là 7,72 ± 4,64 ngày. Thời gian từ khi
khởi bệnh đến khi được điều trị đặc hiệu là
8,50 ± 4,508 ngày, kết quả này tương tự với
kết quả của Dong Min Kim (8,34 ± 5,1 ngày)
[5]. Chang Seop Lee so sánh nhóm BN sống
và nhóm BN tử vong nhận thấy: thời gian
từ khi khởi bệnh đến khi được điều trị đặc
hiệu ở nhóm BN sống (7,4 ± 4,8 ngày) ngắn
hơn nhóm BN tử vong (12,3 ± 11,1 ngày)
[5]. Như vậy nhập viện muộn và chậm trễ
điều trị đặc hiệu có thể là yếu tố nguy cơ biến
chứng tim mạch ở bệnh nhân sốt mò.
Thời gian từ khi vào viện đến khi được

điều trị đặc hiệu là 1,22 ± 1,911 ngày. Thời
gian cắt sốt là 2,55 ± 1,708 ngày. Thời gian
nằm viện là 9,02 ± 3,290 ngày. Theo nghiên
cứu của Dong Min Kim, thời gian nằm viện
của nhóm biến chứng là 11,5 ± 9,6 ngày. Kết
quả này hồn tồn phù hợp với nghiên cứu
của chúng tơi, vì BN nhập viện muộn và
chậm trễ điều trị đặc hiệu gây biến chứng,
dẫn tới khả năng hồi phục biến chứng và thời
gian nằm viện kéo dài.
KẾT LUẬN
Tỉ lệ biến chứng tim mạch ở bệnh nhân
sốt mò là 19,07%; trong đó rối loạn nhịp tim
56,9%, thiếu máu cơ tim 34,48%, viêm cơ
tim 10,34%, tràn dịch màng tim 3,4%. Các

biến chứng thường xảy ra vào tuần thứ hai
của bệnh (65,58%), với biểu hiện lâm sàng
đa dạng
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bệnh truyền nhiễm (2008).
Nhà xuất bản Y học, Bộ mơn nhiễm,
ĐHYD
TP.HCM,
tr.364
372.
2. Bùi Đại (2002) Bệnh sốt ấu trùng mò. Bệnh
học truyền nhiễm. Nhà xuất bản Y học, Hà
Nội, tr.364 – 372.
3. Phạm Thị Thanh Thủy (2007), Nghiên

cứu đặc điểm lâm sàng, phương pháp chẩn
đốn và điều trị bệnh sốt mò. Luận án tiến sỹ Y
học chun ngành Bệnh Truyền nhiễm.
4. Chang Seop Lee, Jeong Hwan, Heung
Bum Lee, Keun Sang Kwon (2009). Risk
factors leading to fatal outcome in scrub typhus
patients. Am J. Trop. Med Hyg, 81(3), pp.484
– 488.
5. Dong Min Kim, Seok Won Kim,
Seong Hyung Choi et al (2010), Clinical and
laboratory and findings associated with severe
scrub typhus.BMC infectious Disease, 10:108.
6. Xu Jing Liang, Si Min Huang, Jian Ping
Li, et al (2013). Hepatic impairment induced
by scrub typhus is associated with new onset of
renal dysfunction. Clin.Lab.2014, 60.
31



×