Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án lơp 5 tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.88 KB, 29 trang )

TU N 13Ầ
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
Trang 1
Ngày Tiết Môn học
PPCT
Tên bài dạy
Thứ 2
16 . 11
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Âm nhạc
Toán
Đạo đức
25
61
13
Người gác rừng tí hon
Luyện tập chung
Kính già, yêu trẻ
Thứ 3
17 . 11
1
2
3
4
5


Toán
Thể dục
Chính tả
L.từ và câu
Khoa học
62
13
25
13
Luyện tập chung
Nhớ - viết : Hành trình của bầy ong
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
Nhôm
Thứ 4
18 . 11
1
2
3
4
5
Tập đọc
Toán
Kĩ thuật
Tậplàm văn
Kể chuyện
26
63
13
25
Trồng rừng ngập mặn

Chia một số thập phân cho một số tự nhiên
Cắt khâu thêu hoặc nấu ăn tự chọn ( tiết 2)
Luyện tập tả người ( Tả ngoại hình)
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Thứ 5
19. 11
1
2
3
4
5
Toán
Thể dục
Lịch sử
L. từ và câu
Khoa học
64
12
24
12
Luyện tập
Thà hy sinh tất cả chứ “không chịu mất nước”
Luyện tập về quan hệ từ
Đá vôi
Thứ6
20 . 11
1
2
3
4

5
Toán
Địa lí
Mĩ thuật
Tậplàm văn
SHTT
65
26
13
26
13
Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 …
Công nghiệp (tiếp theo)
Luyện tập về tả người ( Tả ngoại hình)

Tiết 1: CHÀO CỜ

Tiết2: TẬP ĐỌC
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I.MỤC TIÊU
1. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm
rãi, nhanh và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng cảm của cậu
bé có ý thức bảo vệ rừng .
2. Hiểu ý nghóa truyện : Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng
cảm của một công dân nhỏ tuổi.
3. Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương đất nước.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

A.KIỂM TRA BÀI CŨ 2 em
B.DẠY BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài : Trực tiếp
-Hs đọc bài thơ Hành trình của bầy ong .
2.Hướng dẫn hs luyện đọc và tìm hiểu bài
a)Luyện đọc
-Gv đọc diễn cảm bài văn : giọng kể chậm rãi ; nhanh
và hồi hộp hơn ở đoạn kể về mưu trí và hành động dũng
cảm của cậu bé có ý thức bảo vệ rừng ; chuyển giọng
linh hoạt , phù hợp với lời nhân vật .
- 1 hs khá giỏi đọc toàn bài .
-Hs nối tiếp nhau đọc 3 phần của bài văn
-Từng tốp 3 hs đọc nối tiếp từng đoạn của bài (3
lượt Hs đọc).
-1 đọc bài trước lớp
b)Tìm hiểu bài
-Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bọn nhỏ đã phát hiện
được điều gì ?
GV có thể chia nhỏ câu hỏi như sau :
-Thoạt tiên thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt
đất, bạn nhỏ đã thắc mắc thế nào ?
-Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì,
nghe thấy những gì ?
-Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người
thông minh , dũng cảm ?
-Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào
.
-Hơn chục cây to bò chặt thành khúc dài ; bọn
trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn
trộm vào buổi tối .

+Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là
người thông minh : thắc mắc khi thấy dấu chân
Trang 2
-Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt bọn trộm gỗ ?
-Em học tập ở bạn nhỏ điều gì ?
Ý nghóa của truyện
người lớn trong rừng ; lần theo dấu chân để tự
giải đáp thắc mắc . Khi phát hiện ra bọn trộm
gỗ , lén chạy theo đường tắt , gọi điện thoại báo
công an .
+ Những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là
người dũng cảm : chạy đi gọi điện thoại báo công
an về hành động của kẻ xấu . Phối hợp các chú
công an bắt bọn trộm gỗ .
+Bạn yêu rừng, sợ rừng bò phá.Vì bạn hiểu rừng
là tài sản chung, ai cũng phải có trách nhiệm gìn
giữ , bảo vệ . Vì bạn có ý thức của một công dân
nhỏ tuổi , tôn trọng và bảo vệ tài sản chung .
-Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung .
Bình tónh , thông minh khi xử trí tình huống bất
ngờ . Phán đoán nhanh . Phản ứng nhanh . Dũng
cảm , táo bạo . . .
Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự
thông minh và dũng cảm của một công dân
nhỏ tuổi .
c)Hướng dẫn hs đọc diễn cảm
-Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho hs . Chú ý
những câu dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật .
-Gv theo dõi , uốn nắn .
-Hs luyện đọc diễn cảm .

-Một vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp .
3.Củng cố , dặn dò :
-Gv hệ thống nội dung bài – liên hệ
- Chuẩn bò tiết sau “ Trồng rừng ngập mặn”
-Nhận xét tiết học .
Tiết 3 ÂM NHẠC
Tiết 4: TOÁN
Tiết 61 :LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU
Giúp hs :
- Củng cố phép cộng , phép trừ , phép nhân các số thập phân .
- Bước đầu biết và vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một
số thập phân .
- Giải bài toán có liên quan rút về đơn vò .
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bảng số trong BT4a .
Trang 3
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.KIỂM TRA BÀI CŨ
+ Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; … ta
làm thế nào?
-Gv nhận xét ghi điểm.
- 1 hs lên bảng làm bài tập 1b cột 3/60
-Cả lớp nhận xét , sửa bài .
6,7 x 0,1 = 67
3,5 x 0,01 = 350
5,6 x 0,001 = 5600
2.DẠY BÀI MỚI
a)Giới thiệu bài : Trực tiếp

b)Luyện tập thực hành
Bài 1:sgk trang 61 (Làm bảng con)
- Yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài .
-Lưu ý : HS đặt tính dọc .
a) 375,85
+ 29,05
404,90
Bài 2:trang 61 (thảo luận nhóm đôi), trình bày.
- Yêu cầu Hs đọc đề , làm bài .
Bài 3 trang 62
- Yêu cầu Hs đọc đề và làm bài .
-Cả lớp sửa bài .
Bài 4. (Làm vào PBT)
-GV treo bảng phụ , HS lên bảng làm bài .
-Qua bảng trên em có nhận xét gì ?
-Đó là quy tắc nhân một tổng các số tự nhiên với một số
tự nhiên . Quy tắc này cũng đúng với các số thập phân .
-Kết luận : Khi có một tổng các số thập phân nhân với một
số thập phân, ta có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với
số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau .
-Nêu cách làm

b) 80,475 c) 48,16

-
26,827
x
3,4
53,648 19264
14448

163,744
78,29 x 10 = 782,9 ; 78,29 x 0,1 = 7,829
0,68 x 10 = 6,8 ; 0,68 x 0,1 = 0,068
Bàigiải
Giá 1 kg đường :
38500 : 5 = 7700(đ)
Số tiền mua 3,5kg đường :
7700 x 3,5 = 26950(đ)
Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5 kg đường
:
38500 – 26950 = 11550(đ)
Đáp số : 11550đ
Hs Làm
-Giá trò của hai biểu thức (a+b)x c và
a x c + b x c bằng nhau .
b) 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3 = 9,3 x (6,7 + 3,3)
= 9,3 x 10 = 93
7,8 x 0,35 + 0,35 x 2,2 = (7,8 + 2,2) x 0,35
= 10 x 0,35 = 3,5
3.CỦNG CỐ , DẶN DÒ
-Gv tổng kết tiết học .
-Dặn hs về nhà làm BT ,2b/61 .
Trang 4
Tiết 5: ĐẠO ĐỨC
Tiết 13:KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (tiết 2)
I.MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS biết:
- Cần phải tôn trọng người già vì người có nhiều kinh nghiệm sống, đã đóng góp nhiều
cho xã hội; trẻ em có quyền được gia đình và cả xã hội quan tâm chăm sóc.
- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhòn người
già, trẻ em.

- Tôn trọng, yêu quý, thân thiện với người già, em nhỏ; không đồng tình với những
hành vi, việc làm không đúng với người già và trẻ em.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết 1.
III..CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
A.Kiểm tra bài cũ :
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài : trực tiếp
2.Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài :
Hoạt động1: Đóng vai (bài tập 2, SGK)
• Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp
trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già,
yêu trẻ.
• Cách tiến hành:
- GV chia HS thành các nhóm và phân công mỗi
nhóm xử lí, đóng vai một tình huống trong bài tập 2.
* Kết luận: (a), (b), (c).
Hoạt động 2: Làm bài tập 3 – 4, SGK
• Mục tiêu: HS biết được những tổ chức và những
ngày dành cho người già, trẻ em.
• Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS làm bài tập 3 –
4.
* GV Kết luận: Ngày dành cho người cao tuổi là ngày
1 tháng 10 hằng năm. Ngày dành cho trẻ em là Ngày
Quốc tế Thiếu nhi 1 tháng 6. Tổ chức dành cho người
cao tuổi là Hội Người cao tuổi. Các tổ chức dành cho
trẻ em là: Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh,
Sao Nhi Đồng.
- Hỏi lại các câu hỏi tiết 1.

- HS nhắc lại.
- HS thành các nhóm và phân công mỗi nhóm xử lí,
đóng vai một tình huống trong bài tập 2.
- Các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết tình
huống và chuẩn bò đóng vai.
- Ba nhóm đại diện lên thể hiện.
- Các nhóm khác thảo luận, nhận xét.
- Các nhóm HS làm bài tập 3 – 4.
- HS làm việc cá nhân.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Lắng nghe.
Trang 5
Hoạt động 3: Tìm hiểu về truyền thống “Kính già,
yêu trẻ” của đòa phương, của dân tộc ta
• Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp của
dân tộc ta là luôn quan tâm, chăm sóc người già,
trẻ em.
• Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS: Tìm các
phong tục, tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính
già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam.
* Kết luận:
+ Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của đòa
phương.
+ Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của
dân tộc.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV tổng kết bài.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Về nhà học bài và chuẩn bò bài sau: “Tôn trọng

phụ nữ”.
- Từng nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Lắng nghe.
Thứ ba ngày 17tháng 11 năm 2009
Tiết 1 TOÁN
Tiết 62 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố về phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
- Biết vận dụng quy tắc nhân một tổng các số thập phân với số
thập phân để làm tính toán và giải toán.
2. Kó năng: - Củng cố kỹ năng về giải bài toán có lời văn liên quan đến đại
lượng tỉ lệ
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bò:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:.
Bài 4a trang 62
2. Bài mới:
Trang 6
a)Giới thiệu bài mới:Trực tiếp
Bài1: SGk trang 62
Gọi học sinh lên bảng làm
a)375,84 – 95,69+36,78 b) 7,7 +7,3 x 7,4
= 280,15 + 36,78 =7,7 +54,02
=316,93 =61,72

Bài 2: SGk trang 62
Gv hướng dẫn gọi vài em lên bảng
làm
a)( 6,75 + 3,25) x 4,2 ( 6,75+ 3,25 ) x 4,2
= 10 x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25x 4,2
= 42 = 28,35 +13,65 = 42
b)(6,9- 4,2)x7,4 9,6 x 7,4 – 4,2 x 7,4
= 5,4x7,4 = 71,04 – 31,08
=39,96 = 39m96
Bài 3: SGk trang 62
Gv hướng dẫn hs lên bảng làm
Dưới lớp làm vào vở
0,12x400= 0,12 x100 x 4 = 12 x 4= 48
4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5 = 4,7 x 5,5 – 4,5 = 4,7
54 x X = 54 ; x = 1 9,8 x X = 6,2 x 9,8 ; x= 6,2
Gv nhận xét sửa sai
Bài 4: Gọi hs đọc đề
Gv hướng dẫn
BÀI GIẢI.
Giá tiền mỗi mét vải là :
60000 : 4 = 15000 ( đồng )
6,8 m vải nhiều hơn 4m vải là :
6,8 – 4 = 2,8 (m )
Mua 6,8 m vải phải trả số tiền nhiều hơn mua 4m vải
( cùng loại )
15 000 x 2,8 = 42000 ( đồng )
ĐS : 42000 ( đồng )
4. củng cố- dăn dò: - GV hệ thống nội dung bài – liên hệ
- Chuẩn bò: “Chia một số thập phân cho một số tự nhiên ”
- Nhận xét tiết học

Tiết 3: THỂ DỤC
Tiết 3: CHÍNH TẢ: (Nhớ – viết)
Tiết 13 : HÀNH TRÌNH CỦA BÀY ONG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh nhớ và viết đúng chính tả bài “Hành trình của bầy ong”.
2. Kó năng: - Luyện viết đúng những từ ngữ có âm đầu s – x hoặc âm cuối
t – c dễ lẫn.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
II. Đồ dùng dạy - học
+ GV: Phấn màu.
Trang 7
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ:
2. Bài mới
a). Giới thiệu bài mới:
b)Nội dung
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ viết.
- Giáo viên cho học sinh đọc một lần bài
thơ.
+ Bài có mấy khổ thơ?
+ Viết theo thể thơ nào?
+ Những chữ nào viết hoa?
+ Viết tên tác giả?
• Giáo viên chấm bài chính tả.
Bài 2b:trang 126
Yêu cầu đọc bài.
Giáo viên nhận xét.
*Bài 3:b trang 126

• Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài tập.
• Giáo viên nhận xét.
3.Củng cố- dặn dò
- Chuẩn bò: “Chuỗi ngọc lam”.
- Nhận xét tiết học.
.
- Học sinh lần lượt đọc lại bài thơ rõ ràng – dấu
câu – phát âm (10 dòng đầu).
- Học sinh trả lời (2).
- Lục bát.
- Nêu cách trình bày thể thơ lục bát.
- Nguyễn Đức Mậu.
- Học sinh nhớ và viết bài.
- Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập soát lỗi
chính tả.
1 học sinh đọc yêu cầu.
- diện nhóm lên bảng dán và đọc kết quả của
nhóm mình.
Uốc: cuốc đất uôt : rét buốt
Buộc tóc nuốt lời
Ước : ước mơ ươt: xanh mượt
Bắt trước lướt sóng
iêc xanhbiếc iêt: tiết kiệm
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh sửa bài (nhanh – đúng).
- Học sinh đọc lại mẫu tin.
Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I.MUC ÏTIÊU
1. Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường .

2. Viết được đoạn văn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường .
3. Giáo dục học sinh yêu Tiếng Việt, có ý thức bảo vệ môi trường.
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bảng phụ hoặc 2,3 tờ giấy trình bày nội dung BT2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Trang 8
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A.KIỂM TRA BÀI CŨ : 2 em
B.DẠY BÀI MỚI
1.Giới thiệu bài : Trực tiếp
Nêu mục đích , yêu cầu của giờ học :
-bài 4 tiết trước
2.Hướng dẫn hs làm bài tập
Bài tập 1 :trang 126
-Gv gợi ý : Nghóa của cụm từ khu bảo tồn đa dạng sinh học đã
được thể hiện ngay trong đoạn văn .
-Chú ý số liệu thống kê và nhận xét về các loài động vật ( 55
loài có vú , hơn 300 loài chim , 40 loài bò sát ) , thực vật
(thảm thực vật rất phong phú , hàng trăm loài cây )
-Lời giải :
Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loài
động vật và thực vật. Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu
bảo tồn đa dạng sinh học vì rừng có động vật , có thảm thực
vật rất phong phú .
Bài tập 2 :trang 127
-Gv phát bút dạ và giấy khổ to 2-3 nhóm
-Lời giải :
*Hành động bảo vệ môi trường
*Hành động phá hoại môi trường
Bài tập 3 :trang 127

-VD : Viết về đề tài hs tham gia phong trào trồng cây gây
rừng ; viết về hành động săn bắn thú rừng của một người nào
đó .
-Cả lớp và gv nhận xét , ghi điểm .
VD : Đánh cá bằng mìn
Vừa qua ở quê em , công an đã tạm giữ và xử phạt 5 thanh
niên đánh bắt cá bằng mìn . Năm thanh niên này đã ném mìn
xuống hồ lớn của xã , làm cá , tôm chết nổi lềnh bềnh . Cách
đánh bắt này là hành động vi phạm pháp luật , phá hoại môi
trường rất tàn bạo . Không chỉ giết hại cả cá to lẫn cá nhỏ ,
mìn còn hủy diệt mọi sinh vật sống dưới nứơc và gây nguy
hiểm cho con người . Việc công an kòp thời xử lí năm thanh
niên phạm pháp được người dân quê em rất ủng hộ .
-1 hs đọc nội dung ( đọc cả chú thích : rừng
nguyên sinh , loài lưỡng cư , rừng thường
xanh , rừng bán thường xanh )
-Hs đọc đoạn văn , có thể trao đổi cùng bạn
bên cạnh .
-Hs đọc yêu cầu BT2
-Đại diện mỗi nhóm tiếp nối nhau trình bày
kết quả .
-trồng cây , trồng rừng , phủ xanh đồi trọc .
-phá rừng , đánh cá bằng mìn , xả rác bừa bãi ,
đốt nương , săn bắn thú rừng , đánh cá bằng
điện , buôn bán thú vật hoang dã .
-Hs đọc yêu cầu BT : mỗi em chọn 1 cụm từ ở
BT2 làm đề tài , viết đoạn văn khoảng 5 câu
về đề tài đó .
-Hs nói đề tài mình chọn viết .
-Hs viết bài .

-Hs đọc bài viết .
3.Củng cố , dặn dò
-Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt .
-Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong bài
Trang 9
-Yêu cầu những hs viết chưa đạt đoạn văn ở BT3 về nhà
hoàn chỉnh đoạn văn .

Tiết 5 KHOA HỌC
Tiết 25: NHÔM
I. MỤC TIÊU:
- Kể tên được một số đồ dùng, máy móc làm bằng nhôm trong đời sống.
- Nêu được nguồn gốc của nhôm, hợp kim của nhôm và tính chất của chúng.
- Biết cách bảo quản các đồ dùng bằng nhôm có trong nhà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Hình minh họa trang 52, 53 SGK.
- HS chuẩn bò một số đồ dùng: thìa, cặp lồng bằng nhôm thật.
- Phiếu học tập kẻ sẵn bảng thống kê nguồn gốc, tính chất của nhôm, 1 phiếu to.
- Giấy khổ to, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.KIỂM TRA BÀI CŨ: 3 em
B.BÀI MỚI:
1. Giới thiệu : Trực tiếp
2. Nội dung:
Hoạt động 1 : Một số đồ dùng bằng nhôm
- Tổ chức cho HS làm việc trong nhóm:
+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm.
+ Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, tìm các đồ dùng
bằng nhôm mà em biết và ghi tên chúng vào phiếu.

+ Gọi nhóm làm xong dán phiếu lên bảng, đọc
phiếu, yêu cầu các nhóm khác bổ sung. GV ghi
nhanh ý kiến bổ sung lên bảng.
- Em còn biết những dụng cụ nào làm bằng nhôm?
* Kết luận: Nhôm được sử dụng rộng rãi, dùng để
chế tạo các vật dụng làm bếp, đồ hộp, khung cửa sổ,
một số bộ phận của phương tiện giao thông như tàu
hỏa, xe máy, ô tô, ...
 Hoạt động 2 : So sánh nguồn gốc và tính chất
giữa nhôm và các hợp kim của nhôm
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm:
+ Phát cho mỗi nhóm một số đồ dùng bằng nhôm.
+ Yêu cầu HS quan sát vật thật, đọc thông tin trong
SGK và hoàn thành phiếu thảo luận so sánh về
nguồn gốc tính chất giữa nhôm và các hợp kim của
nhôm.
- Đồng và hợp kim của đồng
4 HS cùng bàn cùng nêu tên các đồ vật, đồ dùng,
máy móc làm bằng nhôm cho bạn thư kí ghi vào
phiếu.
- HS cùng trao đổi, thống nhất.
- HS trao đổi, trả lời.
Lắng nghe.
- Nhận ĐDHT và hoạt động theo nhóm.
Trang 10
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc bảng, yêu cầu
các nhóm khác bổ sung. Ghi nhanh lên bảng các ý
kiến bổ sung.
- 1 nhóm báo cáo kết quả thảo luận, cả lớp bổ sung
và đi đến thống nhất.

Phiếu học tập
Bài : Nhôm
Nhóm .................................
Nhôm Hợp kim của nhôm
Nguồn gốc - Có trong vỏ Trái Đất và quặng nhôm - Nhôm và một số kim loại khác như đồng,
kẽm.
Tính chất - Có màu trắng bạc
- Nhẹ hơn sắt và đồng.
- Có thể kéo thành sợi, dát mỏng
- Không bò gỉ nhưng có thể một số axit ăn mòn
- Dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. - Bề vững, rắn chắc hơn nhôm.
- GV nhận xét kết quả thảo luận của HS sau đó yêu
cầu trả lời các câu hỏi:
+ Trong tự nhiên, nhôm có ở đâu?
+ Nhôm có những tính chất gì?
+ Nhôm có thể thể pha trộn với những kim loại nào
để tạo ra hợp kim của nhôm?
* Kết luận: Nhôm là kim loại. Nhôm có thể pha trộn
với đồng, kẽm để tạo ra hợp kim của nhôm. Trong tự
nhiên có trong quặng nhôm.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS có kiến
thức khoa học, tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, sưu
tầm các tranh ảnh về hang động ở Việt Nam.
- Trao đổi và tiếp nhau trả lời.
- Lắng nghe.
Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009
Tiết 1 T Ậ P ĐỌC
Tiết26: TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN

I.MỤC TIÊU
1. Đọc lưu loát toàn bài , giọng thông báo rõ ràng , rành mạch , phù hợp với nội
dung một văn bản khoa học .
2. Hiểu các ý chính của bài : Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bò tàn phá ; thành
tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua ; tác dụng rừng ngập mặn khi
được phục hồi .
3. Có ý thức trồng rừng
II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh ảnh rừng ngập mặn trong SGK .
Trang 11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×