Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

NGỮ VĂN 7 TUẦN 14 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.31 KB, 9 trang )

Võ Thành Để Trường THCS VBB 2
Tuần: 14
Ngày soạn: 08/ 11/ 2010
Ngày dạy: 15/ 11/ 2010
Tiết : 53 TIẾNG GÀ TRƯA
Xn Huỳnh
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Sơ giảng về tác giả Xn Huỳnh.
- Cơ sở của long u nước, sức mạnh của người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống
mỹ: Những kỉ niệm tuổi thơ trong sáng sâu nặng nghĩa tình
- Nghệ th uật sử dụng điệp từ, điệp ngữ của câu
2/ Kỹ năng
-Đọc- Hiểu phân tích văn bản thơ trữ tình có sử dụng yếu tố tự sự.
- Phân tích các yếu tố biểu cảm trong văn bản .
3/ Thái độ
Yêu quê hương đất nước tôn trọng kỷ niệm tuổi thơ.
II. Phương tiện:
HS: SGK, bài soạn, đồ dùng học tập , để thảo luận nhóm .
GV: Phương pháp: Nhóm, vấn đáp…
Phương tiện: SGK, giáo án , tranh,
Yêu cầu đối với HS: học bài, soạn bài theo yêu cầu.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn đònh: (1p)
- Kiểm tra sỉ số HS
2. Bài cũ: ( 3p)
- Đọc thuộc lòng bài thơ, nêu nội dung tóm tắt toàn bài (Cảnh khuya)
- Đọc lại bài thơ Rằm tháng giêng. Nêu nội dung tóm tắt toàn bài.
3. Tiến hành bài mới: (1p)
Giới thiệu: Xuân Quỳnh như con chuồn chuồn trong giông bão, Xuân Quỳnh viết về những
tình cảm gần gũi bình dò trong đời sống gia đình.


* Hoạt động 1: Tìm hiểu chung văn bản. (10p)
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt
- GV gọi HS đọc phần chú
thích tìm hiểu về tác giả, tác
phẩm.
- GV nhận xét và bổ sung.
- HS chú ý rút ra tác giả, tác
phẩm.
- HS nhận xét cho nhau
1. Tác giả: Xuân Quỳnh (1942
– 1988) ở làng La Khê, thò xã
Hà Đông, tỉnh Hà Tây là nhà
thơ nữ xuất sắc trong nền thơ
hiện đại.
Tác phẩm: bài được viết tay
trong thời đầu của cuộc kháng
chiến chống Mỹ cứu nước được
1
Võ Thành Để Trường THCS VBB 2
in lần đầu trong tập thơ “Hoa
dọc chiến hào” 1968.
Thể thơ 5 chữ.
* Hoạt động 2: Đọc – hiểu căn bản( 25p)
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt
- Yêu cầu HS đọc văn bản.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu
chú thích SGK .
- Giải thích từ khó.
- Gọi HS nêu lại bố cục bài thơ.
- GV nhận xét, bổ sung.

- HS đọc diễn cảm.
- HS đọc và tìm hiểu từ khó
SGK.
- Giải thích thêm: tiếng gà trưa,
gà mái mỏ, lang mặt, chất
chim, gà toi…
- HS thực hiện.
- HS nhận xét, bổ sung.
2. Chú thích (xem SGK)
3. Bố cục:
- Khổ 1: Tiếng gà trưa gợi ký
ức của chiến só trẻ xa nhà.
- Khổ 2: kỷ niệm về những con
gà mái tơ, mái vàng.
- Khổ 3, 4, 5, 6: kỷ niệm về bà.
- Khổ 7, 8: Mơ ước tuổi thơ và
mơ ước hiện tại của cháu.
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt
- GV hướng dẫn HS phân tích
bài thơ theo bố cục :
+ Theo em tại sao tác giả lại
đặt tên là tiếng gà trưa?
+ Điệp ngữ tiếng gà trưa được
nhắc đến mấy lần?
+ Khổ 1 là lời nói của ai? Khổ
2 trong cách kể, tả, giọng thơ
có gì thay đổi?
+ Sự thay đổi đó nói lên điều
gì?
+ Phân tích 2 điệp ngữ “nghe”

“này”?
- HS chú ý trả lời.
+ “Tiếng gà trưa” nhác nhở 6
lần ở các câu.
+ Vì tiếng gà trưa gợi lên kỷ
niệm khó phai của tác giả trên
đường đi hành quân.
+ Khổ 1: chủ thể trữ tình anh bộ
đội trên đường hành quân (ngôi
thứ 3)
+ Khổ 2: giọng nhân vật trữ
tình, tự sự, tả giọng nhân vật
trữu tình.
- HS suy luận phát biểu căn cứ
vào ngữ cảnh cụ thể của 2 khổ
thơ.
+ Điệp từ “nghe” gây những
hiện tượng nghệ thuật khác
nhau,cảm giác khác nhau =>
trừu tượng,lan tỏa trong lòng
người nghe
* Kỉ niệm tuổi thơ của anh
chiến sỹ:
- Nhấn mạnh ấn tượng tiếng gà
trưa vang lên  ám ảnh, là
chất keo chất chứa liền mạch
trong suốt trong bài thơ  làm
nhan đề cho bài thơ.
- giới thiệu đầy hồi hởi, vui
sướng hân hoan, kéo quá khứ

tuổi thơ xa xăm về với hiện tại
làm cho người đọc như nhìn
thấy con gà mái tơ lông trắng
vàng vừa đẻ trứng xong.
4. Củng cố tổng kết: (3p)
Hãy tóm tắt lại nội dung chính khổ 1, 2
2
Võ Thành Để Trường THCS VBB 2
Tác dụng nghệ thuật của điệp từ “nghe, này”
5. Hướng dẫn học bài ở nhà( 2p)
- Về xem bài ở khổ 1, 2.
- Chuẩn bò bài cho tiết sau.
IV. Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tiết 2
Tuần: 14
Ngày soạn: 08/ 11/ 2010
Ngày dạy: 15/ 11/ 2010
Tiết : 54 TIẾNG GÀ TRƯA
Xn Huỳnh
I. Mục tiêu:
- Như tiết 1.
II. Phương tiện:
- Như tiết 1.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn đònh: (1p)
- Kiểm tra sỉ số HS
2. Bài cũ:

- Lồng vào bài mới
3. Tiến hành bài mới: (1p)
Giới thiệu: Học tiếp tiết 2
* Hoạt động 1:hướng dẫn phân tích 3, 4, 5, 6, 7, 8 ( 28p)
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt
-Gọi HS đọc diễn cảm các khổ
thơ còn lại:
+ Từ đây đến cuối bài cách
xưng hô của nhân vật có sự
thay đổi như thế nào?
+ Sự thay đổi này làm góp
phần giọng điệu trữ tình của
bài thơ sao?
+ Hình ảnh người bà hiện lên
qua những kỷ niệm gì?
+ Em có những mơ ước gì giống
như anh bộ đội hồi còn nhỏ?
- HS đọc diễn cảm khổ 3, 4, 5,
6 và trả lời câu hỏi:
- HS liên hệ phân tích trình bày
+ Giọng kể tả và hồi nhớ chủ
thể trữ tình đã hòa nhập sâu với
tâm hồn nhân vật.
+ Nhân vật trữ tình là anh bộ
đội trò chuyện với nhân vật
khác là người bà. An gọi bà
xưng cháu tạo sự khắng khít.
+ Hình ảnh người bà gợi lên
mắng của bà.
- Kỉ niệm về bà:

Niềm vui của tuổi thơ ngèo khổ
ở nông thôn thật đơn giản và
giản dò, cảm động biết bao, kỉ
niệm ấy gắn với niềm yêu
thương chăm sóc của bà.
- Mơ ước tuổi thơ và mơ ước
hiện tại của cháu:
Đó là mơ ước là hạnh phúc nhỏ
bé giản dò trong lành tinh khiết.
Đó là lý do mục đích cao quý
để tâm trạng chiến đấu hy sinh
3
Võ Thành Để Trường THCS VBB 2
- GV đặt vấn đề thêm về hình
ảnh cậu bé ở nông thôn……
 Gọi HS đọc khổ 7, 8 còn lại
+ Em hiểu cảm giác ngũ hồng
sắc trứng như thế nào?
+ Khổ cuối nói lên điều gì về
tình cảm gia đình? Quê hương
và tình yêu Tổ quốc?
- GV nhận xét, chốt lại
Gà đẻ mà mầy nhìn
Rồi sau mày láng mặt
 đó là tính tò mò của trẻ thơ
dù rất sợ xấu xí.
- HS phân tích, liên hệ thêm.
- HS đọc diễn cảm khổ cuối (7,
8)
+ Giác ngũ hồng sắc trứng – ổ

trứng hồng tuổi thơ là hai hình
ảnh đẹp, mang nhiều ý nghóa
sâu sắc.
+ Thể hiện tình cảm gia đình
hết sức chân thật và giản bò
bằng những sự vật, âm thanh,
việc làm gần gũi với con người,
với quê hương => thêm yêu
quê hương, đất nước.
- HS nhận xét, bổ sung.
cả đời.
* Hoạt động 5: hướng dẫn tổng kết (10p)
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt
- Qua bài thơ Tiếng gà trưa em
rút ra được nội dung gì?
- HS dựa vào phần phân tích
trả lời.
- nội dung: gợi lại kỉ niệm đẹp
đẽ của tuổi thơ và tình bà cháu.
tình cảm gia đình làm sâu sắc
thêm tình yêu quê hương, đất
nước.
- Nghệ thuật: thể thơ 5 tiếng
diễn đạt tình cảm tự nhiên hình
ảnh bình dò chân thật.
Tự sự miêu tả trữ tình, điệp từ,
điệp ngữ.
4/ Củng cố tổng kết: ( 3p)
- Yêu cầu HS nêu lại nội dung toàn bài thơ
- Đọc thuộc lòng bài thơ.

5/Hướng dẫn học bài ở nhà( 2p)
- Hướng dẫn luyện tập: Chọn học thuộc lòng 10 dòng trong bài thơ.
Chuẩn bị bài tiết sau: ĐIỆP NGỮ
IV. Rút kinh nghiệm:
4
Võ Thành Để Trường THCS VBB 2
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần: 14
Ngày soạn: 10 / 11/ 2010
Ngày dạy: 17/ 11/ 2010
Tiết : 55 ĐIỆP NGỮ
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
Khái niệm điệp ngữ. Các loại điệp ngữ. Tác dụng của điệp ngữ trong văn bản
2/ Kỹ năng
Nhận biết điệp ngữ. Phân tích tac dụng của điệp ngữ. Sử dụng các phép điệp ngữ phù hợp
Với ngữ cảnh
Lựa chon các phép tu từ điệp ngữ phù hợp với đặc điểm giao tiếp
3/ Thái độ
Sử dụng điệp ngữ trong cuộc sống, thêm yêu quê hương cuộc sống.
II. Phương tiện:
HS: SGK, bài soạn, đồ dùng học tập , để thảo luận nhóm .
GV: Phương pháp: mẫu để nhận ra các phép tu từ điệp ngữ tác dụng của việc sử dụng của
việc sử dụng chung phân tích tình huống, Nhóm, vấn đáp…
Phương tiện: SGK, giáo án , tranh, bảng phụ
Yêu cầu đối với HS: học bài, soạn bài theo yêu cầu.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn đònh: (1p)

- Kiểm tra sỉ số HS
2. Bài cũ: ( 3p)
- Thành ngữ là gì? Cho ví dụ minh hoạ?
- Nêu tác dụng của thành ngữ?
3. Tiến hành bài mới:
Giới thiệu: (1p)
lớp 6 đã học về phép lặp, biện pháp tu từ. Tìm hiểu tu từ mới  điệp ngữ.
Vậy chúng có tác dụng như thế nào và các dạng ra sao…
* Hoạt động 1: Điệp ngữ và tác dụng của điệp ngữ(15p)
Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt
- Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu
bài 1, 2 mục I
+ Tìm những từ lặp lại trong bài
“Tiếng gà trưa” ở khổ đầu –
khổ cuối.
+ Các từ lặp lại có tác dụng gì?
- HS đọc bài SGK và trả lời:
+ Nghe xao động vắng xưa
Nghe bàn chân đỡ mỏi.
Nghe gọi về tuổi thơ.
 làm nổi bật ý gây cảm xúc
mạnh.
- Khi nói và viết dùng biện
pháp lặp lại từ ngữ để làm nổi
bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách
lặp như vậy gọi là điệp ngữ, lặp
từ gọi là điệp từ.
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×