Tải bản đầy đủ (.doc) (190 trang)

GA L2 (CKTKN-TUAN 11-15)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (716.33 KB, 190 trang )

Phan Thò Thu
TUẦN:11 Thứ hai, ngày 25. 10. 2010
Tập đọc: Tiết:31+32
BÀ CHÁU
I.Mục Tiêu:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm,
dấu phẩy và giữa các cụm từ dài. Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm. Rèn kỹ
năng đọc phân biệt được giọng người kể chuyện với giọng nhân vật .
- Hiểu nghóa các từ mới : rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo
- Hiểu nội dung ý nghóa câu chuyện : Ca ngợi tình cảm tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng,
bạc châu báu.
- Giáo dục học sinh lòng kính yêu,sự quan tâm đối với ông bà, đối xử tốt với ông bà.
* GDBVMT :Khai thác trực tiếp
II.Chuẩn bò : Tranh minh họa SGK
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV: Hoạt động của HS:
1.Bài cũ:5’
Gọi HS đọc bài + TLCH bài Bưu thiếp.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng
a.Luyện đọc: Tiết: 1 (30’)
GV đọc mẫu, hd cách đọc toàn bài.
-Đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa sai cách phát âm.
vất vả, giàu sang,buồn bã,phất, nảy mầm, màu nhiệm
- Đọc nối tiếp đoạn
H.dẫn luyện đọc câu dài và giải nghóa từ khó: rau
cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo.
Hai bà cháu rau cháo nuôi nhau, /tuy vất vả/ nhưng
cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.


GV nhận xét, tuyên dương
b. Tìm hiểu bài:Tiết: 2 (20’)
- GV hướng dẫn HS đọc thầm, trả lời câu hỏi
+Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào?
+Cô tiên cho hạt đào và nói gì?
+Sau khi bà mất, hai anh em sống ra sao?
* GDMT : Giáo dục t.cảm đẹp đẽ đối với ông bà.
+Câu chuyện kết thúc như thế nào?
-3 HS đọc
-Nhận xét

-HS lắng nghe.
-HS đọc nối tiếp câu.
-HS đọc nối tiếp đoạn.
-Ngồi theo nhóm đôi luyện đọc.
-ĐD lên thi đọc giữa các nhóm.
Lớp đọc thầm đoạn 1+ TLCH
-1 HS đọc đoạn 2 + TLCH
-Lớp đọc thầm đoạn 3 + TLCH
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4 và
thảo luận nhóm 2+ TLCH
+Vì sao hai anh em đã trở nên
giàu có mà không thấy vui sướng?
Trường Tiểu học Lập Lá- Huyện Ninh Sơn
1
Phan Thò Thu
c.Luyện đọc lại:12’
GV tổ chức cho HS phân vai luyện đọc
GV nhận xét, tuyên dương.
4.Củngcố, dặn dò : 3’

-Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì?
Tiết tới:Cây xoài của ông em
ĐD nhóm lên thi đọc theo vai
Nhận xét bình chọn người đọc
hay nhất.
CN trả lời
Toán Tiết:51
Tiết:51
LUYỆN TẬP.
I.Mục Tiêu:
- Thuộc bảng trừ có nhớ (11 trừ đi một số), thực hiện phép trư ødạng 51-15
- Củng cố về tìm số hạng chưa biết, về bảng cộng có nhớ.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31-5
- GDHS tính cẩn thận chính xác.
II.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV: Hoạt động của HS:
1.Bài cũ: 5’
Đặt tính rồi tính hiệu: 91-15; 31-6; 51- 13; 81-19.
Đọc bảng 11 trừ đi một số.
Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:30’
Giới thiệu bài, ghi bảng
Luyện tập – Thực hành:
Bài 1:Tính nhẩm
-Cho HS nêu yêu cầu của BT.
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện.
Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:Đặt tính rồi tính
-Cho HS nêu yêu cầu của BT.
-Cho HS làm vào bảng con – Gọi 1 số HS lên bảng tính

Bài 3:Tìm x
-Cho HS nêu yêu cầu của BT.
-Cho HS nêu quy tắc tìm số hạng.
-Cho HS làm BT vào vở – 1 số HS lên bảng tính .
Bài 4 giải toán
-Cho HS đọc đề
-GV hướng dẫn HS phân tích bài toán.
-2HS lên bảng.
-2 HS đọc.
-HS chơi trò chơi.

-HS nêu YC .
-Thực hiện bảng con .
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 2 cột 3 phiếu BT
-HS phát biểu cách tìm số hạng
-HS làm vở – 1 số HS lên bảng
-HS đọc đề.
- Phân tích bài toán
Trường Tiểu học Lập Lá- Huyện Ninh Sơn
2
Phan Thò Thu
-Cho HS làm BT
Chấm vở, nhận xét.
3.Củng cố,dặn dò:3’
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Kiến tha mồi
Khen ngợi, tuyên dương những em học tốt.
Tiết tới: 12 trừ đi một số 12-8.
-HS tự tóm tắt và trình bày bài
giải vào vở-1 HS lên bảng giải

Bài 5 vở BT

-HS chơi trò chơi .
Đạo đức:Tiết:11
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG GKI
I.Mụctiêu:
- Giúp HS nhớ lại, khắc sâu kiến thức đã học ở các bài (từ bài 1 đến bài 5).
- Giúp HS tự kiểm tra, điều chỉnh về hành vi cá nhân.
- GDHS vận dụng bài học vào thực tế cuộc sống.
II.Chuẩn bò : Tranh ảnh SGK, phiếu bài tập.
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV: Hoạt động của HS:
1.Bài cũ:5’ Chăm chỉ học tập
+Em hiểu thế nào là chăm chỉ học tập?
+Học tập chăm chỉ có lợi gì?
Nhận xétbài cũ.
2.Bài mới : 25’ Giới thiệu bài, ghi bảng
Luyện tập thực hành:
-Cho HS nhắc lại các bài đạo đức đã học.
+Học tập sinh hoạt đúng giờ.
+Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
+Gọn gàng, ngăn nắp.
+Chăm làm việc nhà.
+Chăm chỉ học tập.
-GV nêu một số câu hỏi để kiểm tra kiến thức cũ:
+Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?
+Khi có lỗi em nên làm gì?
+Biết nhận lỗi và sửa lỗi là người như thế nào?
+Thế nào là chăm làm việc nhà?
+Chăm chỉ học tập có lợi gì?

-Cho HS t.luận về nội dung tranh ở các bài đã học:
+Sống gọn gàng ngăn nắp có lợi gì?
+Em thường giúp bố mẹ những công việc gì?
+Làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ học
-2HS giải quyết tình huống.
-HS nêu các bài đã học
- HĐCN: HS suy nghó, TLCH
-HS thảo luận nhóm 6
ĐD trình bày, nhận xét, bổ
sung.
Trường Tiểu học Lập Lá- Huyện Ninh Sơn
3
Phan Thò Thu
tập không? Vì sao?
3.Củng cố, dặn dò: 5’
Cho HS làm phiếu BT kiểm tra kiến thức cũ.
-Về xem lại các bài đã học, vận dụng điều đã học
vào thực tế cuộc sống.
Tiết tới:Quan tâm giúp đỡ bạn
-Cá nhân làm PBT
Thứ ba, 26/10/2010
Toán: Tiết:52
12 TRỪ ĐI MỘT SỐ 12-8.
I.Mục Tiêu:
- Biết tự lập được bảng trừ có nhớ, dạng 12-8 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán.
II.Chuẩn bò:1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV: Hoạt động của HS:
Bài cũ: 5’

-HS nêu bảng trừ : 11 trừ đi một số
-Tìm x: x+15=61
Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:30’
Giới thiệu phép trừ 12-8
-GV nêu bài toán:Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi
còn lại bao nhiêu que tính?
+Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
-GV viết phép tính lên bảng:12-8.
-Cho HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
-Yêu cầu HS nêu cách làm của mình.
-GV hướng dẫn HS cách bớt que tính để nêu kết quả.
-GV hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép tính.
Lập bảng công thức:12 trừ đi một số.
-Yêu cầu HS sử dụng que tính và thảo luận theo cặp để
tìm kết quả các phép trừ trong bảng trừ.
-Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức.
Luyện tập–Thực hành:
Bài 1a: Tính nhẩm.
-Cho HS nêu yêu cầu
-Cho HS làm miệng .
Bài 2: Tính
-Cho HS nêu yêu cầu
-1HS lên bảng.
-1 HS lên b – lớp làm bảng con
Nghe và phân tích đề toán.
-HS thao tác trên que tính để
tìm kết quả rồi nêu cách làm.
-HS thực hành theo GV
-2,3 HS nhắc lại cách đặt tính

trừ.
-2HS lên bảng lập bảng trừ
-HS đocï thuộc lòng bảngtrừ.
-HS làm miệng.
BT1b Bảng
Trường Tiểu học Lập Lá- Huyện Ninh Sơn
4
Phan Thò Thu
-YC HS làm BT vào BCû – 2 HS lên bảng .
Bài 4: giải toán
-Cho HS đọc đề
-GV hướng dẫn HS phân tích bài toán.
-Cho HS làm BT
GV chấm vở, nhận xét.
* ĐS : 6 quyển sách
3.Củng cố,dặn dò:3’Đọc lại bảng trừ.
Tiết tới:32-8
-HS t/hiện bảng con
BT3 phiếu
1 HS lên bảng
-HS làm vở .
1-2 CN đọc
Tập đọc: Tiết:33
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM.
I.Mục Tiêu:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu và
các cụm từ dài. Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Rèn kỹ năng đọc hiểu: Hiểu nghóa các từ ngữ được chú giải trong bài : lẫm chẫm, đu đưa,
đậm đà, trảy.
- Hiểu nội dung bài văn : Tả cây xoài cát do ông em trồng & tình cảm thương yêu, lòng

biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ đối với người ông đã mất.
- Giáo dục học sinh lòng kính trọng, sự biết ơn, quan tâm đối với ông bà, đối xử tốt với ông
bà.
* GDBVMT :Khai thác gián tiếp.
II.Chuẩn bò :Tranh cây xoài
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV: Hoạt động của HS:
1.Bài cũ:5’
Gọi HS đọc bài + TLCH. Bài Bà cháu
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới: 30’
a.Luyện đọc:
GV đọc mẫu, hd cách đọc toàn bài.
-Cho HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp sửa sai cách phát âm.
lẫm chẫm, lúc lỉu , xoài cát , trảy , xôi nếp hương
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn ( 2 lượt )
- H.dẫn luyện đọc câu dài và giải nghóa từ khó.
lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy, xôi nếp hng.
-Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Cho HS thi đọc giữa các nhóm.
GV nhận xét, tuyên dương
-4 HS đọc
-Nhận xét

-HS lắng nghe.
-HS đọc nối tiếp câu.
-HS đọc nối tiếp đoạn.
-Ngồi theo nhóm đôi luyện
đọc.
-ĐD lên thi đọc giữa các nhóm.

Trường Tiểu học Lập Lá- Huyện Ninh Sơn
5
Phan Thò Thu
b. Tìm hiểu bài:
- GV hướng dẫn HS đọc thầm, trả lời câu hỏi :
+Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát.
+Quả xoài cát chín có mùi vò, màu sắc như thế nào?
+Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên
bàn thờ ông?
* GDMT : GD lòng biết ơn ông.
* GDMT : Bạn nhỏ nghó như vậy vì mỗi khi nhìn thứ quả
đó, bạn lại nhớ ông. Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông, bạn
nhỏ thấy yêu quý cả sự vật trong môi trường đã gợi ra hình
ảnh người thân.
c.Luyện đọc lại:
GV tổ chức cho HS luyện đọc từng đoạn, cả bài.
GV nhận xét, tuyên dương.
4.Củngcố, dặn dò : 3’
-Bài văn miêu tả gì ?
Tiết tới:Sự tích cây vú sữa.
- Lớp đọc thầm đoạn + TLCH
+Tại sao bạn nhỏ cho rằng
quả xoài cát nhà mình là thứ
quà ngon nhất?
-3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn .
-2 HS đọc toàn bài .
CN trả lời
Kể chuyện: Tiết:11
BÀ CHÁU.
I.Mục Tiêu:

- Rèn kỹ năng nói:Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoả, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội
dung câu chuyện- kể tự nhiên, bước đầu biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
- Rèn kỹ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể chuyện để đánh giá đúng lời kể của bạn.
- GDBV MT: Khai thác trực tiếp .
II.Chuẩn bò : Tranh minh họa
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV: Hoạt động của HS:
1. Bài cũ:5’ Sáng kiến của bé Hà.
Gọi HS nối tiếp nhau kể chuyện.
Gv nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:30’
Hướng dẫn kể chuyện:
a/ Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
-Cho HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho HS quan sát tranh minh họa trong SGK
-Câu hỏi gợi ý tranh 1:
+Trong tranh, có những nhân vật nào?
+Ba bà cháu sống với hau như thế nào?
+Cô tiên nói gì?
-2 HS nối tiếp nhau kể hoàn
chỉnh câu chuyện.
-1 HS đọc lại.
Trường Tiểu học Lập Lá- Huyện Ninh Sơn
6
Phan Thò Thu
*Tương tự các tranh còn lại.
-GV cho HS kể chuyện trong nhóm tổ .
-Kể chuyện trước lớp.
Nhận xét, tuyên dương.
*GDBVMT : GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà

3. Củng cố, dặn dò:5’
-Tuyên dương những em kể tự nhiên, rõ ràng, hấp dẫn.
-Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe
Tiết tới:Sự tích cây vú sữa.
-Chia 4 nhóm, nối tiếp nhau kể
từng đoạn của câu chuyện
trong nhóm.
-ĐD nhóm lên thi kể trước lớp.
-HS nhận xét, bình chọn.
b/Kể lại toàn bộ câu chuyện:
- 4 nhóm, nối tiếp nhau kể câu
chuyện trong nhóm.
-ĐD nhóm lên thi kể trước lớp.
-HS nhận xét, bình chọn.
Thể dục : Tiết :21
TRÒ CHƠI:”BỎ KHĂN” - ÔN BÀI THỂ DỤC.
I.Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục một cách thành thạo. Yêu cầu thực hiện được từng động tác tương đối
chính xác, đúng nhòp, đúng phương hướng.
- Ơn trò chơi”Bỏ khăn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
- GDHS tác phong nhanh nhẹn, khẩn trương và ý thức kỷ luật cao.
II.Đòa điểm, phương tiện :
Sân trường, còi
III.Nội dung và phương pháp lên lớp :
Nội dung Thời gian Phương pháp
1.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp,phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học.
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc
trên đòa hình tự nhiên.

-Đi thường theo vòng tròn và hít thở
sâu.
2.Phần cơ bản:
a/Ôn bài thể dục phát triển chung.
5-6 phút

18 phút
(2x8 nhòp)
10 phút
-Tập hợp theo 4 hàng dọc.
-Ban cán sự điều khiển.
-GV điều khiển HS thực hiện.
-Tập theo đội hình 4 hàng ngang.
-GV hô cho HS tập, kết hợp nhận
xét, sửa sai.
-Cho cán sự lớp hô.
-Chia tổ luyện tập, sau đó từng tổ
lên thi trình diễn.
*GV theo dõi, nhận xét, đánh giá.
-GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách
Trường Tiểu học Lập Lá- Huyện Ninh Sơn
7
Phan Thò Thu
b/Trò chơi”bỏ khăn”.
3.Phần kết thúc:
-Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn.
-Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
-GV cùng HS hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá giờ học.
Dặn dò về nhà

4-5 phút
chơi.Cho HS thi đua.
Thứ tư, ngày 27 10. 2010
Toán: Tiết:53
32 - 8.
I.Mục Tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 32-8
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32-8, biết tìm số hạng của một tổng.
- Rèn kỹ năng làm tính và giải toán cho HS.
- GDHS tính cẩn thận ,chính xác khi làm toán.
II.Chuẩn bò : 3 bó 1 chục que tính và 2que tính rời.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV: Hoạt động của HS:
Bài cũ: 5’
HS đọc bảng các công thức 12 trừ đi một số.
Đặt tính rồi tính hiệu: 12 và 7; 12 và 3; 12 và 9.
Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:30’
Giới thiệu phép trừ 32-8
-GV nêu bài toán:Có 32 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn
lại bao nhiêu que tính?
+Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
-GV viết phép tính lên bảng:32-8.
-Cho HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
-Yêu cầu HS nêu cách làm của mình.
-GV hướng dẫn HS cách bớt que tính để nêu kết quả.
-GV hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép tính
Luyện tập – Thực hành:
Bài 1:dòng 1- Tính.
-Cho HS nêu yêu cầu

-HS làm BT vào vở –Gọi 1 số HS lên bảng làm .
-Nhận xét , sửa sai .
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết SBT và ST.
-Cho HS nêu yêu cầu
-2HS đọc.
-3HS làm
Nghe và phân tích đề toán.
-HS thao tác trên que tính để
tìm kết quả rồi nêu cách làm.
-HS thực hành theo GV.
- HS lên bảng đặt tính và tính
-2,3 HS nhắc lại cách đặt tính
trừ.
-HS làm bài cá nhân vào vở .
-Lớp nhận xét, bổ sung.
BT1 dòng 2 Bảng con
Trường Tiểu học Lập Lá- Huyện Ninh Sơn
8
Phan Thò Thu
-HS làm bảng con .
-Chữa bài , YC HS nêu SBT , ST
Bài 3: giải toán
-Cho HS đọc đề
-GV hướng dẫn HS phân tích bài toán.
-Cho HS làm CN vào vở .
GV chấm vở, nhận xét : 13 nhãn vở
Bài 4:Tìm x
-Cho HS nêu yêu cầu
-HS làm bảng con .
3.Củng cố,dặn dò:5’

Nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 32-8.
Tiết tới: 52-28.
-HS làm bảng con
-HS đọc đề.
-Phân tích bài toán .
-HS làm bài vào vở.

-HS làm bảng con.
Tự nhiên xã hội: Tiết:11
GIA ĐÌNH
I.Mụctiêu:
- Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
- Có ý thức giúp đỡ bố, mẹ làm việc nhà tuỳ theo sức của mình.
- GDHS yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình.
II.Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ SGK phóng to.
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV: Hoạt động của HS:
1.Bài cũ:5’
+Tại sao phải ăn, uống sạch sẽ?
+Làm thế nào để đề phòng bệnh giun?
Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng.
*HĐ1:12’Thảo luận nhóm
Mục tiêu:Nhận biết những người trong gia đình bạn Mai và
việc làm của từng người.
Cách tiến hành:HS quan sát hình1,2,3,4,5 thảo luận nhóm tổ
Đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung.
+ Đố bạn gia đình bạn Mai có những ai ?
+Ôâng bạn Mai đang làm gì ?
+ Ai đang đi đón em bé ở trường mầm non ?

+ Bố của Mai đang làm gì ?
+ Mẹ của Mai đang làm gì ? Mai đang giúp mẹ làm gì?
+ Hình nào mô tả cảnh nghỉ ngơi của gia đình Mai ?
-2HS trả lời.
- Quan sát hình1,2,3,4,5
thảo luận 4 nhóm
Đại diện trình bày, nhận
xét, bổ sung

Trường Tiểu học Lập Lá- Huyện Ninh Sơn
9
Phan Thò Thu
Kết luận : Mọi người trong gia đình Mai ai cũng tham gia làm
việc nhà tùy theo sức khỏe & khả năng của mình. Mọi người
trong gia đình đều phải thương yêu, quan tâm giúp đỡ lẫn
nhau & làm tốt nhiệm vụ của mình.
*HĐ2:13’Nói về công việc thường ngày của từng người
trong gia đình mình.
Mục tiêu:Chia sẻ với các bạn trong lớp về người thân và việc
làm của từng người trong gia đính của mình.
Cách tiến hành: HĐCN: Làm phiếu BT
GV giảng và phân tích để HS hiểu rõ trách nhiệm và bổn
phận của từng người trong gia đình góp phần xây dựng gia
đình vui vẻ, hoà thuận.
+Điều gì sẽ xảy ra nếu bố, mẹ hoặc những gười khác trong
gia đình không làm trò trách nhiệm của mình?
+Vào những lúc nhàn rỗi, em và các thành viên trong gia
đình thường có những hoạt động giải trí gì?
+Vào những ngày nghỉ, em thường được bố, mẹ đưa đi chơi
hững đâu?

Kết luận: Mỗi người đều có một gia đình. Tham gia công việc
gia đình là bổn phận & trách nhiệm của từng người trong gia
đình. Mỗi người trong gia đình đều phải thương yêu, quan tâm
giúp đỡ lẫn nhau & phải làm tốt nhiệm vụ của mình góp phần
xây dựng gia đình vui vẻ, hạnh phúc. Sau những ngày làm
việc vất vả, mỗi gia đình nên có kế hoạch nghỉ ngơi : họp mặt
vui vẻ, du lòch, thăm hỏi người thân
3.Củng cố, dặn dò: 5’
Liên hệ:Gia đình em có mấy người?
+Mọi người trong gia đình em sống với nhau như thế nào?
Về xem lại bài. Vận dụng bài học vào thực tế cuộc sống.
Tiết tới:Đồ dùng trong gia đình.
- Đọc thông tin SGK/15 và
thảo luận nội dung PBT
-1 số HS trình bày, nhận
xét, bổ sung.

-HS trả lời miệng .
Chính tả: Tiết:21
TẬP CHÉP: BÀ CHÁU.
PHÂN BIỆT: G/GH; S/X.
I.Mục Tiêu:
- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Bà cháu “; trình bày bài chính tả
đúng quy đònh: viết hoa chữ đầu câu. Làm đúng các bài tập phân biệt g/gh ;s/x.
- Rèn kỹ năng viết đúng chính tả ,đẹp, rõ ràng.
- Giáo dục học sinh ngồi viết đúng tư thế.
II. Chuẩn bò:Chép sẵn bài tập chép lên bảng.
Trường Tiểu học Lập Lá- Huyện Ninh Sơn
10
Phan Thò Thu

III. Hoạt đông dạy và học:
Hoạt động của GV: Hoạt động của HS:
1.Bài cũ:5’
-HS viết từ hay sai :kiến, con công; nước non, lao động.
Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: 30’
a.Hướng dẫn tập chép:
-GV đọc đoạn chép trên bảng.
-Hướng dẫn HS nhận xét bài viết:
+Tìm lời nói của 2 anh em trong bài chính tả.
+Lời nói ấy được viết với dấu câu nào?
-Cho HS viết từ hay sai: phất ,màu nhiệm ,lâu đài , ,móm
mém, dang tay.
-GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách đặt vở, ghi tên bài.
-Cho HS chép bài vào vở.
-GV hướng dẫn HS soát bài, sửa bài.
-Thống kê lỗi chính tả.
-Thu vở chấm: 5 em.
b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 :Tìm những tiếng có nghóa để điền vào ô trống.
- GV nêu yêu cầu của bài
-GV HD mẫu
-Cho HS làm bài tập theo N tổ vào phiếu khổ lớn .
-GV yêu cầu HS phát biểu quy tắc viết g/gh.
Bài 3a: Điền vào chỗ trống s/x
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài
- Cho HS làm bài tập.
* nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng
3.Củng cố,dặn dò:5’
-Muốn viết đúng chính ta ûta phải làm gì?

Tiết tới: Nghe-viết:Cây xoài của ông em.
-Lớp bảng con, 1HS lên bảng.

-2HS đọc lại.
-HS quan sát bài chính tả trên
bảng và nhận xét.
-HS viết vào bảng con, 1 HS
lên bảng.
-HS lấy vở chép bài.
-HS dùng chì và thước soát lỗi
và tự chữa lỗi.
-HS làm BT theo nhóm tổ .
-ĐD trình bày, nhận xét, bổ
sung.
-2,3 HS phát biểu quy tắc.
-1HS lên bảng, lớp làm VBT.
CN trả lời
Tập viết: Tiết :11
CHỮ HOA I
I.Mục Tiêu:
- Biết viết chữ I hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết ứng dụng cụm từ Ích nước lợi nhà cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối
chữ đúng quy đònh.
- GDHS tính cẩn thận, trình bày sạch, đẹp.
II. Chuẩn bò Chữ màu ,phấn màu, bảng ghi câu ứng dụng.
Trường Tiểu học Lập Lá- Huyện Ninh Sơn
11
Phan Thò Thu
III. Hoạt đông dạy và học:
Hoạt động của GV: Hoạt động của HS:

1. Bài cũ 5’ Chữ H
Viết bảng con: H – Hai.
Cho HS nhắc lại cụm từ ứng dụng.
Nhận xét
2. Bài mới : 30’ Giới thiệu bài, ghi bảng
a.Hướng dẫn viết chữ hoa:
-Treo mẫu chữ +nhận xét và giới thòêu:
Chữ I gồm 2 nét:
+Nét 1:Kết hợp của 2 nét cơ bản- cong trái và lượn ngang.
+Nét 2:Móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.
-GV viết chữ mẫu + hướng dẫn cách viết.
-GV nhận xét, uốn nắn, nhắc lại quy trình viết.
b.Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
-GV giới thiệu câu ứng dụng:”Ích nước lợi nhà”.
-Hiểu nghóa cụm từ ứng dụng.
-Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét cụm từ ứng dụng.
-GV viết mẫu chữ:”Ích” –Cho HS viết bảng con .
-GV theo dõi uốn nắn, sữa sai.
c. Hướng dẫn HS viết vào vở:
-Mỗi cỡ chữ: 1 dòng.
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu viết đúng quy trình, hình
dáng và nội dung.
Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố , dặn dò :5’
Nhận xét HS viết bài.
Về viết tiếp phần còn lại.
Tiết tới: Chữ hoa K.
-Lớp bảng con + 1HS bảng
- 2HS nhắc.
-HS quan sát, nhận xét về độ

cao, cấu tạo của chữ mẫu.
-HS viết bảng con.
-1 HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát, nhận xét về độ
cao, cách đặt dấu thanh,
khoảng cách giữa các chữ.
-HS viết bảng con.
-HS viết bài
Hát Tiết 11
CỌC CÁCH TÙNG CHENG
I.Mục tiêu: Hát đúng giai điệu và lời ca
-Qua bài hát các em biết tên một số nhạc cụ gõ dân tộc ( sênh, thanh la, mõ trống)
II.Chuẩn bò :
-Nhạc cụ gõ
-Máy, băng đóa.
III.Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Trường Tiểu học Lập Lá- Huyện Ninh Sơn
12
Phan Thò Thu
1.Bài cũ:3’ Ôn tập bài Chúc mừng sinh nhật
2.Bài mới:30’
.Hoạt động 1:
-Nghe băng nhạc
-Dạy hát bài Cọc cách tùng cheng
-Đọc lời ca, đọc từng câu theo tiết tấu
-Đọc 1,2 lần
-Dạy từng câu cho đến hết bài
-Hát đầy đủ cả bài

-Chỉ đònh từng tổ hát

.Hoạt động 2:Trò chơi
Chia lớp thành 4 nhóm tượng trưng cho 1 nhạc cụ

-Các nhóm lần lượt hát từng câu
.Khi hát đến câu " nghe sênh thanh la mõi trống "
thì tất cả cùng hát rồi nói "cọc, cách, tùng, cheng".
3.Củng cố:3’ Hát lại bài
Dặn dò: Về hát thuộc
Đồng thanh
Lắng nghe
Thực hiện
Nghe và hát
Hát đầy đủ.
Thực hiện
Trình bày
-Hát kết hợp với gõ đệm
Các nhóm biểu diễn
Thứ năm, 28/10/2010
Luyện từ và câu: Tiết:11
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG
VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ
I.Mục Tiêu:
- Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh .
- Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ thỏ thẻ.
- Rèn học sinh biết cách sử dụng các đồ dùng.
- Giáo dục học sinh chăm học, chăm làm.
II. Chuẩn bò : Tranh minh hoạ BT1, bảng phụ ghi BT2
III. Hoạt đông dạy và học:

Hoạt động của GV: Hoạt động của HS:
1.Bài cũ: 5’
+Chỉ các từ chỉ người có quan hệ họ hàng mà em biết.
Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: 30’ Giới thiệu bài, ghi bảng:
a.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tìm các đồ vật được vẽ ẩn trong bức tranh và cho
-2 HS lên bảng làm theo yêu
cầu.

Trường Tiểu học Lập Lá- Huyện Ninh Sơn
13
Phan Thò Thu
biết mỗi đồ vật dùng để làm gì.
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV treo tranh phóng to, yêu cầu HS quan sát kó phát hiện
đủ các đồ vật trong tranh, gọi tên chúng, nói rõ mỗi đồ vật
được dùng để làm gì.
-Cho HS thảo luận theo cặp và làm bài tập vào VBT .
-Cho HS nêu miệng KQ tìm được .
-GV chốt ý , ghi bảng .
Bài 2:Tìm các từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ trong bài
thơ dưới đây muốn làm giúp ông và nhờ ông làm giúp.
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm BT vào VBT .
Chấm vở, nhận xét.
Cho HS trình bày miệng trước lớp
+Bạn nhỏ trong bài thơ có gì ngộ nghónh, đáng yêu?
+Ở nhà em thường làm việc gì giúp gia đình?
+Em thường nhờ người lớn làm những việc gì?

3. Củng cố, dặn dò :3’
+Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình em?
+Em thường làm gì để giúp gia đình?
Tiết tới:Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về tình cảm, dấu phẩy.
Nhận xét
- HS thảo luận theo cặp và
ghi vào VBT rồi phát biểu ý
kiến.
-1 số HS trình bày trước lớp.
-1HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS làm VBT sau đó HS nối
tiếp nhau trình bày miệng
trước lớp.
-Nhận xét.
Toán: Tiết:54
52 - 28.
I.Mục Tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52-28. Biết vận dụng phép trừ đã
học để làm tính và giải bài toán.
- Rèn kỹ năng làm tính và giải toán cho HS.
- GDHS tính cẩn thận ,chính xác khi làm toán.
II.Chuẩn bò: 5 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV: Hoạt động của HS:
Bài cũ: 5’
Đặt tính rồi tính: 52-3; 22-7; 72-7; 82-9.
Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:30’ Giới thiệu bài, ghi bảng
Giới thiệu phép trừ 52-28
-GV nêu bài toán:Có 52 que tính, bớt đi 28 que tính. Hỏi

còn lại bao nhiêu que tính?
+Để biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
-2HS bảng, lớp bảng con.
-Nghe và phân tích đề toán.
Trường Tiểu học Lập Lá- Huyện Ninh Sơn
14
Phan Thò Thu
-GV viết phép tính lên bảng:52-28
-Cho HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
-Yêu cầu HS nêu cách làm của mình.
-GV hướng dẫn HS cách bớt que tính để nêu kết quả.
-GV hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép tính
Luyện tập – Thực hành:
Bài 1: dòng 1-Tính.
-Cho HS nêu yêu cầu
-HS làm BT vào vở – 1 số HS lên bảng làm .
Bài 2:Đặt tính rồi tính hiệu, biết SBT và ST.
-Cho HS nêu yêu cầu
-HS làm BT vào bảng con .
Bài 3: giải toán
-Cho HS đọc đề
-GV hướng dẫn HS phân tích bài toán.
-Cho HS giải vào vở .
-GV chấm vở, nhận xét.
* ĐS : 54 cây
3.Củng cố,dặn dò:5’
Nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 52-28.
Tiết tới:Luyện tập.
-HS thao tác trên que tính để
tìm kết quả rồi nêu cách làm.

-HS thực hành theo GV.
- HS lên bảng đặt tính và tính
-2HS nhắc lại cách đặt tính trừ.
-HS làm vở – 1 số HS lên bảng
làm
-Lớp nhận xét, bổ sung.
BT 1 dòng 2 phiếu BT
-HS làm bảng con
-HS đọc đề.
- Phân tích bài toán.
-HS giải vào vở.

Chính tả: Tiết:22
NGHE-VIẾT: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM.
PHÂN BIỆT: G/GH; S/X.
I.Mục Tiêu:
- Nghe- viết đúng,chính xác đoạn đầu bài”Cây xoài của ông em”; trình bày đúng chính
tả.Làm đúng các bài tập phân biệt g/gh; s/x..
- Rèn kỹ năng viết đúng , đẹp , rõ ràng .
- Giáo dục học sinh ngồi viết đúng tư thế ; rèn chữ – giữ vở.
II. Chuẩn bò : Bảng phụ viết nội dung BT2,BT3a.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV: Hoạt động của HS:
1.Bài cũ:5’
-Cho HS viết từ hay sai: gàu, ghi; sa, xa; nước sôi, ăn xôi.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:30’ Giới thiệu bài, ghi bảng:
a.Hướng dẫn nghe-viết:
-HS viết bảng con, 1HS lên bảng.


Trường Tiểu học Lập Lá- Huyện Ninh Sơn
15
Phan Thò Thu
-GV đọc bài chính tả
-Câu hỏi nội dung:
+cây xoài cát có gì đẹp
-HD HS viết tư øđúng từ khó :cây xoài cát, , lẫm chẫm,
cuối đông, lúc lỉu, chùm ,
-GV nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách đặt vở, ghi tên bài.
-GV đọc cho HS chép bài vào vở.
-GV hướng dẫn HS soát bài, sửa bài.
-Thống kê lỗi chính tả.
-Thu vở chấm: 5 em – N/ xét , tuyên dương .
b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 :Điền vào chỗ trống g/gh
-GV nêu yêu cầu của bài
-Cho HS làm bài tập vào VBT – 1 HS lên b làm .
* ghềnh, gà, gạo, ghi
Bài 3a: Điền vào chỗ trống s/x
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài
- Cho HS tthảo luận theo cặp làm bài tập
-YC 1 số N trình bày - nhận xét , chốt từ đúng .
Chấm vở, nhận xét.
* sạch, xanh
3.Củng cố,dặn dò:5’
-Muốn viết đúng chính ta ûta phải làm gì?
Tiết tới: Nghe – viết:Sự tích cây vú sữa.
-2 HS đọc lại.
-Suy nghó TLCH
-HS viết vào bảng con, 1 HS lên

bảng.
-HS lấy vở chép bài.
-HS dùng chì và thước soát lỗi và
tự chữa lỗi.

- 1HS bảng, lớp VBT
-HS làm BT theo nhóm đôi.
-ĐD trình bày, nhận xét, bổ sung.

Thể dục : Tiết :22
ÔN BÀI THỂ DỤC- TRÒ CHƠI:”BỎ KHĂN”
I.Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện được từng động tác tương đối
chính xác, đúng nhòp, đúng phương hướng.
- Tiếp tục ôn trò chơi”Bỏ khăn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ
động.
- GDHS tác phong nhanh nhẹn, khẩn trương và ý thức kỷ luật cao.
II.Đòa điểm, phương tiện :
Sân trường, còi
III.Nội dung và phương pháp lên lớp :
Nội dung Thời gian Phương pháp
1.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, phổ biến n.dung, yêu cầu giờ
học.
5-6 phút -Tập hợp theo 4 hàng dọc.
-Ban cán sự điều khiển.
Trường Tiểu học Lập Lá- Huyện Ninh Sơn
16
Phan Thò Thu
-Giậm chân tại chỗ, võ tay theo nhòp.

-Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cách tay,
hông, đầu gối.
2.Phần cơ bản:
a/Ôn bài thể dục phát triển chung.
b/Trò chơi”Bỏ khăn”
3.Phần kết thúc:
-Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn.
-Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Nhảy thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá giờ học.
Dặn dò về nhà
18 phút
(2x8 nhòp)
2 lần
10 phút
4-5 phút
-GV điều khiển HS thực hiện.
-Tập theo đội hình 4 hàng
ngang.
-GV hô cho HS tập, kết hợp
nhận xét, sửa sai.
-Cho cán sự lớp hô.
-Chia tổ luyện tập, sau đó từng
tổ lên thi trình diễn.
*GV theo dõi, nhận xét, đánh
giá.
-GV nêu tên trò chơi, nhắc lại
cách chơi.Cho HS chơi thi đua.
Thứ sáu,29/10/2010

Toán: Tiết:55
LUYỆN TẬP.
I.Mục Tiêu:
- Thuộc bảng 12 trừ đi một số. Củng cố và rèn luyện kỹ năng cộng, trừ có nhớ .
- Thực hiện được phép trừ dạng 52-28, củng cố tìm số hạng của một tổng.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52-28.
- Giáo dục học sinh ham học ,độc lập làm bài.
II.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV: Hoạt động của HS:
1.Bài cũ: 5’
Đặt tính và tính : 52 -28 ; 72- 35 ; 82- 26
-Nêu cách thực hiện phép tính.
-Đọc bảng 12 trừ đi một số.
-Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 30’ Giới thiệu bài, ghi bảng
Luyện tập – Thực hành:
Bài 1:Tính nhẩm
-Cho HS nêu yêu cầu của BT.
-2HS lên bảng.
-2 HS đọc.
Trường Tiểu học Lập Lá- Huyện Ninh Sơn
17
Phan Thò Thu
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi truyền điện.
Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:cột 1,2 Đặt tính rồi tính
-Cho HS nêu yêu cầu của BT.
-Cho HS làm bảng con – Gọi 1 số HS lên bảng làm
Bài 3:Tìm x
-Cho HS nêu yêu cầu của BT.

-Cho HS nêu quy tắc tìm số hạng.
-Cho HS làm BT.
Bài 4: giải toán
-Cho HS đọc đề
-GV hướng dẫn HS phân tích và tóm tắt bài toán.
-Cho HS làm BT
Chấm vở, nhận xét. * ĐS : 24 con gà.
3.Củng cố,dặn dò:5’
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Vào rừng hái nấm.
Khen ngợi, tuyên dương những em học tốt.
Tiết tới: Tìm số bò trừ.
-HS chơi trò chơi.

-HS làm bảng con.
BT 2 cột 3 làm phiếu BT
-HS phát biểu cách tìm số hạng chưa
biết.
-HS làm bảng con.
-HS đọc đề.
-Cùng GV phân tích bài toán
-HS tự trình bày bài giải vào vở.
-HS thảo luận nhóm 2 và trình bày
trước lớp.
Nhận xét, bổ sung.
Bài 5 vở BT
Tập làm văn: Tiết:11
CHIA BUỒN, AN ỦI.
I.Mục Tiêu:
- Biết nói lời chia buồn , an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể.
- Biết viết bưu thiếp , thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bò bão.

- Giáo dục học sinh biết viết thư thăm hỏi người thân.
II. Chuẩn bò : Tranh minh hoạ BT2
III. Hoạt đông dạy và học:
Hoạt động của GV: Hoạt động của HS:
1.Bài cũ: 3’
Cho HS làm lại BT 2/85.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới: 30’
Giới thiệu bài, ghi bảng:
a.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:Ông em (bà em)bò mệt. Hãy nói với ông(bà)2,3 câu
để tỏ rõ sự quan tâm của mình.
-2HS làm.
-HS nêu yêu cầu
-HS thảo luận nhóm 2, sau đó
Trường Tiểu học Lập Lá- Huyện Ninh Sơn
18
Phan Thò Thu
-Cho HS nêu yêu cầu
-Cho HS thảo luận theo cặp .
-Cho từng cặp HS đóng vai , trình bày .
Bài 2:Hãy nói lời an ủi của em với ông(bà):
-Cho HS nêu yêu cầu
-Cho HS làm BT ( tương tự bài 1 )
Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3:Hãy viết một bức thư ngắn thăm hỏi ông bà
-Cho HS nêu yêu cầu
-GV hướng dẫn HS làm BT.
-Cho HS làm BT vào vở .
-Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình .

-Nhận xét, tuyên dương
3.Củng cố, dặn dò:5’
Về nhà tập viết thêm nếu chưa hoàn chỉnh.
Tiết tới:Gọi điện.
nối tiếp nhau trình bày miệng
trước lớp.
-HS nêu yêu cầu
-HS nối tiếp nhau trình bày
miệng trước lớp.
Nhận xét.
-HS nêu yêu cầu
-HS làm bài sau đó nối tiếp
nhau trình bày miệng trước
lớp.
Thủ công: Tiết :11
ÔN TẬP CHƯƠNG I- KỸ THUẬT GẤP HÌNH. (tiết 1)
I.Mục tiêu:
- Đánh gia kiến thức kỹ năng của HS qua sản phẩm gấp hình đã học.
- n tập kỹ thuật gấp hình cho HS.
- Cần sáng tạo và khéo léo trong gấp hình.
II.Chuẩn bò: Các mẫu gấp và quy trình.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV: Hoạt động của HS:
1.Bài cũ: 3’
Nêu các mẫu gấp hình đã hoc ?
Nhận xét
2.Bài mới:30’
Giới thiệu bài, ghi bảng
*Hoạt động 1:n tập các kỹ thuật gấp hình
Cho HS quan sát lại các mẫu gấp và nêu quy trình.

Tổ chức cho HS gấp hình: Chia nhóm.
+N1 :Gấp tên lửa.
-1,2HS nêu.
-2,3 HS nhắc lại thao tác.
Các nhóm thực hiện
Trường Tiểu học Lập Lá- Huyện Ninh Sơn
19
Phan Thò Thu
+N2: Gấp máy bay phản lực.
+N3: Gấp thuyền phẳng đáy không mui.
+N4: Gấp thuyền phẳng đáy có mui.
-GV theo dõi giúp đỡ.
-GV gợi ý cho HS cách trang trí sản phẩm.
-Trình bày sản phẩm.
-GV chọn 1 số sản phẩm đẹp cho cả lớp quan sát.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Củngcố, dặn dò : 5’
Nhận xét kết quả học tập và thái độ học tập của HS.
Tiết tới:Ôn tập chương I-Kỹ thuật gấp hình.
Nhận xét, rút kinh nghiệm
Đại diện nhóm trình bày sản
phẩm

Trường Tiểu học Lập Lá- Huyện Ninh Sơn
20
Phan Thò Thu
TUẦN:12 Thứ hai, 01/11/2010
Tập đọc: Tiết:34+35
SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
I.Mục Tiêu:

- Đọc trơn toàn bài.Biết nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy. Bước đầu biết bộc lộ cảm
xúc qua giọng đọc.
- Hiểu nghóa các từ ngữ được chú giải trong bài và hiểu ý nghóa của câu chuyện.Tình cảm yêu
thương sâu nặng của mẹ dành cho con.
-HS thấy được tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ với con qua bài học.
*GDBVMT : Khai thác trực tiếp.
II.Chuẩn bò : Tranh minh họa SGK
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV: Hoạt động của HS:
1.Bài cũ:5’
Gọi HS đọc bài+TLCH Bài: Cây xoài của ông em
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới: -Giới thiệu bài, ghi bảng
a.Luyện đọc: Tiết: 1 ( 30’)
GV đọc mẫu, hd cách đọc toàn bài.
-Cho HS đọc nối tiếp câu kết hợp luyện đọc từ khó:
Vùng vằng , khản tiếng , căng mòn , xoà cành , đỏ hoe .
-Cho HS đọc từng đoạn ,hd luyện đọc câu dài và giải nghóa
từ khó:vùng vằng , la cà , mỏi mắt chờ mong , trổ , đỏ hoe,
xoà
-Hoa tàn ,/ quả xuất hiện ,/lớn nhanh , /da căng mòn , /xanh
óng ánh , rồi chín .//
-Môi cậu vừa chạm vào ,/ một dòng sữa trắng trào ra ,/
ngọt thơm như sữa mẹ .//
-Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm đôi .
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-Đọc đồng thanh đoạn 2.
GV nhận xét, tuyên dương
b. Tìm hiểu bài:Tiết: 2 (18’)
- GV hướng dẫn HS đọc thầm ,trả lời câu hỏi

+Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi?
+Trở về nhà không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì?
+Thứ quả lạ trên cây xuất hiện như thế nào? Có gì lạ ?
+Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? (Cho HS
-3 HS đọc
-Nhận xét
-HS lắng nghe.
-HS đọc nối tiếp câu.
-Luyện đọc từ khó .
-HS đọc nối tiếp đoạn.
-Ngồi theo nhóm luyện đọc.
-ĐD lên thi đọc giữa các nhóm.
Cả lớp.
-Cả lớp đọc thầm đoạn + TLCH
- Cả lớp thảo luận nhóm 2+
TLCH
Trường Tiểu học Lập Lá- Huyện Ninh Sơn
21
Phan Thò Thu
thảo luận N đôi – trả lời ) .
*GDBVMT :GD tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ .
c.Luyện đọc lại:12’
GV tổ chức cho HS luyện đọc lại câu chuyện .
GV nhận xét, tuyên dương.
4.Củngcố, dặn dò : 5’
+Câu chuyện này nói lên điều gì?
Tiết tới:Mẹ
+Theo em, nếu được gặp lại mẹ,
cậu bé sẽ nói gì?
ĐD nhóm lên thi đọc

Nhận xét bình chọn người đọc
hay nhất.
Toán: Tiết:56
TÌM SỐ BỊ TRỪ.
I.Mục Tiêu:
- Biết cách tìm x trong các dạng bài tập: x-a=b ( với a,b là các số có không quá 2 chữ số )
bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính. Biết cách tìm số bò trừ khi
biết hiệu và số trừ. Vẽ được đoạn thẳng, xác đònh điểm là giao của 2 đoạn thẳng cắt nhau và
đặt tên điểm đó.
- p dụng để giải các bài toán có liên quan đến tìm số trừ.
- GDHS tính cẩn thận ,chính xác khi thực hành tính toán.
II.Chuẩn bò :
Các hình vẽ trong bài học.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV: Hoạt động của HS:
1.Bài cũ:5’
a/Đặt tính rồi tính: 62-27; 72-15; 36+36; 53+19.
b/Tìm x: x+18=52; 27+x=82.
Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:Giới thiệu bài, ghi bảng
Giới thiệu cách tìm số bò trừ chưa biết:10’
GV nêu bài toán: Có 10 ô vuông, bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn
lại bao nhiêu ô vuông?
-Cho HS thao tác với đồ dùng trực quan dựa vào bài toán.
Từ đó nêu ra phép trừ: 10-4=6.
-Cho HS nêu tên gọi thành phần của phép trừ.
-GV nêu bài toán 2: Có 1 mảnh giấy được cắt làm 2 phần.
Phần 1 có 4 ô vuông, phần 2 có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ
giấy có bao nhiêu ô vuông?
-GV hướng dẫn kỹ thuật tìm SBT chưa biết cho HS.

-GV giúp HS tự rút ra kết luận.
-Cho HS học thuộc kết luận.
Luyện tập – Thực hành: 20’
-3HS lên bảng.

-HS cùng thao tác với GV bằng
đồ dùng trực quan như SGK.
-Cùng GV phân tích bài thứ 2 để
rút ra phép tính.
-Nêu tên gọi thành phần trong
phép trừ và rút ra kết luận.
-HS đọc đồng thanh, bàn, cá
nhân.
Trường Tiểu học Lập Lá- Huyện Ninh Sơn
22
Phan Thò Thu
Bài 1: Tìm x
- HD HS đọc đề
-Cho HS làm BT vào bảng con
-Gọi 1 số HS lên bảng làm .
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
-Cho HS đọc đề –Cho HS làm miệng cột đầu tiên .
-Cho HS làm BT vào vở .
-Gọi 1 HS lên bảng làm .
-Nhận xét , sửa sai .
Bài 4:Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.Ghi tên điểm
cắt nhau trên hình vẽ.
-Cho HS chấm 4 điểm và ghi tên như SGK vào vở .
-Cho HS vẽ hình và ghi tên điểm cắt nhau :
3.Củng cố,dặn dò:3’

-YC HS nêu cách tìm số bò trừ .
Tiết tới:13 trừ đi một số 13-5.
-HS làm bảng con .
-1 số HS lên bảng làm .
BT 1c,g phiếu BT
-HS làm miệng cột đầu .
-Làm vở phần còn lại .
-1 HS lên bảng làm .
BT3 phiếu BT
-HS đọc đề.
-HS vẽ hình và ghi tên điểm cắt
nhau ra vở.
CN trả lời
Đạo đức: Tiết:12
QUAN TÂM, GIÚP ĐỢ BẠN.
I.Mục tiêu:
- HS biết quan tâm, giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi
bạn gặp khó khăn. Sự cần thiết của việc quan tâm, giúp đỡ bạn. Quyền không bò phân biệt đối
xử của trẻ em.
- HS có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
- HS có thái độ yêu mến, quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. Đồng tình với những biểu
hiện quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
II.Chuẩn bò : Tranh ảnh SGK, phiếu thảo luận.
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV: Hoạt động của HS:
1.Bài cũ:3’ Luyện tập kỹ năng giữa HKI
2.Bài mới :
Giới thiệu bài, ghi bảng
*HĐ1: 10’Kể chuyện:Trong giờ ra chơi của Hương Xuân.
Mục tiêu:Giúp HS hiểu được biểu hiện cụ thể của việc quan

tâm giúp đỡ bạn.
Cách tiến hành:-GV kể chuyện:Trong giờ ra chơi
-Tổ chức thảo luận theo bàn :
+Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn Cường bò ngã?
-2HS giải quyết tình huống.
-Lắng nghe GV kể chuyện
-Thảo luận nhóm bàn.
ĐD trình bày, nhận xét, bổ
Trường Tiểu học Lập Lá- Huyện Ninh Sơn
23
Phan Thò Thu
+Em có đồng tình với việc làm của các bạn lớp 2A không?
Tại sao?
Kết luận:Khi bạn bò ngã , cần hỏi thăm và nâng bạn dậy …
*HĐ2:12’Việc làm nào là đúng? ( Cho HS làm bài tập 2 )
Mục tiêu:HS biết được 1 số biểu hiện của việc quan tâm giúp
đỡ bạn bè.
Cách tiến hành :GV chia 4nhóm, YC HS quan sát tranh và
chỉ ra được những h/ vi nào là quan tâm giúp đỡ bạn? Tại sao?
-Cho đại diện các N trình bày .
Kết luận:Luôn vui vẻ , chan hoà với bạn , sẵn sàng giúp đỡ
bạn khi gặp khó khăntrong học tập , trong cuộc sống . Là quan
tâm , giúp đỡ bạn bè .
*HĐ3:8’Vì sao cần quan tâm, giúp đỡ bạn? ( bài tập 3 )
Mục tiêu:Giúp HS biết được lí do vì sao cần quan tâm, giúp
đỡ bạn.
Cách tiến hành :GV cho cá nhân bày tỏ ý kiến qua thẻ .
-GV nêu lần lượt từng ý kiến.
-YC HS bày tỏ ý kiến qua thẻ và nêu lý do vì sao .
K l:Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS .

3.Củng cố, dặn dò: 3’
+Bản thân em đã biết quan tâm giúp đỡ bạn chưa?
+Giúp đỡ những việc gì?
Tiết tới:Quan tâm giúp đỡ bạn(tiếp theo
sung.
-Ngồi theo nhóm tổ thảo luận
nội dung tranh ở BT2
ĐD trình bày, giải thích,nhận
xét.
-HĐCN: giơ thẻ, giải thích lí
do.
-1 số HS nêu .
Thứ ba ,02 / 11 / 2010
Toán: Tiết:57
13 TRỪ ĐI MỘT SỐ 13-5.
I.Mục Tiêu:
- Biết tự lập được bảng trừ có nhớ, dạng 13-5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính(tính nhẩm, tính viết) và giải toán.
- GDHS tính cẩn thận ,chính xác khi làm toán.
II.Chuẩn bò : 1 bó 1 chục que tính và 3que tính rời.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV: Hoạt động của HS:
Bài cũ:5’ G 2 HS lên bảng – lớp làm bảng con .
1/Đặt tính và thực hiện phép tính: 32-8; 42-18.
2/Tìm x: x-14=62 ; x-13=30.
Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:Giới thiệu bài, ghi bảng
Giới thiệu phép trừ 13-5 (8’)
-2HS lên bảng – lớp làm bảng
con

Trường Tiểu học Lập Lá- Huyện Ninh Sơn
24
Phan Thò Thu
-GV nêu bài toán:Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi
còn lại bao nhiêu que tính?
+Để biết có bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
-GV viết phép tính lên bảng:13-5.
-Cho HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
-Yêu cầu HS nêu cách làm của mình.
-GV hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép tính.
Lập bảng công thức:13 trừ đi một số. (7’)
-Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ
trong bảng trừ.Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức.
Luyện tập – Thực hành: 20’’
Bài 1: Tính nhẩm.
-Cho HS nêu yêu cầu
-BT 1a/
Bài 2: Tính
-Cho HS nêu yêu cầu
-HS làm BCû –gọi 1 số HS lên bảng làm .
-nhận xét
Bài 4: -Cho HS đọc đề
-GV hướng dẫn HS phân tích bài toán.
-Cho HS tự giải vào vở –YC 1 HS lên bảng giải .
-GV chấm vở, nhận xét.
3.Củng cố,dặn dò:3’
-Cho HS đọc lại bảng trừ .
Tiết tới:32-8
Nghe và phân tích đề toán.
-HS thao tác trên que tính để tìm

kết quả rồi nêu cách làm.
-HS thực hành theo GV.
- HS lên bảng đặt tính và tính
-2,3 HS nhắc lại cách đặt tính trừ.
-2HS lên bảng lập bảng trừ
-HS đocï thuộc lòng bảngtrừ.
HS làm miệng.
BT 1b làm miệng
-HS làm bảng con .
-1 số hS lên bảng làm .
Bài 3 làm vở BT
-HS đọc đề.
-Cùng GV phân tích bài toán.
-HS làm bài vào vở- 1 HS lên
bảng giải .

Tập đọc: Tiết:36
MẸ
I.Mục Tiêu:
- Đọc trơn toàn bài.Biết ngắt nhòp đúng câu thơ lục bát(2/4 và 4/4; riêng dòng 7,8 ngắt 3/3
và 3/5). Biết đọc kéo dài các từ ngữ gợi tả âm thanh: ạ ời, kẽo cà; đọc bài với giọng nhẹ nhàng,
tình cảm. Thuộc lòng cả bài thơ.
- Hiểu nghóa của các từ được chú giải. Hiểu hình ảnh so sánh Mẹ là ngọn gió của con suốt
đời. Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con.
- Giáo dục học sinh lòng kính yêu,hiếu thảo với cha mẹ.
*GDBVMT : Khai thác trực tiếp.
II.Chuẩn bò : Tranh minh họa SGK
III.Các hoạt động dạy và học :
Trường Tiểu học Lập Lá- Huyện Ninh Sơn
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×