Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

tuan 12 Lop 4 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.28 KB, 26 trang )

Tuần 12
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Hoạt động tập thể
- Nhận xét hoạt động tuần 11.
- Kế hoạch hoạt động tuần 12.
Tiết 2: Thể dục
Tiết 3: Toán
Tiết 56: Nhân một số với một tổng
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu Hs nêu tên các đơn vị đo diện
tích đã học và mối quan hệ giữa chúng.
- Nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
a, Tính và so sánh giá trị của hai biểu
thức:
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
+ Em có nhận xét gì?
b, Nhân một số với một tổng:
- GV chỉ cho Hs thấy: Biểu thức: 4 x ( 3 +
5) là nhân một số với một tổng. Biểu thức:
4 x 3 + 4 x 5 là tổng giữa các tích của số
đó với từng số hạng của tổng.
- Viết dới dạng biểu thức:
a x ( b + c ) = a x b + a x c
c. Thực hành:


Bài 1:
- Gv treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, hớng
dẫn Hs tính nhẩm giá trị của các biểu thức.
- Nhận xét.
Bài 2: Tính bằng hai cách:
- Hớng dẫn hs làm bài.
- Hớng dẫn Hs nhận xét cách thuận tiện
hơn.
- 2 Hs thực hiện yêu cầu.
- Hs tính: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
- Nhận xét: 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5
- Hs rút ra kết luận: Khi nhân một số với
một tổng, ta có thể nhân số đó với từng
số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả
với nhau.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng.
a b c a x ( b + c) a xb + a x c
4 5 2 4 x (5+2) = 28 4x5 + 4x2 = 28
3 4 5 3 x (4+5) = 27 3x4 +3x5 = 27
6 2 3 6 x (2+3) = 30 6x2 + 6x3 =30
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng.
a, 36 x (7+3) = 30 x 10 = 360
36 x(7+3) = 36 x7 + 36 x 3
= 252 + 108 = 360
207 x (2+ 6) = 207 x 8 = 1656
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3:

- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
+ Em hãy nêu cách nhân một tổng với một
số?
Bài 4: Hớng dẫn Hs về nhà làm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
207 x (2+ 6) = 207 x 2 + 207 x 6
= 414 + 1242 = 1656
b, 5 x 38 + 5 x 62 = 190 + 310 = 500
5 x 38 + 5 x 62 = 5 x (38 +62)
= 5 x 100 = 500
135 x 8 + 135 x 2 = 1080 + 270
= 1350
135 x 8 + 135 x 2 = 135 x (8 + 2)
= 135 x 10 = 1350
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
( 3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32
3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 15 = 32
Nên ( 3 + 5) x 4 = 3 x 4 + 3 x 5
+ ... Ta có thể nhân từng số hạng của
tổng với số đó rồi cộng các kết quả với
nhau.
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tiết 4: Tập đọc
Tiết 23: Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bởi

I. Mục đích - yêu cầu.
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ;bớc đầu biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi Bạch Thái Bởi, từ một cậu bé mồ côi cha nhờ giàu nghị lực và ý chí
vơn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy ( trả lời đợc câu hỏi 1, 2, 4
trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ.
- Nhận xét, cho điểm
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Gv định hớng chia đoạn: 4 đoạn.
- Gv sửa đọc cho hs, giúp hs hiểu nghĩa
một số từ ngữ trong bài.
- Gv đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
- 2 Hs đọc bài.
- 1 Hs đọc cả truyện.
- Hs chia đoạn (mỗi lần xuống dòng là
một đoạn).
- Hs đọc nối tiếp đoạn trớc lớp 2 lợt.
- Hs đọc trong nhóm đôi.
- 1Hs đọc toàn bài.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Hs đọc đoạn 1, 2.
+ Bạch Thái Bởi xuất thân nh thế nào?

+ Trớc khi mở công ty vận tải đờng thuỷ,
Bạch Thái Bởi đã làm những công việc gì?
+ Những chi tiết nào chứng tỏ ông là ngời
rất có chí
+ Đoạn 1,2 cho em biết đều gì?
+ Bạch Thái Bởi mở công ty vận tải đờng
thuỷ vào thời điểm nào?
+ Bạch Thái Bởi đã làm gì để cạnh tranh
với chủ tàu ngời nớc ngoài?
+ Thành công của Bạch Thái Bởi trong
cuộc cạnh tranh ngang sức với chủ tàu ng-
ời nớc ngoài là gì?
+ Tên những chiếc tàu của Bạch Thái Bởi
có ý nghĩa gì?
+ Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng
kinh tế?
+ Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bởi
thành công?
+ Đoạn 3,4 cho em thấy điều gì?
* Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- Gợi ý giúp hs nhận ra giọng đọc phù hợp.
- Hớng dẫn Hs luyện đọc diễn cảm đoạn 1
và 2..
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
+ Nội dung chính của bài là gì?
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Kể lại câu chuyện .
+ Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy

gánh hàng rong, sau đó làm con nuôi
cho nhà họ Bạch đợc họ cho ăn học.
+ Đầu tiên anh làm th kí cho một hãng
buôn. Sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu
cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ.
+ Có lúc mất trắng tay không còn gì nh-
ng ông không nản chí.
+ Bạch Thái Bởi là ngời có chí.
- Hs đọc đoạ 3, 4.
+ Vào lúc những con tàu của ngời Hoa
độc chiếm các đờng sông miền bắc.
+ Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc
của ngời Việt: ông cho ngời đến các bến
tàu diễn thuyết, kêu gọi hành khách với
khẩu hiệu Ngời ta phải đi tàu ta.
+ Khách đi tàu của ông ngày một đông.
Nhiều chủ tàu ngời Hoa, ngời Pháp phải
bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xởng
sửa chữa tàu thuê kĩ s giỏi trông nom.
+ ... Đều mang tên một nhân vật lịch sử,
địa danh lịch sử của dân tộc VN.
+ Là bậc anh hùng nhng không phải trên
chiến trờng mà là trên thơng trờng.
+ Là những ngời giành đợc thắng lợi to
lớn trong kinh doanh.
+ Nhờ có nghị lực, có ý chí trong kinh
doanh.
+ ... Biết khơi dậy lòng tự hào của hành
khách ngời VN, ủng hộ tàu của VN,
giúp kinh tế VN phát triển.

+ Là ngời có đầu óc, biết tổ chức công
việc kinh doanh.
+ Bạch Thái Bởi thành công trong kinh
doanh.
- 4 Hs tiếp nối nhau đọc bài.
- 2 Hs đọc cá nhân.
- Hs luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- 3-4 Hs tham gia thi đọc diễn cảm.
+ Bài ca ngợi Bạch Thái Bởi giàu nghị
lực, có ý chí vơn lên, đã trở thành Vua
tàu thuỷ.
Tiết 5: Đạo đức
Tiết 12: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
I.Mục tiêu:
- Hiểu công lao sinh thành dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với
ông bà,cha mẹ.
- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà cha
mẹ trong cuộc sống.
II. Tài liệu và phơng tiện:
- Đồ dùng hoá trang điễn tiểu phẩm Phần thởng.
- Bài hát Cho con.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động
- Bài hát nói về điều gì?
- Giới thiệu bài.
2.Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. H1: Thảo luận Tiểu phẩm: Phần thởng.
MT:Giúp hs hiểu: công lao sinh thành dạy
dỗ của ông bà cha mẹ và bổn phận của con

cháu đối với ông bà cha mẹ.
- Tổ chức cho hs thảo luận, đóng vai.
- Tổ chức cho cả lớp cùng trao đổi:
+ Vì sao em lại mời bà ăn chiếc bánh mà
em vừa đợc thởng?
+ Bà cảm thấy thế nào trớc việc làm của
cháu?
+ Em có nhận xét gì về việc làm của Hng?
- Kết luận.
c. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm BT1.
MT: Hs biết những việc làm, những hành vi
thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
trong cuộc sống.
- Gv nêu yêu cầu
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: b,d,đ.
d.Thảo luận nhóm Bài tập 2:
MT:Hs biết gọi tên các việc làm, hành vi
thể hiện hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm, đặt tên cho
các bức tranh.
- Nhận xét.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Thực hiện những hành vi, việc làm thể
hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Cả lớp hát bài: Cho con.
- Tình yêu thơng của cha mẹ đối với
con
- 3 Hs đóng vai trong tiểu phẩm.
- Em yêu bà...
- Bà rất vui.

- Hng rất yêu bà, biết quan tâm chăm
sóc bà. Hng là một đứa cháu hiếu thảo.
- Hs trao đổi trong nhóm.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Hs thảo luận nhóm, đặt tên cho các
bức tranh.
- Đại diện các nhóm trình bày.
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Toán
Tiết 57: Nhân một số với một hiệu
I. Mục tiêu.
- Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
- Giả toán có lời văn liên quan đến nhân một sô với một hiệu.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tính bằng hai cách:
5 x ( 8 + 9) = ?
( 7 + 5) x 6 = ?
- Nhận xét.
2. Bài mới
a, Tính và so sánh giá trị của hai biểu
thức:
- Gv ghi bảng: 3 x ( 7 5)
và 3 x7- 3 x5

b, Nhân một số với một hiệu
- Hớng dẫn Hs nhận xét, rút ra kết luận:
Khi nhân một số với một hiệu ta có thể
lần lợt nhân số đó với số đó với số bị trừ
và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.
c. Thực hành
Bài 1:
- Gv treo bảng phụ, hớng dẫn Hs tính
nhẩm.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Gv hớng dẫn Hs phân tích mẫu.
- Nhận xét.
Bài 3:
- Hớng dẫn Hs tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Có: 40 giá
- 2 Hs lên bảng, lớp làm theo hai dãy.
- Hs tính và so sánh giá trị của biểu thức:
3 x (7 5) = 3 x 2 = 6.
3 x7- 3 x 5 = 21 15 = 6.
Vậy : 3 x ( 7 5) = 3 x7- 3 x5
- Hs nhắc lại và rút ra biểu thức:
a x ( b c) = a x b a x c.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs lần lợt nêu từng phép tính và kết quả.
a b c a x ( b c) a x b a x c
3 7 3
6 9 5
8 5 2

- Hs nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng:
a, 47
ì
9 = 47
ì
(10 - 1)
= 47
ì
10 - 47
ì
1
= 470 - 47 = 423
24
ì
99 = 24
ì
(100 - 1)
= 24
ì
100 - 24
ì
1
= 2400 - 24 = 2376
b, 138
ì
9 = 138
ì
(10 - 1)
= 138

ì
10 - 138
ì
1
= 1380 - 138 = 1242
123
ì
99 = 123
ì
(100 - 1)
= 123
ì
100 - 123
ì
1
= 12300 - 123
= 12177
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu bài:
Bài giải:
Cách 1:
Cửa hàng còn lại số giá trứng là:
Mỗi giá: 175 quả
Đã bán: 10 giá
Còn: ... quả?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Tính và so sánh giá trị của hai biểu
thức:
- Chữa bài, nhận xét.
+ Muốn nhân một hiệu với một số ta làm
thế nào?

3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn Hs về làm bài trong VBT và chuẩn
bị bài sau.
40 -10 = 30 ( giá)
Cửa hàng còn lại số quả trứng là:
30 x 175 = 5250 ( quả)
Đáp số: 5250 quả.
Cách 2:
Số trứng còn lại của cửa hàng là:
175
ì
(40 - 10) = 5250 (quả)
Đáp số: 5250 quả.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
(7 5) x 3 = 2 x 3 = 6
7 x 3 5 x 3 = 21 15 = 6
Vậy: (7 5) x 3 =7 x 3 5 x 3
+ Ta có thể nhân số bị trừ và số trừ với số
đó rồi trừ hai kết quả cho nhau.
*Điều chỉnh bổ sung.
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tiết 2: Chính tả
Tiết 12: Nghe viết: Ngời chiến sĩ giàu nghị lực
I. Mục đích - yêu cầu.
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Ngời chiến sĩ giàu nghị lực.
- Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ch.

II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập 2a, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc choón viết bảng con: nớc sơn, tốt
xấu, cá sông, sao sáng.
- Nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Hớng dẫn viết chính tả:
- Gv đọc đoạn viết Ngời chiến sĩ giàu
nghị lực.
+ Đoạn văn viết về ai?
+ Câu chuyện về Lê Duy ứng kể về
chuyện gì cảm động?
- Yêu cầu Hs đọc thầm bài, tìm các từ
khó, dễ lẫn luyện viết.
- Gv lu ý hs các tên riêng cần viết hoa,
- Hs viết bảng con, bảng lớp.
- 1 Hs đọc bài viết.
+ Hoạ sĩ Lê Duy ứng.
+ Lê Duy ứng đã vẽ bức chân dung Bác
Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thơng
của mình.
- Hs chú ý cách trình bày, cách viết hoa
cách viết các chữ số.
- Gv đọc để hs nghe viết.
- Gv đọc cho hs soát lỗi.
- Thu một số bài chấm, nhận xét.
c. Luyện tập:

Bài 2a: Điền vào chỗ trống tr/ch.
- Tổ chức cho hs làm bài vào phiếu.
- Gọi Hs đọc bài làm, kết luận lời giải
đúng.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn Hs về kể chuyện Ngu Công dời núi
cho mọi ngời nghe và chuẩn bị bài sau.
tên riêng.
- Hs chú ý nghe viết bài.
- Hs soát lỗi.
- Hs chữa lỗi.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs tự làm bài vào VBT .
Trung Quốc, chín mơi tuổi, trái núi, chắn
ngang, chê cời, chết, cháu, chắt, truyền
nhau, chẳng thể, trời, trái núi.
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Tiết 3: Luyện từ và câu
Tiết 23: Mở rộng vốn từ: ý chí Nghị lực
I. Mục đích - yêu cầu.
- Nắm đợc một số từ, một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con ngời.
- Biết cách sử dụng các từ ngữ nói trên.
- Hiểu ý nghĩa của một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con ngời.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập 1,3.
III. Các hoạt động dạy học

1. Kiểm tra bài cũ
- Nhận xét.
2. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài:
b. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi Hs đọc bài làm.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
- Giúp hs hiểu nghĩa các từ khác:
a, Làm việc liên tục và bền bỉ là
kiên trì.
c, Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ
- Hs nêu ghi nhớ về tính từ và lấy ví dụ.
- 1 Hs làm miệng bài tập 2.
- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Hs làm cá nhân vào VBT.
+ Chí có nghĩa là rất, hết sức( biểu thị mức độ
cao nhất): chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí
công.
+ Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một
mục đích tốt đẹp: ý chí, chí khí, chí hớng, quyết
chí.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
+ Dòng b (sức mạnh tinh thần làm cho con ngời
kiên quyết trong hành động, không lùi bớc trớc
khó khăn) nêu đúng nghĩa của từ nghị lực.
là kiên cố.

d, Có tình cảm chân tình, sâu sắc là
chí tình, chí nghĩa.
Bài 3:
- Gv nêu yêu cầu bài tập. Nhắc HS
chú ý điền 6 từ đã cho vào 6 chỗ
trống trong đoạn văn sao cho hợp
nghĩa.
- Gọi HS đọc bài làm.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
- GV giúp Hs hiểu nghĩa đen của
từng câu tục ngữ.
- Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Học thuộc lòng các câu tục ngữ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs lựa chọn các từ điền vào chỗ trống.
Các từ điền theo thứ tự: nghị lực, nản chí, quyết
tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.
- 1 Hs đọc bài tập (cả phần chú giải).
- Lớp đọc thầm 3 câu tục ngữ, suy nghĩ về lời
khuyên nhủ trong mỗi câu.
- Hs phát biểu về lời khuyên nhủ gửi gắm trong
mỗi câu.
a, Đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, thử thách
con ngời, giúp con ngời vững vàng, cứng cỏi
hơn.
b, Đừng sợ bắt đầu từ hai bàn trắng. Những ng-

ời từ hai bàn tay trắng mà làm nên sự nghiệp
càng đáng kính trọng, khâm phục.
c, Phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày
thành đạt.
*Điều chỉnh bổ sung.
............................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tiết 4: Âm nhạc
Bài 12: học hát bài cò lả
I. Mục tiêu cần đạt:
- Học sinh cảm nhận đợc tính chất âm nhạc vui tơi, trong sáng, mợt mà của bài cò lả
dân ca đồng bằng Bắc Bộ và tinh thần lao động lạc quan, yêu đời của ngời nông dân đ-
ợc thể hiện ở lời ca.
- Học sinh hát đúng giai điệu và lời ca, biết thể hiện những chỗ có luyến trong bài hát.
- Giáo dục học sinh yêu quý dân ca và trân trọng ngời lao động.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nhạc cụ, bản đồ Việt Nam.
- Học sinh: Sách giáo khoa, nhạc cụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Hát bài khăn quàng thắm mãi vai em
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- Bài cò lả là dân ca của đồng bằng Bắc Bộ, bài
- Cả lớp hát 1 bài
- 2 em lên bảng
hát này ca ngợi về cuộc sống của ngời lao động ở
đây nh thế nào, tiết học .
b. Nội dung:

- Dạy bài hát mới
- Giáo viên chỉ trên bản đồ Việt Nam giới thiệu
sơ lợc về vùng đồng bằng Bắc Bộ.
* Hoạt động 1: Dạy hát
- Giáo viên hát mẫu 1 lần
- Trớc khi vào học hát giáo viên cho học sinh
luyện cao độ o, a
- Cho học sinh đọc lời ca theo tiết tấu
- Dạy học sinh hát từng câu
- Tổ chức cho học sinh hát theo nhóm, bàn, tổ,
dãy.
-Ngoài bài dân ca Bắc Bộ em còn biết những loại
dân ca nào nữa?
- Cho học sinh nghe hát bài trống cơm (giáo viên
hát cho cả lớp nghe) giới thiệu về nhạc cụ trống
cơm.
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Luyện tập theo bàn - tổ - dãy.
- Luyện tập hát cá nhân.
4. Củng cố dặn dò
- Gọi 2 em hát trớc lớp.
- Dặn dò: Về nhà học bài chuẩn bị bài cho giờ
sau.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh theo dõi, quan sát trên
bản đồ.
- Cả lớp nghe
- Học sinh đọc cao độ
- Học sinh học hát theo hớng dẫn
của giáo viên

- Dân ca Ba-na, dân ca Nam Bộ
- Luyện tập theo bàn - tổ - dãy
- Luyện tập cá nhân.
............................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tiết 5: Khoa học
Tiết 23: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên.
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên dới dạng sơ đồ.
- Vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ vòng tuần hoàn của nớc trong tự nhiên (phóng to).
- Hình sgk 48, 49.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mây đợc hình thành nh thế nào?
- Ma từ đâu ra?
3.Dạy học bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Hệ thống hoá kiến thức về vòng tuần
hoàn của nớc trong tự nhiên.
MT: Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi,
ngng tụ của nớc trong tự nhiên.
- Gv giới thiệu sơ đồ.
- Gv giải thích các chi tiết trên sơ đồ.
- Kết luận:
+ Nớc đọng ở ao, hồ, sông, biển không
ngừng bay hơi, biến thành hơi nớc.
+ Hơi nớc bốc lên cao, gặp lạnh, ngng tụ
thành những hạt nớc rất nhỏ tạo thành các

đám mây.
+ Các giọt nớc ở trong các đám mây rơi
xuống đất tạo thành ma
c.Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nớc trong
tự nhiên:
MT: Hs biết vẽ và trình bày sơ đồ vòng tuần
hoàn của nớc trong tự nhiên.
- Tổ chức cho hs vẽ sơ đồ.
- Trình bày sơ đồ vòng tuần hoàn của nớc
trong tự nhiên.
- Nhận xét.
3.Củng cố, dặn dò:
- Nêu tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs quan sát sơ đồ.
- Hs nói về sự bay hơi và ngng tụ của n-
ớc trong tự nhiên thông qua sơ đồ.
- Hs chú ý ghi nhớ.
- Hs vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nớc
trong tự nhiên theo trí tởng tợng.
- Hs trao đổi theo cặp về sơ đồ.
- Một vài hs nói về vòng tuần hoàn của
nớc.
* Điều chỉnh bổ sung.
............................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Thứ t ngày 10 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 : Toán
Tiết 58: Luyện tập.
I. Mục tiêu:

- Biết vận dụng kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách
nhân một số với một tổng ( hiệu).
- Thực hành tính toán và tính nhanh.
II. Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách nhân một số với một tổng
(hiệu )?
- Nhận xét.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b.Hớng dẫn luyện tập.
Bài 1: Tính:
MT:Vận dụng quy tắc nhân một số với
một tổng ( hiệu ) tính giá trị của biểu
thức.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- 2 Hs trả lời.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.
135 x (20 +3) =135 x 20 +135 x 3 = 3105
427 x (10 + 8) =427 x10+ 427x 8 = 7686.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×