Siêu âm vùng chậu/phụ khoa
bình thường
Nội dung học
• Siêu âm hai chiều
– Đường dưới xương mu (bàng quang căng)
– Đường trong âm đạo (bàng quang rỗng)
• Siêu âm Doppler (màu, năng lượng)
• Siêu âm 3D
• Siêu âm đường âm đạo (hysterosonography- sérum physiologique)
hinhanhykhoa.com
Siêu âm hai chiều
• Đường bụng trước tiên
– Bàng quang căng (Cửa sổ xuyên âm)
• Cho phép khảo sát đầy đủ khoang bụng-chậu (khảo sát dịch trong túi
cùng Douglas, trong rãnh đại tràng-thành bụng (gouttières pariéto-coliques))
• Đường âm đạo bổ sung
– Bàng quang rỗng
• Tử cung nhìn gập sau (rétro versé)
• Khảo sát nội mạc
• Tùi cùng douglas, Vách ngăn trực tràng âm đạo (cloison recto vaginale)
Siêu âm vùng chậu
• Các cơ quan sinh dục bên trong
– Tử cung (cổ và thân)
– Buồng trứng
– Vòi trứng
• Túi cùng Douglas và vách ngăn trực tràng âm đạo
• Bụng
– Rãnh thành bụng-đại tràng
– Thận
• U xơ tử cung dưới thanh mạc của dây chằng rộng
• Dị dạng tử cung
Khảo sát các cơ quan sinh dục bên trong
• Khác nhau tùy thuộc vào giai đoạn của chu kỳ kinh nguyệt (Nội mạc, cổ tử
cung, buồng trứng)
– Giai đoạn tăng sinh
– Giai đoạn rụng trứng
– Giai đoạn hoàng thể
• Kháu nhau tùy vào tuổi bệnh nhân
– Tuổi nhỏ
– Tuổi sinh sản
– Tuổi mãn kinh
Khảo sát tử cung
• Tư thế của tử cung
• Hình dạng của các đường bờ tử cung
• Kích thước tử cung
• Cấu trúc âm (phụ thuộc vào chu kỳ kinh nguyệt)
• Thân tử cung (thanh mạc, lớp cơ, nội mạc, khoang tử cung)
• Cổ tử cung (ống cổ tử cung, lỗ ngoài ống cổ tử cung)
Tư thế tử cung
• Trên mặt cắt Sagital
V
Gập trước
Trung gian
Gập sau
Tư thế tử cung
• Trên mặt cắt ngang
– Giữa (Médian)
– Lệch bên (Latéro-dévié)
Các đường bờ của tử cung
Điều quan trọng là khảo sát đường thanh mạc phía ngoài lớp cơ. Đường này cần phải
đều và không biến dạng hay lệch
Biến dạng ra trước
Đường bờ đều
Đường bờ không đều
Kích thước tử cung
• Thay đổi tùy thuộc vào
– Tuổi ( dậy thì, mãn kinh)
– Số lần mang thai trước
– Giai đoạn chu kỳ kinh
• Các số đo
– Mặt cắt đứng dọc sagittal
• Chiều dài và bề dày tử cung
• Bề dày nội mạc
– Mặt cắt ngang
• Chiều rộng tử cung
hinhanhykhoa.com
Kích thước tử cung
Mặc cắt dọc
– Chiều dài
– Bề dày
Mặt cắt ngang
– Chiều rộng
70 x 50 x 38 mm
Kích thước tử cung trên siêu âm
• Theo Henri MARRET và Jacques LANSAC
Phụ nữ
Chiều dài
Chiều dày
Chiều rộng
Chưa mang thai
65 mm
30 mm
40 mm
Mang thai nhiều
lần
80 mm
40 mm
60 mm
Mãn kinh
65 - 35 mm
25 -18 mm
35 -20 mm
hinhanhykhoa.com
Cấu trúc âm tử cung
Thân tử cung
– Lớp cơ
– Khoang tử cung
– Nội mạc
Cổ tử cung
– Ống cổ tử cung
– Lỗ ngoài cổ tử cung
Thay đổi theo:
Giai đoạn tăng sinh
Giai đoạn rụng trứng
Giai đoạn hoàng thể
Cấu trúc âm tử cung
• Mặt cắt sagital
–
–
–
–
Khảo sát thân và cổ tử cung (même cliché)
Khoang tử cung (tăng âm vừa)
Nội mạc và lớp cơ
Thanh mạc
hinhanhykhoa.com
Cấu trúc âm tử cung
• Trên mặt cắt đứng ngang (coronal)
– Khoang tử cung hình tam giác và viền giảm âm
ngoại vi
– Các lỗ vòi tử cung
– Eo và cổ tử cung
Cấu trúc âm tử cung
• Trên mặt cắt ngang
– Thân tử cung
• Khoang tử cung
• Lớp cơ
• Lớp thanh mạc
– Cổ tử cung
hinhanhykhoa.com
Khảo sát lớp cơ
• Bình thường: đồng nhất
Khảo sát lớp cơ
• Có thể không đồng nhất
U xơ trong lớp cơ trước đáy
Adenomyosis
Cấu trúc mạch máu
hinhanhykhoa.com
Khảo sát lớp cơ
• Có thể không đồng nhất
1
Cấu trúc mạch máu
Khảo sát khoang tử cung
• Khoang tử cung ảo
– Hình đường thẳng tăng âm
• Giao diện giữa hai mặt của lớp nội mạc
Đường âm đạo
Đường bụng
hinhanhykhoa.com
Khoang tử cung ảo
Jean-Marc Levaillant
Tăng âm vừa, cong, không lệch
Nội mạc phía ngoại vi quan sát được rõ ràng
Khoang tử cung ảo và nội mạc bình thường
Jean-Marc Levaillant
Tăng âm vừa, không lệch có dạng đường cong
Tăng âm vừa bao quanh nội mạc trong giai đoạn hành kinh
Hồi âm gián đoạn
Tử cung bị dính (Synéchies utérines)
Khảo sát khoang tử cung
• Khoang tử cung thực
– Khi có dịch trong khoang tử cung
• Hai mặt của nội mạc không còn áp sát nhau
Mặt cắt dọc
Mặt cắt ngang
Khảo sát khoang tử cung
• Khoang tử cung thực
– Khi có dịch trong khoang tử cung
• Hai mặt của nội mạc không còn áp sát nhau
Bàng quang
Máu trong khoang tử cung (Hématométrie)