Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

TUẦN 11- LỚP 2-HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.09 KB, 30 trang )

Hoàng Thò Sinh * Tuần 11 * Trường Tiểu học Bình Yên
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
TỐN
Tiết 51: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng 11 trừ đi một số, thực hiện được phép trừ có nhớ dạng 11 – 5; 31 – 5;
51 - 15 .
- Biết tìm số hạng trong một tổng .
- Giải bài tốn có lời văn ( tốn đơn 1 phép tính trừ ) .
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: SGK cho GV và HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Gọi HS đọc bảng 11 trừ đi một số.
- GV nhận xét, cho điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng
2. HD luyện tập :
Bài 1 :
- u cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả .
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
- Gọi HS nêu u cầu của bài .
- Hỏi : Khi đặt tính phải chú ý điều gì ?
- u cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
2 con tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập .
- Nhận xét và cho điểm HS .
Bài 3:
- Gọi HS nêu u cầu và tên gọi thành phần
của x
- u cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng
trong một tổng rồi cho các em làm bài


- GV cùng HS nhận xét.
Bài 4:
- u cầu 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt .
- Hỏi : Bán đi nghĩa là thế nào ?
- 2 HS đọc
- HS nhắc lại tên bài học, ghi vở.
Bài 1: HS đọc yc.
- 2 HS nêu u cầu và cách làm
- HS làm bài bằng bút chì vào
SGK sau đó nối tiếp nhau (theo
bàn hoặc theo tổ ) đọc
Bài 2: HS đọc yc.
- Phải chú ý sao cho đơn vị viết
thẳng cột với đơn vị, chục thẳng
cột với chục .
- Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét
bài bạn trên bảng về đặt tính, thực
hiện tính .
-Lớp nhận xét kết quả từng phép
tính.
Bài 3: HS đọc yc.
- 2 HS nêu
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng
trừ đi số hạng kia .
- Làm bài tập, 3 HS làm bảng lớp.
- Lớp tự kiểm tra bài mình.
Bài 4: HS đọc đề bài.
- HS đọc đề bài và phân tích đề
Tóm tắt

Có : 51 kg .
Bán đi : 26 kg .
Còn lại : ... kg ?
- Bán đi nghĩa là bớt đi, lấy đi .
Hoàng Thò Sinh * Tuần 11 * Trường Tiểu học Bình Yên
- Muốn biết còn lại bao nhiêu kilơgam ta phải
làm gì ?
- u cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài
tập rồi gọi 1 HS đọc chữa .
- Nhận xét và cho điểm HS .
Bài 5 : Điền dấu+ hoặc – vào chỗ trống
- Gọi 1 HS nêu u cầu của bài .
- Viết lên bảng : 9 ... 6 = 15 và hỏi : cần điền
dấu gì, + hay - ? Vì sao ? .
- u cầu HS tự làm bài.
- Gọi 3 HS đọc chữa bài, mỗi HS đọc chữa
1 cột tính .
- GV cùng HS nhận xét kết quả đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV cùng HS hệ thống nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học và nhắc HS về làm lại các
bài tập.
- Thực hiện phép tính : 51 – 26 .
Bài giải
Số kilơgam táo còn lại là :
51 - 26 = 25 ( kg )
Đáp số : 25 kg táo .
Bài 5: HS đọc yc.
- Điền dấu + vì 9 + 6 = 15 .
- HS làm bài.

- Theo dõi bài chữa của bạn, kiểm
tra bài mình .
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Hoàng Thò Sinh * Tuần 11 * Trường Tiểu học Bình Yên
TỐN
Tiết 52: 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 – 8
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 12 – 8.
- Tự lập và học thuộc bảng các cơng thức 12 trừ đi một số .
- Áp dụng phép trừ có nhớ dạng 12 – 8 để giải các bài tốn có liên quan .
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: SGK cho GV và HS; Que tính .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ:
- GV chấm điểm vở bài tập, nhận xét chung.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng
2. Giới thiệu phép trừ 12- 8:
Bước 1: Bài tốn: Có 12 que tính, bớt đi 8
que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm
thế nào ?
- Viết lên bảng 12 – 8 = ?
Bước 2 : Đi tìm kết quả
- u cầu HS sử dụng que tính để tìm kết

quả và thơng báo lại .
- u cầu HS nêu cách bớt của mình .

- 12 que tính bớt 8 que tính còn lại mấy que
tính ?
- Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu .
Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính
- u cầu 1 HS lên bảng đặt và thực hiện
phép tính .
- u cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện
phép tính .
- u cầu một vài HS khác nhắc lại .
3. Lập bảng trừ 12:
- Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các
phép tính trong phần bài học. u cầu HS
thơng báo kết quả và ghi lên bảng .
- Xố dần bảng cơng thức 12 trừ đi một số
cho HS thuộc lòng
4. Luyện tập :
Bài 1:
- Gọi HS nêu u cầu
- u cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả phần a.
- Gọi HS đọc chữa bài .

- HS ghi vở.
- Nghe và nhắc lại bài tốn.
- Thực hiện phép trừ 12 – 8.
- Thao tác trên que tính . Trả lời : 12
que tính, bớt 8 que tính, còn lại 4 que
tính .

- Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo
bó que tính và bớt đi 6 que nữa (vì 2
+ 6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính.
- Còn lại 4 que tính .
- 12 trừ 8 bằng 4 .
_ 12 - Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới
8 thẳng cột với 2. Viết dấu - và
4 kẻ vạch ngang.
- 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 thẳng cột đơn
vị .
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả
và ghi vào bài học . Nối tiếp nhau
thơng báo kết quả của từng phép tính.
- HS học thuộc lòng bảng cơng thức
12 trừ đi một số .
Bài 1: HS đọc yc.
- 2 HS nêu u cầu và cách làm
- Làm bài vào Vở bài tập .
- Đọc chữa bài. Cả lớp tự kiểm tra
Hoàng Thò Sinh * Tuần 11 * Trường Tiểu học Bình Yên
- u cầu HS giải thích vì sao kết quả 3 + 9
và 9 + 3 bằng nhau .
- u cầu giải thích vì sao khi biết 9 + 3 = 12
có thể ghi ngay kết quả của 12 – 3 và 12 – 9
mà khơng cần tính .
- u cầu HS tự làm tiếp phần b .
- u cầu giải thích vì sao 12 – 2 – 7 có kết
quả bằng 12 - 9 .
- Nhận xét và cho điểm HS .
Bài 2 :

- u cầu HS tự làm bài .
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 3:
- u cầu HS nêu lại cách tìm hiệu khi đã
biết số bị trừ và số trừ rồi làm bài.
- u cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện
các phép tính trong bài .
Bài 4:
- Hỏi : Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn u cầu tìm gì ?
- Mời 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp
làm bài vào Vở bài tập .
4. Củng cố, dặn dò :
- u cầu HS đọc lại bảng cơng thức 12 trừ
đi một số. - Nhận xét tiết học .
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng cơng
thức trong bài .
bài mình .
- Vì đổi chỗ các số hạng trong một
tổng thì tổng khơng thay đổi .
- Vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ
được số hạng kia . 9 và 3 là các số
hạng, 12 là tổng trong phép cộng
9 + 3 = 12 .
- Cả lớp làm bài sau đó 1 HS đọc
chữa bài cho cả lớp kiểm tra .
- Vì 12 = 12 và 9 = 2 + 7 .
Bài 2: HS đọc yc.
- HS làm bài, 2 em ngồi cạnh nhau
đổi vở kiểm tra bài cho nhau .

Bài 3: HS đọc yc.
- Trả lời .
- 3 HS lên bảng làm bài và trả lời
cách làm.
Bài 4: HS đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết có 12 quyển vở,
trong đó có 6 quyển bìa đỏ .
- Tìm số vở có bìa xanh .
Tóm tắt
Xanh và đỏ : 12 quyển
Đỏ : 6 quyển
Xanh : ... quyển ?
Bài giải
Số quyển vở có bìa xanh là :
12 – 6 = 6 ( quyển vở )
Đáp số : 6 quyển vở .
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Hoàng Thò Sinh * Tuần 11 * Trường Tiểu học Bình Yên
Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010
TỐN
Tiết 53: 32 – 8
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8
- Biết giải các bài tốn có liên quan (tốn có lời văn có một phép trừ)
- Biết tìm số hạng của một tổng
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Que tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng cơng
thức 12 trừ đi một số.
- Nhận xét và cho điểm HS.
B- Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng.
2. Giới thiệu phép trừ 32- 8:
Bước 1 : Nêu vấn đề
- Nêu: Có 32 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi
còn lại bao nhiêu que tính ?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta
phải làm như thế nào ?
-Viết lên bảng 32 – 8.
Bước 2 : Đi tìm kết quả
- u cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo
luận, tìm cách bớt đi 8 que tính và nêu số
que còn lại.
-Còn lại bao nhiêu que tính .
- Hỏi con làm như thế nào để tìm ra 24 que
tính.
-Vậy 32que tính bớt 8 que tính còn bao
nhiêu que tính ?
- Vậy 32 trừ 8 bằng bao nhiêu ?
Bước 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính. Sau đó u cầu
nó rõ cách đặt tính, cách thực hiện phép tính.
- Hỏi : Con đặt tính như thế nào?
- Tính từ đâu đến đâu ? Hãy nhẩm to kết quả

của từng bước tính .
- u cầu nhiều HS nhắc lại cách đặt tính và
thực hiện phép tính .
2.2- Luyện tập – thực hành :
Bài 1 :
- u cầu HS tự làm bài.
- 3 HS đọc
- HS ghi vở.
- Nghe, nhắc lại đề tốn.
- Chúng ta thực hiện phép trừ 32 – 8
- Thảo luận theo cặp. Thao tác trên
que tính .
- Còn lại 24 que tính .
- HS có thể bớt theo nhiầu cách khác
nhau .
- 32 que tính , bớt 8 que tính còn 24
que tính .
- 32 trừ 8 bằng 24 .
_ 32 -Viết 32 rồi viết 8 ở dưới thẳng
8 cột với 2. Viết dấu trừ và kẻ
24 vạch ngang .
- Tính từ phải sang trái.
2 khơng trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng
4. Viết 4, nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
Bài 1: HS đọc yc.
Hoàng Thò Sinh * Tuần 11 * Trường Tiểu học Bình Yên
- Gọi HS lên bảng làm bài .
- Nêu cách thực hiện phép tính: 52 – 9,72 –8
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:

- u cầu HS đọc u cầu của bài .
- Hỏi: Để tính hiệu ta làm như thế nào ?
- u cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Hỏi : Cho đi nghĩa là thế nào ?
- u cầu HS tự tóm tắt và giải
Tóm tắt
Có : 22 nhãn vở
Cho đi : 9 nhãn vở
Còn lại : ... nhãn vở
Bài 4 : Tìm x
- Gọi 2 HS đọc u cầu của bài .
- Hỏi : x là gì trong các phép tính của bài ?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- u cầu HS làm bài vào Vở bài tập. 2 HS
làm bài trên bảng lớp. Sau đó nhận xét, cho
điểm
4. Củng cố, dặn dò:
- u cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực
hiện phép tính 32 – 8 .
- Nhận xét và tổng kết tiết học .
- Làm bài cá nhân .
- 3 HS làm bảng lớp
- Trả lời .
Bài 2: HS đọc yc.
- Đọc u cầu.
- Ta lấy số bị trừ, trừ đi số trừ.
- 3 HS làm trên bảng lớp.

- Nhận xét từng bài cả về cách đặt tính
cũng như thực hiện phép tính.
Bài 3: HS đọc đề bài.
-Nghĩa là bớt đi, trừ đi.
- Làm bài tập.
Bài giải
Số nhãn vở Hồ còn lại là :
22 – 9 = 13 ( nhãn vở )
Đáp số : 13 nhãn vở
Bài 4: HS đọc yc.
- x là số hạng chưa biết trong phép
cộng .
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết .
- Làm bài tập
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Hoàng Thò Sinh * Tuần 11 * Trường Tiểu học Bình Yên
Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010
TỐN
Tiết 54: 52 – 28
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28 .
- Biết giải bài tốn có một phép trừ, dạng 52-28
- HS tích cực phát hiện, tìm tòi tự chiếm lĩnh kiến thức mới.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Que tính ; SGK cho GV và HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các u
cầu:
- Nhận xét và cho điểm HS .
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Ghi bảng
2- Giới thiệu phép trừ 52 – 28:
Bước 1:
- Có 52 que tính, bớt 28 que tính. Hỏi còn
lại bao nhiêu que tính ?
- Hỏi: để biết còn bao nhiêu que tính ta
phải làm thế nào ?
- Viết lên bảng: 52 – 28.
Bước 2 : Đi tìm kết quả
- u cầu HS lấy 5 bó 1 chục và 2que tính
rời. Sau đó tìm cách bớt đi 28 que tính và
thơng báo kết quả .
- Hỏi : còn lại bao nhiêu que tính?
- Em làm thế nào ra 24 que tính .
-Vậy 52 que tính bớt đi 28 que tính thì còn
lại bao nhiêu que tính ?
- Vậy 52 trừ 28 bằng bao nhiêu ?
Bước 3 : Đặt tính và tính
- u cầu 1 HS lên bảng đặt tính nêu cách
thực hiện phép tính
- Gọi HS khác nhắc lại.
+ HS 1: Đặt tính và tính: 52- 3
+ HS 2: Đặt tính và tính: 72- 7
- HS ghi vở

- Nghe và nhắc lại bài tốn.
- Thực hiện phép trừ 52 – 28.
- Thao tác trên que tính . 2HS ngồi
cạnh nhau thảo luận với nhau để tìm
kết quả
- Còn lại 24 que tính .
- HS nêu cách bớt
- Còn lại 24 que tính .
- 52 trừ 28 bằng 24

* 2 khơng trừ được 8, lấy 12 trừ 8,
bằng 4, viết 4, nhớ 1 .
- 2 thêm 1là 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết2.
2.3- Luyện tập – thực hành :
52
28
24


-
Hoàng Thò Sinh * Tuần 11 * Trường Tiểu học Bình Yên
Bài 1:
- u cầu HS tự làm bài .
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài .
- u cầu nêu cách thực hiện các phép tính
62 – 19; 22 – 9; 82 – 77 .
- GV nhận xét và cho điểm HS .
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc u cầu của bài .
- u cầu HS làm bài: 3 HS lên bảng làm

bài. Sau khi làm bài xong u cầu lớp
nhận xét
Bài 3 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài .
- Bài tốn cho biết gì ?
- Bài tốn hỏi gì ?
- Bài tốn thuộc dạng gì ?
- u cầu HS ghi tóm tắt và trình bày bài
giải vào Vở bài tập .
4. Củng cố, dặn dò:
- u cầu HS nhắc lại cách đặt tính và
thực hiện phép tính 52 - 28 .
- Nhận xét giờ học .
- Dặn dò HS về nhà luyện thêm phép trừ
có nhớ dạng 32 – 8 .
- Đặt tính rồi tính : 42 – 17; 52 – 38; 72 –
19; 82 – 46 .
Bài 1: HS đọc yc.
- HS nêu u cầu và cách làm.
- Làm bài tập. Nhận xét bài bạn trên
bảng.
- Trả lời.
Bài 2: HS đọc yc.
- Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và
số trừ .
Bài 3: HS đọc đề bài.
- Đội 2 trồng 92 cây , đội 1 trồng ít hơn
38 cây.
- Hỏi số cây đội một trồng được.
- Bài tốn về ít hơn.

Tóm tắt
Đội 2 : 92 cây
Đội 1 ít hơn đội 2 : 38 cây
Đội 1 : ... cây ?
Bài giải
Số cây đội 1 trồng được là :
92 - 38 = 54 ( cây )
Đáp số : 54 cây .
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
72
27
45
-
82
34
44
-
92
55
37
-
Hoàng Thò Sinh * Tuần 11 * Trường Tiểu học Bình Yên
Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
TỐN
Tiết 55: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:

- HS thuộc các phép trừ có nhớ dạng 12 – 8; 32 – 8; 52 - 28 .
- biết tìm số hạng chưa biết trong một tổng .
- Giải bài tốn có lời văn ( tốn đơn, 1 phép tính trừ ) .
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
- SGK cho GV và HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm bài tập 2
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2- Luyện tập:
Bài 1 :
- u cầu HS tự nhẩm rồi ghi kết quả vào
bài.
- u cầu HS thơng báo kết quả nhẩm
theo hình thức nối tiếp .
- Nhận xét, sửa chữa nếu HS sai .
Bài 2 :
- u cầu HS làm bài vào Vở bài tập.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài .
- u cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng .
- Nhận xét và cho điểm HS .
Bài 3 :
- Gọi HS nêu u cầu .
- Gọi HS nhắc lại cách tìm số hạng chưa
biết.
- u cầu HS tự làm bài sau đó u cầu
một vài HS giải thích cách làm của mình .

- 2 HS lên bảng, mỗi em 1 phần a, b
- 1HS đọc thuộc bảng trừ 12 trừ đi 1số.
- HS ghi vở.
Bài 1: HS đọc yc.
- HS nêu u cầu và cách làm.
- Thực hành tính nhẩm .
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả từng
phép tính .
Bài 2: HS đọc yc.
- Đặt tính rồi tính .
- Làm bài .
Bài 3: HS đọc yc.
- Nhận xét về cách đặt tính, kết quả
phép tính. Tự kiểm tra lại bài mình .
- HS nêu u cầu và cách làm.
- Tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ
đi số hạng kia.
- Làm bài : chẳng hạn :
a) x + 18 = 52 b)x + 24= 62
x = 52 – 18 x = 62-24
x = 34 x = 38
c) 27 + x = 82
x = 82 -27
x = 55
Hoàng Thò Sinh * Tuần 11 * Trường Tiểu học Bình Yên
Bài 4 :
- Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt đề .
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng, cả lớp làm
bài vào Vở bài tập .


- GV cùng HS nhận xét lời giải đúng.
Bài 5:
- Vẽ hình lên bảng .
- u cầu HS đếm số hình tam giác trắng .
- u cầu HS đếm các hình tam giác xanh .
- u cầu HS đếm số hình tam giác ghép nửa
trắng nửa xanh .
- Có tất cả bao nhiêu hình tam giác ?
- u cầu HS khoanh vào đáp án đúng .
3. Củng cố, dặn dò:
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS làm lại các bài tập.
Bài 4: HS đọc đề bài.
- HS đọc đề bài và phân tích bài
tốn.
- HS làm bài
Tóm tắt
Gà và thỏ : 42 con .
Thỏ : 18 con .
Gà : ... con ?
Bài giải
Số con gà có là :
42 - 18 = 24 ( con )
Đáp số : 24 con .
Bài 5: HS đọc yc.
- 4 hình .
- 4 hình .
- 2 hình .
- Có tất cả 10 hình tam giác .

- D . Có 10 hình tam giác .
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Hoàng Thò Sinh * Tuần 11 * Trường Tiểu học Bình Yên
TẬP ĐỌC
Tiết 31, 32: BÀ CHÁU
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc trơn tồn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc bài với giọng kể chuyện, chậm rãi, tình cảm; đọc phân biệt lời người
dẫn chuyện với lời các nhân vật ( cơ tiên, hai cháu ).
2. Đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới và những từ quan trọng: rau cháo ni nhau, đầm ấm,
màu nhiệm, hiếu thảo.
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tình cảm bà cháu q giá hơn vàng
bạc, châu báu.
*GD BVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ơng bà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Đọc bài Bưu thiếp và trả lời các câu hỏi
về nội dung bài.
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới :
TIẾT 1

1. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:
a, Đọc mẫu :
b, Hướng dẫn luyện đọc , kết hợp giải
nghĩa từ
- Giới thiệu các từ cần luyện phát âm và
u cầu HS đọc.
B1 - u cầu HS tiếp nối nhau đọc từng
câu.
- Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS .
- Hướng dẫn ngắt giọng :
- Giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc,
u cầu HS tìm cách đọc đúng, sau đó
cho lớp luyện đọc các câu này.
B2 - u cầu HS nối tiếp nhau đọc theo
đoạn.
GV nghe và chỉnh sửa cho HS.
- HS đọc các từ ngữ được chú giải sau
bài.
B3 - Đọc từng đoạn trong nhóm.
- 3 HS thực hiện u cầu kiểm tra.
- Mở sgk tr 86.
- HS ghi vở
- HS cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- 1HS khá đọc lại cả bài.
- Đọc các từ khó : làng, vất vả, giàu sang,
màu nhiệm, nảy mầm.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau::

Ba bà cháu rau cháo ni nhau, / tuy vất
vả /nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm
ấm.
Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm, /
ra lá, / đơm hoa, / kết bao nhiêu là trái
vàng, / trái bạc.
Bà hiện ra, / móm mém, / hiền từ,/ dang
tay ơm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng. /
Hoàng Thò Sinh * Tuần 11 * Trường Tiểu học Bình Yên
B4 - Thi đọc giữa các nhóm.
B5 – Cả lớp đọc đồng thanh
TIẾT 2
3 - Tìm hiểu bài :
a, Trước khi gặp cơ tiên ba bà cháu sống
như thế nào ?
b, Cơ tiên cho hạt đào và nói gì ?
c, Sau khi bà mất hai anh em sống ra
sao?
- Thái độ của hai anh em thế nào sau khi
trở nên giàu có ?
d, Vì sao hai anh em đã trở nên giàu có
mà khơng thấy vui sướng ?
e, Câu chuyện kết thúc như thế nào ?

4- Luyện đọc lại .
- 2 , 3 nhóm ( mỗi nhóm 4 HS ) tự phân
các vai ( người dẫn chuyện, cơ tiên, hai
anh em) thi đọc tồn truyện .
5- Củng cố , dặn dò :
- Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì ?

*GD BVMT: Giáo dục tình cảm đẹp đẽ
đối với ơng bà.
- Nhận xét tiết học
- Bài sau : Cây xồi của ơng em.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài.
- Đọc chú giải trong sgk.
- HS đọc theo nhóm 2
- Các tổ cử đại diện thi đọc
- Trước khi gặp cơ tiên, ba bà cháu sống
nghèo khổ nhưng rất thương nhau.
- Cơ tiên cho hạt đào và dặn rằng : khi bà
mất, gieo hạt đào lên mộ bà, hai anh em
sẽ được sung sướng, giàu sang.
- Hai anh em trở nên giàu có.
- Hai anh em được giàu có nhưng khơng
cảm thấy vui sướng mà ngày càng buồn
bã.
- Vì hai anh em nhớ tiếc bà, thấy thiếu
tình thương của bà.
- Cơ tiên hiện lên. Hai anh em ồ khóc,
cầu xin cơ hố phép cho bà sống lại, dù
có phải trở lại cuộc sống khổ cực như
xưa. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến
mất, bà hiện ra dang tay ơm hai cháu vào
lòng.
- HS thực hiện theo u cầu .
- Tình cảm bà cháu q hơn vàng bạc,
q hơn mọi của cải trên đời.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:

……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×