PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN BIÊN
MẬUCỦA AGRIBANK LẠNG SƠN
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
MÃ SỐ: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
1
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trung Quốc đã trở thành đối tác thương mại lớn
nhất của Việt Nam với kim ngạch hai chiều chính
ngạch năm 2017 đạt trên 90 tỷ USD chiếm khoảng
20% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu.
2
* Xu thế kinh doanh của ngân hàng hiện đại
Phát triển dịch vụ Nhằm hạn chế rủi trong kinh doanh, giảm
bớt sự phụ thuộc từ thu lãi tín dụng
* Agribank Lạng sơn có:
Agribank Lạng
Sơn có lợi thế
tiếp giáp biên
giới Trung
Quốc.
Thu từ TTBM
chiếm tỷ trọng
lớn 30% trong
tổng thu dịch vụ
Hạn chế
1
2
3
Chưa khai thác hết tiềm năng
Chất lượng dịch vụ còn hạn chế
Chưa có tính ổn định
4
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về dịch vụ
thanh toán biên mậu của ngân hàng thương mại
1
Kết cấu
luận văn
2
3
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ
thanh toán biên mậu của Agribank Lạng Sơn
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ
thanh toán biên mậu của Agribank Lạng Sơn
1
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ THANH
TOÁN BIÊN MẬU CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Thanh toán quốc tế
Là việc thực hiện các
nghĩa vụ chi trả về tiền tệ
phát sinh từ các quan hệ
kinh tế, giữa các tổ chức
cá nhân của các nước khác
nhau.
Phạm vi áp dụng: đối
với tất cả các nước có
chung biên giới hoặc
không có đường biên giới
Mục đích: Thanh toán
tiền hàng hóa dịch vụ
Thanh toán biên mậu
Là việc thực hiện các
nghĩa vụ chi trả về tiền tệ
phát sinh từ các quan hệ
kinh tế, giữa các tổ chức
cá nhân của các nước có
chung biên giới.
Phạm vi áp dụng: Áp
dụng cho hai nước có khu
vực biên giới tiếp giáp
theo quy định
Mục đích: Thanh toán
tiền hàng hóa dịch vụ
Phát triển dịch vụ thanh toán biên mậu của ngân hàng
thương mại
Phát triển theo chiều rộng
Phát triển theo chiều rộng là sự tăng lên của quy mô thanh
toán biên mậu của ngân hàng thương mại được thể hiện ở
các tiêu chí sau:
+ Mức tăng trưởng DS TTBM = Doanh số TTBM năm i+1 –
Doanh số TTBM năm I
+ Số phí thu được: Số phí thu được tăng lên = Phí thu được từ
TTBM năm i+1 –Số phí thu được của TTBM năm i
+ Số món TTBM, số lượng khách hàng tham gia
7
+ Thị phần thanh toán biên mậu của ngân hàng
thương mại:
Thị phần
TTBM theo
quy mô thị
trường
=
Doanh số TTBM của NH
Doanh số TTBM của NHTM
trên địa bàn
X 100%
+ Thay đổi cơ cấu thanh toán biên mậu
+ Phát triển đại lý ủy thác thanh toán biên mậu
8
Phát triển theo chiều sâu.
Xây dựng
chính sách
khách hàng
Mở rộng cộng
tác TTBM với
các ngân hàng
nước bạn
Chất lượng
dịch vụ thanh
toán biên
mậu
9
9
Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ thanh toán
biên mậu
Chiến lược kinh
Doanh NHTM
Các nhân tố
Chủ quan
Mạng lưới thanh toán
Biên mậu của NH
Công nghệ
của NHTM
Chính sách, uy tín
Của NH
10
Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ thanh toán
biên mậu
Chính sách kinh tế
vĩ mô của nhà nước
Tỷ giá hối đoái
Các yếu tố
khách quan
Môi trường pháp lý
Chính sách của
đối thủ cạnh tranh
11
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THANH TOÁN BIÊN MẬU
CỦA AGRIBANK LẠNG SƠN
Quy trình thanh toán biên mậu của Agribank Lạng sơn
(2) Chuyển điện qua
Internet Banking
NH thanh toán
NH phát hành
(1) Đề nghị
(3) Chứng từ
Nhà NK
(4)Thanh toán
Nhà XK
Ký HĐNT,
giao hàng
Nguồn Quyết định 677/HĐQT của Agribank Việt Nam
12
Thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán
biên mậu của Agribank Lạng sơn
Kênh phân phối của hoạt động TTBM của Agribank Lạng
Sơn
- Qua kênh phân phối hiện đại (Internet Banking)
Phát triển dịch vụ TTBM bao gồm: Phát triển theo Chiều
rộng và chiều sâu
Phát triển theo chiều rộng :
13
Phát triển theo chiều rộng
- Doanh số thanh toán biên mậu
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm
2012
2013
Số tăng
Năm
2014
Số tăng
Năm
2015
Số
tăng
Năm
2016
Số tăng
Năm
2017
Số
tăng
Tổng
DSTT
XK
5.153
4.721
-432
4.116
-605,0
4.445
329
23.705
19.260
23.221
-484
65.361
NK
1.290
1.110
-180
963
-147,0
1.536
573
2.276
740
2.448
172
9.632
Tổng
6.443
5.831
-612
5.079
-752,0
5.981
902
25.982
20.001
25.669
-313
74984
Nguồn: Phòng kinh doanh ngoại hối Agribank Lạng Sơn
14
- Số phí thu được từ dịch vụ thanh toán biên mậu
Hình: Thu phí thanh toán biên mậu của Agibank Lạng Sơn giai đoạn 2012-2017
Nguồn: Phòng kinh doanh ngoại hối Agribank Lạng Sơn
15
Thị phần thanh toán biên mậu hàng xuất của Agribank Lạng sơn
Bảng: Thị phần TTBM hàng xuất của Agribank Lạng sơn
Đơn vị: Tỷ đồng
Tổng Kim
ngạch
XNK
TT qua
Agribank
Các
NHTM
còn lại
Tổng DS TT
quaNHTM trên
địa bàn LS
% Thị phần
Agribank
Lạng sơn
2012
45.936
6.443
22.767
29.210
22
XK
23.496
5.153
15.516
20.669
25
2013
53.185
5.831
37.260
43.091
14
XK
26.899
4.721
23.592
28.313
20
2014
74.800
5.079
63.194
68 .273
8
XK
33.660
4.116
32.821
36.937
9
2015
90.200
5.981
61.494
67.475
9
XK
35.926
4.445
27.123
31.568
14
2016
90.860
25.982
96.594
122.576
21
XK
52.800
23.705
43.602
87.307
27
2017
115.500
25.669
53.498
79.167
32
XK
64.900
23.221
40.653
63.874
36
Năm
Nguồn: Phòng kinh doanh ngoại hối Agribank Lạng Sơn
Biểu đồ thị phần hàng xuất
16
Thị phần thanh toán biên mậu hàng nhập của Agribank Lạng Sơn
Bảng: Thị phần TTBM hàng nhập của Agribank Lạng sơn
Đơn vị: Tỷ đồng
Các NHTM
còn lại
Tổng DS thanh
toán qua
NHTM trên
địa bàn LS
% Thị phần
Agribank
Lạng sơn
6.443
22.767
29.210
22
22.440
1.290
7.251
8.541
15
2013
53.185
5.831
37.260
43.091
14
NK
26.286
1.110
13.667
14.777
8
2014
74.800
5.079
63.194
68 .273
8
NK
41.140
963
30.373
31.336
3
2015
90.200
5.981
61.494
67.475
9
NK
54.274
1.536
37.370
38.906
4
2016
90.860
25.982
96.594
122.576
21
NK
38.060
2.276
32.992
35.268
7
2017 115.500
25.669
53.498
79.167
32
NK
2.448
12.845
15.293
16
Năm
Tổng Kim
ngạch
XNK
TT qua
Agribank
2012
45.936
NK
50.600
Nguồn: Phòng kinh doanh ngoại hối Agribank Lạng Sơn
Biểu đồ thị phần hàng xuất
17
- Số lượng khách hàng tham gia thanh toán biên mậu
qua ngân hàng
Biểu đồ: Số lượng khách hàng xuất, nhập khẩu, doanh số XK, NK qua địa bàn
Lạng Sơn 2012- 2017 (Nguồn: Phòng kinh doanh ngoại hối Agribank Lạng Sơn )
18
- Phát triển đại lý ủy thanh toán biên mậu
Đơn vị: tỷ đồng
Năm
- Số tiền qua
đại lý ủy
thác
2012
2013
2014
2015
2016
2017
30
28
20
65
80
85
5.079
5.981
25.982
25.669
- Tổng doanh 6.443 5.831
số TTBM
Nguồn: Phòng kinh doanh ngoại hối Agribank Lạng Sơn
19
Phát triển theo chiều sâu
Năng suất lao động cao
- Cán bộ nghiệp vụ khác tạo ra khoảng 500tr/cán
bộ/năm
- Cán bộ nghiệp vụ TTBM tạo ra khoảng 1.500
tr/cán bộ/năm
=> gấp 3 lần
Nguồn tiền gửi không kỳ hạn có chi phí rẻ trong
thanh toán biên mậu: có số dư bình quân cao.
20
Phát triển theo chiều sâu
Chính sách khách hàng: chưa xây dựng được một
chính sách khách hàng hoàn chỉnh và đồng bộ.
Chất lượng dịch vụ và thanh toán biên mậu: công
tác tư vấn cho khách hàng sử dụng dịch vụ ngân
hàng một cách phù hợp nhất vẫn còn hạn chế về
tính chuyên nghiệp.
Công nghệ thanh toán: Còn lệ thuộc vào phía đối
tác ngân hàng Trung Quốc.
21
Bảng: Tình hình nguồn tiền gửi khu vực biên giới Trung Quốc
Đơn vị: 1.000 CNY; 1 triệu VND
Chi nhánh
Năm 2012
CNY
Hội sở
VNĐ
Năm 2013
CNY
4.369
VNĐ
Năm 2014
CNY
3.695
Năm 2015
2016
2017
VNĐ
CNY
VNĐ
CNY
VNĐ
CNY
VND
5.682
1.260
11.650
1.900
20.659
1.015
21.698
Thành phố
2.125
25.961
1.782
20.596
2.696
25.365
3.590
28.985
2.690
48.560
1.960
35.587
Đồng đăng
1.205
30.172
298
22.693
2.627
18.369
1.560
36.485
2.360
45.493
1.208
40.588
Tổng cộng
3.330
60.502
2.080
46.984
5.323
49.416
6.410
77.120
6.950
114.712
4.183
97.873
Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động TTBM của Agribank Việt Nam
22
Đánh giá sự phát triển thanh toán biên mậu
của Agribank Lạng Sơn
Những kết quả đạt được
- Góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của Agribank Lạng sơn
- Quy mô hoạt động thanh toán biên mậu ngày càng mở rộng cùng
với sự tăng lên của doanh số thanh toán, lượng khách hàng, phí và
lợi nhuận từ hoạt động TTBM.
- Áp dụng nhiều phương thức thanh toán mới phù hợp với loại hình
xuất nhập khẩu hàng hoá qua biên giới.
- Đã đóng góp tích cực vào việc thực hiện các chính sách phát
triển kinh tế vùng biên giới.
23
Những hạn chế
Doanh số TTBM, phí tăng, giảm không đồng đều, thiếu
tính ổn định. Tỷ trọng về thu dịch vụ từ TTBM không ổn
định qua các năm
Cơ cấu khách hàng chưa đồng đều.
1
2
Nguồn: Phòng Kinh doanh ngoại hối Agribank Lạng Sơn
24
Những hạn chế
Agribank Lạng Sơn còn bị động trong việc xác tỷ
giá mua bán đồng CNY
3
Công tác marketing, chính sách khách hàng chưa
được chú trọng
4
Phí thanh toán còn cao hơn các TCTD khác
trên địa bàn
5
25