Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

hep van dong mach chu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 44 trang )

HẸP VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ
Gs. Bs. Đỗ Doãn Lợi
Viện tim mạch Việt Nam
Đại học Y Hà Nội


Hẹp van ĐMC
• Hẹp van ĐMC (HC): đứng thứ 3 sau THA và
bệnh mạch vành
• Tần suất: 2 - 7% ở tuổi > 65 years
• Đánh giá van ĐMC: khó nhất trong các bệnh
van tim
Stewart BF, Siscovick D, Lind BK, et al. Clinical factors associated with calcific aortic
valve disease. Cardiovascular Health Study. J Am Coll Cardiol 1997; 29:630–634.


ACC/AHA GUIDELINES PUBLISHED IN JACC, 2006


GRADIENT = phụ thuộc dòng chảy
Gradient Vận tốc dòng chảy giảm ít => chênh áp thay đổi nhiều


ĐMC

TT
NT

TT

TT



ĐMC

NT

• DIỆN TÍCH LỖ VAN ĐMC

NT
ĐMC

Doppler xung

Doppler liên tục


BẤT TƯƠNG THÍCH GIỮA
CHÊNH ÁP VÀ DIỆN TÍCH VAN


1.

QUI THEO BSA

2.

ĐỘ CHÍNH XÁC ĐO DIỆN TÍCH ĐƯỜNG RA THẤT TRÁI

3.

DT < 1.0 cm2 = > GRADIENTS > 40 ???


4.

VẬN TỐC THẤP ? ( SVi <35 ml/m2)


• QUI THEO BSA

Ví dụ: DT 0.9 cm2, BSA=1.3, iAVA= 0.7 cm²/m²
DT 1.2 cm2, BSA=2.1,

iAVA= 0.57 cm²/m²


• ĐỘ CHÍNH XÁC ĐO ĐƯỜNG RA THẤT TRÁI

Sđr TT = .785 X đr TT 2
Ví dụ: D=2.8, CSA= 6.15
D=2.2, CSA= 3.75


Ca lâm sàng
BN nam 72 t
THA
Dyslipidemia,
Bệnh mạch vành

• AV
GRADIENTS=43/28
• EF = 32 %

• iAVA= 0.5 cm2


Ca lâm sàng
BN nam 72 t
THA
Dyslipidemia,
Bệnh mạch vành

• AV
GRADIENTS=43/28
• EF = 52 %
• iAVA= 0.5 cm2


Nguyên nhân dòng chảy thấp
• EF thấp

• EF bảo tồn ?
Hẹp van ĐMC với dòng chảy thấp nghịch thường



Dòng chảy thấp
– EF giảm:
5 - 10 % số bệnh nhân có Dt van ĐMC < 1.0
– EF bình thường
10 - 25 % số bệnh nhân có Dt van ĐMC < 1.0
 Nếu không tính Dt van ĐMC => bỏ qua mất 15 – 35 %
số ca HC khít

Pibarot P, Dumesnil J. Low-Flow, Low-Gradient Aortic Stenosis With Normal and
Depressed Left Ventricular Ejection Fraction. J Am Coll Cardiol 2012;60:1845–53


• SINH LÝ BỆNH
• CHẨN ĐOÁN
• CÁC HƯỚNG ĐIỀU TRỊ

• TIÊN LƯỢNG


LOW FLOW

DÒNG CHẢY THẤP

LOW EF

EF THẤP

SEVERE AS

HẸP KHÍT


Ca lâm sàng
BN nam 72 t
THA
Dyslipidemia,
Bệnh mạch vành


• AV
GRADIENTS=43/28
• EF = 32 %
• iAVA= 0.5 cm2


SINH LÝ BỆNH
• DÒNG CHẢY THẤP do EF THẤP
• EF THẤP DO SUY CHỨC NĂNG CƠ TIM
- Chính do van hẹp
- Hoặc do lý do khác: THA, suy vành …
- Bệnh cơ tim
Đều phải đánh giá kỹ


SUY CHỨC NĂNG CƠ TIM
CHÍNH DO HẸP VAN TIM
• “ HẸP KHÍT THẬT SỰ”
• = > Loại trừ cản trở cơ học (van hẹp) => cải
thiện rõ rệt triệu chứng/ giảm tử vong


EF THẤP DO SUY CHỨC NĂNG CƠ TIM
không phải do bệnh van
- Bệnh cơ tim giãn
- Bệnh thiếu máu cơ tim
- Tăng huyết áp
Chức năng kém  dòng chảy kém => van mở kém
=> “GIẢ HẸP KHÍT”



CHẨN ĐOÁN


CHẨN ĐOÁN
• Nghi ngờ: không tương hợp Gradient – Dt van
• GRADIENT < 40 mmHg, Dt van <1.0, EF <40 %
= > SÂ Dobutamine (exercise stress echo)
Class IIA recommendation


Dobutamine stress echo
• Quy trình liều thấp 20 µg/kg/phút
• Đánh giá
- Dự trữ dòng chảy
- Thay đổi Diện tích
- Thay đổi Gradient


30-40%

20-30%


Projected EOA

TOPAS (True or Pseudo Severe AS) STUDY



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×