Trờng tiểu học Tri Thuỷ Giáo án lớp 3 Nguyễn Thị Phợng
Tuần 15: Thứ hai ngày 14 tháng 12 năm 2009
Tiết 1 : Chào cờ
Toàn trờng chào cờ
Tiết 2 : Tập đọc kể chuyện:
Hũ bạc của ngời cha.
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Chú ý các từ ngữ: siêng năng, lời biếng, thản nhiên, nghiêm giọng, làm lụng
- Đọc phân biệt các câu kể với lời nhân vật (ông lão).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới đợc chú giải ở cuối bài (hũ, dúi, thản nhiên, dành
dụm).
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con ngời chính là nguồn
tạo lên mọi của cải.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói:
Sau khi sắp xếp các thanh theo đúng thứ tự trong truyện. HS dựa vào tranh, kể lại
đợc toàn bộ câu chuyện - kể tự nhiên phân biệt lời ngời kể với giọng nhân vật ông lão.
II. Đồ dùng dạy học:
- tranh minh hoạ - truyện - trong SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
A. KTBC: - Đọc bài: Một trờng tiểu học ở vùng cao ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV hớng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe
b. GV hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài
- Đọc từng đoạn trớc lớp
- GV hớng dẫn HS cách ngắt nghỉ hơi
đúng sau các dấu câu
- HS nối tiếp đọc đoạn trớc lớp.
- GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn văn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 5
Trờng tiểu học Tri Thuỷ Giáo án lớp 3 Nguyễn Thị Phợng
- GV gọi HS thi đọc + 5 nhóm nối tiếp nhau đọc ĐT 5 đoạn.
+ 1HS đọc cả bài.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm
3. Tìm hiểu bài:
- Ông lão ngời chăm buồn vì chuyện gì ? - Ông rất buồn vì con trai lời biếng
- Ôn g lão muốn con trai trở thành ngời
nh thế nào?
- Ông muốn con trai trở thành ngời chăm
chỉ, tự kiếm nổi bát cơ.
- Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì ? - HS nêu
- Ngời con đã làm lụng vất vả và tiết
kiệm nh thế nào?
- Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa, ngời
con làm gì ?
- Ngời con vội thọc tay vào lửa lấy tiền
ra
- Vì sao ngời con phản ứng nh vậy? - Vì anh vất suốt 3 tháng trời mới kiếm đ-
ợc từng ấy tiền
- Thái độ của ông lão nh thế nào khi thấy
con phản ứng nh vậy?
- Ông cời chảy ra nớc mắt vì vui mừng...
- Tìm những câu trong truyện nói lên ý
nghĩa của chuyện này?
- HS nêu
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc lại đoạn 4,5 - HS nghe
- 3 -4 HS thi đọc đoạn văn
- 1HS đọc cả truyện.
- GV nhận xét ghi điểm
Tiết 3 : Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ.
- HS nghe
2. Hớng dẫn HS kể chuyện.
a. Bài tập 1:
- 1HS đọc yêu cầu bài tập 1
- GV yêu cầu HS quan sát lần lợt 5 tranh
đã đánh số
- HS quan sát tranh và nghĩ về nội dung
từng tranh.
- HS sắp xếp và viết ra nháp
- HS nêu kết quả
- GV nhận xét - chốt lại lời giải đúng
Tranh 1 là tranh 3
Tranh 2 là tranh 5
Tranh 3 là tranh 4
Tranh 4 là tranh 1
Tranh 5 là tranh 2
b. Bài tập 2.
- GV nêu yêu cầu - HS dựa vào tranh đã đợc sắp xếp kể lại
từng đoạn của câu truyện.
- GV gọi HS thi kể - 5HS tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn
- 2HS kể lại toàn chuyện
- HS nhận xét bình chọn.
Trờng tiểu học Tri Thuỷ Giáo án lớp 3 Nguyễn Thị Phợng
- GV nhận xét ghi điểm
IV. Củng cố - dặn dò:
- Em thích nhân vật nào trong truyện này
vì sao?
- HS nêu
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Tiết 4 : Toán:
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số:
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Củng cố về bài toán giảm một số đi một số lần.
B. Các hoạt động dạy - học:
I. Ôn luyện: - HS làm lại BT1 (tiết 70) (1HS)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hớng dẫn thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số.
* HS nắm đợc cách chia.
a. Phép chia 648 : 3
- GV viết lên bảng phép chia 648 : 3 = ?
và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc
- 1HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp thực
hiện đặt tính vào nháp.
- 1HS thực hiện phép chia.
- GV gọi 1HS thực hiệp phép chia. 648 3
6 216
- GV cho nhiều HS nhắc lại cách chia
nh trong SGK
04
3
18
18
0
- Vậy 648 : 3 bằng bao nhiêu ? - 648 : 3 = 216
- Phép chia này là phép chia nh thế nào? - Là phép chia hết
b. Phép chia 263 : 5
- GV gọi HS nêu cách chia - 1HS thực hiện
236 5
- GV gọi vài HS nhắc lại cách chia 20 47
36
35
1
- Vậy phép chia này là phép chia nh thế
naò?
- Là phép chia có d
2. Hoạt động 2: Thực hành.
a. Bài 1: Củng cố về cách chia ở HĐ1.
Trờng tiểu học Tri Thuỷ Giáo án lớp 3 Nguyễn Thị Phợng
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu BT
- HS thực hiện vào bảng con
872 4 375 5 457 4
8 218 35 75 4 114
07 25 05
4 25 4
32 0 17
32 16
0 1
b. Củng cố về giải bài toán có lời văn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS phân tích bài toán - HS nêu cách làm
- Yêu cầu HS giải vào vở - HS giải vào vở 1 HS lên bảng làm
Bài giải
- GV theo dõi HS làm bài Có tất cả số hàng là:
- GV gọi HS nhận xét 234 : 9 = 26 hàng
- GV nhận xét ghi điểm Đáp số: 26 hàng
c. Bài 3: Củng cố về giảm đi 1 số lần
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm SGK - nêu miệng kết quả
VD: 888 : 8 = 111 kg
- GV nhận xét sửa sai. 888 : 6 = 148 kg
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại cách chia số có ba chữ số?
1HS
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2009
Tiết 1 : mĩ thuât
gv chuyên
Tiết 2: Tập đọc:
Nhà bố ở
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ: Páo, ngọn núi, nhoà dần, quanh co, leo đèo, chót vót
- Bớc đầu biết đọc bài thơ thể hiện đúng tâm trạng ngạc nhiên, ngỡ ngàng của
bạn nhỏ miền núi lần đầu tiên về thăm bố ở thành phố.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
Hiểu nội dung bài: Sự ngạc nhiên, ngỡ ngàng của bạn nhỏ miền núi thăm bố ở thành
phố. Bạn thấy cái gì cũng khác lạ nhng vẫn gợi nhớ đến quê nhà.
Trờng tiểu học Tri Thuỷ Giáo án lớp 3 Nguyễn Thị Phợng
3. Học thuộc lòng những khổ thơ em thích.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: 3HS tiếp nối nhau kể 3 đoạn (3,4,5) của câu chuyện Hũ bạc của ngời cha
(mỗi HS kể 1 đoạn)
- HS + nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc bài thơ:
GV hớng dẫn cách đọc - HS chú ý nghe
b. GV hớng dẫn luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ: - HS nói tiếp nhau đọc từng dòng thơ.
- Đọc từng khổ thơ trớc lớp:
+ GV hớng dẫn HS nghỉ hơi đúng giữa
các dòng thơ.
- HS nối tiếp đọc từng khổ trớc lớp
- GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm - HS đọc theo N4
- Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
3. Tìm hiểu bài:
- Quê Páo ở đâu? Những câu thơ nào cho
biết điều đó ?
- Quê Páo ở miền núi, các câu thơ cho
biết điều đó là: Ngọn núi ở lại cùng mây;
tiếng suối nhoà dần.
- Páo đi thăm bố ở đâu ? - Páo đi thăm bố ở thành phố
- Những điều gì ở thành phố khiến Páo
thấy lạ?
- Con đờng rất rộng, sông sâu không lội
qua đợc, ngời và xe rất đông
- Những gì Páo thấy ở thành phố giống
quê mình ?
- Nhà cao giống nh trái núi. Bố ở tầng 5
gió lộng
- Qua bài thơ em hiểu điều gì về bạn Páo ? - Lần đầu về thành phố thăm bố, Páo
thấy cái gì cũng lạ lẫm
4. Học thuộc lòng bài thơ:
- 1HS đọc lại bài thơ.
- GV hớng dẫn HS học thuộc lòng khổ
thơ mình thích
- HS học thuộc lòng
- GV nhận xét, ghi điểm.
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ hoặc cả
bài.
5. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài thơ ? - 1 HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 3 : Toán
Trờng tiểu học Tri Thuỷ Giáo án lớp 3 Nguyễn Thị Phợng
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (tiếp)
A. Mục tiêu:
- Giúp HS: Biết cách thực hiện phép chia với trờng hợp thơng có chữ số 0 ở
hàng đơn vị.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: - Làm lại BT 1(a, b) (2HS) tiết 71.
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu các phép chia
* HS biết cách đặt tính và cách tính.
a. Giới thiệu phép chia 560 : 8
- GV viết phép chia 560 : 8 - 1HS lên đặt tính - tính và nêu cách tính.
560 8 56 chia 8 đợc 7, viết 7
- GV theo dõi HS thực hiện 56 70 7 nhân 8 bằng 56; 56
00 trừ 56 bằng 0
- GV gọi HS nhắc lại - 1 vài HS nhắc lại cách thực hiện
Vậy 560 : 8 = 70
b. GV giới thiệu phép chia 632 : 7
- GV gọi HS đặt tính và nêu cách tính - 1 HS đặt tính - thực hiện chia
632 7 63 chia 7 đợc 9, viết 9 ;
63 90 9 nhân 7 bằng 63; 63 trừ 63
bằng
02 0. 2 chia 7 đợc 0 viết 0; 0 nhân
0 bằng 0; 2 trừ 0 bằng 2
Vậy 632 : 7 = 90
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1: Rèn luyện cách thực hiện phép
chia mà thơng có c/s hàng đơn vị nào
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bảng con
350 7 420 6 260 2
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ
bảng
35 50 42 70 2 130
00 00 06
0 0 6
b. Bài 2: Củng cố về dạng toán đặc biệt
0
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu cách làm. - HS p/t và nêu cách làm
- HS giải vào vở - nêu kết quả
Bài giải
- GV theo dõi HS làm bài Thực hiện phép chia ta có
365 : 7 = 52 (d 1)
Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1 ngày
Trờng tiểu học Tri Thuỷ Giáo án lớp 3 Nguyễn Thị Phợng
- GV gọi HS nhận xét Đ/s: 52 tuần lễ và 1 ngày
- GV nhận xét, sửa sai cho HS
c. Bài 3: Củng cố về chia hết chia có d
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm SGK nêu kết quả
- GV sửa sai cho HS a. Đúng
b. Sai
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại cách chia ? - 1HS
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
Tiết 4 : Luyện từ và câu:
Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh .
I. Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ về các dân tộc: Biết thêm tên một số dân tộc thiểu số ở nớc ta;
điền đúng từ ngữ thích hợp (gắn với đời sống của đồng bào dân tộc) điền vào chỗ trống.
- Tiếp học về phép so sánh: Đặt đợc câu có hình ảnh số chia theo khu vực.
- 4 -5 băng giấy viết BT 2.
- Bảng lớp viết BT4.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Làm bài tập 2 + 3 trong tiết LTVC tuần 14 (2HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Hớng dẫn HS làm bài tập
a. Bài tập 1: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV phát giấy cho HS làm bài tập - HS làm bài tập theo nhóm
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp
đọc kết quả.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - kết luận bài đúng
VD: Nhiều dân tộc thiểu số ở vùng:
+ Phía Bắc: Tày, Nùng, Thái, Mờng.
+ Miền Trung: Vân Kiều, Cờ ho, Ê đê - HS chữa bài đúng vào vở
+ Miền Nam: Khơ me, Hoa
b. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2HS nêu yêu cầu Bài tập
- HS làm bài vào nháp
- GV dán lên bảng 4 băng giấy - 4 HS lên bảng làm bài - đọc kết quả
- HS nhận xét.
- GV nhận xét kết, luận - 3 -4 HS đọc lại câu văn hoàn chỉnh
a. Bậc thang c. nhà sàn
b. nhà nông d. thăm
Trờng tiểu học Tri Thuỷ Giáo án lớp 3 Nguyễn Thị Phợng
c. Bài tập 3: GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- 4 HS nối tiếp nhau nói tên từng cặp sự
vật đợc so sánh với nhau.
- GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân
- GV gọi HS đọc bài. - HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét - HS đọc những câu văn đã viết
VD: Trăng tròn nh quả bóng mặt bé tơi
nh hoa
Đèn sáng nh sao
d. Bài tập 4: Gọi HS nêu yêu cầu
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài CN
- GV gọi HS đọc bài - HS nối tiếp nhau đọc bài làm.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét.
VD: a. Núi Thái Sơn, nớc nguồn
b. bôi mỡ
c. núi, trái núi
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? - 1HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Thứ t ngày 16 tháng 12 năm 2009
Tiết 1: âm nhạc
GV chuyên soạn giảng
Tiết 2 : Tiếng anh
GV chuyên soạn giảng
Tiết 3 : Toán:
Giới thiệu bảng nhân
A. Mục tiêu:
- Giúp HS: Biết cách sử dụng bảng nhân. Củng cố về giải toán = 2 phép tính,
tìm số cha biết.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhân nh trong SGK
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện: Đọc bảng nhân 6, 7, 8, 9, (4HS) mỗi HS đọc một bảng.
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu cấu tạo bảng nhân.
Trờng tiểu học Tri Thuỷ Giáo án lớp 3 Nguyễn Thị Phợng
* HS nắm đợc cấu tạo của bảng nhân.
* HS nắm đợc cấu tạo của bảng nhân.
- GV nêu
+ Hàng đầu tiên gồm 10 số từ 1 - 10 là
các thừa số.
- HS nghe - quan sát
+ Cột đầu tiên gồm 10 số từ 1 - 10 là
thừa số
+ Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên,
mỗi số trong 1 ô là tích của 2 số và 1 số
ở hàng và 1 số cột tơng ứng
+ Mỗi hàng ghi lại một bảng nhân
2. Hoạt động2: Cách o / d bảng nhân.
* HS nắm đợc cách sử dụng.
- GV nêu VD: 4 x 3 = ? - HS nghe quan sát
+ Tìm 4 cột đầu tiên; tìm số 3 ở hàng
đầu tiên; đặt thớc dọc theo hai mũi tên
gặp nhau ở ô số 12 là tích của 3 và 4.
Vậy
4 x 3 = 12
- 1HS tìm ví dụ khác
3. Hoạt động 3: Thực hành
a. Bài tập 1: * HS tập o/d.bảng nhân để
tìm tích của 2 số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài CN vào SGK - HS làm vào SGK
5 7 4
- GV gọi HS nêu kết quả 6 30 6 42 7 28
- GV gọi HS nhận xét - Vài HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm
b. Bài tập 2: Củng cố về tìm thừa số cha
biết
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- Muốn tìm TS cha biết ta làm nh thế nào. - HS nêu
- HS làm bài vào SGK + 1HS lên bảng làm
Thừa số 2 2 2 7 7 7 10 10 9
Thừa số 4 4 4 8 8 8 9 9 10
Tích 8 8 8 56 56 56 90 90 90
GV nhận xét - 2HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm
c. Bài 3: Giải đợc bài toán có lời văn
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS p/t bài toán - HS phân tích bài toán + giải vào vở.
Tóm tắt Bài giải
Trờng tiểu học Tri Thuỷ Giáo án lớp 3 Nguyễn Thị Phợng
Số huy chơng vàng
Số huy chơng bạc Bài giải
Số huy chơng bạc là:
- GV theo dõi HS làm bài 8 x 3 = 24 (tấm)
Tổng số huy chơng là:
- GV gọi HS đọc bài giải 8 + 24 - 32 (tấm)
- GV nhận xét Đáp số: 32 tấm huy chơng
III. Củng cố dặn adò:
- Nêu cách o/d bảng nhân? - 1HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 4 : Chính tả :(nghe viết)
Hũ bạc của ngời cha
I. Mục tiêu:
Rèn kỹ năng viết chính tả
1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn 4 của truyện Hũ bạc của ngời
cha.
2. Làm đúng bài tập điền vào chỗ trống tiếng có vần khó (ui/uôi); tìm và viết
đúng chính tả các từ chứa tiếng có âm, vần dễ lẫn; s/x; ất / âc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong BT2
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - GV đọc; màu sắc, hoa màu, nong tằm- HS viết bảng con
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Hớng dẫn HS chuẩn bị .
- GV đọc đoạn chính tả - HS nghe
- 2HS đọc lại + cả lớp đọc thầm
- GV hớng dẫn HS nhận xét
+ Lời nói của ngời cha đợc viết nh thế
nào ?
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng,
gạch đầu dòng
- GV đọc 1 số tiếng khó - HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm
3. Hớng dẫn làm bài tập.
a. Bài tập 2: - Gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài vào nháp
- GV gọi HS lên bảng làm bài thi - 2Tốp HS lên bảng thi làm bài nhanh
- HS nhận xét.
Trờng tiểu học Tri Thuỷ Giáo án lớp 3 Nguyễn Thị Phợng
- GV nhận xét, kết luận bài đúng
Mũi dao - con muỗi
Hạt muối - múi bởi
Núi lửa - nuôi nấng - 5 - 7 đọc kết quả
Tuổi trẻ - tủi thân - HS chữa bài đúng vào vở
b. Bài tập 3 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS yêu cầu Bài tập
- HS làm bài CN vào nháp
- GV gọi 1 số HS chữa bài. - 1 số HS đọc kết quả
- HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận bài đúng
a. Sót - xôi - sáng
4. Củng cố - dặn dò.
- Nêu lại ND bài học ? 1 HS
- Về nhà học bài chuẩn bị bài
* Đánh giá tiết học
Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009
Tiết 1 : Toán:
Giới thiệu bảng chia
A. Mục tiêu:
- Giúp HS: Biết cách sử dụng bảng chia.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng chia nh trong SGK.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
I. Ôn luyện: Đọc bảng chia 6,7,8,9 (4 HS)
- HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu cấu tạo bảng chia.
* HS nắm đợc cấu tạo bảng chia.
- GV nêu
+ Hàng đầu tiên là thơng của hai số.
+ Cột đầu tiên là số chia
+ Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên,
mỗi số và 1 ô là số bị chia
- HS nghe
2. Hoạt động 2: HD cách sử dụng bảng
chia
* HS nắm đợc cách sử dụng bảng chia
- GV nêu VD: 12: 4 = ? - HS nghe và quan sát
+ Tìm số 4 ở cột đầu tiên; từ số 4 theo
chiều mũi tên gặp số 3 ở hàng đầu tiên.
- Vài HS lấy VD khác trong bảng chia.