Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

giao an 4 tuan 11 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.46 KB, 26 trang )

Tuần 4
Thứ hai ngày 20 tháng 9 năm 2010
Tiết 1 Chào cờ
______________________________________
Tiết 2 Tập đọc
Một ngời chính trực
I. Mục tiêu :
- Đọc trôi chảy, lu loát toàn bài, phân biệt lời các nhân vật, bớc đầu đọc diễn cảm một
đoạn trong bài.
- Hiểu nghĩa các từ : chính trực, di chiếu, phò tá, tiến cử,
- Tìm và nêu nhận xét về những chi tiết cho thấy Tô Hiến Thành là ngời chính trực.
*Các KNS cơ bản đợc giáo dục:
- Xác định giá trị: Nhận biết đợc sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nớc của
Tô Hiến Thành Vị quan nổi tiếng thời xa.
- Tự nhận thức về bản thân: Có đức tính thật thà, trung thực trong học tập.
- T duy phê phán: Phê phán những ngời thiếu trung thực.
II. Đồ dùng :
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng phụ viết câu ( đoạn văn ) cần hớng dẫn đọc.
III. hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ :
- 2 Hs lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. Đọc bài Ng ời ăn xin. Nêu ND của bài?
- Đọc 1 đoạn mà em thích nhất . Vì sao?
- HS nhận xét, GVđánh giá.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài
- Giới thiệu chủ điểm Măng mọc thẳng
- Trong lịch sử dân tộc ta, có nhiều tấm gơng về sự chính trực, ngay thẳng. Tô Hiến
Thành là một ngời nh thế - Bài học hôm nay các em sẽ rõ.
2. Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Luyện đọc.


- Đoạn 1: Từ đầu....vua Lý Cao Tông
- Đoạn 2: Tiếp theo đến tới thăm Tô Hiến Thành
đợc.
- Đoạn 3: Phần còn lại.
+ GV kết hợp giúp HS luyện dọc từ khó và tìm
hiểu nghĩa một số từ cuối bài.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài.
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài ( 2-3 lợt )
+ Luyện đọc theo cặp
+ 1-2 HS đọc cả bài.
1
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
Đoạn 1: Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời
ý 1: Sự chính trực của Tô Hiến Thành trong việc
lập ngôi vua.
GV chốt lại ghi bảng
*Đoạn 2: Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thờng xuyên
săn sóc ông?
ý 2: Sự săn sóc tận tình của Quan Vũ Tán Đờng
đối với Tô Hiến Thành khi ông ốm.
* Đoạn 3: Tô Hiến Thành tiến cử ai sẽ thay ông
đứng đầu triều đình? - Vì sao Thái Hậu ngạc
nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá?
- Trong việc tìm ngời giúp nớc, sự chính trực của
ông Tô Hiến Thành thể hiện nh thế nào?
ý 3: Sự chính trực của Tô Hiến Thành trong việc
tìm ngời giúp nớc.
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm:

Gọi HS đọc theo đoạn.
Gv treo bảng phụ đoạn cần đọc diễn cảm
- Nêu cách đọc ?
1hs đọc mẫu, gv nhận xét
Gv đánh giá, tuyên dơng hs đọc tốt.
C. Củng cố, dặn dò:
- Bài tập đọc giúp em hiểu điều gì?
- Kể cho ngời thân nghe câu chuyện Một ngời
chính trực.
- Chuẩn bị bài sau Tre Việt Nam.
- 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc
thầm.
- HS thảo luận, trả lời.
+ HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS rút ra ý đoạn 1, 2
+ 1 HS đọc đoạn 3, cả lớp đọc
thầm.
+ HS khá- giỏi nêu
+ HS nêu ý nghĩa bài.
- HS đọc, nhận xét.
- HS luyện đọc thêm theo kiểu
phân vai ( theo nhóm )
- HS khá - giỏi
______________________________________
Tiết 3 Toán
So sánh và xếp thứ tự số tự nhiên
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về:
I + Cách so sánh hai số tự nhiên. Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
- Thực hiện thành thạo cách so sánh, xếp thứ tự các số.

Tất cả HS : Bài 1(cột 1), Bài 2(a, c), Bài 3(a).
HS (K- G) làm đầy đủ bài tập theo yêu cầu.
- GD HS chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng :
- Phấn màu.
2
III. hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra bài cũ : 3 HS lên bảng làm, lớp làm giấy nháp.
Viết mỗi số sau thành tổng: 30 856; 103450 ; 1 300 459
B.Bài mới
1. Hoạt động 1 - Giới thiệu bài.
2.Hoạt động 2 - Hớng dẫn học sinh nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên:
* Trờng hợp 2 số có số chữ số khác nhau
+ Giáo viên nêu cặp số 100 và 99 :
- Nêu cách so sánh?
-Trờng hợp 2 số có số chữ số bằng nhau
VD: 29 869 và 30 005
- Nêu cách so sánh?
GV chốt: Trong 2 số tự nhiên số nào có nhiều chữ
số hơn thì lớn hơn và ngợc lại.
* Trờng hợp hai số có số chữ số bằng nhau
cần xác định số chữ số ở mỗi số rồi so sánh từng
cặp chữ số ở cùng 1 hàng kể từ trái sang phải
- Trờng hợp các số tự nhiên đợc sắp xếp trong dãy
số tự nhiên.
* Giáo viên kết luận, chốt : số ở gần gốc của tia số
là số bé hơn, ở xa gốc thì lớn hơn..
3.Hoạt động 3 - Hớng dẫn học sinh xếp thứ tự các
số tự nhiên:
- Giáo viên nêu ví dụ SGK.

- Giáo viên giúp học sinh nêu nhận xét.
4.Hoạt động 4 Bài tập
Bài 1: Cho học sinh làm bài rồi chữa bài.
Tất cả HS : làm cột 1
HS (K- G) làm thêm cột 2.
* Củng cố so sánh STN
Gv chốt cách so sánh các số có nhiều chữ số.
Bài 2: Cho học sinh làm bài, chữa bài.
Tất cả HS : làm a, c
Gv chốt cách xếp thứ tự các số.
Bài 3: Y/c học sinh làm vào vở.
Tất cả HS : làm a
- Giáo viên chấm, chốt cách xếp thứ tự .
5. Hoạt động 5 - Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách so sánh các STN ?
- GV hệ thống bài, nhận xét tiết học.
+ học sinh nêu số chữ số của
mỗi số.
+HS so sánh.
+ Rút ra nhận xét.
- học sinh thực hiện.
- Rút ra kết luận.
- học sinh thực hiện.
- học sinh sắp xếp các số tự
nhiên đó theo thứ tự từ bé đến
lớn và ngợc lại.
- Chỉ ra số lớn nhất, bé nhát.
- HS xác định yêu cầu
- HS làm vào vở
- học sinh làm vào vở

2HS lên bảng.
- HS đọc lại kết quả.
HS nêu y/c bài.
- học sinh làm vào vở, nêu kết
quả.
- HS nêu cách so sánh các STN.
___________________________________
3
Tiết 4 Khoa học
Tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
I. Mục tiêu : - Sau bài học, HS có thể :
- Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dỡng.
- Biết đợc để có sức khoẻ tốt cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng xuyên thay
đổi món.
- Chỉ vào bảng tháp dinh dỡng cân đối và nói: cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều
chất bột đờng, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn
chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo; ăn ít đờng và
ăn hạn chế muối.
* Các KNS cơ bản đợc giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn.
- Bớc đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho
bản thân và có lợi cho sức khoẻ.
II. Đồ dùng :
+ Hình trang 16, 17 SGK.
+ Các tấm phiếu ghi tên các loại thức ăn.
+ Đồ chơi bằng nhựa nh gà, cá, tôm, cua ...
III. các hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra bài cũ :
+ Nêu vai trò của Vi-ta-min đối với cơ thể ?
+ Nêu vai trò của chất khoáng đối với cơ thể ?

+ Nêu vai trò của chất xơ và nớc đối với cơ thể ?
- 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét cho điểm.
B.Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng nêu yêu cầu tiết học.
2. Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Thảo luận về sự cần thiết phải ăn
phối hợp các loại thức ăn.
+ Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi : Tại sao chúng
ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng
xuyên thay đổimón ăn ?
+ Làm việc cả lớp.
+ GV nhận xét giúp HS nêu kết luận : trong các
bữa ăn hàng ngày cần phải ăn đầy đủ các loại
thức ăn khác nhau.
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK tìm hiểu tháp
dinh dỡng cân đối.
+ Yêu cầu HS nghiên cứu mục 2 SGK.
+ Tổ chức HS làm việc theo nhóm.
+ GV quan sát hoạt động của các nhóm.
Hoạt động 3 : Trò chơi đi chợ
+ Hớng dẫn cách chơi.
+ GV cùng cả lớp nhận xét .
3. Củng cố dặn dò :
+ HS thảo luận theo nhóm.
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết
quả thảo luận.
+ các nhóm khác bổ sung .
+ HS đọc SGK.
+ HS các nhóm ghép tranh ảnh

vào tháp dinh dỡng.
+ HS chơi TC nh hớng dẫn.
+ HS giới thiệu trớc lớp những
thức ăn đồ uống mà mình đã lựa
chọn cho từng bữa.
4
+ Nhận xét tiết học.
+ Nhắc HS ăn uống đủ chất dinh dỡng và nói với
cha mẹ về nội dung tháp dinh dỡng.
___________________________________________________________________
Buổi chiều
Đ/c Lành soạn giảng
___________________________________________________________________
Thứ ba ngày 21 tháng 9 năm 2010
Tiết 1 Luyện từ và câu
Từ ghép và từ láy
I. Mục tiêu :
- HS nhận biết đợc 2 cách cấu tạo từ phức của Tiếng Việt : ghép những tiếng có nghĩa
lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần lặp lại nhau(từ láy)
- Bớc đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm đợc các
từ ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.
- GDHS yêu tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
II. Đồ dùng :
Từ điển, sổ tay từ ngữ.. Bảng phụ viết hai từ làm mẫu để so sánh hai kiểu từ .
III. các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ :
- 1HS làm BT2 ,2 HS trả lời câu hỏi nội dung bài trớc.
- Gv nhận xét cho điểm
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng nêu yêu cầu tiết học.

2. Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Phần nhận xét
?Khi ghép các tiếng có nghĩa của từ mới
ntn?
- Gv giới thiệu từ ghép
- Gv giới thiệu từ láy
Hoạt động 2 : Phần ghi nhớ:
Có mấy cách để tạo từ phức ? đó là
những cách nào ? Cho ví dụ ?
Hoạt động 3 : Phần luyện tập.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
+ Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm.
+ Yêu cầu HS trao đổi và làm bài.
+ Gọi nhóm làm xong trớc dán phiếu lên
bảng.
+ Kết luận lời giải đúng.
+ Hỏi : Tại sao em ghép từ "bờ bãi" vào
từ ghép? ( HS khá- giỏi)
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu .
- 2HS đọc yêu cầu (cả gợi ý)
- 1 Hs đọc câu thơ thứ nhất cả lớp đọc
thầm, nói nhận xét.
-1 Hs đọc đoạn thơ, cả lớp suy nghĩ,
nhận xét.
- HS nêu và lấy ví dụ.
2 Hs đọc nghi nhớ
+ 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội
dung bài.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Vì tiếng "bờ" tiếng"bãi" đều có nghĩa.

+ HS làm việc theo nhóm.
+ các nhóm nhận xét bổ sung.
5
+ Phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm
+ Yêu cầu HS trao đổi, tìm từ và ghi vào
phiếu.
+ Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng.
+ GV kết luận .
3. Củng cố- dặn dò :
+ Từ ghép là gì ? lấy ví dụ.
+ Từ láy là gì ? lấy ví dụ.
+ Nhận xét tiết học.
+ Đọc lại các từ trên bảng.
+ 2 HS trả lời.
____________________________________
Tiết 2 Địa lý
Hoạt động sản xuất của ngời dân
ở Hoàng Liên Sơn
I - Mục tiêu
* Học xong bài này, HS biết:
- Nêu đợc những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của ngời dân ở HLS.
- Dựa vào tranh, ảnh để nhận biết về hoạt động sản xuất của ngời dân : ruộng bậc thang;
nghề thủ công truyền thống; khai thác khoáng sản.
- Nhận biết đợc khó khăn của giao thông miền núi .
+ HS (K- g): Xác lập đợc mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất
của con ngời.
* Yêu quê hơng, con ngời Việt Nam.
*GD BVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trờng của con ngời ở miền núi: trồng trọt
trên đất dốc( chống sói mòn đất, phủ xanh đất trống ); khai thác khoáng sản.
II - Đồ dùng: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.

- Tranh, ảnh, một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản.
III - Các hoạt động dạy - học:
A - Kiểm tra bài cũ: - Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi. Hãy trình bày những đặc điểm
tiêu biểu về dân c, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của một số dân tộc ở HLS ?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
B - Dạy bài mới:
1 - Giới thiệu bài - Ghi bảng:
2 - Giảng bài:
a) Hoạt động 1: Trồng trọt trên đất dốc.
- Giáo viên yên cầu dựa vào kênh chữ ở mục
1 và cho biết ngời dân ở HLS thờng trồng
những cây gì? ở đâu?
- GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở
hình 1 trên bản đồ ĐLTNVN.
- Yên cầu học sinh trả lời 3 câu hỏi sau:
+ Ruộng bậc thang thờng đợc làm ở đâu?
+ Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
+ Họ trồng gì trên ruộng bậc thang?
- Giáo viên kết luận hoạt động 1.
b) Hoạt động 2:Nghề thủ công truyền thống:
- Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận theo
câu hỏi trong SGK.
- học sinh làm việc cả lớp.
- 1 học sinh đọc thành tiếng mục 1.
- Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời
câu hỏi.
- học sinh tìm và 1 học sinh trả lời.
- học sinh quan sát hình 1 và trả lời:
+ Sờn núi.
+ Để giữ nớc.

+ Lúa.
Làm việc theo nhóm
- học sinh quan sát hình 2 và thảo
luận.
6
- Giáo viên theo dõi.
- Nhận xét, sửa chữa giúp học sinh hoàn thiện
kiến thức.
- Giáo viên kết luận hoạt động 2.
c) Hoạt động 3: Khai thác khoáng sản
+ Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 3
và đọc mục 3 trả lời câu hỏi.
+ Kể tên một số khoáng sản có ở HLS ? Khoáng sản
nào đợc khai thác nhiều nhất?
+ Mô tả quy trình sản xuất phân lân.
- Giáo viên kết luận.
3- Củng cố, dặn dò: + GV tổng kết nội dung
kiến thức chính của bài.
+ Nhận xét giờ học, nhắc học sinh về nhà xem lại
bài, chuẩn bị bài sau.
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
- Các nhóm khác bổ sung.
Làm việc cá nhân:
- học sinh quan sát hình 3
- học sinh đọc mục 3 rồi trả lời.
- 1 vài học sinh trả lời câu hỏi.
- Hs tự liên hệ về việc bảo vệ tài nguyên
+ HS (K- g): Xác lập đợc mối quan hệ
địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động
sản xuất của con ngời.

____________________________________
Tiết 3 Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu :
Giúp HS củng cố về:
- Viết các số tự nhiên và so sánh các số tự nhiên
- Bớc đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 2 < x < 5 ( với x là số tự nhiên).
Tất cả HS : Bài 1, Bài 3, Bài 4.
HS (K- G) làm thêm bài 2, bài 5.
- HS chăm chỉ học tập.
II. Đồ dùng : Phấn màu (Ghi đầu bài).
III. các hoạt động dạy học :
A.Kiểm tra bài cũ :
- 1 HS lên bảng làm BT: So sánh:
44 530....4 453
44533.... 44555
9898....9898
Nêu cách so sánh 2 số tự nhiên. HS nhận xét, GV đánh giá cho điểm.
B.Bài mới :
1. Giới thiệu bài : Ghi bảng nêu yêu cầu tiết học.
2- Luyện tập
* Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
Viết số bé nhất: có một chữ số; có hai chữ số;
có ba chữ số.
Gv chốt:(0; 10; 100)
Viết số lớn nhất có 1 chữ số; có 2 chữ số; có 3
chữ số?
Gv chốt:( 9; 99; 999)
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở

- HS chữa bài
- HS nhận xét
7
* Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
a) Có bao nhiêu số có 1 chữ số?
- có 10 số có 1 chữ số: 0, 1, 2, 3.... 8,9.
b)Có bao nhiêu số có 2 chữ số?
- từ 0 đến 99 có 100 số; có 10 số có 1 chữ số .
Vậy các số có 2 chữ số là:
100- 10 = 90 ( số)
Gv chốt: có 90 số.
* Bài 3 ? Nêu yêu cầu bài tập
Gv chốt kết quả, cách so sánh
859....67 < 859167 4 ...2037 > 482037
609608 < 60960... 264309 = ...64309
*Bài 4: Bài tập yêu cầu gì?
Tìm số tự nhiên x, biết:
a)x < 5 b) 2 < x < 5
Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0; 1; 2; 3; 4
Vậy x là: 0; 1; 2; 3; 4
Các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là: 3;
4.Vậy x là: 3; 4.
Gv chốt cách làm.
*Bài 5: Tìm số tròn trục x, biết: 68 < x < 92
Các số tròn trục lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92 là:
70; 80; 90.
Gv chốt:Vậy x là: 70; 80; 90.
3. Củng cố- dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Nhắc HS chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu
- HS (K- G) làm bài.
- HS chữa bài
- HS nêu yêu cầu
- HS chọn 1chữ số thích hợp để
điền
- HS chữa bài
- HS suy nghĩ làm bài
- GV gợi ý cho HS
- HS chữa bài
- HS lên bảng chữa bài
- HS nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS (K- G) làm bài.
____________________________________
Tiết 4 Khoa học
Tại sao cần phải ăn phối hợp
đạm động vật và đạm thực vật ?
I. Mục tiêu :
* Sau bài học HS có thể:
- Biết đợc cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho
cơ thể.
- Nêu ích lợi của việc ăn cá:đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc gia cầm.
- HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ sức khoẻ.
II. Đồ dùng :
+ Hình trang 18, 19 SGK.
+ Phiếu học tập.
III. các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ :
+ 1 - 2 HS trả lời câu hỏi:

+ Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng xuyên thay đổi món ?
8
+ GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới :
1, Giới thiệu bài : Ghi bảng nêu yêu cầu tiết học.
2, Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Trò chơi thi kể tên các món ăn
chứa nhiều chất đạm
*Mục tiêu: Lập ra đợc danh sách các món ăn
có chứa nhiều chất đạm.
*Cách tiến hành
+ GV chia lớp thành 2 đội
+ GV nhận xét thắng thua.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp
đạm động vật và đạm thực vật
*Mục tiêu: Kể tên một số món ăn vừa cung
cấp đạm động vật vừa cung cấp
đạm thực vật. Giải thích tại sao
không nên chỉ ăn đạm động vật
hoặc chỉ ăn đạm thực vật
*Cách tiến hành
+ Tổ chức thảo luận cả lớp.
+ Yêu cầu HS đọc lại các món ăn đã kể trên.
+ Tổ chức HS làm việc với phiếu học tập.
+ Tổ chức thảo luận cả lớp.
+ Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết.
+ GV chốt nội dung
3. Củng cố dặn dò :
+ Thực hiện ăn uống theo bài học.
+ Nhắc HS chuẩn bị bài sau.

+ Mỗi đội cử ra 1 đội trởng rút thăm
xem đội nào đợc kể trớc.
+ Mỗi đội thi kể tên các món ăn - 10
phút.
+ Cử ra một bạn ghi bảng.
+ 2 HS đọc lại.
+ HS làm việc theo nhóm.
+ Nhóm trởng điều khiển các bạn
làm việc theo phiếu học tập.
+ các nhóm trình bày và giải thích lí
do.
+ 1 - 2 HS nhắc lại kết luận.
___________________________________________________________________
Buổi chiều
Tiết 1 Tự học
Hớng dẫn ôn tập nội dung của các môn học tuần 3
I. Mục tiêu
- Ôn tập kiến thức các môn học : Toán và Tiếng Việt, các kiến thức về Lịch sử - Địa lí;
Khoa học.
- Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi một cách nhanh và chính xác.
- Học sinh xây dựng ý thức tự quản trong giờ học, có thái độ tích cực học tập. tính
mạnh dạn và tự tin.
II. Đồ dùng học tập: Phấn màu
III- Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1:Ôn tập kiến thức cũ
Giáo viên theo dõi giúp đỡ học
sinh còn lúng túng.
- HS làm việc nhóm đôi, hỏi đáp về nội dung liên
quan đến các kiến thức Toán và Tiếng Việt, các
kiến thức về Lịch sử bài :Nớc Văn Lang, Địa lí

Bài : Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn và Khoa
học : Vai trò của chất đạm và chất béo; Vai trò của
9
vi ta min, chất khoáng, chất xơ.
Hoạt động 2: Kiểm tra kiến thức cũ
GV nhận xét chốt nội dung.
GV giải đáp thắc mắc của HS.
GV nhận xét tuyên dơng những
bạn làm việc tích cực.
- Một học sinh đặt câu hỏi, học sinh khác trả lời.
- HS (K-G) tự đặt câu hỏi về nội dung các bài đã
học.
Hoạt động 3. Luyện tập
Bài 1. Đánh dấu X vào ô trống trớc ý đúng:
a) Dân tộc ít ngời là dân tộc:

Sống ở miền núi. Có số dân ít.
Sống ở nhà sàn. Có trang phụ cầu kì, sặc sỡ.
b) Khoảng 700 năm trớc công nguyên cách nay khoảng bao nhiêu năm?
Khoảng 700 năm
Khoảng 1700 năm
Khoảng 2700 năm
c) Vai trò của chất đạm:
Xây dựng và đổi mới cơ thể.
Không có giá trị dinh dỡng nhng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thờng
của bộ máy tiêu hoá.
Tham gia vào việc xây dựng cơ thể tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt
động sống.
Giàu năng lợng và giúp cơ thể hấp thụ một số vi ta min A, D, E, K.
Bài 2. Viết một đoạn văn ngắn nói về cuộc sống ăn ở, sinh hoạt , lễ hội của ngời Lạc

Việt thời Hùng Vơng.
Bài 3. Kể về một lễ hội ở Hoàng Liên Sơn mà em đợc biết qua sách, báo, ti vi.
GV theo dõi, giúp đỡ học sinh
không tự hoàn thành.
nhận xét chốt kiến
HS làm việc cá nhân ,trao đổi bài .Giúp nhau hoàn
thành bài tập.
- HS chữa bài tập.
___________________________________
Tiết 2 Toán
+
Luyện tập so sánh xếp thứ tự các số tự nhiên
I. Mục tiêu:
- Biết so sánh xếp thứ tự các số tự nhiên.
- Làm đúng các bài tập nhanh, chính xác.
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×