Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 CHUẨN TUẨN 1 + 2 NĂM 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.85 KB, 27 trang )

Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2020
Toán
Ôn tập các số đến 100 000

Tiết 2:
I. Mục tiêu :
- Giúp HS :
+ Đọc, viết các số đến 100 000. Biết phân tích cấu tạo số.
+ Rèn kỹ năng đọc viết được các số trong phạm vi 100 000.
+ Biết phân tích cấu tạo số.
+ Giúp HS có ý thức tự giác học tập
II. Chuẩn bị : - Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học :
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cña häc sinh
1. Ổn định: Nề nếp lớp.
Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS
- Mở sách, vở học toán.
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
a. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- HS nhắc lại đề.
- GV viết số 83 251
- HS đọc và nêu rõ chữ số hàng đơn vị,
- Các số: 83 001, 80 201, 80 001
hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn,
- Cho HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề.
hàng chục nghìn là chữ số nào?
( 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10 chục;…)
- 2 HS đọc và nêu, lớp theo dõi:
b.


Thực hành làm bài tập.
số1 hàng Đơn vị, số 5 hàng chục, số 2
Bài 1:
hàng trăm, số 3 hàng nghìn, số 8 hàng
- HS nêu yêu cầu, sau đó tự làm bài vào vở. chục nghìn,
- Theo dõi HS làm bài.
Các số tròn chục nghìn.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Vài HS nêu:
- Yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia
...
...
...
0
30 000 ...
...
10 000 ...
số “a” và các số trong dãy số “b”
- Các số tròn chục nghìn.
- Các số tự nhiên trên tia số có gì đặc biệt ?
- Hai số đứng liền nhau trên tia số hơn kém - Hai số liền nhau hơn kém nhau
10 000 đơn vị
nhau bao nhiêu đơn vị?
- Tương tự giáo viên cho học sinh nhận xét - 1 HS nêu. y/c
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
và làm phần b
- 2 HS lên bảng làm bài tập.
- Chữa bài trên bảng cho cả lớp.
... số tròn nghìn.
…1000 đơn vị.

- Theo dõi và sửa bài.
Bài 2:
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS lần lượt lên bảng làm.
- Chữa bài cho cả lớp.
- HS kiểm tra lẫn nhau.
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.


Bài 3:
- 2 HS đọc, lớp theo dõi.
- Gọi 1 HS đọc bài mẫu “a”,
- HS tự làm bài vào vở, sau đó lần lượt
- HS đọc bài mẫu “b”và nêu yêu cầu của bài. lên bảng làm, lớp theo dõi, nhận xét.
- HS phân tích cách làm và làm bài vào vở.
- Thực hiện sửa bài.
- Chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------TËp ®äc
TiÕt 4:
DÕ mÌn bªnh vùc kÎ yÕu
I. Mục đích yêu cầu :
* Đọc đúng: cỏ xước, Nhà Trò, cánh bướm non, nức nở. Đọc ngắt nghỉ đúng sau
dấu câu và giữa các cụm từ.
* Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc bài phù hợp với diễn biến của
câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu các từ ngữ : ngắn chùn chùn, thui thủi và phần giải nghĩa trong SGK.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực
người yếu. - Phát hiện được những lời nói,cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của
Dế Mèn; Bước đầu biết nhận xét về 1 nhân vật trong bài. (trả lời đîc các câu hỏi
trong SGK)
II. Chuẩn bị: - GV : Tranh SGK phóng to, bảng giấy hoặc (bảng phụ).
III. Các hoạt động dạy - học:
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cña häc sinh
1. Ổn định : Nề nếp
Hát.
2. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.
- Cả lớp mở sách, vở lên bàn.
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
a. Luyện đọc
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh đọc bài và chia đoạn
- GV đọc diễn cảm cả bài
- Học sinh đọc nối tiếp theo đoạn, luyện
phát âm, giải nghĩa từ.
- Luyện đoc theo cặp
- Đại diện một số nhóm đọc.
b. Tìm hiểu bài:
- HS theo dõi
+ Đoạn 1:
- Thực hiện đọc thầm và TLC?
- Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh - Lớp theo dõi – nhận xét và bổ sung.
như thế nào?
Ý 1:Dế Mèn gặp chị nhà trò
- Đoạn 1nói nên điều gì?

+ Đoạn 2:
Ý 2: Hình dáng chị NhàTrò
- Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò Ý 3: Chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp,


rất yếu ớt?
G: ” ngắn chùn chùn”:
- Đoạn 2 nói nên điều gì?
+ Đoạn 3:”
- Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp,đe doạ ntn?
G: “ thui thủi” :
- đoạn 3 cho ta thấy điều gì?
+ Đoạn 4
- Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm
lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?
- Những cử chỉ trên cho ta thấy điều gì?
- HS thảo luận nhóm rút ra đại ý của bài.
c. Luyện đọc diễn cảm.
4. Củng cố:
- Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc ND chính.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò :
- Về nhà luyện đọc bài văn.

đe doạ
Ý 4: Tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn
- HS đọc bài.
- HS nêu.
Đại ý: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng
nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.

- HS đọc nối tiếp đến hết bài, lớp theo
dõi, nhận xét, tìm ra giọng đọc của từng
đoạn
- Theo dõi
- Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

-----------------------------------------------------Thứ ba ngày 7 tháng 9 năm 2020
Đạo đức
Trung thực trong học tập (tiết 1)

Tiết 1:
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu
mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là không dối trá là trách nhiệm của người HS.
- HS có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
II. Chuẩn bị : Tranh vẽ, bảng phụ, sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về sự
trung thực...
III. Hoạt động dạy và học
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cña häc sinh
1. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh.
- Đặt sách vở lên bàn.
2. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề .
a. Xử lí tình huống.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- HS xem tranh, đọc nội dung tình huống.
- HS thảo luận nhóm .

- HS quan sát và thực hiện.
- GV tóm tắt thành cách giải quyết chín.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết - Thảo luận nhóm 2 em.


nào? Vì sao chọn cách G.quyết đó?
- GV kết luận: Cách giải quyết (c) là phù hợp
nhất, thể hiện tính trung thực trong học tập. Khi
mắc lỗi gì ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK.
b. Làm việc cá nhân bài tập1 (SGK).
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 trong SGK..
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 1
- GV lắng nghe HS trình bày và kết luận:
+ Ý (c) là trung thực trong học tập.
+ Ý (a),(b),(d) là thiếu trung thực trong học tập.
c. Thảo luận nhóm bài tập 2 (SGK).
- GV nêu từng ý bài tập, HS lựa chọn:
+ Tán thành
+ Phân vân
+ Không tán thành
- HS giải thích lí do lựa chọn của mình
- Kết luận: Ý kiến (b), (c) là đúng, ý (c) là sai.
- Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học
tập?
d. Liên hệ bản thân.
- Cho HS sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương
về trung thực trog học tập.
* GV chốt bài học: Trung thực trong học tập

giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu
quý, tôn trọng.
“ Khôn ngoan chẳng lọ thật thà
Dẫu rằng vụng dại vẫn là người ngay”
4. Củng cố : Giáo viên nhận xét tiết học.

- Trình bày ý kiến thảo luận, mời
bạn nhận xét.
- HS theo dõi.
- Một số em trình bày trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Vài em đọc ghi nhớ, lớp theo dõi.
- Nêu yêu cầu :
- Mỗi HS tự hoàn thành bài tập 1.
- HS trình bày ý kiến, trao đổi, chất
vấn lẫn nhau.
- Nhóm 3 em thực hiện thảo luận.
- Các nhóm trình bày ý kiến, cả lớp
trao đổi, bổ sung.
- Lắng nghe và trả lời:

…cần thành thật trong học tập, dũng
cảm nhận lỗi mắc phải, không nói
dối, không coi cóp, chép bài của
bạn, không nhắc bài cho bạn trong
giờ kiểm tra.
- Nói dối, chép bài của bạn, nhắc
bài cho bạn trong giờ kiểm tra.
- Nhắc lại

- HS nêu trước lớp.
- Tự liên hệ.
- Lắng nghe, ghi nhận.

-----------------------------------------------Thứ ba, ngày 7 tháng 9 năm 2020
Tiết 1:
I.

Toán
Ôn tập các số đến 100 000 ( tiếp )

Mục tiêu :
Giúp HS :
- Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đênd 5 chữ số; nhân (chia) số có
đến 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số.
- Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4số) các số đến 1 000 000.
- HS thực hiện đúng các dạng toán trên một cách thành thạo.


II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học :
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn
1. Bài cũ : Sửa bài tập luyện thêm.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài 3, bài 4.
- Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1: (cột 1)
- Yêu cầu HS tính nhẩm và viết kết quả vào vở.
- Gọi lần lượt 2 em lên bảng thực hiện .
- Cho HS nhận xét, sửa theo đáp án sau:

Bài 2 a : - Yêu cầu HS làm vào VBT.
Đáp án:
4637
7035
5916
6471
+
+
8245
2316
2358
518
12882
4719
8274
5953
325
x 3
2302
975

x

4162
4

61648

25968
3

19
8656
16
18
0

18418
24

8

- 2 em lên bảng.
- Học sinh đọc bài và nêu yêu cầu
- Vài em nhắc lại cách nhẩm
- 1 em nêu yêu cầu.
- Thực hiện cá nhân.
- Làm bài vào vở.
- Thực hiện làm bài, rồi lần lượt
lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận
xét.

018
2

Bài 3 (dòng 1,2)
- Gọi 1-2 em nêu cách so sánh Yêu cầu HS làm
bài vào vở.
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Đáp án:

4327 > 3742
28676 = 28676
5870 < 5890
97321 < 97400
65300 > 9530
100 000 > 99 999
4. Củng cố :- Chấm một số bài, nhận xét – Nhấn
mạnh một số bài HS hay sai.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Về nhà làm bài tập còn lại, chuẩn bị
bài sau.
Tiết 2:

Ho¹t ®éng cña häc sinh
Hát

- 1-2 em nêu: So từng hàng chữ số
từ cao xuống thấp, từ lớn đến bé.
- Thực hiện làm bài, 2 em lên bảng
sửa, lớp theo dõi và nhận xét.
- Sửa bài nếu sai.
1 em đọc đề, lớp theo dõi.
- 1 em lên bảng viết thành bài giải.
- Cả lớp làm vào phiếu bài tập,
theo dõi và nhận xét.

Chính tả (nghe - viết):
Dế mèn bênh vực kẻ yếu



I. Mục tiêu :
- Học sinh nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài TĐ Dế
Mèn bênh vực kẻ yếu:” Một hôm……vẫn khóc”.
- Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có vần (an/ang).
- Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạc?
II. Chuẩn bị : - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học :
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cña häc sinh
1. Ổn định:
Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra vở chính tả của - Cả lớp để vở lên bàn.
HS.
3. Bài mới :
- Lắng nghe
a. Giới thiệu bài- Ghi đề.
b. Hướng dẫn nghe - viết.
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
1 em đọc, lớp đọc thầm theo.
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt
- HS nêu
- Tìm những chi tiết cho thấy chị nhà trò rất
yếu ớt?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- 2-3 em nêu: Nhà Trò, cỏ xước, tỉ tê,
- Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó trong ngắn chùn chùn,..
đoạn viết?
- 2 HS viết bảng, dưới lớp viết nháp.
- GV nêu thêm một số tiếng, từ mà lớp hay

viết sai.
- Thực hiện phân tích trước lớp, sửa
- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.
nếu sai.
+ Nhà Trò : viết hoa danh từ riêng
+ cỏ xước : chú ý viết tiếng “xước”
+ tỉ tê : chú ý dấu hỏi.
+ ngắn chùn chùn: chú ý âm “ch” vần “un” - 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Gọi 1 HS đọc những từ viết đúng trên bảng. - HS chú ý lắng nghe
GV đọc lại bài viết một lần.
c) Viết chính tả:
- Viết bài vào vở.
- Đọc từng câu cho học sinh viết.
- HS đổi vở soát bài, báo lỗi.
- Đọc cho HS soát bài
- Thực hiện sửa lỗi nếu sai.
- Chấm 7-10 bài - yêu cầu HS sửa lỗi.
- Lắng nghe.
- GV Nhận xét chung.
c. Luyện tập.
- 2 HS nêu yêu cầu, thực hiện làm
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2/b, sau đó làm bài vào vở.
bài tập vào vở.
- GV theo dõi HS làm bài.
- 2 HS sửa bài, lớp theo dõi.


- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Thực hiện sửa bài, nếu sai.
- Nhận xét, sửa

4.Củng cố:
- Theo dõi.
- Cho cả lớp xem những bài viết đẹp.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4:
Luyện từ và câu
Cấu tạo của tiếng
I. Mục tiêu:
- HS nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng là gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần và thanh
- Nội dung ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng
mẫu
II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ của tiếng; Bộ chữ cái ghép tiếng.
- HS : Vở bài tập, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cña häc sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sách vở của HS.
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
3. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề.
a. Nhận xét:
- Tất cả HS đếm thầm.
- GV ghi câu tục ngữ trong SGK.
- Y/cầu 1: HS đếm số tiếng trong câu tục
ngữ.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn - Cả lớp đánh vần thầm.

- Y/cầu 2: Đánh vần tiếng bầu và ghi lại cách
- 1 HS làm mẫu đánh vần thành tiếng.
đánh vần đó.
- GV ghi kết quả của HS lên bảng bằng các - Cả lớp đánh vần thành tiếng và ghi
lại cách đánh vần vào bảng con: bờmàu phấn khác nhau.
âu-bâu-huyền-bầu.
- Y/cầu 3: Phân tích cấu tạo tiếng bầu.
- Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành? - HS thảo luận nhóm đôi.
- 1-2 HS trình bày kết luận, HS khác
- GV chốt lại: Tiếng do âm b, vần âu và
nhận xét, bổ sung.
thanh huyền tạo thành?
- Y/cầu 4: Phân tích các tiếng còn lại và rút ra
nhận xét.
- Hoạt động nhóm bàn 3 em.
- GV giao cho mỗi nhóm phân tích 1 tiếng.
- Đại diện nhóm lên bảng chữa bài.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- tiếng do âm đầu, vần và thanh tạo
- GV nhận xét và sửa bài cho cả lớp.
thành.
- Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?


- Những tiếng nào có đủ các bộ phận như …Tất cả các tiếng có đủ bộ phận như
tiếng bầu? tiếng nào không có đủ các bộ phận tiếng bầu chỉ riêng tiếng ơi là không
như tiếng bầu?
đủ vì thiếu âm đầu.
- Gọi một vài HS nêu nhận xét chung về cấu - Một vài em nêu
tạo của một tiếng.

- Lớp nhận xét, bổ sung.
b. Rút ra ghi nhớ.
Mỗi tiếng gồm có 3 bộ phận: Âm đầu, vần - 3-4 HS lần lượt đọc ghi nhớ trong
và thanh Tiếng nào cũng có vần và thanh SGK..
Có tiếng không có âm đầu.
- Cả lớp thực hiện làm bài.
a. Luyện tập.
- Theo dõi bạn sửa bài.
Bài 1 : HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- 1 em nêu yêu cầu.
- Chấm và sửa bài ở bảng theo đáp án SGK:
- Cả lớp thực hiện làm bài.
Bài 2 : HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Theo dõi bạn sửa bài.
Đáp án: là chữ sao
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Theo dõi, lắng nghe.
- Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà học kỹ bài.
--------------------------------------------Tiết 3:
Kể chuyện
Sự tích Hồ Ba Bể
I. Mục tiêu :
1. Rèn kĩ năng nói:
- HS nghe _ kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nối tiếp
được toàn bộ câu chuyện Sự tích Hồ Ba Bể.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ngoài việc giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu
chuyện còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Có khả năng tập trung nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện.

- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn; kể
tiếp được lời bạn.
3. GD học sinh lòng nhân ái, biết quan tâm và chia sẻ với mọi người
II. Chuẩn bị : - Tranh minh hoạ SGK.
III. Các hoạt động dạy - học :
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cña häc sinh
1. Bài cũ:
- Kiểm tra sách vở của HS.
- HS kiểm tra lẫn nhau.
2.Bài mới: Giới thiệu, ghi đề.
a. Giáo viên kể chuyện.
- 1 em nhắc lại đề.
- GV kể chuyện 2 lần.
- Lần 1 kể bằng lời kết hợp giải nghĩa một số
từ khó trong truyện.
- Lắng nghe.


- Lần 2 kể bằng tranh minh hoạ.
1. Bà cụ ăn xin xuất hiện trong đêm lễ hội.
2.Bà cụ ăn xin được mẹ con bà goá đưa về nhà.
3. Chuyện xảy ra trong đêm lễ hội.
4. Sự hình thành hồ Ba Bể.
b. Hướng dẫn HS kể chuyện.
- HS đọc lần lượt yêu cầu của từng BT.
+ Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung,
ý nghĩa câu chuyện.
a) Kể chuyện theo nhóm:


- HS theo dõi.
- HS đọc lần lượt Y/C của từng BT.
- HS kể chuyện theo nhóm bàn.
Đoạn 1 : Bà cụ ăn xin xuất hiện
như thế nào?
Đoạn 2 : Ai cho bà cụ ăn và nghỉ ?
Đoạn 3 : Chuyện gì xảy ra trong
đêm lễ hội?
Đoạn 4 : Hồ Ba Bể hình thành như
b) Thi kể chuyện trước lớp:
thế nào?
- Yêu cầu HS kể chuyện nhóm 4 em theo tranh - 1–2 em kể mỗi đoạn theo 1 tranh.
- Ngoài mục đích giải thích sự hình thành hồ - 1em kể cả câu chuyện
Ba Bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì ?
- Nhóm 4 em kể nối tiếp nhau theo
- GV tổng hợp các ý kiến, chốt ý: Ngoài việc 4 tranh Lớp theo dõi, nhận xét.
giải thích sự hình thành hồ Ba Bể, câu chuyện - HS xung phong thi kể toàn bộ câu
còn ca ngợi những con người giàu lòng nhân chuyện. Lớp theo dõi, nhận xét.
ái ( như mẹ con bà goá) , khẳng định người - Thảo luận nhóm bàn.
giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- GV nhận xét , tuyên dương
Mời bạn nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố:
- 1–2 em nhắc lại ý nghĩa.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn
5. Dặn dò: - Về kể lại cho người thân và kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu
bạn bè nghe. Chuẩn bị: “ Nàng tiên ốc”
chuyện nhất.
---------------------------------------------------------Tiết 4:

Khoa học
Con người cần gì để sống?
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS có khả năng:
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để
sống.
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc
sống.
- Có ý thưc giữ gìn vệ sinh môi trường.
II. Chuẩn bị : - Hình trang 4,5 SGK, Phiếu học tập, phiếu trò chơi.
III. Các hoạt động dạy - học :
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cña häc sinh
1. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
a. Động não.


* Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em
cần có cho cuộc sống của mình
Bước 1:
- Yêu cầu HS kể ra những thứ các em cần
dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình
- GV nghe và ghi tất cả các ý kiến lên bảng.
Bước 2:
- GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra
nhận xét chung.
b. Làm việc với phiếu học tập và SGK.
* Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố
mà con người cũng như những sinh vật khác
cần để duy trì sự sống của mình với những

yếu tố mà chỉ con người mới cần.
Bước1: Làm việc với phiếu ?tập theo nhóm.
- GV phát phiếu học tập và hướng dẫn HS
làm việc theo nhóm.
- Theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ nhóm
còn lúng túng.
Bước 2: Chữa bài tập cho cả lớp.
- Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả
trước lớp.
Bước 3: Thảo luận cả lớp.
- Dựa vào kết quả phiếu học tập. Yêu cầu HS
mở SGK và trả lời câu hỏi.
- Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để
duy trì sự sống của mình?
- Hơn hẳn những sinh vật khác, con người
còn cần những gì?
Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh
khác.
* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học
về những điều kiện cần để duy trì sự sống của
con người.
Bước 1: Tổ chức.
Bước 2: Hướng dẫn cách chơi và chơi.
- Cho các nhóm thực hiện trò chơi và theo
dõi, quan sát.
Bước 3: Thảo luận.
- Yêu cầu các nhóm so sánh kết quả lựa chọn

- Lắng nghe và nhắc lại đề.


- Nhóm đôi thảo luận. Sau đó lần lượt
trình bày ý kiến.
- Lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

- Vài em nhắc lại.

- HS làm việc theo nhóm bàn.
- Đại diện nhóm trình bày, HS khác
nhận xét, bổ sung ý kiến.
- Mở sách và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- Lắng nghe GV phổ biến trò chơi.
- 1 HS nhắc lại cách chơi.
- Các nhóm thực hiện chơi.
- Các nhóm nêu kết quả lựa chọn của
nhóm mình và giải thích cho các
nhóm khác nghe về sự lựa chọn ấy.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe và ghi bài.


và giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy?
- GV tuyên dương các nhóm và kết thúc trò
chơi.
4. Củng cố : Gọi 1 HS đọc phần kết luận.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Xem lại bài, học bài ở nhà, - Chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------


Thứ tư ngày 18 tháng 8 năm 2020

Tiết 1:

Toán
Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp)

I. Mục tiêu :
- Ôn tập bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000.
- Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số;
Nhân (chia) số có đến 5 chữ số (cho) số có 1 chữ số.
- Tính được giá trị của biểu thức số.
- Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- GD HS tính cẩn thận, chính xác và trình bày sạch đẹp.
II. Chuẩn bị : - Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học :
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cña häc sinh
1. Ổn định
2. Bài cũ :
- 3 em lên bảng.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài, ghi đề.
b. Hướng dẫn HS ôn tập.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 1,2,3 Sau đó một - Nêu yêu cầu bài
vài HS nêu cách tính giá trị của biểu thức.
- GV lắng nghe và chốt lại kiến thức, sau đó - Thực hiện cá nhân.
cho HS làm lần lượt các bài tập vào vở.

c. Thực hành
Nêu yêu cầu bài
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài
- HS làm bài vào nháp, 4 em lên bảng
- Gọi lần lượt HS lên bảng thực hiện.
sửa, lớp theo dõi và nhận xét.
- Nhận xét
Bài 2b : Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Gọi 2 HS lên bảng làm.


- Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. Chấm
điểm cho HS, sau đó sửa bài cho cả lớp.
Bài 3a,b : Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài.

- Đổi bài chấm đ/s.
- Sửa bài nếu sai.
- Nêu yêu cầu bài
- Thực hiện làm bài, 2 em lên bảng
sửa, lớp làm vào vở nháp
- Sửa bài chung cho cả lớp.
- Sửa bài nếu sai.
- HS đọc đề, tìm hiểu đề trước lớp.
- Bài toán dạng rút về đơn vị.
- Một vài HS nêu cách làm. Lớp theo
4. Củng cố :- Chấm một số bài, nhận xét – dõi và nhận xét, bổ sung.
Nhấn mạnh một số bài HS hay sai.
- Hướng dẫn bài tập 4 về nhà.
- Giáo viên nhận xét tiết học.

5. Dặn dò : Về nhà làm bài tập.
Chuẩn bị bài: ” Biểu thức có chứa một chữ”.
Tiết 2:

Tập đọc
Mẹ ốm

I. Mục tiêu :
* Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng
nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu được nội dung bài: tình cảm yêu thương sâu sắc, tấm lòng hiếu thảo, biết ơn
của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm. (Trả lời được các CH 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1
khổ thơ trong bài.)
II. Chuẩn bị: Tranh SGK phóng to, băng giấy hoặc (bảng phụ).
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ : “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.
- 3 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét ghi điểm
2. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
a. Luyện đọc
a. Tìm hiểu bài.
- Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Em hiểu những câu thơ sau muốn nói Những câu thơ trên muốn nói mẹ bạn
điều gì? “ Lá trầu khô giữa cơi trầu…
nhỏ bị ốm: không ăn được trầu; không
Ruộng vườn vắng mẹ … sớm trưa”. đọc được truyện; không làm lụng được

G: Truyện Kiều
vườn tược.
- Sự quan tâm chăm sóc của làng xóm đối - Cô bác xóm làng đến thăm: người cho
với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua trứng, người cho cam, anh y sĩ...mang
những câu thơ nào?
thuốc vào.


- Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ
tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối
với mẹ?
Đại ý: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự
hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với
người mẹ
b. Luyện đọc diễn cảm - HTL .
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp trước lớp.
- GV Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm,
ngắt nhịp đúng các dòng thơ đã viết sẵn.
- GV đọc mẫu.
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Cho HS nhẩm HTL bài thơ.
- HS thi đọc HTL từng khổ thơ rồi cả bài.
4. Củng cố:
5. Dặn dò : - Về nhà HTL bài thơ.
- Chuẩn bị bài sau.

+ Bạn nhỏ xót thương mẹ:
Nắng mưa từ những ngày xưa

……đến giờ chưa tan.
Cả đời đi gió đi sương
….lần giường tập đi.
Vì con, mẹ khổ đủ điều.
…..đã nhiều nếp nhăn.
+ Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ:
Con mong mẹ khoẻ dần dần.
ÝSự quan tâm của xóm làng đối với mẹ
+ Bạn nhỏ …làm mọi việc để mẹ vui:
Mẹ vui, con có quản gì
…con sắm cả ba vai chèo.
+ Bạn nhỏ thấy mẹ là người … mình
Mẹ là đất nước tháng ngày của con.
Ý 2: Tình yêu thương sâu sắc của bạn
nhỏ đối với mẹ
- Vài em nhắc lại
- 3 HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe,
nhận xét bạn đọc.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp nhẩm học thuộc bài thơ.
- HS xung phong thi đọc HTL trước lớp.

TẬP LÀM VĂN
THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1- Hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. (ND ghi nhớ)
2- Bước đàu biết kể lại 1 câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1-2
nhân vật và nói lên được 1 điều có ý nghĩa (mục III).
3- Giáo dục HS biết làm việc tốt, Giúp đỡ mọi người.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động day
Hoạt động học
b. Ổn định
c. Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
d. Bài mới:
* Hoạt động 1 a. Giới thiệu bài mới :
- GV giới thiệu chương trình TLV lớp 4 và - HS lắng nghe
giải thích bài mới.
b. Phần nhận xét:


- Cho HS đọc y/cầu của bài tập 1 và tìm
- 2 HS đọc yêu cầu BT1, lớp tìm hiểu
hiểu yêu cầu.
yêu cầu
- Kể chuyện: 1 HS kể lại câu chuyện Sự
- HS thực hiện yêu cầu câu a, b, c
tích Hồ Ba Bể
- Cho HS thực hiện yêu cầu BT 1 câu a, b,
c
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời
a/ Tên các nhân vật trong truyện Sự tích hồ giải đúng.
Ba Bể( Bà lão ăn xin, mẹ con bà goá.)
b/ Các sự việc xảy ra và kết quả
c/ Ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi những con người có
lòng nhân ái, sẵn sàng cứu giúp đồng loại. Truyện
- HSkhẳng
đọc yêu cầu BT2
định người có lòng nhân ái sẽ được đèn đáp xứng
- HS đáng.

trả lời câu hỏi.
Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể.
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Bài 2 : HS đọc yêu cầu bài 2.
+ Bài văn có nhân vật không?
- HS trả lời
+ Hồ Ba Bể được giới thiệu như thế nào?
GV chốt lại: So với bài “Sự tích hồ Ba
- HS đọc nhẩm phần ghi nhớ
Bể” ta thấy bài “Hồ Ba Bể” không phải là
bài văn kể chuyện.
+ Theo em, thế nào là kể chuyệnh
Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong
- HS làm bài và trình bày trước lớp.
SGK.
GV yêu cầu học sinh đọc nhẩm thuộc lòng phần ghi
nhớ tại lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét, chọn những
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
bài làm hay.
Cho HS đọc yêu cầu của BT1,2
c. Phần luyện tập
- HS lắng nghe.
- GV giao việc : Trên đường đi học về, em gặp một phụ
nữ vừa bế con, vừa mang nhiều đồ đạc, em đã- giúp
HS lắng
cô nghe.
ấy xách đồ đi một quảng đường. Hãy kể lại câu chuyện
đó.
- GV kết hợp hỏi các nhân vật trong

chuyện và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
4. Củng cố, dặn dò:
- Học bài, chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ.
--------------------

------------------


LỊCH SỬ:
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ
I.Mục tiêu: Sau bài học , HS biết:
- Môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt
Nam, biết công lao của cha ông ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng
Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và
đất nước Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ địa lý tự nhiên VN, bản đồ hành chính VN.
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động day
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
*. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
HSbảng
theo dõi

- GV treo bản đồ tự nhiên, bản đồ hành chính VN -lên
HSdân
theo dõi
- GV giới thiệu vị trí địa lý của đất nước ta và các -cư
ở mỗi vùng trên bản đồ.
- HS trả lời
? Em đang sống ở tỉnh nào?
- HS
- Gv gọi một số lên trình bày lạivà xác định trên bản
đồlên trình bày và xác định trên
bản đồ
hành chính VN vị trí tỉnh mà em đang sống
*. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Các của
nhóm làm việc, sau đó trình
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh ảnh về cảnh sinh-hoạt
bàymô
trước
một số dân tộc ở một vùng. Yêu cầu HS tìm hiểu và
tả lớp
-> Lớp nhận xét bổ sung
theo tranh, ảnh
HS hoá
nhắc lại
=>KL: Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét-văn
riêng song đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử VN.
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- HS
theo dõi
- GV đặt vấn đề: Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm

nay,
ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ
nước
HS kể
? Em có thể kể một sự kiện chứng minh được điều- đó?
- Theo dõi
- GV bổ sung
- đọcđiều
bài học SGK
=> KL: môn lịch sử và địa lý giúp các em biết những
trên từ đó các em thêm yêu thiên nhiên, yêu con ngưòi và
tổ quốc ta.
- Hướng dẫn HS cách học:
G: để học tốt môn lịch sử và địa lý, các em cần tập quan
sát sự vật, hiện tượng,thu thập tìm kiếm tài liệu lịch sử, địa


lý, mạnh dạn nêu thắc mắc đặt câu hỏi và tìm câu trả lời.
Tiếp đó các em nên trình bày kết quả học tập bằng cách
diễn đạt của chính mình
4. Củng cố, dặn dò:
? Các em hãy mô tả sơ lược cảnh thiên nhiên và cuộc
sống của người dân ở nơi em ở?
Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học
----------------------------------------------------

---------------------------------------

Thứ năm, ngày 19 tháng 8 năm 2020

BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ.

TOÁN :
I. Mục tiêu : Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
- Các em tính cẩn thận, chính xác các bài tập và trình bày sạch sẽ.
II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ vẽ sẵn phần ví dụ để trống các cột.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn định
2. Bài cũ: “Ôn tập các số đến 10 000”.
- GV chữa bài, nhận xét, ghi điểm cho học
sinh
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài - Ghi đề.
b. Giới thiệu biểu thức có chứa một
chữ.
 Biểu thức có chứa một chữ
- Gọi 1 HS đọc bài toán (VD như SGK) .
? Muốn biết Lan có tất cả bao nhiêu quyển
vở ta làm như thế nào?
- GV nêu dòng đầu của ví dụ...
- GV gọi 1 HS lên bảng làm tiêp, dưới lớp
làm nháp.
- Yêu cầu HS nêu ý kiến nhận xét bài trên
bảng.
* Chốt kiến thức trọng tâm của bài:
3 + 1, 3 + 2 , 3 + 0 là các biểu thức
có 2 số với một phép tính


3 em lên bảng làm bài tập.
Theo dõi, lắng nghe.
- Nghe và nhắc lại đề.

- 1 em đọc, lớp theo dõi.
…lấy số vở Lan có cộng với số vở mẹ
cho thêm.
- 1 em lên bảng làm, dưới lớp làm
nháp.
- HS nêu ý kiến.


- GV nêu vần đề: Nếu thêm a quyển vở thì
Lan có tất cả bao nhiêu quyển
? Biểu thức 3 + a có gì khác các biểu thức
trên
* GV kết luận:
3 + a là biểu thức có chứa một chữ.

Giá trị biểu thức có chứa một
chữ.
? Nếu thay chữ a bởi số 1 thì 3 + a sẽ viết
thành biểu thức của 2 số nào? Và có giá trị
bằng bao nhiêu?
Vậy: 4 la giá trị số của biểu thức 3 + a, khi
biết a = 1.
- Yêu cầu nhóm 2 em tính giá trị số của biểu
thức
3 + a, khi a = 2;
a=3

- Gọi 2 em làm bảng lớp.
- Y/cầu Hs nhận xét bài làm trên bảng.
Kết luận: Mỗi lần ta thay chữ a bằng 1 số,
ta nhận được 1 giá trị số của biểu thức 3 +
a
c. Thực hành
Bài 1: - Gọi 1 em đọc đề bài và bài mẫu.
- 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Y/cầu HS nhận xét bài trên bảng.
- GV sửa bài.
Bài 2: - Gọi HS đọc Y/ cầu.
- 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Y/cầu HS nhận xét bài trên bảng.
- GV sửa bài.
Bài 3: - Gọi HS đọc Y/ cầu.
- 4 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Y/cầu HS nhận xét bài trên bảng.
- GV sửa bài.
4. Củng cố :
- Gọi 1 HS nhắc lại kết luận về biểu
thức có chứa một chữ.
? Bạn nào có thể cho VD về biểu thức có
chứa một chữ ?
- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Theo dõi, lắng nghe.
…. Lan có tất cả 3 + a quyển vở.
- Biểu thức 3 + a khác các biểu thức
trên là: Biểu thức có chứa một chữ, đó
là chữ a.

…Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4

- Từng nhóm 2 em thực hiện.
- 2 em làm ở bảng.
- HS nêu ý kiến nhận xét.
- Vài em nhắc lại.
- 1 HS đọc. Lớp theo dõi, lắng nghe.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- Theo dõi và sửa bài, nếu sai.
- 1 HS đọc. Lớp theo dõi, lắng nghe.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
- Theo dõi và sửa bài, nếu sai.
- 1 HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện làm vào VBT. 4 em
lên bảng sửa.
- Theo dõi và sửa bài, nếu sai.
- 1 HS nhắc, lớp theo dõi.
- Một vài HS lấy VD.
258 + n; 3641 – y; 45 : x;…
- Lắng nghe.


5. Dặn dò : - Làm bài tập ở nhà.
- Chuẩn bị bài : “Luyện tập”.

- Theo dõi và ghi bài.

------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG
I . Mục tiêu :

- Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh)
theo bảng mẫu ở bài tập 1.
- Nhận biết được tiếng có vần giống nhau ở BT 2, BT 3. HS khá, giỏi
nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); Giải được câu đố ở
BT5.
- Các em vận dụng bài học làm tốt bài tập và trình bày sạch sẽ.
II.Chuẩn bị : - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng và phần vần, bộ xếp chữ.
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy.
1. Ổn định :
2. Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng.
- 1 HS lên bảng nêu ghi nhớ
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài – Ghi đề.
b. Hướng dẫn HS làm các bài tập.
Bài 1:
- Gọi HS đọc nội dung BT1 và phần VD mẫu
trong SGK.
- Yêu cầu HS hoàn thành BT1 theo mẫu.
- GV chấm điểm vào phiếu cho từng nhóm.
- GV tổng hợp xem nhóm nào làm đúng và
nhanh nhất – Tuyên dương trước lớp.
- GV sửa bài trên bảng.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT2.
? Câu tục ngữ trên viết theo thể thơ nào?
? Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong 2
câu tục ngữ trênh
Bài 3: - Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài, sau đó
làm vào VBT.
- GV thu chấm một số bài, nhận xét

Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề và trả lời miệng.

Hoạt động học
2 HS lên bảng

- 1 em đọc, lớp theo dõi, lắng nghe.
- Thực hiện nhóm 3 em.
1 nhóm làm trên bảng.
- Thi đua giữa các nhóm.
- Sửa bài nếu sai.
1 HS đọc yêu cầu BT2.
- Viết theo thể thơ lục bát.
- Tiếng ngoài - hoài ( cùng vần oai)
- Cả lớp thực hiện làm bài vào VBT.

- Thực hiện cá nhân.


GV chốt ý: Hai tiếng bắt vần với nhau là 2
tiếng có vần giống nhau hoàn toàn hoặc
không hoàn toàn.
Bài 5: - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài và câu đố.
- Yêu cầu HS thi giải đúng, nhanh bằng cách
viết ra giấy và nộp cho GV.
- Yêu cầu các nhóm trình bày lời giải đáp của
nhóm mình
- Tuyên dương nhóm giải đúng và nhanh
Đáp án : Chữ bút
4. Củng cố :

? Tiếng có cấu tạo như thế nào? Những bộ
phận nào nhất thiết phải có? Nêu VD.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài tuần 2.

Mời bạn nhận xét, bổ sung ý kiến.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu của đề.
- Thực hiện thi giải nhanh câu đố theo
bàn.
- Từng nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.

- Vài học sinh nêu và cho VD. Lớp
theo dõi.
-Theo dõi, lắng nghe.

------------------------------------KHOA HỌC :
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết:
- Nêu được một số biêu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người vói môi
trường như: lấy vào khí ỗy, thác ăn, nước uống; thải ra khí các- bô- níc, phân và
nước tiểu.
- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- Giáo dục ý thức giữ gìn sức khỏe hàng ngày.
II. Chuẩn bị : Tranh hình SGK phóng to.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Ổn định :
2. Bài cũ : “ Con người cần gì để sống”.
- 3 HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi của bài 1 SGK.
3 em lên bảng trả lời câu hỏi.

- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bai- Ghi đề.
b. Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người.
* Mục tiêu:
- HS kể ra những gì hằng ngày cơ thể lấy vào và thải
ra trong quá trình sống.
- Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất.
* Cách tiến hành
Bước 1:- GV giao nhiệm vụ cho HS quan sát và thảo - Theo dõi, lắng nghe.


luận theo nhóm đôi với nội dung như SGV
- GV nghe và ghi tất cả các ý kiến lên bảng.
Bước 2:
- Yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn trên. - Nhóm 2 em thảo luận theo
- Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ thêm cho các nhóm.
yêu cầu của GV.
Bước 3:
- Gọi vài HS trình bày kết quả của nhóm mình
- Vài HS trình bày kết quả.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Bước 4:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi để rút ra kết luận.
? Trao đổi chất là gì?
- HS cá nhân trả lời, mời bạn
? Nêu vai trò của sự trao đổi chất đối với con người, nhận xét, bổ sung.
động vật và thực vật.
- GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra kết luận
- Theo dõi, lắng nghe.

Kết luận :
SGV
- Vài em nhắc lại.
c. Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ
thể người với môi trường.
* Mục tiêu: HS trình bày một cách sáng tạo những
kiến thức đã học về sự trao đổi chất giữa cơ thể người
với môi trường.
* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm bàn.
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể - HS làm việc theo nhóm bàn.
Cả nhóm cùng bàn cách thể
người với môi trường theo ý tưởng tượng.
- GV theo dõi và giúp HS hiểu sơ đồ trong sách chỉ là hiện và tất cả các bạn trong
một cách còn có thể sáng tạo viết hoặc vẽ theo nhiều nhóm đều tham gia vẽ theo sự
phân công của nhóm trưởng.
cách khác.
- Theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ nhóm còn lúng
túng.
Bước 2: Trình bày sản phẩm.
- Đại diện nhóm trình bày, HS
- Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả trước lớp.
khác nhận xét, bổ sung ý
- GV nhận xét và khen những nhóm làm tốt.
kiến.
Gợi ý:
Lấy vào
Thải ra
- Theo dõi sơ đồ và nhắc lại
Ô-xi

Các-bô-níc
thành lời.
Thức ăn
Nước

CƠ THỂ
NGƯỜI

Phân
Nước tiểu,
mồ hôi


Sơ đồ sự trao đổi chất ở người
4. Củng cố : - Gọi 1 HS đọc phần kết luận.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
1 HS đọc, lớp theo dõi.
5. Dặn dò : Về xem lại bài, học bài, chuẩn bị bài 3.
- Nghe và ghi bài.
------------------------------------Tiết 3:
Kĩ thuật
Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu.
I. Mục tiêu :
- HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng
cụ đơn giản dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác sâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Chuẩn bị :
- Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu.
II. Các hoạt động dạy - học :

Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cña häc sinh
1. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
- HS để dụng cụ lên bàn.
a.Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật
liệu khâu, thêu.
- Lắng nghe và nhắc lại.
a) Vải:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung a (SGK) và - HS đọc sách và nêu đặc điểm của
vải, mời bạn nhận xét, bổ sung.
quan sát và nêu nhận xét về đặc điểm của vải.
- GV nhận xét, bổ sung các câu trả lời của HS - Lắng nghe và1-2 HS nhắc lại.
và kết luận như SGV
- GV hướng dẫn HS chọn loại vải để khâu, - Theo dõi.
thêu.
b) Chỉ:
- GV hướng dẫn HS đọc nội dung b và trả lời - HS cả lớp đọc thầm nội dung b và
trả lời câu hỏi:
câu hỏi theo hình 1 SGK.
- GV giới thiệu 1 số mẫu chỉ để minh hoạ đặc + Hình 1a loại chỉ khâu, may.
+ Hình 1b loại chỉ thêu.
điểm chính của chỉ khâu, chỉ thêu.
- Vài em nhắc lại.
* GV kết luận:
SGV
c.Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách
sử dụng kéo .
- GV hướng dẫn HS quan sát H2 SGK và yêu - HS quan sát và nêu:
cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm cấu tạo + Kéo dùng trong may, khâu, thêu



của kéo cắt vải; So sánh sự giống, khác nhau gồm 2 loại kéo : kéo cắt chỉ và kéo
giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
cắt vải.
- GV sử dụng 2 loại kéo để cho HS quan sát và + Kéo cắt vải gồm 2 bộ phận chính
bổ sung thêm về đặc điểm, hình dáng của 2 loại là lưỡi kéo và tay cầm. Giữa tay
kéo.
cầm và lưỡi kéo có chốt ( ốc vít) để
- Yêu cầu HS quan sát H3 và nêu cách cầm kéo. bắt chéo 2 lưỡi kéo.
* GV chốt ý:
SGV
- Quan sát và 1-2 em thực hành cầm
d.Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét một số kéo cắt vải, HS khác quan sát và
vật liệu và vật dụng khác.
nhận xét.
- Yêu cầu HS quan sát H6 SGK. Nêu tên và nêu - Lắng nghe.
tác dụng những dụng cụ trong hình
- Một vài em nêu, mời bạn nhận xét,
- GV nghe và chốt ý:
bổ sung.
3. Củng cố : Gọi 1-2 HS đọc lại phần kiến thức - 1-2 em đọc phần kết luận.
trọng tâm của bài.
- Lắng nghe.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Nghe và ghi bài.
4. Dặn dò : Xem lại bài, chuẩn bị sau.
--------------------------------------------------Thứ sáu, ngày 20 tháng 8 năm 2020
TẬP LÀM VĂN:
NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN

I. Mục tiêu :
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật.
- Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà)
trong câu chuyện ba anh em. ( BT 1, mục III).
- Bước đầu biết kể tiếp câu chyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách
nhân vật. (BT2, mục III)
- Giáo dục HS biết giúp đỡ mọi người.
II. Chuẩn bị : - Ba, bốn tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của BT 1
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Bài cũ: - Kiểm tra
? Bài văn kể chuyện khác các bài văn không - Hai HS lên bảng
phải là kể chuyện ở những điểm nào?
? Nêu ghi nhớ?
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi đề.
- 1 em nhắc lại đề.
b.
Nhận xét qua bài tập và rút ra ghi
nhớ.


Bài tập 1:
- Gọi 1 HS đọc nội dung BT1.
- Gọi HS kể nói tên những truyện em mới
học.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi.

- GV và lớp theo dõi. Sau đó GV sửa bài
cho cả lớp và chốt lại.
Bài tập 2:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
? Nêu nhận xét về tính cách của các nhân
vật: (Dế Mèn, mẹ con bà nông dân)

- 1 em đọc BT1, lớp theo dõi.
- 1 em kể (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu,
Sự tích hồ Ba Bể). Lớp lắng nghe.
- HS thực hiện làm bài.
- Theo dõi quan sát và 1 em đọc lại đáp
án.

- 1 em đọc. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ
và trả lời câu hỏi của GV.
…Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương
người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng
làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ
yếu -> Lời nói và hành động của Dế
Mèn che chở, giúp đỡ nhà Trò.
…Mẹ con bà goá giàu lòng nhân hậu 
cho bà lão ăn in, ngủ trong nhà, hỏi bà
lão cách giúp người bị nạn, chèo
thuyền cứu giúp những người bị nạn
lụt.
? Nhân vật trong truyện là những ai?
-....Có thể là người, con vật đồ vật, cây
cối.... được nhân hoá

? Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật - Nói lên tính cách của nhân vật ấy
nói lên điều gì?
? Dựa vào 2 bài tập trên, nêu ghi nhớ?
- Vài em đọc phần ghi nhớ trong SGK,
cả lớp đọc thầm.
- GV lắng nghe HS trình bày, tổng hợp các
ý kiến và rút ra ghi nhớ.
c. Luyện tâp.
Bài tập 1:
- Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT1.
- 1 em đọc, lớp theo dõi.
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi SGK. - Từng cặp 2 em trao đổi.
- Gọi HS xung phong nêu ý kiến.
- 1 vài em nêu trước lớp. Các bạn khác
lắng nghe và nhận xét, góp ý.
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét
- HS theo dõi.
Bài tập 2:
- Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2.
- 1 em đọc yêu cầu BT2, lớp theo dõi.
- Cho HS thảo luận theo nhóm đôi để kể - HS thảo luận nhóm để kể tiếp câu
tiếp câu chuyện theo 2 hướng
chuyện
- Yêu cầu từng nhóm kể.
- Từng nhóm kể chuyện theo gợi ý.


- Gọi 1 số em kể trước lớp.
- 3 - 4 em kể.
- GV và cả lớp nghe và nhận xét xem ai - 1 số em kể trước lớp.

kể đúng yêu cầu của đề, giọng kể hay,…
- Nhận xét lời bạn kể
4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà làm bài 2 vào VBT.
------------------------------------TOÁN :
LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu:
- Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay bằng chữ số.
- Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
- Giáo dục học sinh tính vẩn thận, chính xác.
II) Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ
III) Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ: - 2 HS lên bảng.
a) tính giá trị biểu thức 250 + m
với m = 80; m = 30
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở nháp
b) Tính giá trị biểu thức 873 – n
với n = 10; n = o
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới:
* Giáo viên giới thiệu bài - Ghi đề
* Hoạt Động 1: Ôn lại cách tính giá trị
của biểu thức có chứa một chữ.
1-2 em nêu, lớp theo dõi.
? Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa

một chữ?
* Hoạt Động 2: Luyện tập thực hành
Bài 1 : Tính giá trị của biểu thức theo - Từng cá nhân làm trên phiếu.
mẫu.
1 em nêu, lớp theo dõi.
- Yêu cầu HS làm trên phiếu.
- Từng cá nhân làm bài vào vở.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Theo dõi và sửa bài vào vở.
Bài 2 : Tính giá trị biểu thức.
- Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 4 em lần lượt lên bảng sửa bài.

1 em đọc đề, lớp theo dõi.
- HS lên bảng làm bài
- 4 em lần lượt lên bảng sửa bài.
- Sửa bài vào vở.


- Nhận xét và sửa
- HS nêu Y/cầu.
Bài 4 : ... Với a = 8m
- Tự làm bài vào vở.
Gọi HS nêu Y/cầu của bài.
- Sửa bài.
GV hướng dẫn.
Chấm bài, nhận xét.
4) Củng cố - Nhấn mạnh nội dung
bài học

5) Dặn dò : Làm bài tập số 3 ở nhà.
Chuẩn bài “Các số có 6 chữ số”.
ĐỊA LÝ:
LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ
lệ nhất định
- Một số yếu tố của bản đồ: Tên bản đồ, Phương hướng, ký hiệu bản đồ...
- HS khá, giỏi biết tỉ lệ bản đồ.
- GD HS ý thức học tập, quan sát.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số loại bản đồ: Thế giới, châu lục, VN.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt đông dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2. Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của
HS
3. Bài mới:
lắng nghe
* Giới thiệu bài:
*. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
-HS theo dõi
- GV treo các loại bản đồ lên bảng
theo lãnh thổ từ lớn đến nhỏ.
- HS tiếp nối nhau đọc tên bản đồ
- Gọi HS đọc tên các bản đồ treo trên - HS nêu, nhận xét
bảng
- GV yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh
thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ.

- Vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ
- GV nhận xét, bổ sung.
trái đất
? Bản đồ thể hiện những gì?
KL: bản đồ là hình vẽ thu nhỏ lại một
khu vực hay toàn bộ trái đất theo tỷ lệ nhất
định
- 2 HS lên bảng chỉ
*. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân:
- Cho HS quan sát hình 1,2 SGK .
Ngày nay, muốn vẽ bản đồ của 1 khu


×