Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

giáo án lớp 4 tuấn 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.5 KB, 21 trang )

Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
Thứ Tiết Môn TÊN BÀI DẠY GHI CHÚ
2
1
2
3
4
5
CC
T
TD

CT
Chia một tổng cho một số
Chú đất Nung
Ng.v: Chiếc áo búp bê
GVC
3
1
2
3
4
T
LTVC
AV
KC
Chia cho số có một chữ số
Luyện tập về câu hỏi
Búp bê của ai?
GVC
4


1
2
3
4
5
T

TLV
TD
KH
Luyện tập
Chú đất Nung (tt)
Thế nào là miêu tả
Một số cách làm nước sạch
GVC
5
1
2
3
4
5
6
7
T
LTVC
LS
ĐL
KT
Nhạc
MT

Chia một số cho một tích
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Nhà Trần thành lập
HĐSX của người dân ở đồng bằng BB
Vẽ theo mẫu: Mẫu có hai đồ vật
Thêu móc xích (tt)
GVC
6
1
2
3
4
5
T
TLV
KH
ĐĐ
SHTT
Chia một tích cho một số
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Bảo vệ nguồn nước
Biết ơn thầy giáo, cơ giáo
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
1 GV: Đáo Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
TOÁN
TIẾT 66: MỘT TỔNG CHIA CHO MỘT SỐ.
A.- MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số và một hiệu chia cho một số.
- Ap dụng tính chất một tổng ( một hiệu ) chia cho một số để giải các bài toán có liên quan.

- Qua đó , rèn cho HS óc suy luận , tính cẩn thận , chính xác .
B.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
8’
3’
20’
3’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II.- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm BT
101kg x 25 ; 425 g x 145 ; 465m x 123
- Nhận xét , ghi điểm cho từng HS .
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : một tổng chia cho một số.
2 / Hướng dẫn HS nhận biết tính chất một tổng chia cho
một số .
- Viết 2 biểu thức: ( 35 + 21 ) :7 và 35 : 7 + 21 : 7
- Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức.
- Giá trị của hai biểu thức trên như thế nào so với nhau ?
- Vậy ta có thể viết: ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
3 / Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số:
Khi thực hiện chia một tổng cho một số, nếu các số hạng
của tổng đều chia hết cho số chia ta có thể chia từng số
hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
4 / Luyện tập, thực hành.
Bài 1a - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Viết lên bảng biểu thức: ( 15 + 35 ) : 5
- Yêu cầu HS nêu cách tính biểu thức trên.

- Nhắc lại: Vì biểu thức có dạng là một tổng chia cho một
số, các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia nên ta có
thể thực hiện hai cách như trên.
- Cho HS làm bài tập còn lại .
- Nhận xét và cho điểm.
Bài 1b: Viết lên bảng biểu thức : 12 : 4 + 20 : 4
- Yêu cầu HS tìm hiểu cách làm và làm bài theo mẫu
- H : Theo em vì sao có thể viết là:
12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4
- Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó nhận xét và cho điểm
HS
Bài 2: - Viết lên bảng biểu thức: ( 35 – 21 ) : 7
- Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức trên theo 2 cách
- Yêu cầu 2 HS vừa lên bảng nêu cách làm của mình.
- Như vậy khi có một hiêu chia cho một số mà cả số trừ và
số bị trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia ta có thể làm
như thế nào ?
- Giới thiệu: Đó chính là tính chất 1 hiệu chia cho một số.
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài tập
Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt bài toán và trình bày bài giải.
IV.- Củng cố – Dặn dò :
-Khi chia một tổng ( hoặc một hiệu ) cho một số , ta có thể
làm như thế nào?
- CBBS : Chia cho số có một chữ số .
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét
bài làm của bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.

- 1 HS đọc biểu thức.
- 1 HS làm BL, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp:
( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8; 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8
- …… ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 bằng nhau
- Nghe GV nêu tính chất, sau đó nêu lại.
- Tính giá trị của biểu thức bằng hai cách.
- 2 HS nêu hai cách tính:
+ Tính tổng rồi lấy tổng chia cho số chia
( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10
+ Lấy từng số hạng chia cho số chia rồi cộng các kết quả
với nhau.
(15+35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 .
- 2 HS làm BL theo 2 cách.; Cả lớp làm vào VBT .
- HS thực hiện tính giá trị của biểu thức trên theo mẫu
- Vì trong biểu thức 12 : 4 + 20 : 4 thì ta có 12 và 20
cùng chia hết cho 4 , áp dụng tính chất một tổng chia cho
một số ta có thể viết:
12 : 4 + 20 : 4 = ( 12 + 20 ) : 4
- 1 HS làm BL, HS cả lớp làm bài vào VBT
- 1 HS đọc biểu thức.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm bài theo một cách.
- Lần lượt từng HS nêu ( mỗi HS nêu cách tính của
mình)
- Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ
của hiệu đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị
trừ và số trừ chia cho số chia rồi trừ các kết quả cho
nhau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- 1 HS đọc to yêu cầu của bài, cả lớp theo dõi
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.


RÚT KINH NGHIỆM:
................................................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC.
TIẾT 27 : CHÚ ĐẤT NUNG.
2 GV: Đáo Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
A.- MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên, khoan thai; nhấn giọng
những từ ngữ gợi tả,gợi cảm ; đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
- Hiểu từ ngữ trong truyện
Hiểu nội dung truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có
ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
B.- CHUẨN BỊ : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
10’
12’
9’
3’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II.- Kiểm tra bài cũ : Văn hay chữ tốt
- Vì sao Cao Bá Quát luôn bị điểm kém ?
- Cao Bá Quát quyết chí luyện viết như thế nào ?
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu :
-Cho HS quan sát tranh minh họa chủ điểm Tiếng

sáo diều -> Chú ĐấtNung.
2 / Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài .
a) Luyện đọc
- Cho HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài văn .
- 3 lượt HS,mỗi lượt 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
- Kết hợp cho HS quan sát tranh minh họa và giúp
HS hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài ( kị sĩ, tía
,son , đoảng , chái bếp , đống rấm , hòn rấm )
- Sửa lỗi về cách đọc cho HS.
- Cho HS luyện đọc theo cặp .
- Đọc diễn cảm toàn bài
b) Tìm hiểu bài
 Đoạn 1
- Cu Chắt có những đồ chơi gì ? Chúng khác nhau
như thế nào ?
 Đoạn2
- Vì sao chú bé Đất bỏ đi ?
 Đoạn còn lại.
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
- Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất
Nung?
- Chi tiết “ nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì ?
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Cho HS đọc phân vai.
- Luyện đọc diễn cảm. Hướng dẫn cả lớp đọc diễn
cảm đoạn cuối( Từ : Ông Hòn Rấm cười bảo …chú
thành Đất Nung ) theo lối phân vai .
- Thi đọc diễn cảm.
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Nội dung câu chuyện ca ngợi điều gì ?

- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca
2 HS đọc và trả lời câu hỏi GV
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài văn :
+ Lượt 1: 3 HS nối tiếp đọc trơn.
+ Lượt 2 : 3 HS đọc kết hợp luyện đọc đúng các từ
khó đọc : Cưỡi ngựa tía, kị sĩ, cu Chắt ,...
+ Lượt 3 : 3 HS đọc kết hợp nêu nghĩa các từ khó
- Từng cặp HS luyện đọc , nhận xét ,sửa sai.
- Theo dõi, nắm cách đọc.
- 1 HS đọc .
- 1 chàng kị si cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công
chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.
- Chàng kị sĩ, nàng công chúa là món quà cu Chắt
được nhận nhân dịp tết trung thu. Những đồ chơi
này được nặn bằng bột, màu sắc sặc sỡ.
- Chú bé Đất là đồ chơi cu Chắt tự nặn lấy bằng đất.
- 1 HS đọc .
- Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai
người bột, chàng kị sĩ phàn nàn cị bẩn hết quần áo
….
- 1 HS đọc .
- Chú tìm đường ra cánh đồng ,bị ngấm nước ,…
- Vì chú sợ bị chê là hèn nhát.
- Vì chú muốn xông pha làm nhiều việc có ích;….
- 4 HS phân vai và đọc theo vai.
Luyện đọc theo HDGV
- 3 nhóm lên thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.

- Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ
mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung
mình trong lửa đỏ.
Chính tả.( NGHE – VIẾT)
TIẾT14: PHÂN BIỆT s / x .
A.- MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
3 GV: Đáo Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
- HS nghe đọc, viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê.
- Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm đàu dễ phát âm sai dẫn đến viết sai : s / x
B.- CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2a.
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
20’
12’
2’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết – Hướng
dẫn HS chuẩn bị dụng cụ học tập .
II.- Kiểm tra bài cũ : Cho HS viết trên bảng lớp.
- Đọc 6 tiếng có vần im / iêm cho HS viết : tìm
kiếm , tiềm năng , phim truyện , hiểm nghèo , lim
dim , kiểm tra
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : Bé Ly rất quý đồ chơi của mình.
Mùa Đông, Bé ly thương búp bê lạnh nên đã may
áo cho búp bê. Bé Ly đã may áo cho búp bê như

thế nào? Tâm trạng, tình cảm của bé Ly ra sao ?
Điều đó các em sẽ được biết qua bài chính tả nghe
– viết Chiếc áo búp bê.
2 / Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả.
- Đọc đoạn chính tả một lần.
H : Đoạn văn Chiếc áo búp bê có nội dung gì ?
- Nhắc HS viết hoa tên riêng : bé Ly, chị Khánh.
- Cho HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: phong
phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ
xíu.
- Đọc cho HS viết chính tả
- Hướng dẫn HS chấm chữa bài ,nêu nhận xét
3 / Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài tập 2.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2a
- Treo bảng phụ, cho HS làm bài.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng :
 xinh xinh, trong xóm, xúm xít , màu
xanh ,ngôi sao ,khẩu súng ,sờ , xinh
nhỉ ? ,nó sợ.
Bài tập 3
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 3a
- Hướng dẫn HS làm bài tập, cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng :
+ Từ chứa tiếng bắt đầu bằng s : sung sướng, sáng
suốt, sành sỏi, sát sao …
+ Từ chứa tiếng bắt đầu bằng x : xanh xao, xum
xuê, xấu xí , xinh xắn , xa xôi , …
IV.- Củng cố – Dặn dò :

- Dặn HS chữa lại những lỗi viết sai trong bài
chính tả và bài tập .
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
- 2 HS viết trên bảng lớp.
- HS còn lại viết vào bảng con .
- Nghe GV giới thiệu bài.
- Theo dõi trong SGK.
- Tả chiếc áo búp bê xinh xắn, một bạn nhỏ đã
may áo cho búp bê của mình với bao tình cảm
yêu thương.
- Viết các từ khó lên bảng con
- Viết chính tả.
- HS đổi tập cho nhau để soát lỗi và ghi lỗi ra
lề.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS còn lại làm bài
vào VBT.
- Lớp nhận xét và chữa bài .
- 1 HS đọc yêu cầu: tìm các tính từ,chứa tiêng
bắt đầu bằng s hoặc x
- HS cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 HS lên bảng viết kết quả bài làm lên bảng.
- Lớp nhận xét thống nhất kết quả .
Thứ ba ngày 01 tháng 12 năm 2009
TOÁN
TIẾT 67 : CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỨ SỐ
4 GV: Đáo Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
A.- MỤC TIÊU : Giúp HS

- Rèn kỉ năng thực hiện phép chia có nhiều chữ số cho số có một chữ số
- Ap dụng phép chia cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
B.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
10’
22’
2’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II.- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm BT
 ( 24 + 16 ) : 4 ( 49 – 35 ) : 7
 27 : 3 + 18 : 3 54 : 6 – 42 : 6
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : Chia cho số có một chữ số.
2 / Hướng dẫn thực hiện phép chia
a) Trường hợp chia hết .
- Viết lên bảng phép chia 128472 : 6
-Yêu cầu HS đọc phép chia
- Hướng dẫn đặt tính để thực hiện phép chia.
+ Đặt tính .
+ Tính từ trái sang phải .Mỗi lần chia đều tính theo 3
bước : chia , nhân , trừ nhẩm .
- Gọi 1 HS giỏi lên bảng , GV hướng dẫn HS từng bước
thực hiện phép chia . Cả lớp theo dõi nắm các bước chia
+ Lần 1 : Lấy mấy chia 6 , được bao nhiêu ?
+ Lần 2 : Hạ 8, tiếp tục chia như trên ,còn dư mấy ?
+ Lần 3 : Hạ 4 ngang hàng với số dư 2 ,được 24 ,chia
tiếp

+ Lần 4 : Hạ 7 , chia tiếp .
+ Lần 5 : Hạ tiếp 2 ngang hàng với 1,được 12 ,chia tiếp
- Kết quả phép chia được bao nhiêu ?
- Vậy phép chia 128472 : 6 là phép chia hết hay phép
chia có dư ?
b) Trường hợp chia có dư .
- Viết lên bảng phép chia 230859 : 5 và yêu cầu HS đặt
tính để thực hiện phép chia này theo các bước như trên .
- Phép chia 230859 : 5 là phép chia hết hay phép chia có
dư ?
- Với phép chia có số dư chúng ta phải chú ý điều gì ?
3 / Luyện tập, thực hành.
Bài 1 - Cho HS tự làm bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài toán.
- Yêu cầu HS tự tóm tắt bài toán và làm bài.
- Hướng dẫn HS nhận xét , chữa bài .
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Hướng dẫn tương tự như bài 2 .
- Hướng dẫn HS chữa bài và cho điểm HS.
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Khi thực hiện phép chia ta tiến hành như thế nào ? Mỗi
lần chia ta tiến hành mấy bước ?
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập .
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
- Nghe GV giới thiệu bài.

- 1 HS đọc phép chia.
- 1 HSG lên bảng thực hiện phép chia theo
hướng dẫn của GV :
Lần 1 : Lấy 12 chia 6 được 2 viết 2 128472 6
2 nhân 6 bằng 12 08
21412
12 trừ 12 bằng 0 , viết 0 24
Lần 2: Hạ8,8chia 6 được 1 ,viết 1 07
1 nhân 6 bằng 6 12
8 trừ 6 bằng 2 , viết 2 0
Lần 3 :Hạ 4 được 24,24 chia 6 được 4 ,viết 4;
4 nhân 6 bằng 24; 24 trừ 24 bằng 0 , viết 0
.
Lần 4 : Hạ 7 , 7 chia 6 được 1 , viết 1;
1 nhân 6 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1 , viết 1 .
Lần 5 : Hạ 2 được 12, 12 chia 6 được 2 , viết 2;
2 nhân 6 bằng 12 ; 12 trừ 12 bằng 0 , viết 0
Vậy : 128472 : 6 = 21412
- Là phép chia hết.
- HS đặt tính và thực hiện phép chia.
Kết quả : 230859 : 5 = 46171 ( dư 4 )
- Là phép chia có số dư là 4
- Số dư luôn nhỏ hơn số chia.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2 phép
tính, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
.
- 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
- Thực hiện phép chia ,ta được 23406 hộp và dư 2
áo
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 27 : LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI.
A.- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn ấy.
5 GV: Đáo Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
- Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.
B.- CHUẨN BỊ : - Bảng phụ viết sẵn lời giải bài tập 1
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
32’
2’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II.- Kiểm tra bài cũ : Hỏi HS :
- HS 1: Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ.
- HS 2 : Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào
? Cho ví dụ.
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : Từ bài cũ -.> bài mới
2 / Hướng dẫn luyện tập :
Bài tập 1 - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập .
- Hướng dẫn: các em có nhiệm vu đặt câu hỏi cho bộ
phận in đậm trong các câu a, b, c, d.

- Cho HS làm bài
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.( treo bảng phụ )
Bài tập 2 - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập
- Hướng dẫn và cho HS làm bài.
- Cho HS trao đổi nhóm
- Cho HS trình bày kết quả.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn: Các em có nhiệm vụ tìm các từ nghi vấn
trong các câu a, b, c.
- Cho HS làm bài tập.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hướng dẫn và cho HS làm bài : Mỗi em tự đặt 1 câu
hỏi với mỗi từ hoặc cặp từ chỉ nghi vấn ( Có phải-
không? / Phải không ?/ à ? ) vừa tìm được ở BT3 .
- Cho HS trình bày
- Nhận xét và khẳng định những câu hỏi đúng.
Bài tập 5 - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập
- Hướng dẫn: trong 5 câu a, b, c, d, e có câu là câu
hỏi, có câu không phải là câu hỏi. Nhiệm vụ của các
em là tìm trong 5 câu ấy câu nào không phải là câu
hỏi , không được viết dấu chấm hỏi. Để làm được bài
tập này , các em phải nắm chắc : Thế nào là câu hỏi ?
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày. GV nhận xét và chốt lại :
b)Tôi không biết bạn có thích chơi diều không?
c) Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất ?
e) Thử xem ai khéo tay hơn nào ?

IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết sau : Dùng câu hỏi vào
mục đích khác .
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
3 HS trả lời nêu được :
- Câu hỏi dùng để hỏi những điều chưa biết; VD:

- Nhận biết câu hỏi nhờ dấu hiệu: từ nghi vấn ( ai,
gì , nào ,… ) và dấu chấm hỏi ở cuối câu. VD:…..
- Nghe GV giới thiệu bài.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS còn lại làm bài vào
VBT
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Làm bài vào giấy.
- Trao đổi nhóm đôi + đặt 7 câu hỏi với 7 từ đã
cho.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét , chữa bài .
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
VBT
- Lớp nhận xét
+ Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung
không?
+ Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung , phải không
?
+ Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à ?

- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Đặt câu hỏi.
- HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Đọc lại phần ghi nhớ về câu hỏi (Trang 131,
SGK )
- HS suy nghĩ làm bài .
- Một số HS phát biểu ý kiến. Nhận xét và nêu
được: +Câu b : nêu ý kiến của người nói .
+Câu c : nêu đề nghị .
+Câu e : nêu đề nghị .
KỂ CHUYỆN
TIẾT 14 : BÚP BÊ CỦA AI ?
A.- MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
1- Rèn kĩ năng nói :
- Nghe GV kể câu chuyện Búp bêcủa ai ? , nhớ được câu chuyện , nói đúng lời thuyết minh cho từng tranh
minh họa truyện ;kể lại được câu chuyện bằng lời của búp bê,phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt .
6 GV: Đáo Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
- Hiểu truyện .Biết phát triển thêm phần kết của câu chuyện theo tình huống giả thiết .
2 – Rèn kĩ năng nghe : - Chăm chú nghe thầy kể chuyện ,nhớ chuyện .
- Theo dõi bạn kể chuyện ,nhận xét đúng lời kể của bạn ,kể tiếp được lời bạn .
B.- CHUẨN BỊ : - Tranh minh họa truyện Búp bê của ai ?
C.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
4’
1’
6’

25’
3’
I.- Ôn định tổ chức :
II.- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 2 HS :
- Kể câu chuyện mà em chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên
trì vựơt khó .
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : Có đồ chơi để chơi là điều hạnh phúc đối với mỗi bạn nhỏ
. Song có những bạn nhỏ chỉ biết chơi mà không biết giữ gìn cẩn thận đồ
chơi . Điều đó thât đáng trách phải không các em . Câu chuyện kể Búp bê
của ai ? hôm nay sẽ giúp các em hiểu vì sao cần phải nâng niu , giữ gìn đồ
chơi .
2/ Giáo viên kể chuyện :
- Kể lần 1 ,chưa kết hợp dùng tranh . Giọng kể chậm rãi , nhẹ nhàng , kể
phân biệt lời các nhân vật .
- Kể lần 2 ,kết hợp dùng tranh minh họa ,vừa kể vừa chỉ vào tranh .
3/ Hướng dẫn học sinh luyện tập :
Bài tập 1 : Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh
- Cho 1 HS đọc yêu cầu BT1 .
- Hướng dẫn : Bài tâp 1 cho 6 tranh , các em dựa vào lời kể của thầy ,hãy
tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh .Lời thuyết minh chỉ cần ngắn gọn bằng
một câu .
- Treo 6 tranh minh họa lên bảng lớp .
- Cho HS làm bài rồi trình bày trước lớp .
- Cho lớp nhận xét ,GV chôt các ý đúng ,VD :
+ Tranh 1 : Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng các đồ chơi khác .
+ Tranh2 : Mùa đông , không có váy áo ,búp bê bị lạnh cóng , tủi thân
khóc .
+ Tranh 3 : Đêm tối , búp bê bỏ cô chủ ,đi ra ơphos .
+ Tranh 4 : Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô .

+ Tranh 5 : Cô bé may váy áo mới cho búp bê .
+ Tranh 6 : Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới
Bài tập 2 : Kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp bê
- Cho 1 HS đọc yêu cầu BT2 .
- Hướng dẫn : Các em sắm vai búp bê ,kể lại câu chuyện . Khi kể nhớ phải
xưng tôi , tớ , mình hoặc em ,…
- Cho HS kể chuyện . - Cho HS thi kể chuyện trước lớp .
- Nhận xét , khen các HS kể hay .
Bài tập 3 : Kể phần kết của câu chuyện với tình huống mới.
- Cho 1 HS đọc yêu cầu BT3 .
- Hướng dẫn : Các em phải suy nghĩ ,tưởng tượng ra một kết thúc khác với
tình huống cô chủ cũ gặp lại búp bê trên tay cô chủ mới .
- Cho HS làm bài . - Cho HS kể chuyện
- Nhận xét , khen các HS tưởng tư\ợng được phần kết thúc hay , có ý nghĩa
giáo dục tốt .
IV.- Củng cố – Dặn dò :
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? .
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca – Lấy sách vở
chuẩn bị học tập
2 HS kkể câu chuyện của
mình .
- Nghe giới thiệu bài
- Nghe kể chuyện .
- Nghe kể + nhìn tranh .
-1HS đọc yêu cầu BT1 .
- Nghe hướng dẫn cách làm
BT1
- Làm bài theo nhóm đôi .
- Gọi 6 HS ,mỗi em gắn lời

thuyết minh cho 1 tranh .
- Lớp nhận xét .
-1HS đọc yêu cầu BT2 .
- Nghe hướng dẫn cách làm
BT2
- 1 HS kể mẫu đoạn 1 .
- Từng cặp HS kể .
- Một số HS thi kể .
-1HS đọc yêu cầu BT3 .
- Nghe hướng dẫn cách làm
BT3
- Từng HS làm bài cá nhân .
- Một số HS thi kể phần kết
theo tình huống của yêu cầu .
- Lớp nhận xét .
Phải biết yêu quý , giữ gìn đồ chơi
/ …
Thứ tư ngày 02 tháng 12 năm 2009
TOÁN
TIẾT 68 : LUYỆN TẬP
A.- MỤC TIÊU : Giúp HS rèn kĩ năng :
- Thực hiên phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số .
- Thực hiện quy tắc chia một tổng ( hoặc một hiệu ) cho một số .
7 GV: Đáo Duy Thanh
Trường tiểu học số 2 Đập Đá Giáo án 4
- Củng cố kĩ năng giai bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó ,bài toán về tìm số trung bình
cộng .
B.- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’

4’
1’
32’
2’
I.- Ôn định tổ chức : Sinh hoạt đầu tiết
II.- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2HS thực hiện phép chia :
43575 : 5 68724 : 4
III.- Dạy bài mới :
1 / Giới thiệu : Nêu tên bài học .
2/ Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 : Làm việc cá nhân .
- Cho HS tự làm bài rồi hướng dẫn chữa bài .
- Kết quả đúng :
a) 67494 : 7 = 9642 ( chia hết )
42789 : 5 = 8557 ( dư 4 )
b) 359361 : 9 = 39929 ( chia hết )
238057 : 8 = 29757 ( dư 1)
Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu của bài tập .
-Cho HS nêu cách tìm số bé , số lớn trong bài toán
tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
- Cho HS giải bài toán .
a ) Bài giải :
Số be là : (42 506 – 18 472 ) : 2 = 12 017
Số lớn là : 12 017 + 18472 = 30 489
Đáp số : Số lớn : 30 489 Số bé : 12 017
Bài 3 : Gọi 1 HS đọc đề bài
- Muốn tính số TBC của các số ta làm thế nào ?
-Bài toán yêu cầu chúng ta tính TBC số kilôgam hàng
của bao nhiêu toa xe ?
- Vậy các em phải tính tổng số hàng của bao nhiêu

toaxe?
- Muốn tính tổng số kilôgam hàng của 9 toa xe ta làm
thế nào ?
- Cho HS làm bài .
- Hướng dẫn HS nhận xét , chữa bài . ( ĐS : 13 710 kg
)
Bài 4 : Cho HS áp dụng tính chất chia một tổng
( hoặc một hiệu ) cho một số để tính giá trị của biểu
thức bằng hai cách .
- Giải cách 1 :
a) ( 33164 + 28528 ) :4 = 61692 : 4 = 15423
b) (403494 - 16415 ) : 7 = 387079 : 7 = 55297 .
IV.- Củng cố – Dặn dò :
-Dặn HS chú ý chữa lại các bài tập làm sai . Chuẩn
bị bài sau : Chia một số cho một tích .
- Nhận xét tiết học :
Hát đồng ca – Lấy sách vở chuẩn bị học tập
2 HS thực hiện phép tính trên bảng lớp .
Cả lớp theo dõi rồi nêu nhận xét .
- Nghe giới thiệu .
- Làm bài tập 1 .
- 4 HS lên bảng làm bài ,mỗi HS thực hiện 1 phép
tính ,HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Từng HS lần lượt nêu rõ các bước chia trong bài
làm của mình .
- Cho HS nhận xét bài làm ở bảng ,chữa bài tập .
-Làm bài 2 .
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập .
- Số bé = ( Tổng – Hiệu ) : 2
Số lớn = ( Tổng + Hiệu ) : 2 .

-2 HS lên bảng làm bài ,mỗi HS làm một phần
,HS cả lớp làm vào VBT .
b) Bài giải :
Số lớn là : (137 895 + 85 287 ) : 2 = 111
591
Số bé là : 111 591 - 85 287 = 26
304
Đáp số : Số lớn : 111 591 Số bé :26 304
- Làm bài tập 3 .
- Lấy tổng các số chia cho so các số hạng .
- Tính TBC số kilôgam hàng của 3 + 6 = 9 toa
xe .
- Các em phải tính tổng số hàng của 9 toa xe
- Tính số kilôgam hàng của 3 toa đầu ,sau đó tính
số kilôgam hàng của 6 toa xe sau ,rồi cộng các kết
quả với nhau .
- HS làm bài rồi chữa bài .
- Làm bài tập 4 .
-Tính giá trị biểu thức theo hai cách .
- Nhận xét , chữa bài .
- Giải cách 2 :
( 33164 + 28528 ) : 4 = 33164 : 4 + 28528 : 4
= 8291 + 7132 = 15423
(403494 - 16415 ) : 7 = 403494 : 7 – 16415 : 7
= 57642 – 2345 = 55297
TẬP ĐỌC.
TIẾT 28 : CHÚ ĐẤT NUNG. ( tt )
A.- MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU :
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến
của truyện, đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu các từ ngữ trong bài.
8 GV: Đáo Duy Thanh

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×