Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Phát Triển Hoạt Động Kinh Doanh Bán Lẻ Của Ngân Hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.5 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHÙNG THỊ BÍCH

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - NĂM 2017
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHÙNG THỊ BÍCH

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH BẮC KẠN
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG


Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN QUANG HUY

THÁI NGUYÊN - NĂM 2017
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi,
chưa được công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này
là những thông tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.

Thái Nguyên, ngày

tháng năm 2017

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự
giúp đỡ, ủng hộ của giáo viên hướng dẫn, các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình

đã tạo điều kiện để tôi có thể hoàn thiện luận văn này.
Lời đầu tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Trần Quang Huy, giáo viên
hướng dẫn, thầy đã tận tình chỉ bảo, giúp tôi có phương pháp nghiên cứu đúng
đắn, nhìn nhận vấn đề một cách khoa học, lôgíc, qua đó đã giúp cho đề tài của
tôi có ý nghĩa thực tiễn và có tính khả thi.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo BIDV - Chi nhánh Bắc
Kạn, các đồng nghiệp, các khách hàng đã góp ý và tạo điều kiện, giúp tôi nắm
bắt được thực trạng, cũng như những cơ hội và thách thức, từ đó tìm ra, phân
tích nguyên nhân yếu kém, đồng thời đưa ra những giải pháp trong hoạt động
kinh doanh bán lẻ tại BIDV - Chi nhánh Bắc Kạn để tôi có thể hoàn thành
luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm sự ủng hộ, giúp đỡ của gia đình và
bạn bè trong quá trình hoàn thiện luận văn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn các cá nhân và tập thể đã giúp đỡ
và tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2017

Tác giả

Phùng Thị Bích

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/



iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ BIỂU ĐỒ ............................................................. ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu đề tài ........................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................ 2
4. Những đóng góp của luận văn ...................................................................... 3
5. Bố cục của Luận văn ..................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ................................................................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh bán lẻ của NHTM ....................... 5
1.1.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại ..................................................... 5
1.1.2. Hoạt động kinh doanh bán lẻ của Ngân hàng thương mại ...................... 9
1.2. Phát triển hoạt động kinh doanh bán lẻ của NHTM ................................ 16
1.2.1. Quan điểm về phát triển hoạt động kinh doanh bán lẻ của NHTM ...... 16
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển hoạt động kinh doanh bán lẻ
của NHTM....................................................................................................... 17
1.2.3. Các nhân tố tác động đến sự phát triển hoạt động kinh doanh bán
lẻ của NHTM ................................................................................................... 19
1.3. Kinh nghiệm về phát triển hoạt động kinh doanh bán lẻ ở trong và
ngoài nước và bài học cho BIDV .................................................................... 26
1.3.1. Một số kinh nghiệm về phát triển hoạt động kinh doanh bán lẻ

trong và ngoài nước ......................................................................................... 26
1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho BIDV - Chi nhánh Bắc Kạn ......................... 30
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


iv
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 31
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 31
2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................... 31
2.2.1. Thu thập thông tin thứ cấp .................................................................... 31
2.2.2. Thu thập thông tin sơ cấp ...................................................................... 32
2.3. Phương pháp tổng hợp số liệu.................................................................. 33
2.4. Phương pháp phân tích thông tin ............................................................. 34
2.4.1. Phương pháp phân tích dãy số thời gian ............................................... 34
2.4.2. Phương pháp phân tích SWOT ............................................................. 34
2.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 34
2.5.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô hoạt động .......................................... 35
2.5.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động: ....................................... 36
Chương 3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BÁN LẺ
CỦA BIDV - CHI NHÁNH BẮC KẠN ....................................................... 39
3.1. Giới thiệu về BIDV - Chi nhánh Bắc Kạn ............................................... 39
3.1.1. Giới thiệu chung về BIDV - Chi nhánh Bắc Kạn ................................. 39
3.1.2. Mô hình tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Bắc Kạn ................................................................................................... 40
3.1.3. Các nghiệp vụ kinh doanh bán lẻ chính của BIDV - Chi nhánh
Bắc Kạn ........................................................................................................... 41
3.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh bán lẻ tại BIDV - Chi nhánh
Bắc Kạn .......................................................................................................... 42

3.2.1. Phân tích môi trường kinh doanh của BIDV - Chi nhánh Bắc Kạn ..... 42
3.2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh bán lẻ của BIDV - Chi nhánh
Bắc Kạn giai đoạn 2014-2016 ......................................................................... 49
3.2.3. Kết quả khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng và đánh giá của
khách hàng chất lượng SPDVBL của BIDV - Chi nhánh Bắc Kạn................ 69
3.2.4. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh bán lẻ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


v
của BIDV - Chi nhánh Bắc Kạn...................................................................... 74
3.3. Đánh giá kết quả đạt được, tồn tại hạn chế trong hoạt động kinh
doanh bán lẻ của BIDV - Chi nhánh Bắc Kạn ................................................ 76
3.3.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 76
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế trong
hoạt động kinh doanh bán lẻ của BIDV - Chi nhánh Bắc Kạn ....................... 78
Chương 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH BÁN LẺ TẠI BIDV - CHI NHÁNH BẮC KẠN ............. 80
4.1. Định hướng và mục tiêu phát triển hoạt động kinh doanh bán lẻ ............ 80
4.1.1. Định hướng phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ của BIDV ............ 80
4.1.2. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bắc Kạn trong thời
gian tới ............................................................................................................. 82
4.1.3. Định hướng phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ của BIDV - Chi
nhánh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020 ............................................................ 83
4.2. Một số giải pháp phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ tại BIDV Chi nhánh Bắc Kạn ......................................................................................... 84
4.2.1. Giải pháp phát triển Cơ sở vật chất, công nghệ thông tin ..................... 85
4.2.2. Giải pháp phát triển Nguồn nhân lực .................................................... 86
4.2.3. Giải pháp phát triển Năng lực tài chính ................................................ 88

4.2.4. Giải pháp phát triển Chính sách khách hàng ........................................ 89
4.2.5. Giải pháp phát triển Sản phẩm dịch vụ ................................................. 90
4.2.6. Giải pháp phát triển Hoạt động marketing, quảng bá sản phẩm ........... 91
4.3. Một số kiến nghị....................................................................................... 92
4.3.1. Kiến nghị đối với Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh Bắc Kạn ................. 92
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Bắc Kạn ......... 93
4.3.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ....... 94
KẾT LUẬN .................................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 99
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


vi
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 101

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
AGRIBANK

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

BIDV


Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

BIDV - Chi nhánh Bắc Kạn

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Bắc Kạn

BSMS

Dịch vụ tin nhắn ngắn của ngân hàng

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DVNHBL

Dịch vụ ngân hàng bán lẻ

HĐV DC

Huy động vốn dân cư

IBMB

Giao dịch ngân hàng trên Internet - giao dịch ngân
hàng trên điện thoại di động

KDBL

Kinh doanh bán lẻ


KHCN

Khách hàng cá nhân

LIENVIET POSTBANK

Ngân hàng Bưu điện Liên Việt

NIM

Chênh lệch đầu vào đầu ra

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

NHNN

Ngân hàng nhà nước Việt Nam

NHTM

Ngân hàng Thương mại

POS

Đơn vị chấp nhận thẻ

QLKH


Quản lý khách hàng

SPDVBL

Sản phẩm dịch vụ bán lẻ

TDBL

Tín dụng bán lẻ

TMCP

Thương mại cổ phần

VIETINBANK

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


viii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Tiêu chí phân đoạn khách hàng ................................................... 47
Bảng 3.2: Phân đoạn khách hàng tiền gửi tại BIDV - Chi nhánh Bắc Kạn ...... 47
Bảng 3.3: Kết quả huy động vốn dân cư BIDV - Chi nhánh Bắc Kạn

(2014-2016).................................................................................. 50
Bảng 3.4: Huy động vốn dân cư theo phân đoạn khách hàng ...................... 51
Bảng 3.5: Quy mô và chất lượng tín dụng bán lẻ ......................................... 53
Bảng 3.6: Dư nợ tín dụng bán lẻ các NHTM trên địa bàn ........................... 55
Bảng 3.7: Tín dụng bán lẻ theo danh mục sản phẩm ................................... 56
Bảng 3.8: Hoạt động kinh doanh thẻ ............................................................ 58
Bảng 3.9: Dư nợ tín dụng bán lẻ theo các phòng giao dịch ......................... 61
Bảng 3.10: Tăng trưởng TDBL 2014 - 2016 theo PGD ................................. 62
Bảng 3.11: Huy động vốn dân cư tại các Phòng giao dịch ............................ 63
Bảng 3.12: Tăng trưởng HĐV DC tại các phòng giao dịch ........................... 64
Bảng 4.1: Kế hoạch kinh doanh bán lẻ giai đoạn 2017 - 2020 .................... 84

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 3.1.

Cơ cấu tổ chức bộ máy ......................................................... 40

Biểu đồ 3.1:

Phân đoạn khách hàng tiền gửi tại BIDV - Chi nhánh
Bắc Kạn ................................................................................. 48

Biểu đồ 3.2:


Thị phần huy động vốn dân cư ............................................. 51

Biểu đồ 3.3:

Tỷ trọng KH theo phân đoạn khách hàng năm 2016 ............ 52

Biểu đồ 3.4:

Tỷ trọng HĐV theo phân đoạn khách hàng năm 2016 ......... 52

Biểu đồ 3.5:

Tăng trưởng tín dụng bán lẻ giai đoạn 2014 - 2016 ............. 54

Biểu đồ 3.6.

Thị phần tín dụng lẻ (2014 - 2016) ....................................... 56

Biểu đồ 3.7:

Tỷ trọng dư nợ bán lẻ theo sản phẩm ................................... 58

Biểu đồ 3.8:

Tỷ trọng dư nợ bán lẻ của các phòng giao dịch năm 2016 ......... 62

Biểu đồ 3.9:

Khảo sát mức độ sử dụng SPDV tại các NHTM .................. 71


Biểu đồ 3.10:

Yếu tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của khách hàng ............... 71

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập của nền kinh tế thế giới, hệ thống các Ngân hàng
Thương mại của Việt Nam đang chịu áp lực cạnh tranh mạnh mẽ từ hệ thống
các tổ chức tài chính và ngân hàng nước ngoài; đồng thời ngay trong hệ thống
các Ngân hàng cũng diễn ra sự cạnh tranh khốc liệt. Điều này đòi hỏi các
ngân hàng phải có sự thay đổi, chuyển mình mạnh mẽ để tồn tại và phát triển.
Trong những năm gần đây, hoạt động kinh doanh bán lẻ đã được đại bộ phận
các ngân hàng thương mại Việt Nam xác định là trọng tâm trong chiến lược
phát triển của mình.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) được
thành lập từ ngày 26/4/1957, vốn là một ngân hàng chuyên về bán buôn,
tài trợ cho các dự án lớn của đất nước. Trải qua 60 năm trưởng thành,
BIDV đã từng bước đổi thay và vươn lên thành Ngân hàng thương mại có
tổng tài sản lớn nhất Việt Nam. Một trong những nhiệm vụ trọng tâm mà
BIDV đưa ra khi bắt đầu cổ phần hóa đó là tập trung phát triển hoạt động
kinh doanh bán lẻ. Là một thành viên của BIDV, BIDV - Chi nhánh Bắc
Kạn được thành lập từ năm 1997, có trụ sở chính tại thành phố Bắc Kạn.
Trong những năm gần đây tỉnh Bắc Kạn đang có tốc độ đô thị hóa nhanh,

với mức thu nhập của người dân ngày càng được cải thiện; nhu cầu tiêu
dùng các loại hàng hóa dịch vụ của người dân cũng được nâng cao cả về
số lượng và chất lượng, đây là điều kiện thuận lợi cho việc phát triển dịch
vụ và kinh doanh bán lẻ.
Từ năm 2012, BIDV - Chi nhánh Bắc Kạn đã bắt đầu chú trọng mảng
kinh doanh bán lẻ. Hiện nay BIDV - Chi nhánh Bắc Kạn là ngân hàng thương
mại đứng thứ 2 trên địa bàn về thị phần kinh doanh bán lẻ, chỉ sau Agribank
Bắc Kạn. Tuy nhiên hoạt động ngân hàng bán lẻ tại BIDV - Chi nhánh Bắc
Kạn vẫn chủ yếu tập trung vào mảng tín dụng mà chưa phát triển được toàn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/


2
diện các hoạt động kinh doanh bán lẻ phù hợp với sự thay đổi trong thói quen
và hành vi của khách hàng. Sự phát triển kinh tế của địa phương và sự cạnh
tranh ngày càng lớn của các ngân hàng trên cùng địa bàn có thể là nguy cơ
làm giảm thị phần của BIDV - Chi nhánh Bắc Kạn nếu không có những thay
đổi trong suy nghĩ và cách kinh doanh bán lẻ. Để khắc phục được những tồn
tại, hạn chế và đưa ra những giải pháp đúng đắn góp phần phát triển hoạt
động kinh doanh bán lẻ, BIDV - Chi nhánh Bắc Kạn cần nghiên cứu đầy đủ
các nhân tố tác động tới hoạt động kinh doanh bán lẻ
Vì vậy đề tài “Phát triển hoạt động kinh doanh bán lẻ của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - Chi nhánh Bắc Kạn”
được lựa chọn làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Phân tích và làm rõ một số khía cạnh lý luận và thực tiễn về hoạt động
kinh doanh bán lẻ và thực trạng ở BIDV - Chi nhánh Bắc Kạn để đưa ra một
số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hoạt động của chi nhánh trong hoạt

động kinh doanh bán lẻ trên thị trường Bắc Kạn.
2.1. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá lý luận cơ sở và thực tiễn về hoạt động kinh doanh bán
lẻ của NHTM;
- Phân tích, đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát
triển hoạt động kinh doanh bán lẻ của BIDV - Chi nhánh Bắc Kạn;
- Đề xuất một số giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh bán lẻ của
BIDV - Chi nhánh Bắc Kạn.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động kinh doanh bán lẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam (BIDV) - Chi nhánh Bắc Kạn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi không gian
Luận văn tập trung nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam (BIDV) - Chi nhánh Bắc Kạn.
3.2.2. Phạm vi thời gian:
- Số liệu thứ cấp được tác giả thu thập trong khoảng thời gian 20142016, số liệu sơ cấp tác giả điều tra trong khoảng thời gian từ tháng 1 đến hết
tháng 4 năm 2017. Các giải pháp đề xuất đến năm 2020.
3.2.3. Phạm vi nội dung
Tập trung đánh giá thực trạng kinh doanh bán lẻ của BIDV - Chi nhánh
Bắc Kạn qua các hoạt động kinh doanh chính bao gồm: huy động vốn dân cư,
tín dụng bán lẻ, dịch vụ thẻ và dịch vụ thanh toán.
Đánh giá kết quả phát triển hoạt động kinh doanh bán lẻ của BIDV Chi nhánh Bắc Kạn

4. Những đóng góp của luận văn
Về ý nghĩa khoa học, đề tài khái quát hóa một số vấn đề lý luận về
hoạt động kinh doanh bán lẻ của các NHTM.
Về thực tiễn, nghiên cứu này được triển khai góp phần:
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh bán lẻ tại BIDV Chi nhánh Bắc Kạn;
- Định hướng hoạt động kinh doanh bán lẻ tại tại BIDV - Chi nhánh
Bắc Kạn;
- Đề xuất giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh bán lẻ của BIDV Chi nhánh Bắc Kạn.
Tính mới của luận văn:
Hoạt động kinh doanh bán lẻ là hoạt động đang diễn ra mạnh mẽ trong
hoạt động của các NHTM ở Việt Nam. Đã có một số nghiên cứu, luận văn
viết về hoạt động kinh doanh bán lẻ như:
Luận văn thạc sỹ kinh tế (2014): “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ
tại Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Tuyên Quang” của tác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


4
giả Lê Duy Thành. Luận văn chủ yếu nghiên cứu về dịch vụ ngân hàng bán lẻ
của BIDV - Chi nhánh Tuyên Quang và đã đưa ra một số giải pháp để phát
triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại BIDV - Chi nhánh Tuyên Quang.
Luận văn thạc sỹ kinh tế (2012): “Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán
lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Thái Nguyên”, của tác giả Nguyễn Xuân Dương đã nghiên cứu và đưa ra một số giải
pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của BIDV - Chi nhánh Thái Nguyên.
Tuy nhiên do có sự khác nhau về chuyên ngành nghiên cứu, quy mô, hiệu
quả hoạt động và đặc thù địa bàn hoạt động của từng chi nhánh BIDV vì vậy các
giải pháp đã đưa ra không thể áp dụng cho tất cả các NHTM hoặc chi nhánh

BIDV khác.
Qua quá trình tìm hiểu và khảo sát tại BIDV - Chi nhánh Bắc Kạn đến
thời điểm hiện tại tác giả chưa thấy đề tài nào nghiên cứu về “Phát triển hoạt
động kinh doanh bán lẻ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam (BIDV) - Chi nhánh Bắc Kạn”.
Đây là nghiên cứu đầu tiên về hoạt động kinh doanh bán lẻ của BIDV
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn. Trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động và kết
quả phát triển hoạt động kinh doanh bán lẻ của BIDV - Chi nhánh Bắc Kạn,
nghiên cứu đưa ra một số giải phát để phát triển hoạt động kinh doanh bán lẻ
của BIDV - Chi nhánh Bắc Kạn, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động và vị
thế của BIDV trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
5. Bố cục của Luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, luận văn gồm 4 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về Phát triển hoạt động kinh
doanh bán lẻ của Ngân hàng thương mại
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng phát triển hoạt động kinh doanh bán lẻ tại BIDV Chi nhánh Bắc Kạn
Chương 4: Một số giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh bán lẻ tại
BIDV - Chi nhánh Bắc Kạn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH BÁN LẺ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động kinh doanh bán lẻ của NHTM
1.1.1. Khái quát về Ngân hàng Thương mại

1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát triển gắn liền với sự
phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng thương
mại đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế
hàng hoá, ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao của
nó - kinh tế thị trường - thì ngân hàng thương mại cũng ngày càng được hoàn
thiện và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được.
Theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam ban hành theo luật số số
47/2010/QH12 của Quốc hội ngày 16/6/2010 “Hoạt động ngân hàng là hoạt động
kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền
gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”.
NHTM là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng
và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy
định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật. (Nghị
định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM)
Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân
hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để
cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán.
Như vậy ngân hàng thương mại là định chế tài chính trung gian quan
trọng trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế này mà các nguồn
tiền vốn nhàn rỗi sẽ được huy động, tạo lập nguồn vốn tín dụng to lớn để có
thể cho vay phát triển kinh tế.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


6
1.1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại.
Chức năng trung gian tín dụng là chức năng quan trọng và cơ bản nhất

của một NHTM, chức năng này không những cho thấy bản chất của NHTM
mà còn cho thấy nhiệm vụ chính yếu của NHTM. Trong chức năng này NHTM đóng vai trò là người trung gian đứng ra tập trung, huy động nguồn
vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế (bao gồm tiền tiết kiệm của các
tầng lớp dân cư, vốn bằng tiền của các đơn vị, tổ chức kinh tế...) biến nó
thành nguồn vốn tín dụng để cho vay (cấp tín dụng) đáp ứng các nhu cầu vốn
kinh doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế và nhu cầu vốn tiêu dùng của
xã hội. Thông qua chức năng này, nhờ nguồn vốn lớn và luân chuyển liên tục
sẽ góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế xã hội phát triển.
Chức năng trung gian thanh toán và cung ứng phương tiện thanh toán là
chức năng quan trọng, không những thể hiện khá rõ bản chất của NHTM mà
còn cho thấy tính chất “đặc biệt” trong hoạt động của NHTM. NHTM đứng ra
làm trung gian để thực hiện các khoản giao dịch thanh toán giữa các khách
hàng, giữa người mua, người bán... để hoàn tất các quan hệ kinh tế thương
mại giữa họ với nhau.
Ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên
cơ sở thực hiện chức năng trung gian tín dụng vì tiền đề để khách hàng thực
hiện thanh toán qua ngân hàng chính là một phần tiền gửi trước đó. Việc các
ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa
rất to lớn đối với toàn bộ nền kinh tế. Với chức năng này, các ngân hàng
thương mại cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán thuận lợi.
Nhờ đó, các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian đi tới
gặp chủ nợ, người phải thanh toán và lại đảm bảo được việc thanh toán an
toàn. Qua đó, chức năng này thúc đẩy lưu thông hàng hoá, đẩy nhanh tốc độ
thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. Đồng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


7

thời, việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng đã giảm được lượng
tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt như chi
phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền...
Đối với ngân hàng thương mại, chức năng này góp phần tăng thêm lợi
nhuận cho ngân hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán. Thêm nữa, nó lại
làm tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dư có trong tài
khoản tiền gửi của khách hàng. Chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành
chức năng tạo tiền của ngân hàng thương mại.
Chức năng tạo tiền
Khi có sự phân hoá trong hệ thống ngân hàng, hình thành nên ngân
hàng phát hành và các ngân hàng trung gian thì ngân hàng trung gian không
còn thực hiện chức năng phát hành giấy bạc ngân hàng nữa. Nhưng với chức
năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, ngân hàng thương mại có
khả năng tạo ra tiền tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi
thanh toán của khách hàng tại ngân hàng thương mại. Đây chính là một bộ
phận của lượng tiền được sử dụng trong các giao dịch.
Ban đầu từ những khoản tiền dự trữ tăng lên, ngân hàng thương mại sử
dụng để cho vay bằng chuyển khoản, sau đó những khoản tiền này sẽ được quay
lại ngân hàng thương mại một phần khi những người sử dụng tiền gửi vào dưới
dạng tiền gửi không kỳ hạn. Quá trình này tiễp diễn trong hệ thống ngân hàng và
tạo nên một lượng tiền gửi (tức tiền tín dụng) gấp nhiều lần số dự trữ tăng thêm
ban đầu. Mức mở rộng tiền gửi phụ thuộc vào hệ số mở rộng tiền gửi. Hệ số này,
đến lượt nó chịu tác động bởi các yếu tố: tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt
mức và tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi thanh toán của công chúng.
Với chức năng "tạo tiền", hệ thống ngân hàng thương mại đã làm tăng
phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả
của xã hội. Rõ ràng khái niệm về tiền hay tiền giao dịch không chỉ là tiền giấy

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


http://www. lrc.tnu.edu.vn/


8
do ngân hàng trung ương phát hành ra mà còn bao gồm một bộ phận quan
trọng là lượng tiền ghi sổ do các ngân hàng thương mại tạo ra.
Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu
thông tiền tệ. Một khối lượng tín dụng mà ngân hàng thương mại cho vay ra
làm tăng khả năng tạo tiền của ngân hàng thương mại, từ đó làm tăng lượng
tiền cung ứng.
Các chức năng của ngân hàng thương mại có mối quan hệ chặt chẽ, bổ
sung, hỗ trợ cho nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ
bản nhất, tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng sau. Đồng thời khi ngân
hàng thực hiện tốt chức năng trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền lại
góp phần làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở rộng hoạt động tín dụng, [9].
1.1.1.3. Các hoạt động của ngân hàng thương mại
*) Hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động kinh doanh cơ
bản và thường xuyên của các NHTM vì hoạt động này tạo ra nguồn vốn chủ
yếu cho NHTM. NHTM được huy động vốn dưới những hình thức:
- Nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá
- Vay vốn của NHNN Việt Nam dưới hình thức tái cấp vốn theo quy
định của Luật NHNN Việt Nam. Vay vốn của TCTD, tổ chức tài chính trong
nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.
*) Hoạt động cấp tín dụng
Hoạt động tín dụng cũng là một hoạt động cơ bản của NHTM, đồng
thời đây chính là hoạt động cung cấp một khối lượng vốn khổng lồ cho nền
kinh tế. NHTM được phép cấp tín dụng dưới những hình thức sau đây:
- Cho vay
- Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá

- Bảo lãnh ngân hàng
- Phát hành thẻ tín dụng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


9
- Bao thanh toán và các hình thức tín dụng khác được Ngân hàng nhà
nước chấp nhận.
*) Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: Thanh toán trong nước,
thanh toán quốc tế, mua bán ngoại tệ, thu chi hộ, ngân hàng điện tử…
*) Các hoạt động khác của NHTM: Dịch vụ quản lý tiền mặt, tư vấn
ngân hàng, tài chính; các dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an
toàn; các hoạt động kinh doanh khác liên quan đến hoạt động ngân hàng theo
văn bản chấp thuận của NHNN Việt Nam và các quy định của pháp luật.
1.1.2. Hoạt động kinh doanh bán lẻ của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm về hoạt động kinh doanh bán lẻ của NHTM
Theo các chuyên gia kinh tế của học viện nghiên cứu Châu Á – AIT
cho rằng: Hoạt động kinh doanh bán lẻ của ngân hàng thương mại là hoạt
động cung ứng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng tới từng cá nhân riêng lẻ, các
doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua mạng lưới các chi nhánh, và khách hàng
có thể tiếp cận trực tiếp với sản phẩm dịch vụ ngân hàng qua các phương tiện
điện tử viễn thông và công nghệ thông tin
1.1.2.2. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh bán lẻ
Trong nền kinh tế mở, nhu cầu sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng
ngày càng cao, nhất là sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán lẻ (NHBL). Mục tiêu
hướng tới của dịch vụ NHBL là khách hàng cá nhân, các doanh nghiệp vừa,
nhỏ nên các sản phẩm dịch vụ này thường đơn giản, dễ thực hiện và thường
xuyên, tập trung vào dịch vụ tiền gửi và tài khoản, vay vốn, mở thẻ tín

dụng… Khách hàng cá nhân với số lượng đông đảo, đồng thời là thành phần
chính của nền kinh tế, đã làm hoạt động bán lẻ của các ngân hàng trở nên sôi
động và có nhiều đặc trưng.
Những đặc trưng chính của hoạt động bán lẻ của ngân hàng đó là:
Thứ nhất, hoạt động bán lẻ có khả năng đem lại lợi nhuận cao cho
các NHTM
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


10
Hoạt động bán lẻ được coi là mảng kinh doanh rất hiệu quả, đang
ngày càng thu hút các NHTM tiên tiến trên thế giới. Lợi nhuận từ hoạt động
bán lẻ mà các ngân hàng thu được xuất phát từ đặc điểm nhu cầu của khách
hàng cá nhân tuy là nhỏ về giá trị mỗi giao dịch nhưng lại rất lớn về quy mô,
số lượng giao dịch.
Thứ hai, hoạt động bán lẻ có tính tương đối an toàn, có rủi ro thấp hơn
nhiều so với hoạt động bán buôn truyền thống của các NHTM
Kinh doanh sản phẩm dịch vụ bán buôn truyền thống của các ngân
hàng thì giá trị mỗi giao dịch tương đối lớn trên một khách hàng, tính thanh
khoản của ngân hàng sẽ phụ thuộc vào một số khách hàng, điều đó tạo rủi ro
cao cho ngân hàng nếu khách hàng đó có vấn đề về tài chính hay mất khả
năng chi trả sẽ gây ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động của ngân hàng. Ngược
lại, hầu hết các sản phẩm dịch vụ bán lẻ cho các khách hàng cá nhân là nhỏ,
áp lực trả nợ của khách hàng không lớn, hơn nữa ngân hàng có khả năng phản
ứng và điều chỉnh chính sách khi có sự thay đổi trong môi trường kinh doanh.
Thứ ba, hoạt động bán lẻ của ngân hàng hiện đại đòi hỏi cơ sở hạ tầng
và công nghệ ngân hàng tương xứng
Do đặc điểm có số lượng lớn các khách hàng cá nhân, nên các ngân

hàng kinh doanh bán lẻ đòi hỏi phải thực hiện xử lý nhiều nghiệp vụ qua hệ
thống máy tính điện tử, các phần mềm chuyên dụng, đồng thời cũng cần có cơ
sở hạ tầng tương xứng để phục vụ nhiều khách hàng, do đó, các NHTM
không thể triển khai, mở rộng hoạt động cung ứng sản phẩm dịch vụ, tiên tiến
hiện đại nếu cơ sở hạ tầng nghèo nàn. Bên cạnh đó, đội ngũ nhân viên có trình
độ cao nắm vững lý thuyết, hiểu biết về các công nghệ ngân hàng hiện đại và
thành thạo trong các hoạt động nghiệp vụ cũng là một đòi hỏi đặc thù của hoạt
động cung ứng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng mới.
1.1.2.3. Vai trò của hoạt động kinh doanh bán lẻ
*) Đối với nền kinh tế
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


11
Hoạt động KDBL của NHTM góp phần hình thành tâm lý thanh toán
không dùng tiền mặt của người dân. Nhờ đó tiết kiệm chi phí và thời gian cho
ngân hàng và khách hàng, góp phần tiết giảm chi phí xã hội và đẩy nhanh quá
trình luân chuyển tiền tệ. Bên cạnh đó, nhờ có dịch vụ NHBL mà nguồn vốn
của dân cư được sử dụng có hiệu quả hơn, góp phần thúc đẩy nhanh quá trình
phát triển kinh tế đất nước.
Phát triển hoạt động KDBL của ngân hàng giúp cho nền kinh tế vận
hành có hiệu quả hơn khi đa số các hoạt động của các chủ thể kinh tế trong xã
hội đều thông qua ngân hàng. Từ đó góp phần nâng cao hiệu quả quản lý Nhà
nước về tiền tệ, kiểm soát các hành vi gian lận thương mại, trốn thuế, tham
nhũng… góp phần tích cực mang lại lợi ích chung cho nền kinh tế, cho khách
hàng và ngân hàng thông qua việc giảm chi phí của việc thanh toán và lưu
thông tiền mặt (giảm thanh toán không dùng tiền mặt)
Bên cạnh đó hoạt động bán lẻ của các ngân hàng thương mại hỗ trợ

Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước điều hành các chính sách vĩ mô.
*) Đối với ngân hàng
Khi phát triển hoạt động KDBL các ngân hàng sẽ có thị trường lớn hơn,
tiềm năng thị trường lớn hơn, bởi nhu cầu sử dụng dịch vụ của người dân còn
rất lớn và rất đa dạng.
Phát triển hoạt động KDBL là cách thức có hiệu quả để thay đổi cơ cấu
kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, thúc đẩy các ngân hàng đa dạng
hoá sản phẩm và dịch vụ phi ngân hàng, phát triển mạng lưới để mở rộng thị
trường và nâng cao năng lực cạnh tranh
Việc phát triển hoạt động KDBL với nhiều sản phẩm dịch vụ là một
cách hữu hiệu mang lại nguồn thu ổn định, phân tán rủi ro trong kinh doanh
và giữ vững sự ổn định của ngân hàng.
*) Đối với khách hàng
Hoạt động KDBL của Ngân hàng giúp đáp ứng tính tiện lợi, tính thay đổi
nhanh và thường xuyên nhu cầu của xã hội. Dịch vụ ngân hàng bán lẻ đem đến sự
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN
http://www. lrc.tnu.edu.vn/


12
thuận tiện, an toàn, tiết kiệm cho khách hàng trong quá trình thanh toán và sử
dụng nguồn thu nhập của mình, giúp cải thiện đời sống nhân dân, góp phần giảm
thiểu chi phí xã hội qua việc tiết kiệm chi phí thời gian, chi phí thông tin.
Dịch vụ NHBL sẽ hỗ trợ tích cực cho các đối tượng khách hàng là cá
nhân, hộ gia đình, Doạnh nghiệp nhỏ và vừa phát triển thông qua việc tiếp cận
nguồn vốn vay, sử dụng các dịch vụ ngân hàng, tạo điều kiện cho quá trình
sản xuất kinh doanh của mình được tiến hành trôi chảy, nhịp nhàng, thúc đẩy
vòng quay vốn, góp phần đẩy nhanh tốc độ sản xuất, luân chuyển hàng hoá.
Từ đó nâng cao hiệu quả đầu tư nguồn lực của mình.
Phát triển dịch vụ NHBL trên nền tảng công nghệ tiên tiến giúp tiết

kiệm nhân lực và giảm chi phí vận hành, nhờ đó giúp giảm phí dịch vụ cho
khách hàng, giúp người dân làm quen và không còn cảm thấy xa lạ với những
khái niệm ngân hàng tự động, ngân hàng điện tử... Hoạt động bán lẻ của ngân
hàng giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận và sử dụng các sản phẩm dịch vụ tài
chính, [19].
1.1.2.4. Các hoạt động ngân hàng bán lẻ chủ yếu
1) Sản phẩm tín dụng bán lẻ:
- Cho vay tiêu dùng: Các khoản cho vay cá nhân này thường phục vụ
cho nhu cầu tiêu dùng của bản thân và gia đình hoặc bù đắp thiếu hụt trong
chi tiêu hàng ngày của khách hàng, bao gồm:
+ Cho vay hỗ trợ nhà ở
+ Cho vay mua ô tô
+ Cho vay tiêu dùng có bảo đảm bằng tài sản
+ Cho vay tiêu dùng tín chấp: Cho vay lương theo món, cho vay thấu
chi tín chấp…
+ Cho vay cầm cố giấy tờ có giá…
- Cho vay sản xuất kinh doanh: Đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách
hàng để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh
+ Cho vay sản xuất kinh doanh đối với cá nhân, hộ kinh doanh
+ Cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa…
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


13
2) Hoạt động huy động vốn dân cư:
Huy động vốn một nghiệp vụ truyền thống của NHTM góp phần hình
thành nên nguồn vốn hoạt động của NHTM. Thông qua các nghiệp vụ ngân
hàng, NHTM huy động vốn từ các khách hàng cá nhân, khách hàng là

DNNVV theo các hình thức: Tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, phát hành
kỳ phiếu, trái phiếu…
- Tiền gửi thanh toán: Đây là tiền mà khách hàng gửi vào ngân hàng nhờ
giữ và thanh toán hộ. Trên tài khoản này khách hàng có thể yêu cầu ngân hàng
phát hành các phương tiện thanh toán như séc, thẻ. Nhìn chung lãi suất của
khoản tiền này rất thấp và một số nơi trên thế giới không tính lãi suất khoản tiền
này và khoản tiền này chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong tiền gửi tại ngân hàng.
- Tiền gửi tiết kiệm: Từ lâu tiền gửi tiết kiệm đã được coi là công cụ
huy động vốn truyền thống của các ngân hàng. Tiền gửi tiết kiệm đóng vai trò
quan trọng trong việc huy động vốn của ngân hàng chính vì vậy các ngân
hàng đều cố gắng khuyến khích người dân gửi tiết kiệm bằng các chính sách
giá, hình thức huy động… Tiền gửi tiết kiệm có rất nhiều loại với những kì
hạn khác nhau với lãi suất khác nhau và được phân thành các loại chủ yếu là:
+ Tiền gửi tiết kiệm không kì hạn: là loại tiền gửi mà khách hàng có thể
gửi nhiều lần và rút ra bất cứ lúc nào.
+ Tiền gửi tiết kiệm có kì hạn: là loại tiền gửi được rút ra sau một thời
hạn nhất định, khách hàng có thể rút trước hạn theo quy định của ngân hàng
nhưng phải chịu mức lãi suất thâp hơn theo quy định của từng ngân hàng…
+ Giấy tờ có giá: Chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu…: là chứng
nhận do ngân hàng phát hành để huy động vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả
nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều
khoản cam kết khác giữa ngân hàng và người mua. Giấy tờ có giá có nhiều
loại khác nhau như giấy tờ có giá vô danh, ghi danh, ghi sổ. Giấy tờ có giá
ngắn hạn, dài hạn. Để các sản phẩm giấy tờ có giá ngày càng hấp dẫn hơn, các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN

http://www. lrc.tnu.edu.vn/


14

ngân hàng thường huy động phát hành giấy tờ có giá theo đợt với lãi suất hấp
dẫn cũng như cung cấp các tiện ích cho khách hàng như có thể được chuyển
nhượng, được rút trước hạn, được vay cầm cố….
Đối với nhóm khách hàng là DNNVV, nguồn vốn huy động chủ yếu
thông qua tài khoản tiền gửi thanh toán hoặc tiền gửi ký quỹ đảm bảo thanh
toán của doanh nghiệp tại ngân hàng.
3) Nghiệp vụ kinh doanh thẻ
Xu hướng sử dụng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt
ngày càng phổ biến trên thế giới. Có nhiều phương tiện thanh toán không dùng
tiền mặt nhưng có thể nói thẻ thanh toán là một trong những phương tiện được
biết đến nhiều nhất và ngày càng được mọi người quan tâm sử dụng.
- Thẻ ghi nợ nội địa: là loại thẻ được Ngân hàng phát hành để giao
dịch trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia; có chức năng rút tiền dựa trên cơ
sở ghi nợ vào tài khoản. Chủ tài khoản phải có sẵn tiền trong tài khoản từ
trước và chỉ được rút trong giới hạn tiền có trong tài khoản của mình. Chủ thẻ
có thể thực hiện nhiều giao dịch khác nhau tại máy rút tiền như: Vấn tin tài
khoản, in sao kê, chuyển khoản, gửi tiết kiệm,… hoặc thực hiện các giao dịch
thanh toán thông qua hệ thống các ĐVCNT.
- Thẻ tín dụng: Thẻ tín dụng hay còn gọi là “thẻ ghi có” cũng là một
loại thẻ do Ngân hàng phát hành. Khi Ngân hàng phát hành thẻ khách hàng
không cần có số dư trên tài khoản tiền gửi mà được cấp một hạn mức tín
dụng theo tài khoản thẻ tín dụng của khách hàng. Thẻ tín dụng được dùng
để mua hàng hoá và các dịch vụ trả tiền sau. Việc thanh toán hàng hoá dịch
vụ được thực hiện tại những ĐVCNT và tại các điểm bán lẻ có hình thức
thanh toán qua thẻ.
- Thẻ ghi nợ quốc tế: Thẻ ghi nợ quốc tế giống như thẻ ghi nợ nội địa
nhưng có thể sử dụng trên phạm vi toàn thế giới.
Các sản phẩm dịch vụ thẻ có tính chuẩn hoá, quốc tế hoá cao là những
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - ĐHTN


http://www. lrc.tnu.edu.vn/


×