Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Xây dựng, bảo vệ và phát triển thương hiệu tại công ty cổ phần đầu tư thương mại phượng hoàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.8 MB, 62 trang )

GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH HƯƠNG

SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... i
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH.......................................................................................... vii
DANH MUC TỪ NGỮ VIẾT TẮT ..........................................................................viii
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1.1.

Mục đích viết báo cáo ........................................................................................ 1

1.1.1. Mục đích chung. .................................................................................................. 1
1.1.2. Mục đích cụ thể ................................................................................................... 1
1.2.

Lý do chọn đề tài............................................................................................... 2

1.3.

Ý nghĩa, tầm quan trọng của báo cáo .............................................................. 2

1.4.

Phạm vi nghiên cứu của báo cáo ...................................................................... 3

1.5.


Tên nghiệp vụ thực tập ..................................................................................... 3

1.6.

Kết cấu của báo cáo .......................................................................................... 3

PHẦN 2: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG
MẠI PHƯỢNG HOÀNG ............................................................................................ 4
2.1.

Giới thiệu khái quát về công ty Cổ phần đầu tư thương mại Phượng Hoàng 4

2.1.1. Tên doanh nghiệp, giám đốc hiện tại................................................................... 4
2.1.2. Địa chỉ................................................................................................................ 4
2.1.3. Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp ......................................................................... 4
2.1.4. Loại hình doanh nghiệp: ..................................................................................... 4
2.1.5. Lịch sử phát triển của công ty qua các thời kỳ .................................................... 4
2.1.6. Thời trang thể thao Adidas ................................................................................. 5
2.1.7. Nhiệm vụ của doanh nghiệp ................................................................................ 6
2.2.

Cơ cấu tổ chức .................................................................................................. 7

2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................................... 7
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận .............................................................. 8
2.3.

Công nghệ sản xuất – kinh doanh .................................................................. 10

2.3.1. Dây chuyền nhập khẩu sản phẩm & kinh doanh dịch vụ .................................... 10

2.3.2. Đặc điểm kinh doanh của công ty ..................................................................... 10
2.4.

Khái quát hoạt động sản xuất- kinh doanh của đơn vị thực tập ................... 11

2.4.1 Đối tượng lao động. .......................................................................................... 11
iii


GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH HƯƠNG

SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

2.4.2 Lao động .......................................................................................................... 11
2.4.3 Vốn ................................................................................................................... 13
2.4.4 Khái quát kết quả kinh doanh của công ty ......................................................... 16
PHẦN 3: THỰC TRẠNG XÂY DỰNG, BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG
HIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI PHƯỢNG HOÀNG 19
3.1. Thực trạng hoạt động xây dựng, bảo vệ và phát triển thương hiệu tại công ty
Cổ phần ĐTTM Phượng Hoàng ............................................................................... 19
3.1.1. Các nhân tố thực tiễn ảnh hưởng đến xây dựng, bảo vệ và phát triển thương hiệu19
3.1.2. Thực trạng công tác xây dựng thương hiệu Adidas tại công ty Cổ phần ĐTTM
Phượng Hoàng ............................................................................................................ 21
3.1.3. Quảng bá thương hiệu ....................................................................................... 31
3.1.4 Thực trạng công tác bảo vệ và phát triển thương hiệu tại công ty ..................... 34
3.1.5 Phiếu điều tra khách hàng ................................................................................ 38
3.2

Đánh giá hoạt động xây dựng, quảng bá, bảo vệ và phát triển thương hiệu


của công ty Phượng Hoàng ....................................................................................... 44
3.2.1 Ưu điểm ............................................................................................................ 44
3.2.2 Hạn chế .............................................................................................................. 44
3.2.3. Nguyên nhân ..................................................................................................... 45
PHẦN 4: XU HƯỚNG, TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐTTM PHƯỢNG HOÀNG VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN NGHIỆP
VỤ THỰC TẬP TẠI CÔNG TY PHƯỢNG HOÀNG ............................................. 46
4.1. Xu hướng, triển vọng phát triển của công ty đến năm 2030 ............................. 46
4.2. Khuyến nghị nhằm hoàn thiện công tác xây dựng bảo vệ và phát triển thương
hiệu tại công ty Cổ phần ĐTTM Phượng Hoàng ..................................................... 46
4.2.1. Nâng cao nhận thức của nhân viên công ty về thương hiệu ............................... 46
4.2.2. Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm của Công ty ............................ 47
4.2.3. Hình thành mức giá hợp lý................................................................................ 47
4.2.4. Xây dựng kênh phân phối đa dạng .................................................................... 48
4.2.5. Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến trong xây dựng và phát triển thương hiện Công
ty

......................................................................................................................... 48

4.2.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực................................................................ 49
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 51
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 52
iv


GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH HƯƠNG

SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí công ty ........................................................... 7
Sơ đồ 2 : Sơ đồ dây chuyền nhập khẩu – kinh doanh của công ty........................... 10
Biểu đồ 1. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn của công ty ............................................. 16
Biểu đồ 2 Biểu diễn giá trị hàng hóa tiêu thụ trong giai đoạn 2015-2019................ 20
Biểu đồ 3 Biểu diễn tỷ lệ khách hàng biết đến thương hiệu ..................................... 40
Biểu đồ 4 Biểu diễn tỷ lệ người tiêu dùng biết đến thương hiệu Adidas qua các
kênh............................................................................................................................ 42
Biểu đồ 5 Biểu diễn tỷ lệ từng yếu tố giúp người tiêu dùng nhận ra thương hiệu của
công ty......................................................................................................................... 43
Biểu đồ 6 thể hiện tỷ lệ người tiêu dùng sẽ sử dụng sản phẩm trong tương lai...... 43

v


GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH HƯƠNG

SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Trang thiết bị ở bộ phận văn phòng của công ty ........................................ 11
Bảng 2: Tình hình lao động của công ty Cổ Phần ĐTTM Phượng Hoàng.............. 12
Bảng 3: Cơ cấu nguồn vốn của công ty từ năm 2015 – 2019.................................... 14
Bảng 4. Cơ cấu tài sản của công ty từ năm 2015-2019 ............................................. 15
Bảng 5. Kết quả kinh doanh công ty từ năm 2015 đến 2019.................................... 17
Bảng 6 : Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty giai đoạn 2015 – 2019 .............. 20
Bảng 7 Kết quả đánh giá của người tiêu dùng sau khi sử dụng sản phẩm Adidas . 41
Bảng 8 Kết quả đánh giá của người tiêu dùng về thương hiệu và hoạt động quảng
bá thương hiệu của công ty ....................................................................................... 41


vi


GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH HƯƠNG

SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1 Logo của Adidas ............................................................................... 25
Hình 3.2 Logo của dòng adidas sport ............................................................. 26
Hình 3.3 Logo của dòng Adidas Orginals....................................................... 27
Hình 3.4 Logo của dòng Adidas Neo............................................................... 27
Hình 3.5 Hộp đựng giày của Adidas ............................................................... 29
Hình 3.6 Túi đựng đồ Adidas .......................................................................... 29
Hình 3.7: Website công ty ............................................................................... 31
Hình 3.8 Các fanfage của công ty ................................................................... 32

vii


GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH HƯƠNG

SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

DANH MUC TỪ NGỮ VIẾT TẮT

Từ/ cụm từ

Viết tắt


Đầu tư thương mại

ĐTTM

Doanh nghiệp

DN

Khách hàng

KH

viii


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1.

Mục đích viết báo cáo

1.1.1. Mục đích chung.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần đầu tư thương mại Phượng Hoàng,
em đã tiếp thu được khá nhiều kiến thức về nghiệp vụ cũng như kỹ năng làm việc
trong môi trường văn phòng cùng với đó là cơ hội được vận dụng những kiến thức em
đã được học trong quá trình học tập và thực tập. Đặc biệt là trong lĩnh vực ‘Xây dựng,
bảo vệ và phát triển thương hiệu’.
Ngoài ra, em còn tìm hiểu yêu cầu và môi trường làm việc trong lĩnh vực thực
tập để chủ động thích nghi trong công việc thực tiễn. Rèn luyện kỹ năng giao tiếp với
khách hang, với đồng nghiệp, xử lý các vấn đề thực tiễn trong các hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.

Vì vậy báo cáo thực tập này em viết nhằm tổng kết lại kết quả quá trình đi thực
tập của em, trong đó bao gồm những thông tin, số liệu mà em đã thu thập được trong
quá trình đi thực tập cùng với các tài liệu tham khảo từ bên ngoài. Em đã vận dụng
những kiến thức mà mình tích lũy được trong thời gian học tập tại Khoa Kinh Tế - Đại
học Mở Hà Nội để tiến hành phân tích đánh giá tình hình xây dựng, bảo vệ và phát
triển thương hiệu tại công ty và rút ra những kết luận với mục đích có thể đưa ra một
số khuyến nghị góp phần hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động và phát triển tại
công ty.
1.1.2. Mục đích cụ thể
Mục đích cụ thể của em khi viết báo cáo gồm các mục đích như sau:
Thứ nhất là tìm hiểu thực trạng xây dựng, bảo vệ và phát triển thương hiệu tại
Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Phượng Hoàng.
Thứ hai là nghiên cứu, đánh giá hoạt động xây dựng, quảng bá, bảo vệ và phát
triển thương hiệu công ty ở đó như nào. Từ đó, đưa ra những đánh giá, nhận xét về
thực trạng xây dựng, bảo vệ và phát triển thương hiện tại công ty Cổ Phần Đầu Tư
Thương Mại Phượng Hoàng. Đồng thời nêu lên những ưu, nhược điểm mà công ty có
để chỉ ra nguyên nhân của những hạn chế và tìm cách khắc phục.
Thứ 3, là đưa ra các xu hướng, triển vọng phát triển và khuyến nghị hoàn thiện
nghiệp vụ tại công ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Phượng Hoàng để công ty có thể
phát triển hơn nữa và khẳng định được vị thế của mình trên thị trường.
1


GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH HƯƠNG

SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

1.2. Lý do chọn đề tài
Hiện nay cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường và sự cạnh tranh ngày
càng quyết liệt giữa các thành phần kinh tế đã gây ra những khó khăn và thách thức

cho các doanh nghiệp. Trong bối cảnh đó, để có thể khẳng định được mình mỗi doanh
nghiệp cần phải khẳng định được thương hiệu, uy tín của công ty trên thị trường. Để
đạt được điều đó, các doanh nghiệp luôn phải quan tâm đến cách thức xây dựng, bảo
vệ và phát triển thương hiệu của các sản phẩm vì nó có quan hệ trực tiếp tới hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong thực tế đã có không ít doanh nghiệp
còn hiểu chưa đúng về vai trò của thương hiệu, còn lúng túng trong xây dựng và bảo
vệ thương hiệu. Điều đó có thể dẫn đến những thiệt hại nhất định cho doanh nghiệp
trong quá trình phát triển. Do vậy mà doanh nghiệp cần phải nghiên cứu và tìm hiểu
một cách sâu rộng về thị trường cũng như là đề ra chiến lược thông minh để phát triển
thương hiệu của mình.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc xây dựng thương hiệu đối với sự phát
triển của doanh nghiệp, kết hợp giữa kiến thức lý luận được tiếp thu ở nhà trường và
tài liệu tham khảo thực tế, cùng với sự giúp đỡ, hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo
hướng dẫn, em đã chọn đề tài “Xây dựng, bảo vệ và phát triển thương hiệu Adidas
tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Phượng Hoàng”.
Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Phượng Hoàng là một doanh nghiệp kinh
doanh đa ngành nghề. Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thương
Mại Phượng Hoàng, em đã được học hỏi nhiều, áp dụng các kiến thức được học tại
trường vào thực tế tại Công ty. Qua bài báo cáo, em muốn cho mọi người thấy được
cách xây dựng, bảo vệ thương hiệu của công ty để công ty có thể đạt đến mức phát
triển như ngày nay. Đây là lý do mà em đã lựa chọn Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thương
Mại Phượng Hoàng làm đơn vị thực tập trong thời gian qua.
1.3.

Ý nghĩa, tầm quan trọng của báo cáo
Trong quá trình thực hiện báo cáo thực tập này, em cảm thấy kiến thức chuyên

môn của bản thân đã được nâng cao rất nhiều. Đặc biệt hơn là em đã hiểu hơn về cách
thức vận hành, văn hóa doanh nghiệp, các chiến lược phát triển của doanh nghiệp thực
tế ra sao. Vận dụng những kiến thức đã học và làm việc thực tiễn giúp công ty đưa ra

những chiến lược xây dựng bảo vệ phát triển công ty hiệu quả, cũng như tìm ra những
hạn chế, yếu điểm cần khắc phục để hoàn thiện hơn. Thêm vào đó việc được vận dụng
2


GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH HƯƠNG

SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

những lý thuyết đã được học vào trong thực tế của doanh nghiệp đã giúp em nắm vững
kiến thức một cách chuyên sâu và chặt chẽ hơn.
1.4.

Phạm vi nghiên cứu của báo cáo
Trong phạm vi báo cáo này em tập trung phân tích và đánh giá hoạt động xây

dựng, bảo vệ và phát triển thương hiệu của Công ty. Để làm được điều đó em đã tiến
hành thu thập số liệu ở một số phòng ban và đơn vị, sau đó sử dụng nhưng kiến thức
đã được học ở trường để đánh giá nhận xét và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn
thiện, khắc phục hạn chế, bất cập của nghiệp vụ tại công ty.
- Không gian: Phân tích hệ thống xây dựng quản trị thương hiệu tại công ty Cổ
Phần Đầu Tư Thương Mại Phượng Hoàng.
- Thời gian: Phạm vi về thời gian nghiên cứu là từ năm 2015- năm 2019.
1.5.

Tên nghiệp vụ thực tập

Nghiệp vụ: “Xây dựng, bảo vệ và phát triển thương hiệu tại Công ty Cổ phần Đầu
Tư Thương Mại Phượng Hoàng”.
1.6.


Kết cấu của báo cáo
Ngoài mục lục, dạnh mục bảng biểu và hình vẽ báo cáo được chia thành 5 phần

như sau:
Phần 1: Mở đầu.
Phần 2: Khái quát chung về công ty Cổ phần Đầu Tư Thương Mại Phượng Hoàng.
Phần 3: Thực trạng xây dựng, bảo vệ và phát triển thương hiệu về công ty Cổ
Phần Đầu Tư Thương Mại Phượng Hoàng.
Phần 4: Xu hướng, triển vọng phát triển và khuyến nghị hoàn thiện nghiệp vụ tại
công ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Phượng Hoàng.
Phần 5: Kết luận.

3


GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH HƯƠNG

SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

PHẦN 2: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG
MẠI PHƯỢNG HOÀNG
2.1.

Giới thiệu khái quát về công ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Phượng

Hoàng
2.1.1. Tên doanh nghiệp, giám đốc hiện tại.
Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Phượng Hoàng
Tên giao dịch: PHOENIX

Giám đốc hiện tại: Khuất Xuân Hương
2.1.2. Địa chỉ
Số 5 Trung Hòa, Phường Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.
SĐT: 0986454995
Email:
Website: phoenixvn.com.vn
2.1.3. Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp
-

Cơ sở pháp lý


Ngày cấp giấy phép: 15/09/2003



Ngày bắt đầu hoạt động: 28/08/2003



Mã số thuế: 0101400822



Mã doanh nghiệp: 0101400822



Cơ quan thuế quản lý: Chi cục thuế quận Cầu Giấy




Vốn điều lệ: 60.000.000.000 đồng

2.1.4. Loại hình doanh nghiệp:
Công ty Cổ phần
2.1.5. Lịch sử phát triển của công ty qua các thời kỳ
Ngày 28/08/2003 Công ty Cổ Phần ĐTTM Phượng Hoàng chính thức thành lập.
Đến nay Phượng Hoàng đã trở thành công ty hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực
phân phối kinh doanh thời trang và dụng cụ thể thao.
Năm 2005 phân phối độc quyền thương hiệu thời trang thể thao Lining.
Năm 2006 phân phối độc quyền thương hiệu thời trang thể thao Adidas, Reebok,
Umbro khu vực phía Bắc Việt Nam.
Năm 2007 phân phối độc quyền tại Việt Nam thương hiệu Ashaway của Mỹ.
Năm 2009 phân phối độc quyền thương hiệu giày da cao cấp Rockport, Everbest.
4


GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH HƯƠNG

SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

Hiện nay Phượng Hoàng là nhà phân phối chính thức cho các hãng Thời trang
Thể thao và Dụng cụ thể thao danh tiếng trên Thế giới như: Adidas,

Reebok,

Rockport, Everbest, Proace, Ashaway…
Gần 20 năm hoạt động và phát triển, Công ty Phượng Hoàng đã có những bước
đi đầy chiến lược trong việc tạo dựng hình ảnh thương hiệu. Từ khi chỉ có một cửa

hàng, nay chúng tôi đã có một mạng lưới phân phối gần 100 cửa hàng bán lẻ, 640 đại
lý trên toàn quốc. Công ty đã khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị trường và là
đối tác tin cậy của các bạn hàng trong nước cũng như Quốc tế. Ban đầu Công ty chỉ có
20 nhân viên, đến nay có hơn 300 nhân viên. Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp nhiều
hơn nữa những sản phẩm Quốc tế đáp ứng các nhu cầu mua sắm cho thị trường Việt
Nam.
Với phương châm: Uy tín – Hợp tác – Cùng Phát triển chúng tôi muốn cùng hợp
tác với tất cả các đối tác trong nước và Quốc tế nhằm duy trì, phát triển các thương
hiệu đã có, đồng thời mở rộng kinh doanh nhiều lĩnh vực khác với những thương hiệu
và sản phẩm mới.
2.1.6. Thời trang thể thao Adidas
Ngày nay Adidas không chỉ là nhãn hiệu thể thao chuyên nghiệp mà còn là một
sản phẩm thời trang. Adidas đã phân chia các dòng sản phẩm của mình thành 3 phân
nhóm:
Thành tích thể thao: tập trung vào tính năng của sản phẩm đáp ứng cho các
VĐV chuyên nghiệp
Di sản thể thao: những sản phẩm truyền thống đã mang lại danh tiếng
Thời trang thể thao: tập trung vào những khách hàng trẻ thích những sản phẩm
trang phục thể thao hợp thời trang và sang trọng.
Có thể nói Adidas thành công nhờ:
Luôn luôn sáng tạo nhằm vào sự nâng cao thành tích cho các VĐV chuyên
nghiệp.
Luôn trung thành với KH mục tiêu là các VĐV chuyên nghiệp.
Luôn giữ gìn lịch sử đẹp đẽ và phát triển nó thành 1 phong cách thời trang.
Luôn kiên định với Hassler ngày nào: “phong độ” cho dù có lúc sóng gió nhưng
họ không bao giờ bắt sản phẩm mình phải trả giá.
Những ngôi sao thể hiện đúng phong cách mà Adidas truyền đạt.
5



GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH HƯƠNG

SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

Năm 2006 Phoenix chính thức là nhà phân phối của Adidas tại Việt Nam. Cho
tới nay Phoenix đã có 10 đại lý adidas trên khắp địa bàn Hà Nội, Thái Nguyên và
Quảng Ninh. Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng ở khắp nơi, Phoenix sẽ tiếp tục mở
rộng hệ thống phân phối Adidas trên địa bàn Hà nội và các tỉnh trên toàn quốc.
Tại Hà Nội:
- Shop Adidas TTTM Vincom Bà Triệu; L2 – 61A, TTTM Vincom, 191 Bà
Triệu; SĐT: 04.62535057.
- Shop 20 T1 TTTM Big C Thăng Long; 222 Trần Duy Hưng quận Cầu Giấy;
SĐT: 043.769.0197.
- Shop 105 – 106 TTTM Savico Megamall; 07 – 09 Nguyễn Văn Linh, quận
Long Biên; SĐT: 04.6.257.3348.
- Shop C31 – B1 – TTTM Royal City; Vincom Megamall Royal City – 72A,
Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân; SĐT: 04.66696456.
- Shop Adidas – B1 - TTTM Time City; TTTM Time City – 450 Minh Khaiquận Hai Bà Trưng; SĐT: 043.200.6707.
- Shop Adidas phố Kim Mã; số 68 đường Kim Mã, quận Ba Đình; 0437349523.
- Shop Adidas phố Nguyễn Văn Cừ; số 411 Nguyễn Văn Cừ, Gia Lâm, quận
Long Biên; 0438731571.
- Shop Adidas Hà Đông; số 9, Km10, Trần Phú, Hà Đông, quận Thanh Xuân;
0433540816.
Tại Quảng Ninh:
- Shop Adidas Quảng Ninh; số 47 – 49 Kênh Liêm, TP. Hạ Long; SĐT:
0333620959.
Tại Thái Nguyên:
- Shop Adidas Neo Thái Nguyên; số 568 đường Lương Ngọc Quyến, phường
Đồng Quang, TP. Thái Nguyên; SĐT: 02803840889.
2.1.7. Nhiệm vụ của doanh nghiệp

Công ty Cổ Phần ĐTTM Phượng Hoàng là công ty phân phối bán lẻ hàng đầu tại
Việt Nam với các nhãn hàng thời trang thể thao nổi tiếng quốc tế: Adidas, Lining,
Reebok, Rockport, 361... trên khắp các tỉnh, thành phố. Các sản phẩm thời trang thể
thao như Adidas áp dụng những công nghệ và chất liệu những dòng sản phẩm đa dạng
về phong cách và phù hợp với người tập luyện từ bán chuyên đến vận động viên
6


GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH HƯƠNG

SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

chuyên nghiệp hay tập luyện thể dục thể thao đơn thuần như: quần áo tập, giày chạy
cloud, giày wade bóng rổ, giày cầu lông... Công ty đã và đang đưa thương hiệu đến
gần hơn với thị hiếu người tiêu dùng Việt Nam.
Với những sản phẩm kinh doanh chủ lực là phục vụ cho Thể thao, công ty đã áp
dụng nhiều biện pháp marketing để chiếm lĩnh được thị trường Việt Nam. Phượng Hoàng
đã tài trợ bằng nhiều hình thức cho các giải thi đấu thể thao trong nước và Quốc tế, đồng
thời cũng đã tài trợ cho đội tuyển Quốc gia Việt Nam và nhiều vận động viên có thành
tích cao, qua đó đã góp phần vào sự phát triển chung của thể thao Việt Nam.
2.2.

Cơ cấu tổ chức

2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí công ty

Giám đốc

Phòng kinh

doanh

Phòng kỹ thuật

Bộ phận hỗ trợ
vận hành

Phòng
Marketing

Bộ phận bán
hàng

Nhân viên IT

Phòng kế toán

Phân tích
marketing

Bộ phận Online

Nhân viên kỹ
thuật

Phòng hành
chính nhân sự

Marketing
truyền thống


Phòng giám sát

Marketing điện
tử

Bộ phận bán
buôn

Thiết kế

Bộ phận kho

7


GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH HƯƠNG

SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
 Giám đốc
Là người đứng đầu, đại diện hợp pháp của công ty trước pháp luật, trực tiếp điều
hành chung hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà
nước, là người trực tiếp đứng ra quyết định việc ký kết hợp đồng kinh tế lựa chọn các
phương án kinh doanh, phương hướng phát triển của công ty, xây dựng và tổ chức
thực hiện kế hoạch kinh doanh sao cho phù hợp với bộ máy kinh doanh của công ty.
 Phòng kinh doanh:
Thực hiện việc tham mưu cho Giám đốc trong các phân phối thị trường các sản
phẩm hàng hóa cho công ty, phụ trách chính trong các công tác nghiên cứu và phát

triển thị trường cho sản phẩm, công tác xây dựng và phát triển mạng lưới khách hàng
tiềm năng. Báo cáo hoạt động thường niên về các kế hoạch của doanh nghiệp. Đề xuất
chiến lược marketing cùng các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Bộ phận bán hàng: Là các nhân viên trong chuỗi hệ thống cửa hàng. Với hơn
300 nhân viên bán hàng được đào tạo bài bản, công ty Cổ Phần ĐTTM Phượng Hoàng
tin rằng khách sẽ được chăm sóc, tư vấn, hỗ trợ theo đúng nhu cầu.
- Bộ phận kinh doanh online: Gồm 20 nhân sự phụ trách mảng bán hàng qua các
kênh thương mại điện tử.
- Bộ phận bán buôn: Gồm 5 nhân sự có trách nhiệm nghiên cứu thu thập thông
tin thị trường, nhu cầu khách hàng đại lí, thiết lập mạng lưới kinh doanh và phát triển
khách hàng đại lý, báo giá, tư vấn, đàm phán, chăm sóc khách hàng về các sản phẩm
của công ty, theo dõi các vấn đề phát sinh về công nợ, phối hợp với bộ phận kế toán,
đốc thúc thanh toán công nợ đúng hạn, lên kế hoạch dự trù đặt hàng đảm bảo cung cấp
đủ hàng cho khách, lên kế hoạch công việc cho hàng tuần, tháng tiếp theo để đảm bảo
thực hiện đúng chỉ tiêu doanh số.
- Bộ phận kho: Là những nhân viên làm việc tại kho hàng của công ty. Có trách
nhiệm nhận hàng, kiểm hàng, nhập kho, xuất cho từng cửa hàng. Điều động luân
chuyển hàng hóa giữa các cửa hàng. Vận chuyển hàng hóa đến từng cửa hàng. Bộ
phận kho gồm 15 nhân sự.
 Phòng kỹ thuật: Bao gồm 10 nhân sự

8


GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH HƯƠNG
-

SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

Nhân viên IT: 5 nhân sự phụ trách quản lý phần mềm, nhân sự phụ trách quản


lý hệ thống mạng nội bộ, phần mềm của công ty. Lắp đặt, chạy thử, sửa chữa, thay
mới các thiết bị điển tử.
-

Nhân viên kỹ thuật, nội thất: với 5 nhân sự có nhiệm vụ sửa chữa, lắp đặt nội

thất của từng cửa hàng. Thực hiện dán tranh ảnh quảng cáo trong từng cửa hàng.
 Phòng tài chính kế toán: Thực hiên công tác kế toán tài chính đối với hoạt động
kinh doanh của công ty và, kế toán tài chính văn phòng công ty, chức năng giám đốc,
phân phối và tổ chức luôn chuyển vốn. Tổ chức kiểm tra công tác kế toán, kiểm tra
quyết toán và kiểm tra việc sử dụng vốn và tài sản công ty.
 Phòng hành chính nhân sự: Thực hiện công tác thống kê tài liệu, văn thư, theo
dõi đánh giá việc thực hiện các kế hoạch của đơn vị. Đồng thời phụ trách vấn đề nhân
sự, chấm công nhân viên và tuyển dụng nhân sự mới.
 Phòng giám sát: Thực hiện giám sát khả năng tư vấn, thái độ bán hàng và kiến
thức sản phẩm của nhân viên bán hàng bằng việc check camera hoặc thuê khách hàng
bí mật đến từng cửa hàng. Lập biên bản với những nhân viên vi phạm quy định, quy
chế và tiến hành phạt hành chính. Nhân sự phòng giám sát tổ chức các buổi xuống trực
tiếp từng cửa hàng để chấm điểm thi đua, chỉ ra những thiếu sót và sai phạm của nhân
viên, các vấn đề liên quan đến trưng bày sản phẩm, vệ sinh trong cửa hàng. Tổ chức
các buổi thi gập đồ đối với nhân viên bán hàng nhằm tạo nhân viên kĩ năng gập đồ
nhanh, đẹp và chuyên nghiệp; thi lấy hàng trong kho đối với nhân viên kho nhằm tạo
nhân viên kho kỹ năng lấy hàng nhanh và chính xác. Kiểm tra hệ thống vật tư ở từng
cửa hàng để kịp thời báo cho bên kỹ thuật tiến hành sửa chữa.
 Phòng Marketing: Đưa ra các chiến lược marketing để quảng bá sản phẩm, thu
hút khách hàng dựa trên các công cụ có sẵn. Xác định phạm vi thị trường cho những
sản phẩm hiện tại và dự báo nhu cầu của sản phẩm hàng hóa mới, hướng tiêu thụ sản
phẩm, bán hàng, nghiên cứu xu hướng phát triển của khối lượng và cơ cấu nhu cầu,
xác định những đặc thù của các khu vực và các đoạn của thị trường. Lập kế hoạch để

có những định hướng, chiến lược rõ ràng không chỉ nhằm thấu hiểu khách hàng mà
còn quảng bá tới thị trường sản phẩm và thế mạnh của công ty. Tiến hành chụp các sản
phẩm mới để đăng lên các trang thương mại điện tử nhằm cập nhật mẫu mới nhất đến

9


GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH HƯƠNG

SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

với khách hàng. Cập nhật các ngày lễ để chạy chương trình khuyến mại nhằm thúc đẩy
doanh thu cho công ty.
2.3.

Công nghệ sản xuất – kinh doanh

2.3.1. Dây chuyền nhập khẩu sản phẩm & kinh doanh dịch vụ
- Sơ đồ dây chuyền nhập khẩu– kinh doanh
Sơ đồ 2 : Sơ đồ dây chuyền nhập khẩu – kinh doanh của công ty

Nhập khẩu
từ hãng bên
Đức

Cửa hàng
bán lẻ

Kho hàng
của công ty


Khách hàng

- Thuyết minh sơ đồ dây chuyền
Các quý hàng năm, nhãn hàng Adidas bên Đức sẽ đem mẫu mã sản phẩm mới sang
Việt Nam, nhân sự phòng kinh doanh kết hợp với các quản lý cửa hàng có kinh
nghiệm tham gia đặt hàng tại trụ sở trong Hồ Chí Minh. Căn cứ vào xu hướng thời
trang, nhu cầu khách hàng và quy mô kinh doanh để đặt số lượng cũng như mẫu mã
sản phẩm. Sau đó, bên hãng sẽ sản xuất theo số lượng hàng đã đặt và vận chuyển theo
xe tải sang Việt Nam. Kho tổng là nơi tiếp nhận hàng, tiến hành kiểm hàng và là nơi
luân chuyển hàng hóa. Phòng kinh doanh sẽ dựa vào các yếu tố khu vực, vùng miền,
và đặc điểm để phân xác nhận điều chuyển hàng cho từng cửa hàng, hàng hóa sẽ được
xe của công ty phân phối đến từng đơn vị cửa hàng. Quản lý cửa hàng của các cửa
hàng sẽ tiếp nhận kiểm hàng và xác nhận. Cuối cùng là cửa hàng tiến hành trưng bày
sản phẩm để tiếp cận đến khách hàng.
2.3.2. Đặc điểm kinh doanh của công ty
Công ty kinh doanh theo 2 hình thức là:


Bán buôn cho các đại lý: Hiện nay đã có hơn 30 đơn vị đăng ký là đại lý
chính thức của Adidas, với chính sách ưu đãi cho các lý như nhập hàng với
chiết khấu 40% giá sản phẩm, được lựa chọn các mẫu mã và số lượng theo
nhu cầu. Có thể nhập hàng từ bất kì hệ thống cửa hàng của công ty nhằm
tao điều kiện thuân lợi về mặt địa lý cho các đại lý ở các tỉnh lẻ nhập hàng
thuận lợi, giảm thiểu chi phí vận chuyển…
10


GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH HƯƠNG




SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

Hệ thống các cửa hàng bán lẻ: Công ty đã có 10 cửa hàng trên toàn quốc,
mặt hàng kinh doanh đa dạng về chủng loại, mẫu mã, và lứa tuổi như sản
phẩm chuyên phục vụ cho các môn thể thao: chạy, tập gym, bóng đá, bóng
rổ, cầu lông, golf,… phục cho lứa tuổi có thể là từ 16 – 45 và chủ yếu là độ
tuổi 22 – 35.

Khái quát hoạt động sản xuất- kinh doanh của đơn vị thực tập

2.4.

2.4.1 Đối tượng lao động.
- Trang thiết bị
Công ty chủ yếu là kinh doanh thương mại do đó công ty sẽ sử dụng một số
công cụ lao động như: máy tính bàn, máy tính xách tay, máy in…
Dưới đây là bảng liệt kê số lượng các trang thiết bị của công ty:
Bảng 1: Trang thiết bị ở bộ phận văn phòng của công ty
STT

Trang thiết bị

Giá thành( VND)

Số lượng( cái)

1


Máy vi tính bàn

15.000.000

25

2

Máy vi tính xách tay

12.500.000

20

3

Điều hòa

10.000.000

15

4

Máy chấm công

3.500.000

10


5

Máy photocopy

20.000.000

5

6

Máy in

18.000.000

10

(Nguồn: phòng hành chính công ty)
2.4.2 Lao động
Hiện nay tổng số cán bộ nhân viên là gần 500 người. Trình độ của cán bộ nhân
viên trong công ty hầu hết đã được đào tạo. Theo thống kê thì có tới hơn 70% là người
có trình độ Đại Học, 20% là trên Đại Học và còn lại đã qua đào tạo về nghiệp vụ.

11


GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH HƯƠNG

SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

Bảng 2: Tình hình lao động của công ty Cổ Phần ĐTTM Phượng Hoàng

ĐVT: Người
Năm

2015

2016

2017

2018

2019

Số

Tỷ lệ

Số

Tỷ

Số

Tỷ lệ

Số

Tỷ lệ

Số


Tỷ lệ



%



lệ %



%



%



%

Cơ cấu

Nam

120

51,1


130

51,0

150

42,9

160

42,1

215

46,2

lao động

Nữ

115

48,9

125

49,0

200


57,1

220

57,9

250

53,8

Dưới 30

35

14,8

50

19,6

131

37,4

135

35,5

200


43,0

110

46,8

126

49,4

125

35,7

150

39,5

165

35,5

75

32,0

60

23,5


80

22,9

85

22,4

90

19,4

15

6,4

19

7,5

14

4

10

2,6

10


2,1

Đại học

120

51,1

115

45,1

134

38,3

120

31,6

155

33,4

Cao

70

29,8


40

15,7

46

13,1

30

7,9

50

10,7

45

19,1

100

39,2 170

48,6

230

60,5


260

55,9

235

100

255

100

100

380

100

465

100

theo giới
tính
Cơ cấu

tuổi

lao động


Từ 30-dưới

theo độ

40 tuổi

tuổi lao

Từ 40-

động

dưới 50
tuổi
Trên 50
tuổi

Cơ cấu
lao động
theo trình
độ

đẳng,trung
cấp
LĐ phổ
thông
Tổng số lao động

350


(Nguồn: Phòng nhân sự công ty)
12


GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH HƯƠNG

SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

Nhận xét:
Nhìn vào bảng trên ta thấy số lượng lao động của công ty tăng theo từng năm.
Nguyên nhân là do công ty mở thêm các cửa hàng mới nên số lượng nhân sự tăng lên.
Cụ thể như sau:
- Cơ cấu lao động của công ty theo giới tính nam và nữ, nam đang có tỉ trọng
giảm nhẹ trong 5 năm liên tiếp và nữ đang có tỉ trọng tăng nhẹ trong 5 năm liên tiếp.
Cụ thể, năm 2015 công ty có 120 lao động nam (tương ứng 51,1%) và có 115 lao động
nữ (tương ứng 48,9%). Số lao động tăng dần theo các năm với xu hướng nữ tăng nhẹ
hơn nam, đến năm 2109 công ty có 215 lao động nam (tương ứng 46,2%) và có 250
lao động nữ (tương ứng 53,8%).
- Cơ cấu lao động của công ty theo độ tuổi lao động, độ tuổi được công ty sử
dụng chủ yếu là dưới 30 tuổi và từ 30 đến dưới 40 tuổi. Độ tuổi dưới 30 tuổi xu hướng
tăng và năm 2019 chiếm tỉ trọng cao nhất, năm 2015 có 35 lao động (tương ứng
14,8%) và năm 2019 có 200 lao động (tương ứng 43%). Độ tuổi từ 30 đến dưới 40 tuổi
chiếm tỉ trọng cao thứ hai, năm 2015 có 110 lao động (tương ứng 46,8%) và năm 2019
có 165 lao động (tương ứng 35,5%). Độ tuổi từ 40 đến dưới 50 tuổi số lượng lao động
tăng nhẹ tuy nhiên tỉ trọng có xu hướng giảm, năm 2015 có 75 lao động (tương ứng
32%) và năm 2019 có 90 lao động (tương ứng 19,4%). Với những lao động có độ tuổi
trên 50 tuổi, đây là những lao động già, sức khỏe yếu, tuy nhiên lại có kinh nghiệm
nên số lượng khá ít, năm 2105 có 15 lao động (tương ứng 6,4%) và năm 2019 có 10
lao động (tương ứng 2,1%).

- Cơ cấu lao động theo trình độ: Số lao động phổ thông ở công ty chiếm tỉ trọng
cao nhất so với nhóm trình độ cao đẳng và đại học, cao nhất là năm 2018 có 230 lao
động (tương ứng 60,5%) và thấp nhất là năm 2015 có 45 lao động (tương ứng 19,1%).
Đối tượng lao động có trình độ có xu hướng tăng nhẹ theo từng năm, cao nhất là năm
2019 có 155 lao động (tương ứng 33,4%), thấp nhất là năm 2016 có 115 lao động
(tương ứng 45,1%). Đối tượng lao động có trình độ cao đẳng có xu hướng giảm, thấp
nhất là năm 2018 có 30 lao động (tương ứng 7,9%), cao nhất là năm 2015 có 70 lao
động (tương ứng 29,8%).
2.4.3 Vốn
a. Cơ cấu nguồn vốn
Nguồn vốn của công ty được thể hiện như sau:
13


GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH HƯƠNG

SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

Bảng 3: Cơ cấu nguồn vốn của công ty từ năm 2015 – 2019
ĐVT: (triệu đồng)
Năm

2015

2016

2017

2018


2019

Nợ phải trả

2,370,458

3,108,359

3,957,359

3,790,295

4,208,893

Nợ ngắn hạn

1,809,204

2,018,376

2,486,378

2,576,102

3,305,197

Nợ dài hạn

561,254


1,089,983

1,470,981

1,214,193

903,696

Vốn chủ sở

1,869,367

2,105,493

2,390,395

2,469,284

2,501,392

4,239,825

5,213,852

6,347,754

6,259,579

6,710,285


hữu
Tổng NV

(Nguồn: phòng tài chính – kế toán công ty Phượng Hoàng)
Nhận xét:
- Nợ phải trả: Nợ phải trả của công ty tăng giảm không đồng đều qua các năm.
Cụ thể, năm 2015 nợ phải trả của công ty là 2,370,458 triệu đồng, năm 2016 và năm
2017 tăng nhẹ (năm 2016 tăng 737,901 triệu đồng, năm 2017 tăng 1,586,901 triệu
đồng). Tuy nhiên đến năm 2018, nợ phải trả có xu hướng giảm nhẹ, với nợ phải trả là
3,790,295 triệu đồng, giảm so với cùng kì năm 2017 là 167,064 triệu đồng. Năm 2019
có nợ phải trả cao nhất là 4,208,893 triệu đồng.
- Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu của công ty có xu hướng tăng dần đều qua các
năm. Năm 2015, vốn chủ sở hữu là 1,869,367 triệu đồng. Năm 2016, vốn chủ sở hữu
là 2,105,493 triệu đồng, tăng so với cùng kì năm 2015 là 236,126 triệu đồng. Năm
2017, năm 2018 đều tăng nhẹ. Đến năm 2019, có vốn chủ sở hữu cao nhất là
2,501,392 triệu đồng, tăng so với cùng kì năm 2015 là 632,025 triệu đồng.
b. Cơ cấu tài sản

14


GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH HƯƠNG

SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

Bảng 4: Cơ cấu tài sản của công ty từ năm 2015-2019
ĐVT: (Triệu đồng)
Chỉ tiêu

Tài sản dài


Giá trị
2015

2016

2017

2018

2019

1,104,284

1,895,328

2,074,163

3,189,284

2,593,217

3,135,541

3,318,524

4,273,591

3,070,295


4,117,068

4,239,825

5,213,852

6,347,754

6,259,579

6,710,285

hạn
Tài sản ngắn
hạn
Tổng

(Nguồn: phòng kế toán tài chính công ty)
Nhận xét:
- Tài sản dài hạn của công ty tăng, giảm không đồng đều qua các năm. Cụ thể,
năm 2015 tài sản dài hạn là 1,104,284 triệu đồng. Năm 2016, năm 2017 đều tăng nhẹ
so với cùng kì năm 2015 (năm 2016 tăng 791,044 triệu đồng, năm 2017 tăng 969,879
triệu đồng). Năm 2018, có tài sản dài hạn lớn nhất, với 3,189,284 triệu đồng, tăng so
với cùng kì năm 2015 là 2,085,000 triệu đồng. Đến năm 2019, tài sản dài hạn có xu
hướng giảm, với 2,593,217 triệu đồng, giảm so với cùng kì năm 2018 là 596,067 triệu
đồng.
- Tài sản ngắn hạn của công ty tăng giảm không đồng đều qua các năm. Cụ thể,
năm 2015 tài sản ngắn hạn là 3,135,541 triệu đồng. Năm 2016 có xu hướng tăng nhẹ.
Năm 2017, có tài sản ngắn hạn cao nhất, với 4,273,591 triệu đồng, tăng so với cùng kì
năm 2015 là 1,138,050 triệu đồng. Năm 2018 có xu hướng giảm nhẹ, với 3,070,295

triệu đồng, giảm so với cùng kì năm 2017 là 1,203,296 triệu đồng. Đến năm 2019, tài
sản ngắn hạn có xu hướng tăng trở lại, với 4,117,068 triệu đồng.
c. Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn của công ty

15


GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH HƯƠNG

SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

Biểu đồ 1. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn của công ty

Chart Title
8,000,000
7,000,000

6,347,754

6,000,000
5,000,000

6,710,285
6,259,579

5,213,852
4,239,825

3,957,359


4,000,000

4,208,893
3,790,295

3,108,359

3,000,000
2,000,000

2,370,458
1,869,367

2,105,493

Năm 2015

Nợ phải trả
Năm 2016

2,390,395

2,469,284

2,501,392

Vốn chủ sở hữu
Năm 2017

Tổng NV

Năm 2018

Năm 2019

1,000,000
0

(Nguồn phòng kế toán tài chính công ty)
Nhận xét:
Dựa vào biểu đồ cho thấy, cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp thay đổi đáng kể
trong vòng 5 năm qua. Tổng nguồn vốn đạt cao nhất vào năm 2017 và năm 2019. Cụ
thể năm 2017 đạt 6,347,754 triệu đồng (tăng 2,107,929 triệu đồng so với năm 2015),
năm 2019 đạt 6,710,285 triệu đồng (tăng 2,470,460 triệu đồng so với năm 2015). Vốn
chủ sở hữu của công ty có xu hướng tăng đều qua các năm, năm 2015 là 1,869,367
triệu đồng, đến năm 2019 là 2,501,392 triệu đồng, tăng 632,025 triệu đồng. Nợ phải trả
của công ty cũng có xu hướng tăng mạnh, đỉnh điểm là năm 2019 (4,208,893 triệu
đồng) và năm 2017 (3,957,350 triệu đồng). Đặc thù của công ty là nhập khẩu hàng hóa
nên nợ phải lúc nào cũng cao hơn vốn chủ sở hữu. Do công ty thường xuyên phải đặt
cọc hàng, trả tiền đơn hàng lớn theo định kì.
2.4.4 Khái quát kết quả kinh doanh của công ty
Dựa vào số liệu từ năm 2015 - 2019 chúng ta thấy hoạt động kinh doanh công ty
có những phát triển nhất định. Công ty đã đạt được những mục tiêu đề ra trong hoạt
động kinh doanh. Cụ thể trong bảng sau:

16


GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH HƯƠNG

SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH


Bảng 5: Kết quả kinh doanh công ty từ năm 2015 đến 2019
ĐVT: (Triệu đồng)
Năm

Chỉ tiêu
2015

2016

2017

2018

2019

Tổng chi phí SXKD

104,609

117,050

149,720

96,918

112,846

Doanh thu bán hàng


1,398,506

1,481,300

1,409,682

1,432,266

1,513,614

85,602

88,243

84,273

142,719

101,983

Lợi nhuận khác

1,639

3,690

9,427

17,250


28,517

Lợi nhuận trước thuế

87,583

91,933

93,701

159,968

130,500

Thuế thu nhập DN

15,195

18,520

19,257

33,542

29,425

Lợi nhuận sau thuế

72,338


73,413

74,444

126,426

101,075

0,0055

0,0063

0,007

0,0072

0,0(08

và CCDV

Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh

TNDN

TNDN

Thu nhập bình quân
người LĐ


(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán công ty Phượng Hoàng)

17


GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH HƯƠNG

SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

Nhận xét:
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2015 – 2019, ta có
thể thấy hoạt động kinh doanh của công ty Cổ Phần ĐTTM Phượng Hoàng có sự phát
triển ổn định và tăng trưởng đều qua các năm, hầu như chỉ số về doanh thu và lợi
nhuận đều có xu hướng tăng.
* Tổng chi phí SXKD:
Tổng chi phí sản xuất kinh doanh được tăng dần theo thời gian và có sự biến đổi
thị trường. Cụ thể năm 2015 tổng chi phí doanh công ty chi ra là 104,609 triệu đồng.
Năm 2016 chi phí được tăng lên 117,050 triệu đồng, tăng so với năm 2015 là 12,441
triệu đồng. Tổng chi phí tiếp tục được đầu tư và lên đến đỉnh điểm vào năm 2017, với
mức chi phí 149,720 triệu đồng, tăng 45,111 triệu đồng so với cùng kỳ năm 2015. Tuy
nhiên, đến năm 2018 tổng chi phí ở mức thấp nhất, với mức chi phí 96,918 triệu đồng,
giảm 7,691 triệu đồng so với cùng kì năm 2015. Năm 2019, tổng chi phí đã tăng lên,
đạt 112,846 triệu đồng. Tổng chi phí sản xuất kinh doanh của công ty vẫn tiếp tục tăng
đều theo các năm nhằm đảm bảo đáp ứng được nhu cầu của thị trường.
* Doanh thu bán hàng và CCDV
Doanh thu bán hàng và CCDV liên tục tăng trong 5 năm. Cụ thể, năm 2015
doanh thu đạt 1,398,506 triệu đồng thì đến năm 2016 tăng nhẹ đến 1,481,300 triệu
đồng (tăng 82,794 triệu đồng). Năm 2017, doanh thu có xu hướng giảm nhẹ, với doanh
thu 1,409,682 triệu đồng (giảm 71,618 triệu đồng so với cùng kì năm 2016). Năm
2018, 2019 doanh thu tiếp tục tăng. Năm 2019 có doanh thu cao nhất trong vòng 5

năm, đạt 1,513,614 triệu đồng, tăng 115,108 triệu đồng so với cùng kì năm 2015.
* Lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận của công ty chịu ảnh hưởng bởi hai nhân tố là doanh thu và chi phí, vì
vậy bất kì sự biến đổi nào trong hai khoản mục này cũng đều điều chỉnh lên lợi nhuận.
Theo như kết quả đánh giá sơ bộ ở trên, lợi nhuận sau thuế của công ty đang có xu
hướng tăng. Cụ thể, năm 2015 đạt 72,338 triệu đồng. Lợi nhuận tăng đều trong năm
2016, năm 2017, năm 2018 tăng mạnh và có lợi nhuận cao nhất, đạt 126,426 triệu
đồng. So với năm 2015 thì tăng 54,088 triệu đồng. Tuy nhiên, năm 2019, lợi nhuân lại
có xu hướng giảm nhẹ, với lợi nhuận 101,075 triệu đồng, giảm 25,351 triệu đồng so
với cùng ki năm 2018. Để lợi nhuân tăng đều, công ty cần chú trọng vào các chiến
lược cho hoạt động kinh doanh nhiều hơn, tạo ra doanh thu ổn định.
18


GVHD: TS. PHẠM THỊ THANH HƯƠNG

SVTT: NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH

PHẦN 3: THỰC TRẠNG XÂY DỰNG, BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG
HIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI PHƯỢNG HOÀNG
3.1. Thực trạng hoạt động xây dựng, bảo vệ và phát triển thương hiệu tại công ty
Cổ Phần ĐTTM Phượng Hoàng
3.1.1. Các nhân tố thực tiễn ảnh hưởng đến xây dựng, bảo vệ và phát triển thương
hiệu
3.1.1.1 Quan điểm của công ty Cổ Phần ĐTTM Phượng Hoàng về tầm quan trọng của
thương hiệu
Để xây dựng và phát triển được thương hiệu thì từ các cấp lãnh đạo của công ty
đến nhân viên cần phải hiểu rõ vai trò to lớn và lợi ích mà thương hiệu đem lại cho
công ty mình.
Nhận thức được vai trò to lớn của thương hiệu trong những năm qua công ty đã

có những hoạt động nhằm xây dựng và phát triển thương hiệu của mình. Vì vậy công
ty đã đang và sẽ có những hoạt động nhằm tạo dựng hình ảnh thương hiệu trong lòng
khách hàng.
Công ty luôn hiểu được rằng thương hiệu là vũ khí cạnh tranh, là tài sản của
doanh nghiệp, thương hiệu mạnh sẽ giúp hàng hóa bán được với giá cao hơn. Công ty
vừa chú trọng tiêu thụ sản phẩm vừa quan tâm đến thị hiếu người tiêu dùng, xây dựng
một chiến lược kinh doanh, quảng bá sản phẩm bài bản nhằm tìm một chỗ đứng vững
chắc trên thị trường thời trang thể thao.
Trước hết công ty đã có những cuộc hội thảo bàn về vấn đề xây dựng thương
hiệu Adidas, đồng thời nâng cao sự hiểu biết về thương hiệu đến các cán bộ công nhân
viên, và từ đó họ sẽ có ý thức hơn trong việc phát triển thương hiệu của công ty.
3.1.1.2 Tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường

19


×