Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Thực trạng nghiệp vụ nghiên cứu thị trường tại công ty cổ phần chứng khoán VPS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 89 trang )

Khoa Kinh tế - Trường Đại học Mở Hà Nội
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................... 5
DANH MUC ĐỒ THỊ ........................................................................................................... 6
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................ 7
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1.1. Mục đích viết báo cáo ..................................................................................................... 1
1.2. Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................................. 1
1.3. Ý nghĩa, tầm quan trọng và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................... 2
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 2
1.5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 2
1.6. Cấu trúc bài báo cáo........................................................................................................ 3
PHẦN 2: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN VPS ....... 4
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần Chứng khoán VPS ......................................... 4
2.1.1. Tên doanh nghiệp, Giám đốc hiện tại của doanh nghiệp ............................................. 4
2.1.2. Địa chỉ công ty ............................................................................................................. 5
2.1.3. Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp .................................................................................. 6
2.1.4. Loại hình doanh nghiệp ............................................................................................... 6
2.1.5. Nhiệm vụ của doanh nghiệp ........................................................................................ 6
2.1.6. Lịch sử phát triển và các thành tích tiêu biểu của công ty qua các thời kỳ ................ 7
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Chứng khoán VPS. .............................. 10
2.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Chứng khoán VPS. .................. 10
2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận .................................................................... 12
2.2.3. Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý của công ty ........... 14
2.3 Đặc điểm về quy trình kinh doanh ................................................................................. 15
2.3.1. Hoạt động môi giới chứng khoán .............................................................................. 15
2.3.2. Hoạt động tư vấn và đầu tư chứng khoán .................................................................. 16
2.3.3. Hoạt động tự doanh chứng khoán .............................................................................. 17
2.3.4. Hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán .............................................................. 20
2.4 Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty CP chứng khoán VPS ............. 23
2.4.1 đối tượng lao động ...................................................................................................... 23


2.4.2 Cơ cấu và chính sách liên quan đến người lao động................................................... 24

Báo cáo thực tập tốt nghiệp -QTKD


Khoa Kinh tế - Trường Đại học Mở Hà Nội
2.4.3 Tình hình cơ cấu nguồn vốn và tài sản của VPS ........................................................ 25
2.4.4 Cơ cấu cổ đông ........................................................................................................... 27
2.4.5 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của VPS ..................................................... 28
PHẦN 3: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG TẠI CÔNG TY
CP CHỨNG KHOÁN VPS ................................................................................................. 33
3.1. Thực trạng hoạt động nghiên cứu thị trường tại công ty CP chứng khoán VPS .......... 33
3.1.1. Khái quát công tác nghiên cứu thị trường.................................................................. 33
a, Nguồn lực thực hiện: ........................................................................................................ 33
b, Thời gian thực hiện .......................................................................................................... 33
c, Các phương pháp thực hiện ............................................................................................. 33
3.1.2. Thực trạng nghiên cứu thị trường tại công ty CP chứng khoán VPS ........................ 35
a Nghiên cứu môi trường vĩ mô ........................................................................................... 35
1. Môi trường kinh tế: .......................................................................................................... 35
2 Môi trường chính trị - pháp luật........................................................................................ 45
3, Môi trường công nghệ: .................................................................................................... 52
4, Môi trường văn hóa, xã hội.............................................................................................. 53
5. Môi trường tự nhiên: ........................................................................................................ 55
b, Nghiên cứu môi trường Ngành ........................................................................................ 56
1.Cầu hàng hóa trên thị trường : .......................................................................................... 56
2. Cung hàng hóa trên thị trường ......................................................................................... 61
3. Giá cả hàng hóa trên thị trường ....................................................................................... 63
3.1.3 Phân tích và xử lý phiếu điều tra và dự báo thị trường của công ty ........................... 65
3.1.4 Dự báo thị trường ........................................................................................................ 74
3.2 Đánh giá hoạt động nghiên cứu thị trường của công ty CP chứng khoán VPS ............. 75

3.2.1. Ưu điểm ..................................................................................................................... 75
3.2.2 Nhược điểm ................................................................................................................ 76
3.2.3 Nguyên nhân ............................................................................................................... 77
PHẦN 4 : XU HƯỚNG VÀ TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ĐẾN NĂM
2022 VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY CP
CHỨNG KHOÁN VPS ....................................................................................................... 78
4.1 Xu hướng , triển vọng phát triển của công ty đến năm 2022 ......................................... 78
4.2 Đề xuất kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động tại doanh nghiệp ................................... 81

Báo cáo thực tập tốt nghiệp -QTKD


Khoa Kinh tế - Trường Đại học Mở Hà Nội
PHẦN 5: KẾT LUẬN.......................................................................................................... 83

Báo cáo thực tập tốt nghiệp -QTKD


Khoa Kinh tế - Trường Đại học Mở Hà Nội
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 : Các loại trang thiết bị của công ty CP chứng khoán VPS .................................. 23
Bảng 2.2: Số lượng lao động của VPS giai đoạn 2015-2019 ............................................. 24
Bảng 2.3: Tình hình cơ cấu vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản............................................. 25
Bảng 2.4 : Tình hình thay đổi nguồn vốn ............................................................................ 26
Bảng 2.5 : cơ cấu cổ đông .................................................................................................... 27
Bảng 2.6 : Kết quả hoạt động kinh doanh từ 2015-2019 ..................................................... 28
Bảng 2.7: Tình hình thay đổi doanh thu .............................................................................. 31
Bảng 3.1 : chỉ số lạm phát giai đoạn 2017-2019 ................................................................. 37
Bảng 3.2 : Lượng khách hàng tăng thêm khi công ty áp dụng nền công nghệ mới giai đoan
2015 -2019 ........................................................................................................................... 53

Bảng 3.3 độ tuổi người dân tham gia đầu tư vào chứng khoán ........................................... 54
Bảng 3.4 : Số lượng khách hàng của VPS giai đoạn 2015-2019 ......................................... 57
Bảng 3.5 : Số lượng khách hàng là các nhân của VPS giai đoạn 2015-2019 ...................... 58
Bảng 3.6 : Số lượng khách hàng là DN của VPS giai đoạn 2015-2019 .............................. 58
Bảng 3.7 : Bảng so sánh đối thủ cạnh tranh với công ty CP chứng khoán VPS.................. 60
Bảng 3.8 : so sánh giá cả hàng hóa dịch vụ của VPS với các công ty chứng khoán khác trên
thị trường ............................................................................................................................. 63

Báo cáo thực tập tốt nghiệp -QTKD


Khoa Kinh tế - Trường Đại học Mở Hà Nội
DANH MUC ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Chứng khoán VPS. ............. 11
Sơ đồ 2: Quy trình tự doanh chứng khoán ........................................................................... 19
Sơ đồ 3: Quy trình BLPH chứng khoán ............................................................................... 20
Biểu đồ 3.1 : VCBS đánh giá giao dịch thị trường chứng khoán từ 2014- 2019 ................. 36
Biểu đồ 3.2 : Sự tăng trưởng khối lượng OI HĐTL( chứng khoán Phái sinh) giai đoạn
2017-2019 ............................................................................................................................ 37
Biểu đồ 3.3 : Tình hình cung tiền 2011-2019 ...................................................................... 38
Biểu đồ 3.4 : Diễn biến tỉ giá hối đoái năm 2018 -2019 ...................................................... 39
Biểu đồ 3.5 : Hoạt động giao dịch ngoại khối thị trường việt nam giai đoạn ..................... 39
Biểu đồ 3.6 : Diễn biến giá vàng thế giới giai đoạn 2019-2020 ......................................... 40
Biểu đồ 3.7: giao dịch hợp đồng tương lai TPCP ( chứng khoán phái sinh ) giai đoạn 20172019 ..................................................................................................................................... 41
Biểu đồ 3.8 : giao dịch hợp đồng tương lai chỉ số VN30 năm 2019 ................................... 42
Biểu đồ 3.9 : Sự ảnh hưởng của Thông tư 36 đến thựi trường chứng khoán ...................... 46
Biểu đồ 3.10 : Phân bố khu vực tham gia giao dịch chứng khoán ...................................... 54
Biểu đồ 3.11 : Chênh lệch giới tính tham gia chưng khoán................................................. 55
Biểu đồ 3.12: Biểu đồ về chính sách mà khách hàng quan tâm nhất................................... 68
Biểu đồ 3.13: khách hàng đồng ý hay không đồng ý với tỷ lệ nới room ngoại của UBCK 69

Biểu đồ 3.14: Sự quan tâm của khách hàng đến thuế thu nhập cá nhân phải đóng khi giao
dịch chứng khoán ................................................................................................................. 69
Biểu đồ 3.15 : Ý kiến của khách hàng khi công ty thu phí giao dịch ................................. 70
Biểu đồ 3.16 Mong muốn tăng tỉ lệ margin của khách hàng ............................................... 71
Biểu đồ 3.17 : Mức độ hài lòng của khách hàng với đội ngũ tư vấn ................................... 72
Biểu đồ 3.18 : Sự hài lòng của khách hàng khi tăng số tiền để kí quỹ 1 hợp đồng phái sinh
............................................................................................................................................. 73
Biểu đồ 3.19: Sự hài lòng của khách hàng với các chính sách của công ty......................... 74

Báo cáo thực tập tốt nghiệp -QTKD


Khoa Kinh tế - Trường Đại học Mở Hà Nội
LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới giáo viên hướng dẫn người
đã giành nhiều thời gian, kinh nghiệm cũng như kiến thức của mình, tận tình chỉ bảo
đưa ra những hướng dẫn cho em trong suốt quá trình làm bài báo cáo thực tập.
Em cũng xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới thầy cô giáo trong trường đã dạy dỗ
và giúp đỡ em trong suốt thời gian học tại trường vừa qua.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn tới các cán bộ, công nhân viên trong công ty cổ
phần chứng khoán VPS đã chỉ bảo, chia sẻ những tài liệu, có những đóng góp quý
báu để em có những tư liệu phục vụ cho việc hoàn thành báo cáo thực tập này.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè, gia đình và người thân những
người đã giúp đỡ, động viên em hoàn thành báo cáo thực tập.
Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2020
Họ tên sinh viên
Vũ Minh Đức

Báo cáo thực tập tốt nghiệp -QTKD



Khoa Kinh tế -Trường Đại học Mở Hà Nội
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1. Mục đích viết báo cáo
Trên cơ sở hệ thống lý luận chung về nghiên cứu thị trường và phát triển của
công ty, phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động nghiên cứu thị trường và phát triển
của công ty chứng khoán VPS từ đó để xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác
nghiên cứu thị trường. Bên cạnh đó , các công ty chứng khoán ngày nay vẫn không
ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ và sản phẩm, năng lực hoạt động nhằm thực
hiện hóa các mục tiêu về doanh thu và lợi nhuận, vì thế, để công ty cổ phần chứng
khoán VPS phát triển tốt hơn thì nghiên cứu thị trường là một lĩnh vực vô cùng cấp
thiết. Đây cũng là lý do em chọn đề tài: “Thực trạng nghiệp vụ nghiên cứu thị
trường tại Công ty Cổ phần Chứng khoán VPS" cho bài báo cáo của mình.
1.2. Tính cấp thiết của đề tài
Thành lập từ năm 2006, Công ty cổ phần Chứng khoán VPS (VPS) - trước đây
là Công ty cổ phần Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng, đã trở
thành một trong những công ty chứng khoán lớn nhất Việt Nam với vốn vốn điều lệ
đạt 3.500 tỷ đồng và quy mô tổng tài sản 10.274 tỷ đồng tính đến thời điểm
30/06/2019.VPS cung cấp các sản phẩm đa dạng, chất lượng cao, tạo nên giá trị gia
tăng cho doanh nghiệp và nhà đầu tư, bao gồm: môi giới chứng khoán, dịch vụ tài
chính, dịch vụ ngân hàng đầu tư, tư vấn tài chính và phân tích. Là tổ chức trung gian
tài chính, hoạt động ngân hàng đầu tư là trọng tâm xuyên suốt trong định hướng phát
triển của chúng tôi. Với mục tiêu cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tài chính vượt
trội mang đẳng cấp quốc tế, VPS đã quy tụ được đội ngũ chuyên gia trong và ngoài
nước giàu kinh nghiệm trên thị trường tài chính, cùng với việc trang bị một hệ thống
công nghệ thông tin hiện đại nhất. Những kết quả đạt được đã giúp VPS ngày càng
khẳng định vị thế trên thị trường tài chính Việt Nam, trở thành một trong những
định chế tài chính uy tín hàng đầu Việt Nam và khu vực.
Mặc dù vậy, cũng có những quãng thời gian công ty hoạt động chưa tốt do
nhiều khía cạnh cũng như sự cạnh tranh gay gắt của các công ty khác trong cùng

lĩnh vực. Chính vì vậy, Ban lãnh đạo công ty quyết định rằng vấn đề nghiên cứu thị
trường và phát triển cung cấp đa dạng các sản phẩm của công ty là yếu tố rất quan

Báo cáo thực tập tốt nghiệp -QTKD

1


Khoa Kinh tế -Trường Đại học Mở Hà Nội
trọng để đảm bảo sự duy trì và phát triển lâu dài. Vì lý do đó em chọn đề tài: “Thực
trạng nghiệp vụ nghiên cứu thị trường tại Công ty cổ phần Chứng khoán VPS " làm
để tài báo cáo tốt nghiệp của mình.
1.3. Ý nghĩa, tầm quan trọng và nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu thị trường là vấn đề mang tính chiến lược, ảnh hưởng trực tiếp tới
sự sống còn, tồn tại của công ty. Nghiên cứu thị trường để biết được vị trí của các
mặt hàng hiện tại công ty đang có, nhu cầu của người tiêu dùng. Để làm sao đáp ứng
đúng thị hiếu của người tiêu dùng về cả mặt chất lượng và dịch vụ tại công ty.
Để đạt được mục đích nghiên cứu, đề tài dự định sẽ thực hiện các nhiệm vụ
sau:
Nghiên cứu chung về nghiên cứu thị trường của công ty. Nghiên cứu chung về
sự phát triển các loại mặt hàng trong công ty.
Khái quát chung về công ty và tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh tại công ty.
Đánh giá xu hướng phát triển của thị trường các dịch vụ trong tương lai và
mục tiêu của Công ty cổ phần Chứng khoán VPS.
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả nghiên cứu thị trường và phát triển
các loại hàng hóa trong tương lai của Công ty cổ phần Chứng khoán VPS.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: nghiệp vụ nghiên cứu thị trường tại Công ty cổ phần
Chứng khoán VPS

Phạm vi nghiên cứu: Những khách hàng đã tham gia giao dịch và những khách
hàng tiềm năng tại Công ty cổ phần Chứng khoán VPS
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện được mục đích và các nhiệm vụ nghiên cứu đề tài dự kiến sử
dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học sau đây: điều tra, khảo sát, thống kê,
phân tích, tổng hợp, dự báo, khái quát, hóa và nghiên cứu tài liệu...
Điều tra là phương pháp khảo sát một nhóm đối tượng trên một diện rộng
nhằm phát hiện những quy luật phân bố, trình độ phát triển, những đặc điểm về mặt
định tính và định lượng của các đối tượng cần nghiên cứu, Các tài liệu điều tra được

Báo cáo thực tập tốt nghiệp -QTKD

2


Khoa Kinh tế -Trường Đại học Mở Hà Nội
là những thông tin quan trọng về đối tượng cần cho quá trình nghiên cứu và là căn
cứ quan trọng để đề xuất những giải pháp khoa học hay giải pháp thực tiễn.
Khảo sát là một phương pháp thu thập thông tin từ một số cá nhân (gọi là một
mẫu) để tìm hiểu về sự phổ biến lớn hơn mà mẫu đó đưa ra. Mặc dù các cuộc khảo
sát có nhiều dạng, phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau, họ chia sẻ những đặc
trưng nhất định.
Thống kê là phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu
Phân tích là việc phân chia đối tượng nhận thức thành nhiều bộ phận. Từ đó
xem xét cụ thể theo từng bộ phận để chỉ ra mối quan hệ cấu thành và quan hệ nhân
quả giữa chúng, đồng thời đưa ra những đánh giá, nhận xét nhằm làm rõ vấn đề
nghiên cứu...
1.6. Cấu trúc bài báo cáo
Ngoài phần mục lục, tài liệu tham khảo, nội dung chính của bài báo cáo
bao gồm 5 phần:

Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Khái quát chung về Công ty cổ phần Chứng khoán VPS
Phần 3: Thực trạng nghiệp vụ nghiên cứu thị trường tại công ty CP chứng
khoán VPS
Phần 4: Xu hướng, triển vọng phát triển của công ty đến năm 2022 và khuyến
nghị nhằm thúc đẩy hoạt động tại Công ty cổ phần Chứng khoán VPS
Phần 5: Kết luận

Báo cáo thực tập tốt nghiệp -QTKD

3


Khoa Kinh tế -Trường Đại học Mở Hà Nội
PHẦN 2: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN
VPS
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần Chứng khoán VPS
2.1.1. Tên doanh nghiệp, Giám đốc hiện tại của doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần Chứng khoán VPS
Giám đốc: Nguyễn Lâm Dũng
Các công ty con, công ty liên kết:
(i) Tên công ty con: Công ty TNHH VPS (Myanmar).
(ii) Vốn điều lệ đăng ký: 500,000 USD.
(iii) Trụ sở chính: No.134/A, Than Lwin Road, Golden Vailey Ward No.1,
Bahan, Township, Yangon, Myanmar.
(iv) Tỷ lệ góp vốn của VPS: 99%.
Hiện nay, công ty có số vốn điều lệ 3500 tỷ đồng và trở thành một trong những
công ty chứng khoán có vốn điều lệ lớn nhất trên thị trường. Hoạt động chính của
công ty bao gồm: Môi giới chứng khoán, , Bảo lãnh phát hành chứng khoán, Tư vấn
tài chính và đầu tư chứng khoán, Lưu ký chứng khoán.

Kể từ khi thành lập, VPS luôn hướng tới 3 mục tiêu chính là:
+ Thông tin đầy đủ hỗ trợ nhà đầu tư nắm bắt cơ hội kịp thời.
+ Tiện ích tối đa cho nhà đầu tư
+ Chi phí hợp lý nhất với mọi nhà đầu tư
Địa bàn kinh doanh của Công ty gồm: 1 trụ sở chính, 3 chi nhánh và 3 phòng
giao dịch
(ì) Trụ sở chính đặt tại tòa nhà số 362 Phố Huế, Phường Phố Huế, Quận Hai
Bà Trưng, Thành phố Hà Nội.
(ii) Chi nhánh TP. HCM tại số 76 Lê Lai, Phường Bến Thành, Quận 1, Thành
phố Hồ Chí Minh.
(iii) Chi nhánh Đà Nẵng tại số 112 Phan Châu Trinh, Quận Hải Châu, Thành
phố Đà Nẵng,

Báo cáo thực tập tốt nghiệp -QTKD

4


Khoa Kinh tế -Trường Đại học Mở Hà Nội
(iv) Chi nhánh Hải Dương tại phòng 804, tầng 8, tòa nhà TTTM và Văn phòng
cho thuê, 248 Nguyễn Lương Bằng, phường Thanh Bình, thành phố Hải Dương, Hải
Dương
(v) Phòng Giao dịch Hồ Gươm tại số 8 Lê Thái Tổ, Phường Hàng Trống, Quận
Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội.
(vi) Phòng Giao dịch Láng Hạ tại phòng 302 tầng 3, tòa nhà 105 Láng Hạ,
Đống Đa, Hà Nội.
(vii) Phòng Giao dịch Nguyễn Chí Thanh tại tầng 3 tòa nhà 129 Nguyễn Chí
Thanh, Phường 9, Quận 5, TP. HCM.
VPS thực hiện các dịch vụ tài chính như thu xếp vốn, bảo lãnh phát hành, trong
đó VPS làm trung gian giữa các tổ chức và doanh nghiệp để tư vấn phát hành trái

phiếu, cổ phiếu và giấy tờ có giá đáp ứng nhu cầu vốn của các bên. Bên cạnh đó,
VPS giúp đối tác chuẩn bị các điều kiện cần và đủ để thực hiện các thương vụ mua
bán và sáp nhập (M&A), tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp, cơ cấu lại nguồn vốn
trong từng giai đoạn, từng thời kỳ. Ngoài ra, công ty cũng chú trọng vào hoạt động
dịch vụ chứng khoán bằng việc tuyển dụng đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm,
xây dựng cơ chế hợp tác tự chủ, linh hoạt và hỗ trợ các sản phẩm, dịch vụ tài chính
hàng đầu để thực hiện môi giới giao dịch cho khách hàng là các nhà đầu tư, các tổ
chức và doanh nghiệp lớn.
2.1.2. Địa chỉ công ty
Hội sở chính
Địa chỉ: 362 Phố Huế, Quận Hai Bà Trưng, TP. Hà Nội.
Điện thoại: +84 1900 6457 | Fax: +84 24 3974 3656
Email: | Website:
Chi nhánh Đà Nẵng
Địa chỉ: 112 Phan Châu Trinh, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng.
Điện thoại: +84 236 3565 419 | Fax: +84 236 3565 418
Email: | Website:
Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh
Địa chỉ: Lầu 3, 76 Lê Lai, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp -QTKD

5


Khoa Kinh tế -Trường Đại học Mở Hà Nội
Điện thoại: +84 28 3823 8608 | Fax: +84 28 3823 8609/10
Email: | website:
2.1.3. Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp
Ngày thành lập: 25/12/2006

Cơ quan ra quyết định thành lập: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN)
Mã số thuế: 0302818708
Số điện thoại: +84 19006457
2.1.4. Loại hình doanh nghiệp
Mô hình quản trị : VPS là công ty cổ phần hoạt động theo Luật Doanh nghiệp
và Luật Chứng khoán
2.1.5. Nhiệm vụ của doanh nghiệp
Hoạt động chính của Công ty bao gồm môi giới chứng khoán , tự kinh doanh
chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán và bảo lãnh phát hành chứng khoán
Công ty cổ phần Chứng khoán VPS có những nhiệm vụ chủ yếu như sau:
1, Công ty có nhiệm vụ sử dụng nguồn lực sẵn có và nguồn lực huy động hợp
pháp để tiến hành phát triển kinh doanh, cung cấp dịch vụ.
2, Công ty có nghĩa vụ là đảm bảo hoạt động kinh doanh theo đúng ngành nghề
đã đăng ký.
3, Đăng ký, kê khai, nộp thuế và thực hiện nghĩa vụ tài chính khác theo quy
định của pháp luật.
4. Đảm bảo chất lượng dịch vụ theo tiêu chuẩn đã đăng ký. Quản lý và sử dụng
hiệu quả nguồn vốn cho kinh doanh, đầu tư đổi mới trang thiết bị, vật tư, bù đắp chi
phí, đảm bảo thực hiện kinh doanh có lãi và hoàn thành nghĩa vụ nộp Ngân sách nhà
nước.
5, Thực hiện chính sách cán bộ, tiền lương, làm tốt công tác quản lý lao động,
bôi dưỡng để không ngừng nâng cao nghiệp vụ, tay nghề cho cán bộ công nhân viên
của công ty.
6, Thực hiện tốt những cam kết trong hợp đồng kinh tế với các đơn vị nhằm
đảm bảo đúng tiến độ. Quan hệ với khách hàng, tạo uy tín với khách hàng.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp -QTKD

6



Khoa Kinh tế -Trường Đại học Mở Hà Nội
7, Thực hiện phân phối lao động, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần, nâng
cao trình độ văn hoá, khoa học kỹ thuật, cho người lao động trong công ty.
2.1.6. Lịch sử phát triển và các thành tích tiêu biểu của công ty qua các thời kỳ
Công ty Chứng khoán Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank SecuritiesVPBS) được chính thức cấp giấy phép thành lập theo Quyết định số 30/QĐUBCKNN ngày 20/12/2006 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. Công ty chính
thức đi vào hoạt động ngày 25/12/2006 và cung cấp các dịch vụ bao gồm: Môi giới
chứng khoán; Tư vấn đầu tư chứng khoán; Lưu ký chứng khoán; Tư vấn cổ phần
hoá doanh nghiệp; Tư vấn đấu giá; v.v.
Từ năm 2010 cho tới nay, năm nào VPS cũng vinh dự nhận được các giải
thưởng uy tín và danh giá trong nước và quốc tế. Trong đó phải kể đến các giải
thưởng như:


Giải thưởng “Công ty chứng khoán thành viên tích cực 2018-2019" do Sở

GDCK Hà Nội (HNX) trao
tặng.


Giải thưởng “Tổ chức tư vấn M&A tiêu biểu Việt Nam năm 2018-2019” do

Diễn đàn M&A Việt Nam 2019 trao tặng.


Giải thưởng “Ngân hàng đầu tư tốt nhất Việt Nam 2017-2019” do Tạp chí

Alpha Southeast Asia bình chọn.



Giải thưởng “Công ty Chứng khoán thành viên tiến bộ nhất về tăng trưởng

môi giới 2017-2018 trên HNX" do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội trao tặng.


Giải thưởng “Công ty Chứng khoán tiêu biểu năm 2017-2018: Hạng mục

Tư vấn Phát hành riêng lẻ” do Diễn đàn M&A Việt Nam 2018 trao tặng.


Giải thưởng “Ngân hàng đầu tư tốt nhất Việt Nam 2017-2018” và “Nhà tư

vấn và thu xếp trái phiếu tốt nhất Việt Nam 2017-2018” do Tạp chí Alpha Southeast
Asia bình chọn.
• Giải thưởng “Ngân hàng đầu tư tốt nhất Việt Nam 2017” và “Nhà tư vấn và
thu xếp trái phiếu tốt nhất Việt Nam 2017” tại The Asset Triple A Country Awards
2017, do Tạp chí The Asset trao tặng.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp -QTKD

7


Khoa Kinh tế -Trường Đại học Mở Hà Nội
• Giải thưởng “Công ty chứng khoán tư vấn M&A tiêu biểu Việt Nam 20162017: Hạng mục tư vấn phát hành riêng lẻ”.


Giải thưởng “Best Bond House in Vietnam 2017” (Nhà tư vấn và thu xếp

trái phiếu tốt nhất Việt Nam) do Tạp chí Alpha Southeast Asia trao tặng.



Top 5 thị phần môi giới trái phiếu doanh nghiệp năm 2016 - HOSE.



Giải thưởng “Công ty chứng khoán thành viên tiêu biểu” giai đoạn 2015-

2016 do Sở GDCK Hà Nội (HNX) trao tặng.


Giải thưởng “Nhà tư vấn và thu xếp trái phiếu tốt nhất Việt Nam 2016”

(Best Debt Capital Market House in Vietnam 2016) do Global Business Outlook
bình chọn.


Giải thưởng “Best Investment Bank and M&A House in Vietnam 2007-

2016” (Ngân hàng đầu tư và nhà tư vấn mua bán và sáp nhập tốt nhất Việt Nam giai
đoạn 2007-2016) do Tạp chí Alpha Southeast Asia trao tặng.


Giải thưởng “Best Investment Bank” (Ngân hàng đầu tư tốt nhất Việt Nam)

năm 2015 do Tạp chí Alpha Southeast Asia trao tặng.


Là thành viên của Hiệp hội IMAP - Hiệp hội mua bán & sáp nhập toàn cầu.




Giải thưởng “Doanh nghiệp Việt Nam tiêu biểu năm 2014” và giải Nhì

“Doanh nghiệp tiêu biểu khu vực Đông Nam Á 2014” do Hội đồng tư vấn kinh
doanh ASEAN trao tặng.


Danh hiệu Công ty tư vấn M&A tiêu biểu năm 2014 do Diễn đàn M&A

Việt Nam trao tặng.


Giải thưởng “Best Domestic Bond House in Vietnam” (Nhà tư vấn và thu

xếp trái phiếu tốt nhất Việt Nam) năm 2014 do Tạp chí The Asset Triple A trao
tặng.


Giải thưởng “Best Bond House in Vietnam” (Nhà tư vấn và thu xếp tráimọi người sẽ được miễn phí phí giao dịch

Báo cáo thực tập tốt nghiệp -QTKD

63


Khoa Kinh tế -Trường Đại học Mở Hà Nội
hoàn toàn 2 chiều ở cả chứng khoán cơ sở và chứng khoán phái sinh . Và mọi người
có nhu cầu mở tài khoản sẽ được làm hoàn toàn miễn phí .
Thứ hai : Chương trình khuyến mãi

Do cạnh tranh cao lên công ty thường có những chương trình khuyến khích ,
chi ân tặng kèm , khuyến mãi dịch vụ… với các khách hàng thân thiết của công ty
Nếu khách hàng có nhu cầu sử dụng margin thì công ty có những mã cấp tỉ lệ
margin rất cao tối đa lên đến 70% và lãi suất margin rất thấp chỉ 9,8%/năm . Bên
cạch đó khách có nhu cầu chơi chứng khoán phái sinh thì khách hàng chỉ phải mất 3
triệu đồng để kí quỹ 1 hợp đồng trong khi các công ty khác khách hàng phải mất
những tối thiểu 15 triệu đồng để kí quỹ 1 hợp đồng
Thứ ba : Dịch vụ
Ngoài yếu tố giá cả, khuyến mãi thì dịch vụ là yếu tố tiếp theo mà khách hàng
luôn quan tâm. Ở công ty CP chứng khoán VPS luôn có một đội ngũ nhiệt tình với
kiến thức chuyên sâu luôn sẵn sang tư vấn cho khách hàng mọi lúc mọi nơi , đưa ra
các nhận định khách quan về thị trường cố gắng đem lại lợi nhuận nhiều nhất cho
khách hàng .
Nhìn chung các công ty lớn đều có những chính sách giống nhau và cố gắng
đem lại nhiều lợi ích nhất cho khách hàng . Vì vậy, đây là yếu tố cần thiết nhưng
không phải yếu tố tiên quyết khiến khách hàng ra quyết định lựa chọn công ty.
Thứ tư : Thương hiệu và sự thuận tiện
Với tiền thân là Công ty CP Chứng khoán Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng thì công ty CP chứng khoán VPS đã xây dựng được thương hiệu khá lớn trên
thị trường với lượng khách hàng cố định với độ tin cậy cao.
Các cơ sở của công ty thì đều nằm ở trung tâm tâm các thành phố lớn , rất dễ
dàng cho mọi người tiếp cận cũng như sử dụng các dịch vụ của công ty, các dịch vụ
của công ty mọi người có thể sử dụng dễ dàng giao dịch và thanh toán nhanh chóng.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp -QTKD

64


Khoa Kinh tế -Trường Đại học Mở Hà Nội

3.1.3 Phân tích và xử lý phiếu điều tra và dự báo thị trường của công ty
a, Điều tra thị trường
1, Mục đích điều tra:
Thực trạng nghiệp vụ nghiên cứu thị trường tại công ty CP chứng khoán VPS.
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả nghiên cứu thị trường và phát triển các loại
dịch vụ sản phẩm trong tương lai của công ty CP chứng khoán VPS. Điều tra một số
chinh sách ưu đãi chiếm ưu thế của công ty trên thị trường như: miễn phí phí giao
dịch , tỉ lệ margin cao và lãi margin thấp
2, Đối tượng điều tra:
Toàn bộ khách hàng đã tham gia giao dịch chứng khoán tại VPS và những
khách hàng tiềm năng
3, Số lượng điều tra:
Thực hiện điều tra trên 10000 khách hàng
4, Phương pháp điều tra :
Phương pháp định lượng định tính
Áp dụng phương pháp bảng hỏi, phỏng vấn qua telesale , phỏng vấn online qua
mạng xã hội zalo.
5, Thời gian điều tra:
Quý 1 năm 2020
6, Mẫu phiếu điều tra:

Báo cáo thực tập tốt nghiệp -QTKD

65


Khoa Kinh tế -Trường Đại học Mở Hà Nội
Phiếu khảo sát mối quan tâm của nhà đầu tư đến chính sách trên TTCK
*Tên người trả lời : ……………………………
*Đại diện đầu tư cho

a, Cá nhân
b, Tổ chức
*1. Trong các chính sách sau anh/chị quan tâm đến chính sách nào nhất?
a, Chứng khoán phái sinh
b, Ưu đãi thuế cho nhà đầu tư trên TTCK
c, Cơ chế pháp lý cho doanh nghiệp phát hành cp dưới mệnh giá
d, Nới room cho khối ngoại
e, Ý kiến khác
*2. Tỷ lệ nới room ngoại cho doanh nghiệp niêm yết (không thuộc lĩnh vực đặc
thù) theo dự thảo mới nhất của UBCK là 60%, anh/chị thấy tỷ lệ này đã hợp lý
chưa?
a, Hợp lý
b, Không hợp lý
*3. Anh/chị có chú ý đến thuế thu nhập cá nhân phải đóng khi giao dịch trên
TTCK không?
a, Có chú ý
b, Không để tâm lắm
*4 Hiện nay công ty đang có chính sách miễn phí phí giao dịch dài hạn hai
chiều cho cả chứng khoán cơ sở và chứng khoán phái sinh. Anh/ chị nghĩ sao khi
thời gian tới công ty sẽ thu phí giao dịch từ 0.1- 0.15% trên 1 giao dịch ?
a, Chấp nhận được
b, Quá cao
c, Thấp quá
d, Không đồng ý
*5. Hiện tại tỷ lệ vay margin là 70%, anh/chị muốn tăng lên không?
a, Có

Báo cáo thực tập tốt nghiệp -QTKD

66



Khoa Kinh tế -Trường Đại học Mở Hà Nội
b, Không
*6. Anh/ chị đã hài lòng với đội ngũ tư vấn của công ty chưa?
a, Hài lòng
b, Chưa hài lòng
*7. Hiện nay số tiền để anh/ chị kí quỹ 1 hợp đồng phái sinh của công ty vào
khoảng 3tr/hợp đồng . Và tới đây công ty muốn nâng lên là 5tr/ hơp đồng thì anh/
chị thấy thế nào ?
a, Chấp nhận được
b, Quá cao
c, Không đồng ý
*8. Anh/chị có kiến nghị gì về chính sách trên TTCK không?
a, Hoàn toàn đồng ý
b, Chưa đồng ý

Báo cáo thực tập tốt nghiệp -QTKD

67


Khoa Kinh tế -Trường Đại học Mở Hà Nội
CÁC BIỂU ĐỒ TỔNG HỢP SỐ LIỆU PHÂN TÍCH

2%
6%

Chứng khoán phái sinh


7%
Ưu đãi thuế cho nhà đàu tư
trên TTCK
Cơ chế pháp lý cho doanh
nghiệp phát hành cp dưới
mệnh giá
29%

56%

Nới room cho khối ngoại

Ý kiến khác

Biểu đồ 3.12: Biểu đồ về chính sách mà khách hàng quan tâm nhất

Biểu đồ cho thấy khách hàng đang rất quan tâm đến mảng chứng khoán phái
phái sinh của công ty , cho thấy đây là một lĩnh vực tiềm năng của công ty do công
ty có nhiều chính sách ưu đãi tốt như số tiền mà khách hàng phải bỏ ra để kí quỹ 1
hợp đồng rất thâp cũng như các dịch vụ tư vấn của công ty cũng rất chuyên nghiệp.
Bên cạnh đó thì những chính sách ưu đãi về thuế cũng được những khách hàng quan
tâm không kém . Đây là những thế mạnh của công ty nên công ty cần chú ý để phát
huy thế mạnh của mình hơn nữa

Báo cáo thực tập tốt nghiệp -QTKD

68


Khoa Kinh tế -Trường Đại học Mở Hà Nội


Tỉ lệ nới room ngoại liệu đã hợp lý ?

40%

Hợp lý
Không hợp lý

60%

Biểu đồ 3.13: khách hàng đồng ý hay không đồng ý với tỷ lệ nới room ngoại của
UBCK
Biểu đồ này cho thấy khách hàng vẫn kì vọng vào tỉ lệ nới room ngoại của
UBCK được cao hơn. Nếu tỷ lệ sở hữu (room) của nhà đầu tư ngoại thấp thì sẽ là
một trong những rào cản rất ảnh hưởng đến việc gia tăng thu hút vốn ngoại của các
nhà đầu tư nước ngoài .
Biểu đồ 3.14: Sự quan tâm của khách hàng đến thuế thu nhập cá nhân phải đóng khi
giao dịch chứng khoán

30%
Có chú ý
Không quan tâm lắm
70%

Báo cáo thực tập tốt nghiệp -QTKD

69


Khoa Kinh tế -Trường Đại học Mở Hà Nội

Biểu đồ này cho thấy khách hàng vẫn chưa thực sự quan tâm đến mức thuế thu
nhập cá nhân phải đóng khi giao dịch chứng khoán cho lắm . Do đa phần khách
hàng suy nghĩ mức phí phải đó chỉ khoảng vào 0.1-0.2% đó là con số rất nhỏ nhưng
nếu như khách hàng giao dịch nhiều lần với con số tiền lớn thì số tiền khách hàng
phải đóng thuế sẽ là khá nhiều . Vì vậy chúng ta nên cho khách hàng biết việc phí
thu nhập cá nhân nhân khách hàng phải đóng khi giao dịch trên thị trường chứng
khoán ít hơn sẽ đem lại nợi ích cho khách hàng như thế nào .

28%
Chấp nhận được
44%

Quá cao
Thấp quá
Không đồng ý

11%

17%

Biểu đồ 3.15 : Ý kiến của khách hàng khi công ty thu phí giao dịch
Nhìn vào biểu đồ ta sẽ thấy đa phần khách hàng vẫn chấp nhận nếu công ty thu
phí giao dịch bởi do mức phí giao dịch từ 1.5-0.3% trên 1 giao dịch là mức phí gần
như chung của hầu hết các công ty chứng khoán khác trên thị trường . Mặt khác ta
cũng thấy khách hàng đồng ý do công ty cũng có nhiều yếu tố tốt khác đủ mạnh để
cạnh tranh với các công ty khác như chất lương dịch vụ , chính sách ưu đãi, sự tiện
ích …

Báo cáo thực tập tốt nghiệp -QTKD


70


Khoa Kinh tế -Trường Đại học Mở Hà Nội

Khách hàng có muốn tăng tỉ lệ margin

30%


không
70%

Biểu đồ 3.16 Mong muốn tăng tỉ lệ margin của khách hàng
Qua biểu đồ ta thấy nhiều khách vẫn muốn có nhu cầu sử dụng thêm margin để
tăng sức mua nên thị trường vẫn còn rất nhiều tiềm năng . Nhiều khách hàng muốn
mua thêm cổ phiếu mà không có vốn từ nhu cầu sử dụng margin của khách hàng
công ty có thể giúp khách hàng nâng sức mua từ đó công ty sẽ giúp các nhà đầu tư
có thêm lợi nhuận . Đây là một chiên lược thu hút khách hàng rất tốt của công ty .

Báo cáo thực tập tốt nghiệp -QTKD

71


Khoa Kinh tế -Trường Đại học Mở Hà Nội

hài lòng

chưa hài lòng


10%

90%

Biểu đồ 3.17 : Mức độ hài lòng của khách hàng với đội ngũ tư vấn
Qua biểu đồ cho thấy khách hàng rất hài lòng với đội ngũ tư vấn làm việc của
công ty nên ta có thể thấy chất lượng dich vụ của công ty là rất tốt , công ty cso thể
thấy đây là thế mạnh của mình và từ đó phát huy để có thêm thật nhiều khách hàng .

Báo cáo thực tập tốt nghiệp -QTKD

72


Khoa Kinh tế -Trường Đại học Mở Hà Nội
Chấp nhận được

Quá cao

Không đồng ý

20%

50%

30%

Biểu đồ 3.18 : Sự hài lòng của khách hàng khi tăng số tiền để kí quỹ 1 hợp đồng
phái sinh

Qua biểu đồ ta có thể thấy phần lớn khách hàng vẫn chấp nhận khi công ty
tăng giá trị tối thiểu để kí quỹ một hợp đồng phái sinh , vì so với các công ty chứng
khoán khách vẫn còn thấp hơn rất nhiều . Có thể nói chứng khoán phái sinh là một
thế mạnh của công ty nên công ty cần nắm bắt và phát huy để công ty có thể phát
triển vượt trội so với các công ty khác cùng ngành .

Báo cáo thực tập tốt nghiệp -QTKD

73


Khoa Kinh tế -Trường Đại học Mở Hà Nội

20%

Hoàn toàn đông ý
Chưa đồng ý

80%

Biểu đồ 3.19: Sự hài lòng của khách hàng với các chính sách của công ty
Qua biểu đồ ta có thể thấy phần đông khách hàng đã hài long với các chính
sách của công ty . Nhưng công ty cũng cần cố gắng nỗ lực để ngày càng đem đến
những chính sách hấp dẫn hơn mang lại lợi nhuận hơn cho khách hàng cũng như cho
chính công ty . Có thể nói các nhà đầu tư chứng khoán có mốt quan hệ mật thiết hỗ
trợ lẫn nhau khách hàng đầu tư có lãi thì công ty mới có lợi nhuận và ngược lại .
3.1.4 Dự báo thị trường
Dự báo năm 2020-2021 , dự báo thị trường chứng khoán trong hai năm này sẽ
có nhiều biết động do rất nhiều yếu tố khách quan cũng như chủ quan . Bên cạnh đó
đại dịch thế giới do virus corona cũng là một yếu tố ảnh hướng chính tác động mạnh

mẽ đến thị trường chứng khoán của Việt Nam nói riêng cũng như của thế giới nói
chung . Sự tác động của virus corona ko chỉ tác động đến riêng ngành chứng khoán
nó còn tác động mạnh mẽ đến nhiều ngành khác cũng như kinh tế chính trị và xã hội
.

Báo cáo thực tập tốt nghiệp -QTKD

74


×