Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Kế hoạch dạy học lớp 4 tuần 13 năm học 2019 2020 chuẩn ktkn.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.88 KB, 25 trang )

Kế hoạch dạy học lớp 4 - Tuần 13

Năm học: 2019 - 2020

Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2020
Tiết 1:
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
--------------------------------------------------Tiết 2:
TOÁN
GIỚI THIỆU CÁCH NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
2. Kĩ năng
- Nhân nhẩm với 11 và làm các bài toán có liên quan.
3. Thái độ
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH:
III. TỔ CHỨC DẠY - HỌC TRÊN LỚP:
:
Hoạt động của giáo viên

1. Ổn định:
2.Kiểm tra :
- HS nêu lại cách nhân với số có hai chữ số.
3. Bài mới :
a/HD cách nhân nhẩm trong trường hợp tổng
2 chữ số bé hơn 10 x
27 x 11 HS đặt tính để tính.
- Cho HS nhận xét kết quả 297 với 27 để rút
ra KL: "Để có 297 ta đã viết 9 (là tổng của 2
và 7) xen giữa 2 chữ số của 27"


- Cho HS làm 1 số VD
b/HD nhân nhẩm trong trường hợp tổng hai
chữ số lớn hơn hoặc bằng 10
- Cho HS thử nhân nhẩm 48 x 11 theo cách
trên
- Yêu cầu HS đặt tính và tính :
x 48
11
48
48
528
- HDHS rút ra cách nhân nhẩm

Hoạt động của học sinh

- 2 HS trả lời.

- 1 em lên bảng tính

27
11
27
27
297

– 35 x 11 = 385
43 x 11 = 473 ...
- Có thể HS viết 12 xen giữa 4 và 8
để có tích 4128 hoặc là đề xuất cách
khác.


– 4 + 8 = 12
– viết 2 xen giữa 4 và 8 và thêm 1
vào 4, được 528
– 92 x 11 = 1012
46 x 11 = 506 ...

- Cho HS làm miệng 1 số ví dụ
c/ Luyện tập
Bài 1 :
- Cho HS làm vở rồi trình bày miệng
- Gọi HS nhận xét
– 34 x 11 = 374
Bài 3:
82 x 11 = 902
- Gọi 1 em đọc đề
- 1 em đọc.
- Gợi ý HS nêu các cách giải
- Có 2 cách giải
- Cho HS tự tóm tắt đề và làm bài. Gọi 2 em

11 x 95 = 1045


Kế hoạch dạy học lớp 4 - Tuần 13

lên bảng giải 2 cách.
4. Củng cố -dặn dò:
- Chuẩn bị : Nhân với số có ba chữ số.
- Gv nhận xét tiết học.


Tiết 3:

Năm học: 2019 - 2020

C1 : 11 x 17 = 187 (HS)
11 x 15 = 165 (HS)
187 + 165 = 352 (HS)
C2 : (17 + 15) x 11 = 352 (HS)
Đáp số 352 học sinh

------------------------------------------------------TẬP ĐỌC
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn
chuyện.
2. Kĩ năng :
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công
nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các
vì sao. (Trả lời được các CH SGK )
3. Thái độ
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH:
III. TỔ CHỨC DẠY - HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên

1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
3 HS đọc bài Vẽ trứng và TLCH
3. Bài mới:

a/Giới thiệu bài:
b/ Luyện đọc
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn. Kết hợp sửa
sai phát âm và ngắt nghỉ và hỏi những từ ngữ
ở mục chú giải.
- Cho nhóm luyện đọc
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm : giọng trang trọng, cảm
hứng ca ngợi, khâm phục.
c/Tìm hiểu bài
- Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ?
- Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình
như thế nào ?

Hoạt động của học sinh

- 3 em lên bảng.

- Lắng nghe
- Đọc 2 lượt :
.Đoạn 1: Từ đầu ... bay được
. Đoạn 2: ... tiết kiệm thôi
.Đoạn 3: ... các vì sao
.Đoạn 4: Còn lại
- Nhóm 2 em luyện đọc.
- 4 em đọc
- Lắng nghe
- Mơ ước được bay lên bầu trời.
- Sống kham khổ để dành tiền mua
sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Ông

kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành
công tên lửa nhiều tầng, trở thành
- Nguyên nhân chính giúp ông thành công là phương tiện bay tới các vì sao.
gì ?
- Só ước mơ chinh phục các vì sao, có
nghị lực và quyết tâm thực hiện ước
- Em hãy đặt tên khác cho truyện ?
mơ.
- Người chinh phục các vì sao, Từ mơ
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
ước bay lên bầu trời ...


Kế hoạch dạy học lớp 4 - Tuần 13

Đọc diễn cảm
- Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn
- Yêu cầu luyện đọc
- Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn văn

Năm học: 2019 - 2020

- Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôncốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu,
kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực
hiện thành công ước mơ bay lên các
vì sao.

- 4 em đọc, lớp theo dõi tìm giọng
4.Củng cố- dặn dò:
đọc . -- - Nhóm 2 em luyện đọc.

- Em học được gì qua bài tập đọc trên.
- 4 em đọc diễn cảm, lớp nhận xét.
- GV nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị: Văn - HS trả lời
hay chữ tốt.
- GV nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------------Tiết 4:
KHOA HỌC
NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
- Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc
các chất hòa tan có hại cho sức khoẻ con người.
2. Kĩ năng :
- Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho
phép; chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người.
3. Thái độ
- Luôn có ý thức sử dụng nước sạch,bảo vệ nguồn nước nơi mình ở.
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH:
- HS chuẩn bị theo nhóm: Chai nước ao, chai nước lọc ; hai chai không ; hai phễu lọc và
bông.
III. TỔ CHỨC DẠY - HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên

1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Trình bày vai trò của nước đối với cơ thể
người
- Con người còn sử dụng nước vào những
việc gì khác ?
3. Bài mới:

HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của
nước trong tự nhiên.
- Chia nhóm và yêu cầu nhóm trưởng báo
cáo về việc chuẩn bị đồ dùng làm TN.
- Yêu cầu HS đọc các mục Quan sát và
Thực hành trang 52 SGK để làm TN
- Tại sao nước sông, hồ, ao hoặc dùng rồi
đục hơn nước mưa, nước máy... ?
- GV kiểm tra kết quả và nhận xét:

Hoạt động của học sinh

- 2 HS lần lượt trả lời.

- Nhóm trưởng báo cáo.
- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- bị lẫn nhiều đất, cát hoặc có phù sa
hoặc nước hồ ao có nhiều tảo sinh


Kế hoạch dạy học lớp 4 - Tuần 13

Năm học: 2019 - 2020

sống nên có màu xanh.
HĐ2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị
ơ nhiễm và nước sạch.
- HS tự thảo luận nhóm 4.
- u cầu các nhóm thảo luận nhóm 4 và - Đại diện nhóm trình bày.

đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước
bị ơ nhiễm theo mẫu: màu - mùi - vị - vi
sinh vật - các chất hòa tan.
- Nước ơ nhiễm là nước: Có màu, vẩn
- Nước ơ nhiễm là nước như thế nào ?
đục, có mùi hơi,chứa các chất hồ tan
- Nước sạch là nước như thế nào ?
có hại cho sức khoẻ con người.
- GV kết luận như mục bạn cần biết.
- Nước sạch là nước : Khơng màu,
BVMT: GD HS sử dụng nguồn nước khơng mùi, khơng vị, trong suốt.
sạch,bảo vệ nguồn nước ở nơi mình ở.
4. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tìm hiểu về ngun nhân gây ơ
nhiễm nước ở địa phương và tác hại do
nguồn nước bị ơ nhiễm gây ra.
- GV nhận xét tiết học.
------------------------------------------------TiÕt 5:
ĐẠO ĐỨC
HIẾU THẢO VỚI ƠNG BÀ, CHA MẸ
I/ Mục tiêu:
- Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
để đền đáp công lao của ông bà, cha mẹ đã sinh thành,
nuôi dưỡng mình.
- 2. Kĩ năng :
- Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng
một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở
gia đình.
- 3. Thái độ
* Hs khá giỏi : Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, u

thương, nhường nhị em nhỏ.
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH:
- Bảng phụ ghi các tình huống ở HĐ2
III. TỔ CHỨC DẠY - HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

A/ KTBC:
Vì sao chúng ta - Vì ông bà, cha mẹ là
phải hiếu thảo với ông bà, những người đã sinh thành,
cha mẹ?
nuôi dưỡng chúng ta nên
người. Vì vậy chúng ta phải
hiếu thảo với ông bà, cha
- Hãy đọc những câu ca dao mẹ.
mà em biết nói về công ơn - Công cha như núi Thái
của cha mẹ?
Sơn,...


Kế hoạch dạy học lớp 4 - Tuần 13

Nhận xét.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài
* Hoạt động 1: Đóng vai
- Chia lớp thành 2 nhóm:
Nhóm 1 thảo luận đóng vai
theo tình huống 1, nhóm 2

thảo luận đóng vai theo tình
huống 2
- Y/c các nhóm thảo luận
- Gọi các nhóm lên đóng vai

- Em cảm thấy thế nào khi
em xoa dầu làm cho bà bớt
đau lưng?
- Hãy nêu cảm xúc của
mình khi nhận được sự quan
tâm, chăm sóc của con
cháu?
- Y/c hs nhận xét về cách
ứng xử của nhóm bạn
Kết luận: Con cháu hiếu
thảo cần phải quan tâm,
chăm sóc ông bà, cha mẹ,
nhất là khi ông bà già
yếu, ốm đau
* Hoạt động 2: Em sẽ làm
gì để thể hiện sự quan
tâm, chăm sóc ông bà,
cha mẹ
- Gọi hs đọc BT 4 SGK/20
- Các em hãy thảo luận
nhóm 4 để hoàn thành y/c
của bài tập (phát phiếu
cho 3 nhóm)
- Gọi các nhóm lên dán
phiếu và trình bày

- Y/c các nhóm bổ sung

Năm học: 2019 - 2020

Cho tròn chữ hiếu mới là
đạo con.
- Lắng nghe
- Lắng nghe y/c
- Các nhóm thảo luận,
phân chia vai diễn để sắm
vai thể hiện cách xử lí tình
huống
- Các nhóm lên trình diễn
+ Tình huống 1: Em sẽ mời
bà ngồi nghỉ, lấy dầu xoa
cho bà, đấm lưng cho bà
+ Tình huống 2: Em sẽ không
chơi, lấy nước giúp ông, đỡ
ông dậy cho ông uống
nước và hỏi ông khỏe chưa.
- Em cảm thấy rất vui vì mình
đã làm được một việc thể
hiện sự hiếu thảo đối với
ông bà
- Mình cảm thấy rất vui khi
cháu biết hiếu thảo với
ông, bà, biết chăm sóc, lo
lắng khi ông bà bò bệnh.
- Nhận xét
- Lắng nghe


- 2 hs nối tiếp nhau đọc y/c
của BT
- Chia nhóm thảo luận
- Thành viên trong nhóm nối
tiếp nhau trình bày, các
nhóm khác bổ sung
a) Việc đã làm:


Kế hoạch dạy học lớp 4 - Tuần 13

Năm học: 2019 - 2020

b) Việc sẽ làm:
- Khen ngợi những hs đã biết - Thảo luận nhóm đôi
hiếu thảo với ông bà, cha
mẹ và nhắc nhở các em
khác học tập các bạn.
* Hoạt động 3: Kể chuyện - Công lao cha mẹ
tấm gương hiếu thảo
+ chim trời ai dễ kể lông
- Y/c hs thảo luận nhóm đôi Nuôi con ai dễ kể công
kể cho nhau nghe tấm gương tháng ngày
hiếu thảo mà em biết, viết + Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ
những câu thành ngữ, tục ráo để con
ngữ, ca dao nói về công lao + Ơn cha nặng lắm ai ơi
của ông bà, cha mẹ và sự Nghóa mẹ bằng trời chín
hiếu thảo của con cháu.
tháng cưu mang

- Gọi các nhóm lần lượt trình - Về lòng hiếu thảo
bày
+ Mẹ cha ở chốn lều tranh
Sớm thăm tối viếng mới
đành dạ con
- Nhận xét, tuyên dương + Dù no, dù đói cho tươi
nhóm tìm được nhiều câu ca Khoai ăn bớt ngủ mà nuôi
dao, tục ngữ
mẹ già
Kết luận: Ông bà, cha mẹ
đã có công lao sinh thành,
nuôi dạy chúng ta nên - Lắng nghe
người. Con cháu phải có
bổn phận hiếu thảo với
ông bà, cha mẹ.
HĐ nối tiếp:
- 2 hs đọc lại ghi nhớ
- Về nhà hãy làm những - Lắng nghe, thực hiện
việc cụ thể hàng ngày để
bày tỏ lòng hiếu thảo đối
với ông bà, cha mẹ.
Nhận xét tiết học
-----------------------------------------------Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012
Tiết 1:
TỐN
NHÂN VỚI SỐ CĨ BA CHỮ SỐ.
I. MỤC TIÊU :
- Biết cách nhân với số có ba chữ số
2. Kĩ năng :
3. Thái độ

II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH:
III. TỔ CHỨC DẠY - HỌC TRÊN LỚP:

:


Kế hoạch dạy học lớp 4 - Tuần 13
Hoạt động của giáo viên

Năm học: 2019 - 2020
Hoạt động của học sinh

1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- HS nêu lại cách nhân nhẩm với 11
- 2 em nêu lại cách nhân với 11.
3.Bài mới
a/ HD tìm cách tính 164 x 123
- Viết lên bảng và nêu phép tính:
- 1 em đọc phép tính.
164 x 123
- 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3)
- HDHS đưa về dạng 1 số nhân với 1 tổng = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
để tính
= 16 400 + 3 280 + 492
= 20 172
GT cách đặt tính và tính
- Giúp HS rút ra nhận xét: Để tính 164 x
123 ta phải thựcxhiện 3 phép nhân và 1 phép
cộng 3 số

- Gợi ý HS suy nghĩ đến việc viết gọn các
phép tính này trong một lần đặt tính
- GV vừa chỉ vừa nói :
– 492 là tích riêng thứ nhất
– 328 là tích riêng thứ hai, viết lùi sang trái
một cột
– 164 là tích riêng thứ ba, tiết tục viết lùi
x trái 1 cột nữa
x
sang
b/ Luyện tập
Bài 1 : Cho HS lên bảng giải, HS ở lớp giải
vào vở.

- HD thực hành tương tự như nhân với
số có 2 chữ số
164
123
492
328
164
20172

- HS lần lượt làm BC từng bài, 3 em
lên bảng.
248
1163
321
125
248

5815
496
2326
744
1163
79608
145375
3124
x
213
9372
3124
Bài 3:
6248
- Gọi HS đọc đề
665412
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS làm bài chữa bài
- Gọi HS nhận xét, ghi điểm
- Diện tích của mảnh vườn hình vuông
4. Củng cố dặn dò:
là:
- GV nhắc lại nội dung bài.
125 x 125 = 15625 ( m2 )
- Chuẩn bị : Nhân với số có ba chữ số(tt).
Đáp số: 15625 m2
- GV nhận xét tiết học.
------------------------------------------------Tiết 2:
TẬP ĐỌC
VĂN HAY CHỮ TỐT

I. MỤC TIÊU:


Kế hoạch dạy học lớp 4 - Tuần 13

Năm học: 2019 - 2020

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
2. Kĩ năng :
- Hiểu ND bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau khi
hiểu chữ xấu rất có hại, Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện, trở thành người nổi danh văn
hay chữ tốt. ( Trả lời các Ch trong SGK ).
3. Thái độ
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH:
- Tranh minh họa
III. TỔ CHỨC DẠY - HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên

1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Gọi 2 em đọc bài :Người tìm đường lên
các vì sao và TLCH.
3.Bài mới
a/Giới thiệu bài:
b/HD luyện đọc
- Gọi 3 em lần lượt đọc tiếp nối 3 đoạn,
kết hợp sửa sai phát âm, ngắt giọng
- Gọi HS đọc chú giải
- Cho HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc cả bài.

- GV đọc mẫu: giọng từ tốn, phân biệt lời
các nhân vật.
c/ Tìm hiểu bài
- Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm
kém ?
- Thái độ của Cao Bá Quát ra sao khi nhận
lời giúp bà cụ hàng xóm ?
- Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát
phải ân hận ?
- Theo em, khi bà cụ bị quan thét lính đuổi
về, Cao Bá Quát có cảm giác thế nào ?
- Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ
như thế nào?
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
- GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại.
c/ HD đọc diễn cảm
- Gọi 3 em nối tiếp đọc từng đoạn của bài
- GT đoạn văn cần luyện đọc "Thuở đi
học... sẵn lòng"
- Yêu cầu đọc phân vai
- Tổ chức cho HS thi đọc .

Hoạt động của học sinh

- 2 em lên bảng.
- 1 em đọc.
- Đọc 2 lượt :
- Đoạn 1: Từ đầu ... sẵn lòng
- Đoạn 2: TT ... sao cho đẹp
- Đoạn 3: Còn lại

- Nhóm 2 em cùng bàn
- 1 em đọc
- Lắng nghe
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- chữ viết rất xấu dù bài văn của ông
viết rất hay.
- Ông rất vui vẻ và nói: "Tưởng việc gì
khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng"
- Lá đơn ông viết vì chữ quá xấu, quan
không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ
về, không giải oan được.
- Rất ân hận và tự dằn vặt mình
- Sáng sáng, cầm que vạch lên cột nhà
cho chữ cứng cáp. Mỗi tối, viết xong
mười trang vở mới đi ngủ..
- Mở bài :2 dòng đầu.
- Thân bài : một hôm ... khác nhau
- Kết bài : còn lại
- Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết
tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát.
- 3 em đọc, cả lớp theo dõi tìm cách đọc.
- Nhóm 4 em
- 3 nhóm
- 3 em thi đọc.


Kế hoạch dạy học lớp 4 - Tuần 13

Năm học: 2019 - 2020


4. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Chú Đất Nung.
--------------------------------------------------Tiết 3:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU:
2. Kĩ năng :
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con ngưòi; bước đầu biết tìm từ( BT1),
đặt câu( BT2), viết đoạn văn ngắn(BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang
học.
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH:
Vở bài tập
III. TỔ CHỨC DẠY - HỌC TRÊN LỚP:
:
Hoạt động của giáo viên

1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Gọi HS nêu 3 cách thể hiện mức độ của
đặc điểm, tính chất.
- Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác
nhau của các đặc điểm : đỏ - xinh.
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của bài.
b/ HD làm bài tập
Bài 1: Tìm các từ
- Gọi HS đọc BT1
- Chia nhóm 4 em yêu cầu thảo luận, tìm
từ.

- Nói lên ý chí, nghị lực của con người.

Hoạt động của học sinh

- 2 em trả lời.
- 2 em lên bảng.
. đỏ tươi, đo đỏ, rất đỏ, đỏ lắm, đỏ nhất.

- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Thảo luận trong nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày.

- Quyết tâm, bền chí, vững lòng, vững
dạ, kiên trì...
- Nêu lên những thử tháchđối với ý chí, - Gian khó, gian khổ, gian lao, gian
nghị lực của con người.
truân, thử thách, chông gai
Bài 2:Đặt câu với từ em vừa tìm được ở - 1 em đọc.
BT1
- HS làm VBT.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 10 em trình bày 2 nhóm.
- Yêu cầu tự làm bài
- Lớp nhận xét.
- Gọi 1 số em trình bày
VD: Gian khổ không làm anh nhụt chí.
(DT)
- Công việc ấy rất gian khổ. (TT)
Bài 3:
- 1 em đọc.

- Gọi HS đọc yêu cầu
- Một người do có ý chí, nghị lực nên đã
+ Đoạn văn yêu cầu viết về ND gì ?
vượt qua nhiều thử thách, đạt được
thành công.
+ Bằng cách nào em biết được người đó ? - Bác hàng xóm của em


Kế hoạch dạy học lớp 4 - Tuần 13

- Lưu ý: Có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn
văn bằng một thành ngữ hay tục ngữ.
- Giúp các em yếu tự làm bài
- Gọi HS trình bày đoạn văn
- Nhận xét, cho điểm
4.Củng cố - dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Câu hỏi và dấu chấm hỏi.
- GV nhận xét tiết học.

Năm học: 2019 - 2020

- Người thân của em
- Em đọc trên báo ...
- 1 số em đọc các câu thành ngữ, tục
ngữ đã học hoặc đã biết.
- HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào VBT.
- 5 em tiếp nối trình bày đoạn văn.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn có đoạn
hay nhất.


--------------------------------------------------Tiết 4:
LỊCH SỬ
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC
LẦN THỨ HAI( 1075 – 1077)
I. MỤC TIÊU:
- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến trên sông Như Nguyệt.
- Lý Thường Kiệt Chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.
2. Kĩ năng :
+ Quân địch do Quách Qùy chỉ huy từ bờ Bắc tổ chức tiến công.
+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta tấn công bất ngờ đánh thẳng vào danh trại giặc.
+ Quân địch cự không nổi, tìm đường tháo chạy.
- Vài nét về Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần
thứ hai thắng lợi.
3. Thái độ
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH:
- Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2
III. TỔ CHỨC DẠY - HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên

1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
-Vì sao dân ta tiếp thu đạo Phật ?
- Vì sao đời thời Lý, nhiều chùa được XD ?
3.Bài mới:
HĐ1: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS đọc SGK "Sau thất bại... rồi
rút về"
- Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất
Tống có hai ý kiến:

- Để xâm lược nhà Tống
- Để phá âm mưu xâm lược nước ta của
nhà Tống
- Theo em, ý kiến nào đúng ? Vì sao ?
HĐ2: Làm việc cả lớp

Hoạt động của học sinh

- HS trả lời.

- Đọc thầm
-Ý kiến thứ hai đúng vì: trước đó, lợi
dụng việc vua Lý lên ngôi còn nhỏ,
quân Tống đã chuẩn bị xâm lược ; Lý
Thường Kiệt cho quân đánh sang đất
Tống triệt phá quân lương rồi kéo về
nước.
- Lắng nghe và quan sát


Kế hoạch dạy học lớp 4 - Tuần 13

Năm học: 2019 - 2020

- GV trình bày tóm tắt diễn biến cuộc - 2 em trình bày lại.
kháng chiến trên lược đồ.
- Nhóm 4 em hoạt động và trình bày.
HĐ3: Thảo luận nhóm
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của - Do quân ta rất dũng cảm và Lý

cuộc kháng chiến ?
Thường Kiệt là một tướng tài.
HĐ4: Làm việc cả lớp
- Kết quả của cuộc kháng chiến ?
- HS trả lời như bài học.
- Gọi HS đọc bài học
- 2 em đọc.
4. Củng cố- dặn dò:
- Cả lớp đọc lại bài học.
-HS cả lớp đọc lại bài học.
- Chuẩn bị :Nhà trần thành lập.
- GV nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2020
Tiết 1:
TOÁN
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ( T)
I. MỤC TIÊU :
- Giúp HS biết cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH:
- vở nháp
III. TỔ CHỨC DẠY - HỌC TRÊN LỚP:
:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Ổn định:
2.Kiểm tra: HS nêu lại cách nhân với số
- 3 em lầ lượt nêu.
có ba chữ số

3.Bài mới
a/GT cách đặt tính và tính
- HS làm vào nháp, 1 em lên bảng
x đặt tính và tính, gọi 1 em lên
- Cho cả lớp
258
bảng.
203
- Cho HS nhận xét để rút ra :
774
– Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0
000
516
– Có thể bỏ bớt, không cần viết tích riêng
52374
này mà vẫn dễ dàng thực hiện phép cộng
- Hướng dẫnx HS viết phép tính dạng gọn
hơn, lưu ý viết tích 516 lùi sang bên trái
hai cột so với tích thứ nhất

258
203
774
5160
52374

b/Luyện tập
Bài 1 :
- Cho HS làm bảng con, 3 HS lên bảng HS làm bảng con, 3 HS lên bảng giải.
521

563
1390
x
x
x
giải.
203
308
202
1563
4504
2780
10420
16890
27800


Kế hoạch dạy học lớp 4 - Tuần 13

Năm học: 2019 - 2020

105763

173404

280780

Bài 2 :
- Cho HS tự quan sát kiểm tra để phát hiện
phép nhân nào đúng, phép nhân nào sai và – tích thứ nhất : đặt tính sai

giải thích tại sao?
– tích thứ hai : đặt tính sai
– tích thứ ba : đúng
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Luyên tập
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 2:

-------------------------------------------------------CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO

I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài: Người tìm đường lên các vì
sao
- Làm đúng các bài tập 2a, 3b.
3. Thái độ
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH:
- Giấy khổ lớn viết nội dung bài tập 2a
- Giấy A4 để HS làm BT 3b
III. TỔ CHỨC DẠY - HỌC TRÊN LỚP:
:
Hoạt động của giáo viên

1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Gọi 1 em đọc cho 2 em viết bảng và cả
lớp viết vào nháp các từ ngữ có vần ươn/ ương
3.Bài mới
a/Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài.

HD nghe viết
- GV đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS đọc thầm tìm danh từ riêng
và từ ngữ khó viết.
- Đọc cho HS viết BC 1 số từ.
- Nội dung đoạn viết nêu lên gì?
- Đọc cho HS viết
- Đọc cho HS soát lỗi
- GV chấm 5 vở, nhận xét và HD sửa lỗi.
HD làm bài tập
Bài 2a:
- Gọi HS đọc yêu cầu

Hoạt động của học sinh

- vườn tược, thịnh vượng, vay mượn,
mương máng

- Theo dõi SGK
– Xi-ôn-cốp-xki
– mơ ước, gãy chân, rủi ro, thí
nghiệm ...
- HS nêu nội dung đoạn viết.
- HS viết bảng con : Xi-ôn-cốp-xki,
mơ ước, gãy chân, rủi ro, thí nghiệm.
- HS soát lỗi.


Kế hoạch dạy học lớp 4 - Tuần 13


Năm học: 2019 - 2020

- Phát bút dạ cho 2 nhóm các nhóm còn lại - 1 em đọc.
làm VBT
- Nhóm 4 em thảo luận tìm từ ghi vào
- Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng
VBT hoặc phiếu, HS nhận xét, bổ sung
thêm từ.
Bài 3 b:
– long lanh, lặng lẽ, lửng lờ ...
- Gọi HS đọc bài tập 3b
– não nùng, năng nổ, non nớt ...
- Yêu cầu trao đổi nhóm đôi và tìm từ. Phát - 1 em đọc.
giấy A4 cho 5 nhóm
- Nhóm 2 em tìm từ viết vào phiếu.
- GV chốt lời giải đúng.
kim khâu - tiết kiệm - tim
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Bài 14.
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 3:

----------------------------------------------------------ĐỊA LÍ
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ.

I. MỤC TIÊU:
- Đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông nhất cả nước, người dân sống ở đông
bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh.
- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc

Bộ.
2. Kĩ năng :
- Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi dân cư tập trung
đông đúc nhất cả nước.
- Nhà thường được xây dựng chắc chắn có sân, vườn, ao...
3. Thái độ
- Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ
là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc áo yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và
vấn khăn mỏ quạ.
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH:
III. TỔ CHỨC DẠY - HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên

1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp
nên ?
- Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi
của ĐB Bắc Bộ ?
3. Bài mới:
a. Chủ nhân của đồng bằng.
HĐ1: Làm việc cả lớp
- ĐB Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa
dân ?

Hoạt động của học sinh

- 2 HS lên trar lời bảng

- HS đọc thầm và trả lời:

- dân cư tập trung đông đúc nhất cả
nước


Kế hoạch dạy học lớp 4 - Tuần 13

- Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là
dân tộc nào ?
HĐ2: Thảo luận nhóm
- Làng của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ có
đặc điểm gì ?
- Nêu các đặc điểm về nhà ở của người
Kinh ? Vì sao có đặc điểm đó ?

- Làng Việt cổ có đặc điểm gì ?
- Ngày nay, nhà ở và làng xóm người Kinh
ĐB Bắc Bộ có thay đổi như thế
nào?

Năm học: 2019 - 2020

- chủ yếu là người Kinh
- HĐ nhóm 4 em, đại diện nhóm trình
bày.
- Nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau
- Nhà được XD chắc chắn vì hay có bão.
Nhà có cửa chính quay về hướng Nam
để tránh gió rét và đón ánh nắng vào
mùa đông, đón gió biển vào mùa hạ.
- Thường có lũy tre xanh bao bọc, mỗi

làng có đình thờ Thành hoàng...
- Làng có nhiều nhà hơn. Nhiều nhà xây
có mái bằng hoặc cao 2 - 3 tầng, nền lát
gạch hoa. Đồ dùng trong nhà tiện nghi
hơn.
- Nhóm 4 em thảo luận và trình bày.
- Nam: quần trắng, áo the dài, khăn xếp
đen.
- Nữ: váy đen, áo dài tứ thân, yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc chít
khăn mỏ quạ.
- Tổ chức vào mùa xuân và mùa thu .
- Có tổ chức tế lễ và các HĐ vui chơi,
giải trí như thi nấu cơm, đấu cờ người,
vật, chọi trâu...
- Hội Lim, hội Chùa Hương, Hội
Gióng...
- 2 em đọc.

b. Trang phục và lễ hội :
HĐ3: Thảo luận nhóm
- Mô tả trang phục truyền thống của người
Kinh ở ĐB Bắc Bộ ?
- Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời
gian nào ?
- Trong lễ hội có những HĐ gì ? Kể tên
một số HĐ trong lễ hội mà em biết.
- Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người
dân đồng bằng Bắc Bộ ?
4. Củng cố - dặn dò:
- HS đọc Ghi nhớ.GV GD HS tôn trọng

các đặc trưng truyền thống văn hóa của dân
tộc ở vùng đồng bằng Bắc bộ .
- Chuẩn bị bài 13.
- GV nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------Tiết 4:
THỂ DỤC
Đồng chí Khải dạy
Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2020
Tiết 1:
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số, có ba chữ số .
2. Kĩ năng :
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.
- Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật
3. Thái độ
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH:


Kế hoạch dạy học lớp 4 - Tuần 13

Năm học: 2019 - 2020

Vở nháp
III. TỔ CHỨC DẠY - HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên

1.Ổn định:
2.Kiểm tra:

- HS nêu lại cách nhân một số với một
tổng, một số nhân với một hiệu.3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu lại nội dung bài.
b. Hướng dẫn:
Bài 1 :Tính
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu cả lớp đặt tính và tính
- Yêu cầu nhắc lại cách nhân với số có chữ
số 0 ở tận cùng, có chữ số 0 ở giữa

Hoạt động của học sinh

- HS nêu lại cách nhân một số với một
tổng, một số với một hiệu.

- 1 em đọc.HS thực hiện trên bảng con.3
HS lên bảng giải.
345 x 200 = 69000 ,
237 x 24 = 5688

403 x 346 = 139438
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài 3
- HS làm vở, gọi 3 em thi làm bài nhanh
- Yêu cầu HS đọc thầm từng biểu thức và
trên bảng.
nêu cách tính thuận tiện nhất
.142 x 12+142 x 18 =142x( 12 + 18)
= 142 x 30
= 4260

.49 x 365 – 39x365 = 365 x( 49 – 39)
= 365 x 10
= 3650
.18 x 4 x 25 = 18 x ( 4 x 25 )
=18 x100
= 1800
Bài 5a:
HS phát biểu quy tắc tính diện tích hình
- Gọi 1 em lên bảng viết công thức tính S
chữ nhật
hình chữ nhật và đọc quy tắc
- Nếu a = 12cm và b = 5cm thì:
- Yêu cầu tự làm vở rồi trình bày
S = 12 x 5 = 60 ( cm2 )
4.Củng cố, dặn dò:
- Nếu a = 15 cm và b = 10 cm thì:
- GV nhấn mạnh kiến thức cần nắm qua
S = 15 x 10 = 150 ( cm2 )
tiết học. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 2:
Tiết 3:

------------------------------------------------------THỂ DỤC
Đồng chí Khải dạy
Âm nhạc
Đồng chí Trang dạy
-------------------------------------------------------



Kế hoạch dạy học lớp 4 - Tuần 13

Tiết 4:

Năm học: 2019 - 2020

TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.

I. MỤC TIÊU:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện ( đúng ý, bố cục, dùng từ , đặt câu và viết
đúng chính tả...) Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH:
- Bảng phụ ghi trước một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý... cần sửa chung
trước lớp.
III. TỔ CHỨC DẠY - HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên

1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
HS nêu lại dàn bài văn kể chuyện.
3.Bài mới:
a/. Nhận xét chung bài làm của HS :
- Gọi HS đọc lại đề bài
+ Đề bài yêu cầu gì ?
- GV nhận xét chung :
* Ưu điểm :
- Hiểu đề, biết kể thay lời nhân vật và mở bài
theo lối gián tiếp
- Câu văn mạch lạc, ý liên tục.

- Các sự việc chính nối kết thành cốt truyện rõ
ràng.
- 1 số em biết kể tóm lược và biểu lộ cảm xúc.
- Trình bày rõ 3 phần và bài làm ít sai chính tả.
- Các em có bài làm đúng yêu cầu, lời kể hấp
dẫn, mở bài hay .
* Tồn tại :
- Một vài em còn nhầm lẫn đại từ nhân xưng,
thiếu tình tiết và trình bày câu hội thoại chưa
đúng.
- Có vài em chưa biết kể bằng lời 1 nhân vật.
- Trả vở cho HS
b/ Hướng dẫn HS chữa bài:
- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách
trao đổi với bạn bên cạnh
- Giúp đỡ các em yếu
c. Học tập bài văn hay, đoạn văn tốt:
- Gọi HS có điểm giỏi bài làm của mình.
d. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn:
- Gợi ý HS chọn đoạn viết lại
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại
- Nhận xét, so sánh 2 đoạn cũ và mới để HS
hiểu và viết bài tốt hơn

Hoạt động của học sinh

- 1 em đọc lại dàn bài chung khi làm
văn kể chuyện.

- Kể lại câu chuyện như đề bài đã

cho bằng lời kể của nhân vật.
- HS lắng nghe GV nhận xét ưu
khuyết điểm chung về bài làm.

- Tổ trưởng phát vở cho các bạn.
- 2 em cùng bàn trao đổi chữa bài.
- 3 - 5 em đọc.
- Lớp lắng nghe, phát biểu.
- Tự viết lại đoạn văn sai nhiều lỗi


Kế hoạch dạy học lớp 4 - Tuần 13

Năm học: 2019 - 2020

4. Củng cố - Dặn dò:
chính tả, sai câu, dùng từ chưa
- Chuẩn bị : Ôn tập văn kể chuyện.
hay…, chưa phải là mở bài gián tiếp
- GV nhận xét tiết học.
------------------------------------------------Thứ sáu ngày 7 tháng 12 năm 2020
Tiết 1:
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm2 dm2, m2)
- Thực hiện được với nhân với số có hai hoặc ba chữ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính nhanh.
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH:
III. TỔ CHỨC DẠY - HỌC TRÊN LỚP:

Hoạt động của giáo viên

1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Hs đọc lại bảng đơn vị đo độ dài.
- Nhắc lại cách tính thuận tiện.
3.Bài mới
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn:
Bài 1 :Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS trả lời mối quan hệ giữa các đơn
vị đo khối lượng, diện tích rồi sau đó nêu
cách đổi
VD : 1 yến = 10kg
7 yến = 7 x 10kg = 70kg
và 70kg = 70 : 10 = 7 yến
- Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 2: Tính
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 3 HS lên
x bảng giải. x

Hoạt động của học sinh

- 3 em nhắc lại.
- HS nhận xét.

- 1 em đọc.HS giải miệng.
–
1 yến = 10kg

1 tạ = 100kg
1 tấn = 1000kg
1 dm2 = 100cm2
1 m2 = 100dm2

- HS tự làm bài vào vở, 3 em lên bảng.
268
475 45 x 12 + 8
235
205
= 540 +8
1340
2375
= 548
804
950
536
97375
62980
- Lớp nhận xét.
2 em cùng bàn thảo luận làm vở.
Bài 3:
– 2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39
- Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận
= 10 x 39 = 390
- Gọi đại diện nhóm trình bày, GV ghi – 302 x 16 + 302 x 4
bảng.


Kế hoạch dạy học lớp 4 - Tuần 13


- Gọi HS nhận xét, GV kết luận.
4. Củng cố dặn dò:
- Gv nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Chia một tổng cho một số.
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 2:

Năm học: 2019 - 2020

= 302 x (16 + 4)
= 302 x
20 = 6040
– 769 x 85 - 769 x 75
= 769 x (85 - 75)
= 769 x
10 = 7690

----------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI

I. MỤC TIÊU:
1. Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính để nhận biết chúng.
2. Xác định được câu hỏi trong 1 văn bản, bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi nội dung,
yêu cầu cho trước.
- HS khá giỏi đặt được câu hỏi tự hỏi mình theo 2,3 nội dung khác nhau.
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH:
- Bảng phụ kẻ các cột : Câu hỏi - Của ai - Hỏi ai - Dấu hiệu theo ND bài tập 1. 2. 3/ I
III. TỔ CHỨC DẠY - HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên


1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- HS nhắc lại từ ngữ chủ điểm :Ý chí –
Nghị lực.
3. Bài mới:
a/Giới thiệu bài
b/ Hướng dẫn:
Bài 1:
- Gọi HS đọc BT1
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời
- GV chép 2 câu hỏi vào bảng phụ.
Bài 2. 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi HS trả lời
- GV ghi vào bảng.
- Em hiểu thế nào là câu hỏi ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
c/Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vở bài tập.
+ Lưu ý : có khi trong 1 câu có cả cặp từ
nghi vấn
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu
- Mời 1 cặp HS làm mẫu, GV viết 1 câu
lên bảng, 1 em hỏi và 1 em đáp trước lớp

Hoạt động của học sinh


- 2 em đọc.
- 1 em đọc.
- Từng em đọc thầm: Người tìm đường
lên các vì sao.
- Vì sao quả bóng không có cánh mà
vẫn bay được.
- Cậu làm thế nào mà mua được nhiều
sách và dụng cụ như thế?
- 1 em đọc.
- 1 số em trình bày.
- 1 em đọc lại kết quả.
- 1 em trả lời như mục ghi nhớ.
- 2 em đọc.
- 1 em đọc.
- HS tự làm bài.
VD: Bài thưa chuyện với mẹ.
. Con vừa bảo gì?- Câu hỏi của mẹ
Cương – Hỏi Cương – Từ nghi vấn là từ
“ gì”.
- 1 em đọc.
- 2 em lên bảng.
VD: Về nhà bà kể lại câu chuyên, khiến
Cao Bá Quát vô cùng ân hận.


Kế hoạch dạy học lớp 4 - Tuần 13

Năm học: 2019 - 2020


- Nhóm 2 em làm bài.
- Gọi 1 số nhóm trình bày trước lớp
*Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề
4. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà làm hoàn thành VBT và chuẩn bị
bài Luyện tập về câu hỏi.
- Gv nhận xét tiết học.
Tiết 3:

. Về nhà bà cụ làm gì?
. Bà kể lại chuyện gì?
Vì sao Cao Bá Quát vô cùng ân hận?
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc đề - 2 em cùng bàn thảo luận
làm bài.
- 3 nhóm trình bày.
- HS nhắc lại ghi nhớ.

TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN

I. MỤC TIÊU:
- Thông qua luyện tập, HS nắm được về một số đặc điểm của văn KC. ( nội dung,, nhân
vật, cốt truyện).Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước nắm được nhân vật, tính
cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
II. NHIỆM VỤ HỌC TẬP CỦA HỌC SINH:
- Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn KC
III. TỔ CHỨC DẠY - HỌC TRÊN LỚP:
:

Hoạt động của giáo viên

1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Em hiểu thế nào là KC ?
- Có mấy cách mở bài và kết bài trong bài
văn kể chuyện? Kể ra những cách mở bài
và kết bài.
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay là tiết
học thứ 19 - tiết cuối cùng dạy văn KC ở
lớp 4. Chúng ta hãy cùng nhau ôn lại kiến
thức đã học.
b/ Hướng dẫn:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để TLCH
- Gọi HS phát biểu

Hoạt động của học sinh

- 3 em lên bảng.

- 1 em đọc.
- 2 em cùng bàn trao đổi, thảo luận.
– Đề 2 là thuộc loại văn Kể chuyện vì nó
yêu cầu kể câu chuyện có nhân vật, cốt
truyện, diễn biến, ý nghĩa...
+ Đề 1 thuộc loại văn viết thư.
+ Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì ? Vì sao + Đề 3 thuộc loại văn miêu tả.

em biết ?
- 2 em tiếp nối đọc.
Bài 2-3 :
- 4 em phát biểu.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 2 em cùng bàn kể chuyện, trao đổi, sửa
- Gọi HS phát biểu về đề tài mình chọn
chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ.
a. Kể trong nhóm :
- Kể lại chuỗi sự việc có đầu có cuối,
- Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu có liên quan đến 1 số nhân vật
chuyện theo cặp
- Mỗi câu chuyện nói lên điều có ý


Kế hoạch dạy học lớp 4 - Tuần 13

Năm học: 2019 - 2020

- GV treo bảng phụ :
– Văn kể chuyện là:
– Nhân vật trong truyện là:
– Cốt truyện là :

nghĩa
- Là người hay các con vật, cây cối, đồ
vật... được nhân hóa
- Hành động, lời nói, suy nghĩ... của
nhân vật nói lên tính cách nhân vật
+ Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu nói lên

b. Kể trước lớp :
tính cách, thân phận nhân vật
- Tổ chức cho HS thi kể
- Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi bạn - có 3 phần : Mở đầu – Thân bài – Kết
thúc.
theo các gợi ý ở BT3
- có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián
4. Củng cố - dặn dò:
tiếp) và 2 kiểu KB (mở rộng hoặc không
- Gv nhắc lại nội dung bài.
mở rộng)
- Chuẩn bị: Thế nào là văn miêu tả?
- HS đọc thầm.
- GV nhận xét tiết học.
Tiết 4:
MĨ THẬT
Đồng chí Trang dạy
---------------------------------------------------Tiết 5:
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
TỔNG KẾT TUẦN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS nhận ra ưu, khuyết điểm của mình
- Khắc phục những mặt cịn tồn tại
- Triển khai phương hướng tuần sau
- Ôn lại các điều lệ Đội, hát tập thể.
III. TỔ CHỨC DẠY - HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên

1. Ổn định:
2. Nhận xét tuần 13:

GV nhận xét những mặt ưu điểm và khuyết điểm của HS
trong tuần.
- Nhận xét tuyên dương tổ, cá nhân thực hiện tốt. Cĩ biện
pháp với tổ, cá nhân mắc khuyết điểm trong tuần.
- Xét thi đua theo tổ.
3. Kế hoạch tuần 14:
- Tích cực chấn chỉnh những tồn tại của tuần vừa qua
- Ra sức thi đua học tập, rèn luyện, giúp bạn cùng tiến bộ.
- Rèn luyện đạo đức, tác phong HS
- Cùng nhau thi đua: nói lời hay, làm nhiều việc tốt.
- Thi đua dành nhiều điểm 10 tặng thầy cơ nhân ngày
nhà giáo Việt Nam 20 – 11.
- Đi học chuyên cần, đúng giờ
- Chuẩn bị bài vở tốt trước khi tới lớp.

Hoạt động của học sinh

Tổ trưởng báo cáo
Lớp trưởng tổng hợp, báo cáo.
Tổ 1:
Tổ 2:
Tổ 3:
Tổ 4:

- Lắng nghe


Kế hoạch dạy học lớp 4 - Tuần 13

Năm học: 2019 - 2020


- Giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Trang phục gọn gàng đồng phục.
- Thể dục giữa giờ nghiêm túc, giữ vệ sinh tốt.
- Giáo dục đạo đức cho HS biết lễ với người lớn tuổi…
- Nhắc nhở nội quy của trường, lớp, 5 điều Bác Hồ dạy…
- Nhắc nhở về việc thực hiện an toàn giao thông,
phòng tránh đuối nước……
4. Ôn điều lệ đội và hát
- Tổ chức cho HS trả lời các câu hỏi về Đội.
- Cho HS các tổ thi nhau hát

HS các tổ thi với nhau.
Hát tập thể.

Tiết 3:

KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện được
đúng tinh thần kiên trì vượt khó.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu
chuyện.
III. TỔ CHỨC DẠY - HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên

1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Gọi HS kể lại câu chuyện các em đã

nghe, đã đọc về người có nghị lực.
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay,
các em sẽ kể một câu chuyện về những
người có nghị lực đang sống xung quanh
chúng ta.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
b/ HD tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- Gọi HS đọc đề bài
- Phân tích đề, gạch chân dưới các từ:
chứng kiến, tham gia, kiên trì, vượt khó
- Gọi HS đọc phần gợi ý
- Thế nào là người có tinh thần kiên trì vượt khó ?

Hoạt động của học sinh

- 1 em kể và TLCH về nhân vật hay ý
nghĩa câu chuyện lớp đặt ra

- Nhóm 2 em KT chéo.
- 2 em đọc.
- 3 em nối tiếp đọc
- Không ngại khó khăn vất vả, luôn cố


Kế hoạch dạy học lớp 4 - Tuần 13

Năm học: 2019 - 2020

gắng để làm được việc mình muốn.

- 1 số em nối tiếp trả lời.
- Em kể về ai ? Câu chuyện đó như thế nào - 2 em giới thiệu.
?
- Yêu cầu quan sát tranh minh họa trong
SGK và mô tả những gì em biết qua bức
tranh .
- Lắng nghe
c/Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa
câu chuyện
.Kể trong nhóm :
- Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trong SGK.
- 1 em đọc.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV - 2 em cùng bàn trao đổi, kể chuyện.
giúp đỡ các em yếu.
. Kể trước lớp :
- 5 - 7 em thi kể và trao đổi ý nghĩa câu
- Tổ chức cho HS thi kể
chuyện.
- Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại Nhận xét lời kể của bạn
bạn những tình tiết về nội dung, ý nghĩa
câu chuyện.
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhác lại nội dung bài.
- Chuẩn bị :Búp bê của ai?
- GV nhận xét tiết học

KĨ THUẬT
THÊU MÓC XÍCH (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách thêu móc xích .

- Thêu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc
nối tiếp tương đối đêu nhau. Thêu được ít nhất 5 vòng móc xích. Đường thêu có thể bị
dúm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


K hoch dy hc lp 4 - Tun 13

Nm hc: 2019 - 2020

B dựng ct ,khõu thờu.
III. T CHC DY - HC TRấN LP:
Hot ng ca giỏo viờn

Hot ng ca hc sinh

1.n nh:
2.Kim tra:
Nờu cỏc bc khõu vin ng gp mộp vi
bng mi khõu t tha ?
- HS nờu HS khỏc nhn xột .
3. Bi mi:
Hot ng 1: GV hng dn HS quan sỏt
v nhn xột mu.
GV gii thiu mu trong SGK quan sỏt H1
SGK tr li cõu hi v c im ca
ng thờu múc xớch.
- Mặt phải của đờng là
- Nờu mt phi v mt trỏi ca ng
thờu múc xớch?

những vòng chỉ nhỏ móc
nối tiếp nhau giống nh
chuỗi móc xích( của sợi dây
chuyền)
+ Mặt trái đờng thêu là
GV kt lun: Thờu múc xớch ( hay cũn gi
những mũi chỉ bằng nhau,
l thờu dõy chuyn) l cỏch thờu to
nối tiếp nhau gần giống các
thnh nhng vũng ch múc ni tip nhau
mũi khâu đột mau.
ging nh chui mt xớch.
- Nờu ng dng ca thờu múc xớch.

Hot ng 2: GV hng dn thao tỏc k
thut.
- HS quan sỏt hỡnh 2 (SGK) nờu cỏch vch
du ng thờu múc xớch.

- Dựng thờu trang trớ hoa, lỏ, cnh
vt, con ging lờn c ỏo, ngc ỏo,
v gi, thờu tờn lờn khn tay, khn
mt. Thờu múc xớch thng c
kt

- Ghi s th t trờn ng vch
du thờu múc xớch theo chiu t
- Hng dn HS kt hp c ni dung 2 vi phi sang trỏi, ging nh cỏch vch
quan sỏt hỡnh 3a,3b.3c (SGK) .
du cỏc ng khõu ó hc.

- Hng dn HS thao tỏc bt u thờu, thờu HS thực hành lờn giy
mi th nht, thờu mi th hai theo SGK.
- Hng dn HS quan sỏt hỡnh 4 (SGK)
- Kt thỳc ng thờu múc xớch
cỏch kt thỳc ng thờu múc xớch ?
bng cỏch a mi kim ra ngoi
- Khi hng dn GV cn lu ý mt s im mi thờu xung kim chn vũng
:
ch. Rỳt kim, kộo ch v lt mt sau
+ Thờu t phi sang trỏi.
ca vi. Cui cựng lun kim qua
+ Mi mi thờu c bt u bng cỏch
mi thờu cui to vũng ch v


Kế hoạch dạy học lớp 4 - Tuần 13

Năm học: 2019 - 2020

tạo thành vòng chỉ qua đường dấu (có thể
luồn kim qua vòng chỉ để nút chỉ
dùng ngón cái cua tay trái giữ vong chỉ).
giống như cách kết thúc đường
Tiếp theo, xuống kim tại điểm phía trong và khâu đột.
ngay sát đầu mũi thêu trước. Cuối cùng, lên
kim tại điểm kế tiếp, cách vị trí vừa xuống
kim 1 mũi, mũi kim ở trên vòng chỉ. Rút
kim, kéo chỉ lên được mũi thêu móc xích.
+ Lên kim, xuống kim đúng vào các điểm
trên đường vạch dấu.

+ Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá.
4. Củng cố - dặn dò:
- HS nêu qui trình thêu móc xích ?
- HS đọc ghi nhớ
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài : Thêu móc xích tiết 2
- GV nhận xét tiết học.
KHOA HỌC
NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM.
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước:
+ Xả rác, phân, nuớc thải bừa bãi.
+ Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu.
+ Khói bụi, khí thải từ các nhà máy, xe cộ...
+ Vỡ đường ống dẫn dầu..
- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khỏe con
người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
- BVMT: Có ý thức hạn chế những việc làm gây ô nhiễm nguồn nước.
III. TỔ CHỨC DẠY - HỌC TRÊN LỚP:
Hoạt động của giáo viên

1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Thế nào là nước bị ô nhiễm ?
- Thế nào là nước sạch ?
3. Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu một số nguyên nhân làm
nước bị ô nhiễm.
- Yêu cầu HS quan sát các hình từ H1 đến
H8 SGK, tập đặt câu hỏi và trả lời cho

từng hình
- Yêu cầu liên hệ đến nguyên nhân làm ô
nhiễm nước ở địa phương.
- Gọi 1 số HS trình bày
- Nêu vài thông tin về nguyên nhân gây ô
nhiễm nước ở địa phương (do bón phân,
phun thuốc, đổ rác...)

Hoạt động của học sinh

- 2 em trả lời.

- 2 em làm mẫu: Hình nào cho biết
nước máy bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân
gây nhiễm bẩn là gì ?
- 2 em cùng bàn hỏi và trả lời nhau.
. H1: Ống nước bị vỡ.
. H2: Nước nhà máy chảy ra sông không
qua xử lí.
. H3: Tàu chìm, dầu tràn ra mặt biển.
. H5: Đổ rác bừa bãi.
. H6: phun thuốc trừ sâu ô nhiễm nguồn


Kế hoạch dạy học lớp 4 - Tuần 13

Năm học: 2019 - 2020

nước.
. H7: Khói, khí thải nhà máy làm ô

nhiễm nguồn nước mưa.
- HS trả lời
- BVMT: Trước tình trạng nước ở địa
phương như vậy. Theo em, mỗi người dân
ở địa phương ta cần làm gì?
- Nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để
HĐ2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm các loại sinh vật sinh sống, gây ra nhiều
nước.
bệnh: Tả lị , thương hàn, tiêu chảy, viêm
- Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô gan, đau mắt hột,...Vì vậy, chúng ta phải
nhiễm ?
hạn chế những việc làm có thể làm cho
- GV sử dụng mục: Bạn cần biết trang 55 nước bị ô nhiễm.
để đưa ra kết luận.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nguyên nhân làm nguồn nước bị ô
nhiễm ?
- Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm ?


×