Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Đánh giá công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng dự án xây dựng khu dân cư số 10 phường thịnh đán, thành phố thái nguyên, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 96 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HOÀNG ĐÌNH SỸ

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG VÀ
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN XÂY DỰNG
KHU DÂN CƯ SỐ 10 PHƯỜNG THỊNH ĐÁN,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

THÁI NGUYÊN – 2020

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HOÀNG ĐÌNH SỸ

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG VÀ
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN XÂY DỰNG
KHU DÂN CƯ SỐ 10 PHƯỜNG THỊNH ĐÁN,
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
NGÀNH: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
MÃ SỐ: 8.85.01.03


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn: PGS. TS. Trần Viết Khanh

Thái Nguyên - 2020

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan: Bản Luận văn tốt nghiệp này là công trình nghiên
cứu nghiêm túc của cá nhân, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu các văn
bản pháp lý, kiến thức chuyên môn, điều tra nghiên cứu khảo sát tình hình
thực tiễn, phân tích số liệu và đặc biệt dưới sự hướng dẫn khoa học của thầy
giáo PGS. TS. Trần Viết Khanh.
Các thu thập số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực,
các giải pháp đưa ra xuất phát từ thực tiễn và kinh nghiệm, chưa từng được
công bố dưới bất cứ hình thức nào trước khi trình, bảo vệ và công nhận bởi
“Hội đồng Đánh giá luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Quản lý đất đai”
Tác giả luận văn

Hoàng Đình Sỹ

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, bản thân em luôn nhận
được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình, sự đóng góp quý báu của nhiều cá nhân
và tập thể, đã tạo điều kiện thuận lợi để em hoàn thành bản luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Trần Viết Khanh, Phó
giám đốc Đại học Thái Nguyên đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời
gian em nghiên cứu thực hiện đề tài.
Em xin cảm ơn sự góp ý, giúp đỡ chân thành của các Thầy, Cô giáo
Khoa quản lý tài nguyên, Phòng đào tạo, Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên đã tạo điều kiện cho em thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và tập thể cán bộ Phòng Tài nguyên và
Môi trường, Chi cục Thống kê; Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố Thái
Nguyên, UBND phường Thịnh Đán, bà con nhân dân tổ dân phố 01, 02, 03,
19 phường Thịnh Đán đã tạo điều kiện giúp đỡ bản thân trong thời gian
nghiên cứu thực hiện luận văn tại địa phương.
Xin trân trọng cảm ơn tới gia đình, những người thân, đồng nghiệp và
bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2020

Tác giả luận văn

Hoàng Đình Sỹ


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BT, HT, TĐC

Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư

CSHT:

Cơ sở hạ tầng

ĐTH:

Đô thị hóa

GCNQSDĐ:

Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất

GPMB :

Giải phóng mặt bằng

HĐH:


Hiện đại hóa

HT:

Hỗ trợ

KT-XH

Kinh tế-xã hội

TĐC:

Tái định cư

TP

Thành phố

TW:

Trung ương

UBND:

Ủy ban nhân dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





iv

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................................................iii
MỤC LỤC ............................................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ...............................................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................................................viii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................3
2.1. Mục tiêu chung đề tài ...........................................................................................3
3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................3
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU................................................................................................ 5
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................................5
1.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài .................................................................................................. 5
1.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài ............................................................................................... 6
1.1.3. Cơ sở pháp lý của đề tài ................................................................................................. 6
1.2. Khái quát về công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng ................................13
1.2.1. Khái niệm về bồi thường và giải phóng mặt bằng..................................................... 13
1.2.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường và giải phóng mặt bằng .................................... 14
1.3. Thực trạng về công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng trên thế giới
và trong nước.............................................................................................................17
1.3.1. Công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng ở một số nước trên thế giới ............. 17
1.3.2. Tình hình thực hiện bồi thường và giải phóng mặt bằng ở Việt Nam ..................... 20
1.3.3. Kết quả bồi thường và GPMB tại một số tỉnh ........................................................... 30
1.3.4. Công tác bồi thường và GPMB ở tỉnh Thái Nguyên ................................................ 35
Chương 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................43

2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................43
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................... 43
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 43
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




v

2.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .........................................................................43
2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................43
2.3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội phường Thịnh Đán, thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. ........................................................................................... 43
2.3.2. Đánh giá kết quả công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng của dự án Xây dựng
Khu dân cư số 10 phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên, giai đoạn 2016 - 2017. 43
2.3.3. Đánh giá những ảnh hưởng của công tác BT&GPMB đến đời sống
người dân tại dự án .................................................................................................................. 44
2.3.4. Đánh giá ảnh hưởng của công tác BT&GPMB đến tình hình phát triển kinh tế
- xã hội - môi trường của phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên ............................ 44
2.3.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác bồi thường,
hỗ trợ GPMB cho địa phương trong thời gian tới ................................................................ 44
2.4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................44
2.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp ........................................................... 44
2.4.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp............................................................................ 44
2.4.3. Phương pháp thống kê tổng hợp và phân tích thông tin .......................................... 45
2.4.4. Phương pháp xử lý số liệu............................................................................................ 46
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................................................47
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình sử dụng đất của phường
Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên ..........................................................................47

3.1.1. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................................... 47
3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội .......................................................................... 50
3.1.3. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hưởng tới sự phát triển
kinh tế của phường Thịnh Đán nói chung và công tác bồi thường và giải phóng
mặt bằng nói riêng. .................................................................................................................. 54
3.2. Đánh giá kết quả công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng dự án “Xây
dựng Khu dân cư số 10 phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên trên địa bàn
phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”. ...........................57
3.2.1. Khái quát về dự án ........................................................................................................ 57
3.2.2. Công tác xác định đối tượng và điều kiện bồi thường .............................................. 58
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vi

3.2.3. Kết quả thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng của dự án ..... 59
3.2.4. Đánh giá về các chính sách hỗ trợ cho người dân tại khu vực GPMB.................... 63
3.3. Đánh giá ảnh hưởng của công tác giải phóng mặt bằng đến đời sống
người dân tại dự án Xây dựng Khu dân cư số 10 phường Thịnh Đán,
thành phố Thái Nguyên. ............................................................................................64
3.3.1. Tình hình đất bị thu hồi ................................................................................................ 64
3.3.2. Tình hình chuyển đổi ngành nghề của các hộ dân sau khi dự án Xây dựng
Khu dân cư số 10 phường Thịnh Đán thu hồi đất ................................................................ 65
3.3.3. Tình hình thu nhập của các hộ dân sau thu hồi đất nông nghiệp tại Khu dân cư
số 10 phường Thịnh Đán sau thu hồi đất .............................................................................. 67
3.3.4. Tình hình đời sống của các hộ dân sau thu hồi đất tại Khu dân cư
số 10 phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên....................................................................68
3.4.1. Sự thay đổi kết cấu hạ tầng tại địa phương................................................................. 70

3.4.2. Ảnh hưởng đến trật tự an ninh xã hội ......................................................................... 72
3.4.3. Ảnh hưởng đến môi trường ......................................................................................... 73
3.5. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả
của công tác BT, hỗ trợ GPMB cho địa phương trong thời gian tới. ........................74
3.5.1. Đánh giá chung kết quả công tác bồi thường GPMB của dự án .............................. 74
3.5.2 Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường
GPMB cho địa phương trong thời gian tới ........................................................................... 79
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................82
1. Kết luận .................................................................................................................82
2. Kiến nghị: ..............................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................84

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất phường Thịnh Đán ......................................................... 56
Bảng 3.2. Tổng hợp đối tượng đủ điều kiện bồi thường của dự án .................................... 59
Bảng 3.3: Kết quả bồi thường đất nông nghiệp .................................................................... 60
Bảng 3.4. Kết quả bồi thường đất ở ....................................................................................... 61
Bảng 3.5: Kết quả bồi thường về cây cối, hoa mầu tại khu vực GPMB ............................ 62
Bảng 3.6: Kết quả bồi thường về tài sản, vật kiến trúc ........................................................ 63
Bảng 3.7: Kết quả thực hiện các chính sách hỗ trợ
cho các hộ gia đình có đất bị thu hồi tại dự án...................................................................... 63
Bảng 3.8: Biến động diện tích các loại đất trước và sau thu hồi đất................................... 64
Bảng 3.9: Sự thay đổi cơ cấu và số lượng lao động trước và sau thu hồi đất .................... 65

Bảng 3.10: Tình hình thu nhập của các hộ sau khi thu hồi đất ........................................... 67
Bảng 3.11: Đánh giá của hộ về thay đổi thu nhập................................................................ 67
Bảng 3.12: Mục đích sử dụng tiền đền bù các hộ dân sau khi thu hồi đất......................... 68
Bảng 3.13: Sự thay đổi vật dụng gia đình trong các hộ ....................................................... 70
Bảng 3.14: Sự thay đổi kết cấu hạ tầng ở địa phương ......................................................... 71
Bảng 3.15: Tình hình an ninh trật tự xã hội của người dân
sau khi thu hồi đất.................................................................................................................... 73
Bảng 3.16: Đánh giá của các hộ về tác động của môi trường ............................................. 73

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Một góc Khu công nghiệp Yên Bình – Phổ Yên – Thái Nguyên...................... 41
Hình 1.2. Bản đồ điều chỉnhquy hoạch chung thành phố Thái Nguyên đến năm 2035... 41
Hình 1.3. Dự án khai thác chế biến Khoáng sản Núi Pháo huyện Đại Từ, Thái Nguyên 42
Hình 3.1. Bản đồ hành chính phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên ..................... 48
Hình 3.2: Phối cảnh quy hoạch tổng thể Khu dân cư số 10
phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên ........................................................................ 58
Hình 3.3: Khu dân cư số 10 phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên ....................... 71
Hình 3.4: Quá trình thi công Dự án Khu dân cư số 10 phường Thịnh Đán ...................... 74

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và
thống nhất quản lý. Quyền sử dụng đất là một loại tài sản và hàng hoá đặc
biệt, nhưng không phải là quyền sở hữu, được xác định cụ thể phù hợp với
từng loại đất, từng đối tượng và hình thức giao đất, cho thuê đất. Nhà nước
thực hiện quyền của chủ sở hữu thông qua việc quyết định quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng và quy định thời hạn
sử dụng đất; quyết định giá đất; quyết định chính sách điều tiết phần giá trị
tăng thêm từ đất không phải do người sử dụng đất tạo ra; trao quyền sử dụng
đất và thu hồi đất để sử dụng vào các mục đích quốc phòng, an ninh, phục vụ
lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và các dự án phát triển kinh tế, xã hội theo
quy định của pháp luật. Người sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê
đất, công nhận quyền sử dụng đất để sử dụng ổn định lâu dài hoặc có thời hạn
và có các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế,
tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất và được bồi thường khi
Nhà nước thu hồi đất, tuỳ theo từng loại đất và nguồn gốc sử dụng đất theo
quy định của pháp luật.
Nhà nước chủ động thu hồi đất theo kế hoạch sử dụng đất hằng năm đã
được xét duyệt. Quy định rõ ràng và cụ thể hơn các trường hợp Nhà nước
thực hiện việc thu hồi đất để sử dụng vào các mục đích quốc phòng, an ninh,
phục vụ lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và các dự án phát triển kinh tế, xã
hội. Đối với các dự án sản xuất, kinh doanh phù hợp với quy hoạch sử dụng
đất thì hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng được chuyển nhượng, cho thuê, góp
vốn bằng quyền sử dụng đất với nhà đầu tư để thực hiện dự án. Việc thu hồi
đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thuộc trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân
các cấp và có sự tham gia của cả hệ thống chính trị. Kiện toàn, nâng cao năng

lực của tổ chức có chức năng phát triển quỹ đất để bảo đảm thực thi nhiệm vụ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




2

bồi thường giải phóng mặt bằng, đấu giá quyền sử dụng đất. Việc bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất phải bảo đảm dân chủ, công khai,
khách quan, công bằng và đúng quy định của pháp luật. Người sử dụng đất
được bồi thường theo mục đích đất đang sử dụng hợp pháp. Tổ chức thực
hiện có hiệu quả phương án đào tạo nghề, tạo việc làm, tổ chức lại sản xuất và
bảo đảm đời sống của nhân dân ở khu vực có đất bị thu hồi. Nghiên cứu
phương thức chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ để bảo đảm ổn định đời sống lâu
dài cho người có đất bị thu hồi. Đồng thời, hoàn thiện cơ chế tạo quỹ đất, huy
động các nguồn vốn xây dựng các khu dân cư có hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã
hội đồng bộ để bố trí chỗ ở mới cho người có đất bị thu hồi trước khi bồi
thường, giải tỏa. Khu dân cư được xây dựng phù hợp với điều kiện, phong
tục, tập quán của từng vùng, miền.
Trong những năm gần đây, phát triển hạ tầng là xu hướng tất yếu của đất
nước. Các dự án phục vụ mục đích phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích quốc gia,
lợi ích công cộng muốn triển khai được thì phải giải phóng được mặt bằng.
Thường việc giải phóng mặt bằng (bao gồm bồi thường, hỗ trợ và tái định cư)
là công việc phức tạp nhất vì nó liên quan trực tiếp đến quyền lợi của người sử
đang dụng đất. Những năm gần đây, trên địa bàn thành phố Thái Nguyên nói
chung và phường Thịnh Đán nói riêng có rất nhiều dự án Khu đô thị, khu dân
cư, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội địa phương. Khu dân cư số 10
phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên nằm trên địa bàn các tổ dân phố
01, 02, 03, 19 phường Thịnh Đán là một trong những dự án Khu dân cư trọng

điểm trên địa bàn phường đã được UBND thành phố Thái Nguyên phê duyệt
quy hoạch chi tiết 1/500 tại Quyết định số 308/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 và
giao cho Ban quản lý Các dự án đầu tư và xây dựng thành phố làm chủ đầu tư
theo Quyết định số 3598/QĐ-UBND ngày 30/03/2016 của UBND thành phố
Thái Nguyên. Ngày 01/12/2016, UBND thành phố Thái Nguyên ban hành
Quyết định số 19060/QĐ-UBND về việc phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




3

hoạch chi tiết Khu dân cư số 10 phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên,
theo đó tổng diện tích là 120.990 m2(gồm: Đất công cộng (5.470 m2); đất ở
(53.471m2); đất cây xanh (14.488 m2); đất hạ tầng kỹ thuật (3.975m2); đất
giao thông (43.586m2). Để đánh giá kết quả đạt được và rút kinh nghiệm cho
các dự án khu dân cư khác thì đánh giá việc giải phóng mặt bằng của dự án
Khu dân cư số 10 phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên là hết sức cần
thiết. Vì vậy tôi thực hiện nghiên cứu đề tài “Đánh giá công tác bồi thường
và giải phóng mặt bằng dự án xây dựng khu dân cư số 10 phường Thịnh
Đán, thành phố Thái Nguyên”
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung đề tài
Đánh giá được kết quả công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng
dự án xây dựng Khu dân cư số 10 phường Thịnh Đán, thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên. Từ đó, đề xuất được các giải pháp có tính khả
thi nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng
các dự án trên địa bàn phường Thịnh Đán trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Đánh giá được ảnh hưởng của dự án đến đời sống của người dân trong
khu vực giải phóng mặt bằng.
- Đánh giá được ảnh hưởng của dự án đến tình hình Kinh tế - Xã hội Môi trường của phường Thịnh Đán.
- Đánh giá hiệu quả công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng dự án
Xây dựng Khu dân cư số 10 phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên.
3. Ý nghĩa của đề tài
- Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu: Bổ sung những kiến thức đã học
trên lớp; học hỏi, tiếp cận những kiến thức, kinh nghiệm thực tế nhằm hiểu rõ
hơn về công tác Quản lý Nhà nước về đất đai, cụ thể là công tác bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




4

- Ý nghĩa trong thực tiễn: Từ quá trình nghiên cứu đề tài giúp tìm ra
được những thuận lợi, khó khăn trong công tác bồi thường và giải phóng mặt
bằng của dự án để từ đó rút ra những giải pháp khắc phục, góp phần đẩy
nhanh tiến độ của dự án ở hiện tại và trong tương lai.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




5

Chương 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
Giải phóng mặt bằng là quá trình đa dạng và phức tạp nó thể hiện khác
nhau đối với mỗi dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham
gia và lợi ích của toàn xã hội.
- Tính đa dạng thể hiện: Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất
khác nhau với điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội và trình độ dân trí nhất định.
Đối với khu vực nội thành mức độ tập chung dân cư cao, ngành nghề của dân
cư đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn dẫn đến quá trình GPMB có đặc
trưng nhất định. Đối với khu vực ngoại thành mật độ dân cư thấp, ngành
nghề đa phần nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, buôn bán nhỏ....quá trình
GPMB cũng có những đặc trưng riêng của nó, do đó GPMB cũng được tiến
hành với những đặc điểm riêng biệt.
- Tính phức tạp thể hiện: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò
quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi người dân. Ở khu vực
nông thôn dân cư sống chủ yếu nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, mà
đất đai lại là tư liệu sản xuất trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp,
khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn, do đó tâm lý dân cư vùng này là
giữ được đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất còn thu được lợi nhuận cao
hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Trước tình hình đó, dẫn đến
công tác tuyên truyền vận động dân cư tham gia di chuyển là rất khó khăn và
việc hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp là điều cần thiết đảm bảo đời sống dân cư
sau này.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





6

1.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
- Trong điều kiện hiện nay ở các địa phương nói chung và thành phố Thái
Nguyên nói riêng. Công tác giải phóng mặt bằng được xác định là một trong
những nhiệm vụ quan trọng để góp phần đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại
hoá đất nước; góp phần quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu và phát triển kinh
tế, xã hội cũng như sự tăng trưởng GDP của địa phương. Tuy nhiên, đây là vấn
đề lớn, phức tạp, liên quan trực tiếp đến đại bộ phận nhân dân, dễ gây mất ổn
định trật tự xã hội.
- Công tác giải phóng mặt bằng mang tính quyết định vì tiến độ của các
dự án, là khâu đầu tiên trong thực hiện dự án. Có thể nói: “Giải phóng mặt
bằng nhanh là đã hoàn thành một nửa của dự án”. Việc làm này không chỉ ảnh
hưởng trực tiếp đến lợi ích của Nhà nước, của chủ đầu tư, mà còn ảnh hưởng
đến đời sống vật chất cũng như tinh thần của những người bị thu hồi đất.
- Công tác giải phóng mặt bằng được triển khai thực hiện đúng tiến độ,
đúng kế hoạch đề ra sẽ tiết kiệm được thời gian và việc thực hiện dự án có
hiệu quả. Ngược lại công tác BT&GPMB chậm, kéo dài gây ảnh hưởng đến
tiến độ thi công các công trình cũng như chi phí cho dự án, có khi gây ra thiệt
hại không nhỏ trong đầu tư xây dựng.
- Mặt khác, nếu công tác giải phóng mặt bằng ở các địa phương không
được thực hiện tốt sẽ xảy ra hiện tượng “Dự án treo” làm cho chất lượng công
trình bị giảm, các mục tiêu ban đầu không thực hiện được, từ đó gây lãng phí
rất lớn cho ngân sách Nhà nước. Ngoài ra, khi Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư giải quyết không thoả đáng quyền, lợi ích hợp pháp của người có
đất bị thu hồi sẽ dễ dàng nổ ra những vụ khiếu kiện, đặc biệt là những khiếu
kiện tập thể, làm cho tình hình chính trị - xã hội ở địa phương mất ổn định.
1.1.3. Cơ sở pháp lý của đề tài
1.1.3.1. Những văn bản của Nhà nước, Chính phủ và cơ quan Trung Ương

- Hiến pháp năm 2013;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




7

- Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
- Luật đất đai năm 2013;
- Bộ Luật Dân sự năm 2005;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết một số
điều của Luật đất đai;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 6/1/2017 sửa đổi bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính
phủ Quy định về giá đất;
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về bồi
thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên
và môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
- Các văn bản khác có liên quan.
1.1.3.2. Những văn bản của tỉnh Thái Nguyên
- Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 15/10/2013 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành Quy định áp dụng một số tiêu chuẩn quy
hoạch giao thông, đất cây xanh, đất công cộng tối thiểu trong công tác quy
hoạch, xây dựng và phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 35/2015/QĐ-UBND ngày 20/11/2015 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành Quy định về việc tổ chức lập, thẩm định, phê

duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số: 57/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt Bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




8

- Căn cứ Quyết định số: 55/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 năm
2014 của UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường nhà,
công trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên;
- Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 06/7/2016 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định về bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ban hành
kèm theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh
Thái Nguyên.
- Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 05/01/2016 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc
gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 1138/QĐ-UBND ngày 25/05/2016 của UBND tỉnh Thái
Nguyên về việc phê duyệt giá đất để tính bồi thường, giải phóng mặt bằng Dự
án Xây dựng Khu dân cư số 10, phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên;
- Quyết định số 61/2016/QĐ-UBND ngày 25/12/2016 của UBND tỉnh

Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc
gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
1.1.3.3. Những văn bản của thành phố Thái Nguyên.
- Quyết định số 308/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 của UBND thành phố
Thái Nguyên về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 khu dân cư số 10
phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên;
- Thông báo số 133/TB-UBND ngày 23/3/2016 của UBND thành phố
Thái Nguyên về việc Thu hồi đất để thực hiện dự án: Xây dựng khu dân cư số
10 phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên;
- Quyết định số 3598/QĐ-UBND ngày 30/3/2016 của UBND thành phố
Thái Nguyên về việc phê duyệt đầu tư xây dựng dự án: Khu dân cư số 10
phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




9

- Quyết định số 19060/QĐ-UBND ngày 01/12/2016 của UBND thành
phố Thái Nguyên về việc phê duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết
1/500 Khu dân cư số 10 phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên;
- Quyết định số 5670/QĐ-UBND ngày 21/6/2016 của UBND thành phố
Thái Nguyên về việc phê duyệt phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ, tái định cư
dự án: Xây dựng Khu dân cư số 10, phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên
(Đợt 1);
- Quyết định số 6869/QĐ-UBND ngày 26/7/2016 của UBND thành phố
Thái Nguyên về việc phê duyệt phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ, giải phóng
mặt bằng dự án: Xây dựng khu dân cư số 10, phường Thịnh Đán, thành phố Thái
Nguyên (Đợt 2);

- Quyết định số 6701/QĐ-UBND ngày 28/7/2016 của UBND thành phố
Thái Nguyên về việc phê duyệt phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ, giải phóng
mặt bằng dự án: Xây dựng khu dân cư số 10, phường Thịnh Đán, thành phố Thái
Nguyên (Đợt 3);
- Quyết định số 6936/QĐ-UBND ngày 28/7/2016 của UBND thành phố
Thái Nguyên về việc phê duyệt phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ, giải phóng
mặt bằng dự án: Xây dựng Khu dân cư số 10, phường Thịnh Đán, thành phố Thái
Nguyên (Đợt 4);
- Quyết định số 6909/QĐ-UBND ngày 28/7/2016 của UBND thành phố
Thái Nguyên về việc phê duyệt phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ, giải phóng
mặt bằng dự án: Xây dựng Khu dân cư số 10, phường Thịnh Đán, thành phố Thái
Nguyên (Đợt 5);
- Quyết định số 7459/QĐ-UBND ngày 08/8/2016 của UBND thành phố
Thái Nguyên về việc phê duyệt phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ, giải phóng
mặt bằng dự án: Xây dựng Khu dân cư số 10, phường Thịnh Đán, thành phố Thái
Nguyên (Đợt 6);

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




10

- Quyết định số 17197/QĐ-UBND ngày 27/10/2016 của UBND thành phố
Thái Nguyên về việc phê duyệt phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ, giải phóng
mặt bằng dự án: Xây dựng Khu dân cư số 10, phường Thịnh Đán, thành phố Thái
Nguyên (Đợt 7);
- Quyết định số 8954/QĐ-UBND ngày 20/9/2016 của UBND thành phố
Thái Nguyên về việc phê duyệt phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ, giải phóng

mặt bằng dự án: Xây dựng Khu dân cư số 10, phường Thịnh Đán, thành phố Thái
Nguyên (Đợt 8);
- Quyết định số 10977/QĐ-UBND ngày 17/10/2016 của UBND thành phố
Thái Nguyên về việc phê duyệt phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ, giải phóng
mặt bằng dự án: Xây dựng Khu dân cư số 10, phường Thịnh Đán, thành phố Thái
Nguyên (Đợt 9);
- Quyết định số 18313/QĐ-UBND ngày 07/11/2016 của UBND thành phố
Thái Nguyên về việc phê duyệt phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ, giải phóng
mặt bằng dự án: Xây dựng Khu dân cư số 10, phường Thịnh Đán, thành phố Thái
Nguyên (Đợt 10);
- Quyết định số 18671/QĐ-UBND ngày 15/11/2016 của UBND thành phố
Thái Nguyên về việc phê duyệt phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ, giải phóng
mặt bằng dự án: Xây dựng Khu dân cư số 10, phường Thịnh Đán, thành phố Thái
Nguyên (Đợt 11);
- Quyết định số 18686/QĐ-UBND ngày 15/11/2016 của UBND thành phố
Thái Nguyên về việc phê duyệt phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ, giải phóng
mặt bằng dự án: Xây dựng Khu dân cư số 10, phường Thịnh Đán, thành phố Thái
Nguyên (Đợt 12);
- Quyết định số 18333/QĐ-UBND ngày 07/11/2016 của UBND thành phố
Thái Nguyên về việc phê duyệt phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ, giải phóng
mặt bằng dự án: Xây dựng Khu dân cư số 10, phường Thịnh Đán, thành phố Thái
Nguyên (Đợt 13);
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




11

- Quyết định số 17780/QĐ-UBND ngày 02/11/2016 của UBND thành phố

Thái Nguyên về việc phê duyệt phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ, giải phóng
mặt bằng dự án: Xây dựng Khu dân cư số 10, phường Thịnh Đán, thành phố Thái
Nguyên (Đợt 14);
- Quyết định số 19256/QĐ-UBND ngày 06/12/2016 của UBND thành phố
Thái Nguyên về việc phê duyệt phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ, giải phóng
mặt bằng dự án: Xây dựng Khu dân cư số 10, phường Thịnh Đán, thành phố Thái
Nguyên (Đợt 15);
- Quyết định số 20925/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND thành phố
Thái Nguyên về việc phê duyệt phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ, giải phóng
mặt bằng dự án: Xây dựng Khu dân cư số 10, phường Thịnh Đán, thành phố Thái
Nguyên (Đợt 16);
- Quyết định số 20447/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND thành phố
Thái Nguyên về việc phê duyệt phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ, giải phóng
mặt bằng dự án: Xây dựng Khu dân cư số 10, phường Thịnh Đán, thành phố Thái
Nguyên (Đợt 17);
- Quyết định số 20952/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND thành phố
Thái Nguyên về việc phê duyệt phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ, giải phóng
mặt bằng dự án: Xây dựng Khu dân cư số 10, phường Thịnh Đán, thành phố Thái
Nguyên (Đợt 18);
- Quyết định số 21072/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND thành phố
Thái Nguyên về việc phê duyệt phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ, giải phóng
mặt bằng dự án: Xây dựng Khu dân cư số 10, phường Thịnh Đán, thành phố Thái
Nguyên (Đợt 19);
- Quyết định số 2015/QĐ-UBND ngày 14/3/2017 của UBND thành phố
Thái Nguyên về việc phê duyệt phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ, giải phóng
mặt bằng dự án: Xây dựng Khu dân cư số 10, phường Thịnh Đán, thành phố Thái
Nguyên (Đợt 20);
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN





12

- Quyết định số 2822/QĐ-UBND ngày 29/3/2017 của UBND thành phố
Thái Nguyên về việc phê duyệt phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ, giải phóng
mặt bằng dự án: Xây dựng Khu dân cư số 10, phường Thịnh Đán, thành phố Thái
Nguyên (Đợt 21);
- Quyết định số 2028/QĐ-UBND ngày 15/3/2017 của UBND thành phố
Thái Nguyên về việc phê duyệt phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ, giải phóng
mặt bằng dự án: Xây dựng Khu dân cư số 10, phường Thịnh Đán, thành phố Thái
Nguyên (Đợt 22);
- Quyết định số 2974/QĐ-UBND ngày 03/4/2017 của UBND thành phố
Thái Nguyên về việc phê duyệt phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ, giải phóng
mặt bằng dự án: Xây dựng Khu dân cư số 10, phường Thịnh Đán, thành phố Thái
Nguyên (Đợt 23);
- Quyết định số 6841/QĐ-UBND ngày 13/7/2017 của UBND thành phố
Thái Nguyên về việc phê duyệt phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ, giải phóng
mặt bằng dự án: Xây dựng Khu dân cư số 10, phường Thịnh Đán, thành phố Thái
Nguyên (Đợt 24);
- Quyết định số 6987/QĐ-UBND ngày 18/7/2017 của UBND thành phố
Thái Nguyên về việc phê duyệt phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ, giải phóng
mặt bằng dự án: Xây dựng Khu dân cư số 10, phường Thịnh Đán, thành phố Thái
Nguyên (Đợt 25);
- Quyết định số 7250/QĐ-UBND ngày 27/7/2017 của UBND thành phố
Thái Nguyên về việc phê duyệt phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ, giải phóng
mặt bằng dự án: Xây dựng Khu dân cư số 10, phường Thịnh Đán, thành phố Thái
Nguyên (Đợt 26);
- Quyết định số 8506/QĐ-UBND ngày 15/9/2017 của UBND thành phố
Thái Nguyên về việc phê duyệt phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ, giải phóng

mặt bằng dự án: Xây dựng Khu dân cư số 10, phường Thịnh Đán, thành phố Thái
Nguyên (Đợt 27);
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




13

1.2. Khái quát về công tác bồi thường và giải phóng mặt bằng
1.2.1. Khái niệm về bồi thường và giải phóng mặt bằng
* Thu hồi đất: Thu hồi đất là việc Nhà nước ra Quyết định hành chính để
thu lại quyền sử dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 [Quốc hội, (2013)].
Mục đích của công tác thu hồi đất là nhằm đảm bảo đất đai được sử dụng
hợp pháp, đúng mục đích, đạt hiệu quả cao, khắc phục tình trạng tùy tiện
trong quản lý, sử dụng đất, vi phạm luật đất đai. Ngoài ra còn đáp ứng nhu
cầu sử dụng đất phục vụ lợi ích quốc gia khi cần thiết.
* Bồi thường giải phóng mặt bằng: Theo từ điển tiếng Việt thì: "Bồi
thường" hay “đền bù” có nghĩa là trả lại tương xứng giá trị hoặc công lao cho
một chủ thể nào đó bị thiệt hại vì một hành vi của chủ thể khác. “GPMB” có
nghĩa là di dời, di dân đi nơi khác để lấy mặt bằng xây dựng công trình.
Điều này có nghĩa là:
+ Không phải mọi khoản đều bồi thường bằng tiền là xong mà chủ thể
đó phải được đảm bảo về lợi ích hợp pháp.
+ Sự mất mát của người bị thu hồi đất không chỉ là về mặt vật chất mà
nhiều trường hợp còn mất mát cả về tinh thần nhất là khi phải tái định cư.
+ Về mặt hành chính thì đây là một quá trình không tự nguyện, có tính
cưỡng chế và vốn là điều hoà sự "hi sinh" không chỉ là một sự bồi thường ngang
giá tuyệt đối.

Việc bồi thường có thể vô hình (xin lỗi) hoặc hữu hình (bồi thường
bằng tiền, bằng vật chất khác), có thể do các quy định của pháp luật điều tiết,
hoặc do thỏa thuận giữa các chủ thể.
Việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất phải đảm bảo tính dân chủ,
khách quan, công bằng, công khai, kịp thời và đúng theo quy định của pháp
luật (Điều 74 Luật Đất đai năm 2013) [Quốc hội, (2013)].
* Hỗ trợ: Trên thực tế, ngoài các khoản bồi thường nói trên thì có một
hình thức bồi thường khác gọi là việc hỗ trợ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




14

Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích an ninh
quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế
được quy định tại Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013, Nghị định
số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và
TĐC khi Nhà nước thu hồi đất và Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thông tư số 37/2014/TTBTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. Từ đó có thể
hiểu bản chất của công tác bồi thường, hỗ trợ tái định cư trong tình hình hiện
nay không đơn thuần là bồi thường về mặt vật chất mà còn phải đảm bảo
được lợi ích của người dân phải di chuyển. Đó là họ phải có được chỗ ở ổn
định, có điều kiện sống bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ, được hỗ trợ ổn định đời
sống sản xuất, hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp để tạo điều kiện cho
người dân sống và ổn định.
* Tái định cư: Tái định cư là việc di chuyển đến một nơi khác với nơi
ở trước đây để sinh sống và làm ăn. Tái định cư bắt buộc là sự di chuyển
không thể tránh khỏi khi Nhà nước thu hồi hoặc trưng dụng đất đai để thực

hiện các dự án phát triển.
Tái định cư được hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về đất, tài
sản, di chuyển đến nơi ở mới và các hoạt động hỗ trợ để xây dựng lại cuộc
sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại đó.
Như vậy, tái định cư là hoạt động nhằm giảm nhẹ các tác động xấu về
kinh tế - xã hội đối với bộ phận dân cư đã gánh chịu vì sự phát triển chung.
1.2.2. Đặc điểm của quá trình bồi thường và giải phóng mặt bằng
Mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất khác nhau với điều kiện
kinh tế, xã hội và trình độ dân trí nhất định. Do vậy, quá trình bồi thường, hỗ
trợ tái định cư cũng mang những đặc điểm riêng biệt.
Để dự án được đảm bảo đúng về tiến độ thì trước hết phải giải quyết
được vấn đề về mặt bằng. Khi giải phóng mặt bằng gặp phải rất nhiều khó
khăn, mất nhiều thời gian, công sức và tiền của. Hiện nay, dân cư ngày một
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




15

tăng và nhu cầu sử dụng đất càng cao cho nên vấn đề giải phóng mặt bằng
gặp phải khó khăn hơn khi diện tích đất ngày càng hạn hẹp và giá cả cao. Giải
phóng mặt bằng là một quá trình đa dạng và phức tạp, nó thể hiện khác nhau đối
với mỗi dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi
ích của toàn xã hội. Ở mỗi địa phương khác nhau nên công tác bồi thường và
giải phóng mặt bằng cũng có nhiều điểm khác nhau. Vì vậy quá trình bồi
thường và giải phóng mặt bằng mang tính chất đa dạng và phức tạp.
- Tính đa dạng: Mỗi dự án được tiến hành trên các vùng đất khác nhau
với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và trình độ dân trí khác nhau. Đối với
khu vực nội thành, mức độ tập trung dân số cao, ngành nghề của dân cư đa

dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn dẫn đến quá trình GPMB có đặc trưng
nhất định. Đối với khu ven đô, mức độ tập trung dân cư khá cao, ngành nghề
dân cư phức tạp, hoạt động sản xuất đa dạng: Công nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ... nên quá trình GPMB cũng có đặc trưng
riêng của nó. Đối với khu vực ngoại thành, hoạt động chủ yếu của dân cư là
sản xuất nông nghiệp, do đó GPMB cũng được tiến hành với những đặc điểm
riêng biệt. Do đó mỗi khu vực bồi thường, hỗ trợ tái định cư có những đặc
trưng riêng và được tiến hành với những giải pháp riêng phù hợp với những
đặc điểm riêng của mỗi khu vực và từng dự án cụ thể.
- Tính phức tạp: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng
trong đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi người dân. Đối với khu vực
nông thôn, dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp mà
đất đai lại là tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình độ sản xuất của
nông dân thấp, khả năng chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn do đó tâm lý
dân cư vùng này là giữ được đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất còn
được lợi nhuận cao hơn là sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Mặt
khác, cây trồng, vật nuôi trên vùng đó cũng đa dạng dẫn đến công tác
tuyên truyền, vận động dân cư tham gia di chuyển, định giá bồi thường rất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN




×