Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Giáo án văn 8 phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (348.86 KB, 46 trang )

Mẫu 2
Tiết 1: Đọc - Hiểu văn bản
TÔI ĐI HỌC
(Thanh Tịnh)
I . MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên
trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua
ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
- Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo , kĩ năng phân tích , cảm thụ tác phẩm
văn xuôi giàu chất trữ tình
3. Thái độ :
- Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân
trọng , ghi nhớ những kỉ niệm ấy .
-GD hs biết ơn cha mẹ, kính trọng thầy cô
4. Năng lực
- Phát triển cho HS năng lực nghe, nói , đọc, tạo lập văn bản.
II. CHUẨN BỊ.
- GV: Soạn kế hoạc dạy học,tư liệu tham khảo (Tập truyện “Quê Mẹ ” )
Thiết bị dạy học : Phiếu học tập, giấy A4, Máy tính, ….
- Học liệu: tranh ảnh , hình ảnh có liên quan….
- HS : Tìm hiểu bài học và đọc các tài liệu có liên quan đến bài học
III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học
Tên hoạt động
A. Hoạt động khởi


động
B. Hoạt động hình
thành kiến thức
C. Hoạt động luyện
tập

Phương pháp thực hiện
Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn
đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.

- Dạy học nêu vấn đề và giải
quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
D. Hoạt động vận - Đàm thoại, Dạy học nêu vấn đề
dụng
và giải quyết vấn đề.

Kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
- Kĩ thuật khăn phủ bàn
- Kĩ thuật đặt câu hỏi

E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tòi, mở rộng
quyết vấn đề
2. Tổ chức các hoạt động:

HĐ 1. HĐ khởi động:
* Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS nhớ lại, hồi tưởng lại kỉ niệm ngày tựu trường đầu tiên


Mẫu 2
* Nhiệm vụ: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV chiếu video : GV cho HS nghe một bài hát : Ngày đầu tiên đi học của nhạc sĩ Ngọc
Linh
? E cảm nhận được điều gì trong lời bài hát ?
-Dự kiến TL: Cảm xúc nỡ ngỡ, rụt rè của gày đầu tiên đi học một bạn nhỏ
? Hãy hồi tưởng lại ngày đầu tiên đi học và cho biết cảm xúc, tâm trạng của em ngày đó
-Dự kiến TL: Hồi hộp, lo lắng….
- GV dẫn dắt vào bài :
“ Ngày đầu tiên đi học
Mẹ dắt tay đến trường
Em vừa đi vừa khóc
Mẹ dỗ dành yêu thương…”
Những kỉ niệm sâu sắc, êm đềm của tuổi thơ đã đi vào thơ ca như những dòng suối
ngọt lành, trong mát. Nào là kỉ niệm tuổi thơ của Giang Nam là những ngày chốn học đuổi
bướm cạnh bờ ao. Rồi nhà thơ Tế Hanh tìm lại tuổi thơ của mình bên con sông Trà Bồng
xanh biếc còn nhà thơ Thanh Tịnh lại sống lại những kỉ niệm tuổi thơ bằng ngày đầu tiên đI
học, kỉ niệm về ngày đầu tựu trường, để rồi sau bao nhiêu năm mỗi khi nhớ lại vẫn còn gieo
vào lòng bao rung cảm, xao xuyến bâng khuâng.Hôm nay , cô và các em sẽ tìm hiểu tâm
trạng của một bạn học trò trong văn bản “ Tôi đi hoc” của Thanh Tịnh với những kỉ niệm

mơn man của một thời thơ ấu trong ngày tựu trường đầu tiên của mình nhé!
HĐ 2. HĐ hình thành kiến thức:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
-Mục tiêu : Giúp cho HS nắm được những nét I. Giới thiệu chung
cơ bản về tác giả Thanh Tịnh và văn bản Tôi1. Tác giả :
đi học
- Nhiệm vụ : HS tìm hiểu ở nhà
- Phương thức thực hiện : Trình bày dự án,
hoạt động chung, hoạt động nhóm.
- Yêu cầu sản phẩm: Kết quả cuả nhóm là
phiếu học tập, câu trả lời của HS
- Cách tiến hành :
1. GV chuyển giao nhiệm vụ : Trình bày dự án
về tác giả Thanh Tịnh
- Dự kiến TL:
- Thanh Tịnh (1911-1988) . Tên khai sinh là
Trần Văn Vinh
- Quê ở xóm Gia Lạc ven sông Hương ngoại ô
tp Huế
- Năm lên 6 tuổi được đổi tên là Trần Thanh
Tịnh, học tiểu học và trung học tại Huế,. Từ
năm 1933 , bắt đầu đi làm và vào nghề dạy học.
Đây cũng là thời gian ông bắt đầu sáng tác văn
chương


Mẫu 2
- Trong sự nghiệp sáng tác của mình , Thanh
Tịnh đã có mặt khs nhiều lĩnh vực : truyện

ngắn, truyện dài, thơ, bút kí văn học...song có lẽ
ông thành công hơn cả ở thể loại truyện ngắn và
thơ. Những truyện ngắn của ông toát lên một
tình cảm êm đềm , trong trẻo. Văn ông nhẹ- -Thanh Tịnh (1911-1988)
nhàng mà thấm sâu mang dư vị vừa man mác-- Tác phẩm mang văn phong đằm thắm, êm
buồn thương vừa ngọt ngào quyến luyến
dịu, trong trẻo .
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ : Trình 2. Văn bản
bày theo nhóm
- In trong tập “ Quê mẹ” xuất bản năm 1941.
- Một nhóm trình bày
- các nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV chốt kiến thức
? Nêu những hiểu biết về văn bản
- 1 HS trả lời
- Dự kiến trả lời: In trong tập “ Quê mẹ”
xuất bản năm 1941
- GV chốt kiến thức
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
HĐ nhóm ( 3 phút)
? Nêu PTBĐ chính của văn bản
? Ngôi kể ? tác dụng
? Kê các sự việc chính của văn bản
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
+ HS đọc yêu cầu
+ Hs hđ cá nhân
+ HS thảo luận
Đại diện nhóm trình bày
Dự kiến trả lời :
- Thể loại : truyện ngắn

- Phương thức biểu đạt : Tự sự - miêu tả - biểu
cảm
+ Ngôi kể : Thứ nhất – người kể xưng tôi ->
làm cho văn bản có sức thuyết phục , sinh động
+ Các sự việc chính :
- Cảm nhận của tôi trên đường tới trường.
- Cảm nhận của tôi lúc ở sân trường
- Tâm trạng nhân vật tụi trong lớp học
? Tóm tắt văn bản
- HS tóm tắt
? Bố cục văn bản
- HS trả lời
- Nhận xét
- GV chốt
3 phần :
+ Đoạn 1:Từ dầu -> trên ngọn núi: Cảm nhận
của tôi trên đường tới trường.


Mẫu 2
+ Đoạn 2:“tiếp theo....được nghỉ cả ngày nữa”: II. Tìm hiểu văn bản
Cảm nhận của tôi lúc ở sân trường.
1. . Tâm trạng của Tôi trên con đường
+ Đoạn 3:“Còn lại” – Tâm trạng nhân vật tụi cùng mẹ tới trường.
trong lớp học
- Mục tiêu: Giúp HS thấy được tâm trạng hồi
hộp , cảm giác bỡ ngỡ của nv Tôi khi cùng mẹ
đi trên đường tới trường
- Nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu của GV
- Phương thức thực hiện : HĐ chung, thảo

luận nhóm, HĐ cặp đôi
- Yêu cầu sản phẩm: Vở ghi của HS
- Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:
Thảo luận nhóm bằng kĩ thuật khăn trải bàn ( 5
phút)
? Điều gì đã gợi nhắc nhân vật Tôi nhớ về kỉ
niệm của buổi tựu trường đầu tiên
? Vì sao không gian và thời gian ấy trở thành kỉ
niệm trong tâm trí Tôi
? Em hãy giải thích vì sao nhân vật Tôi lại có
cảm giác thấy lạ trong buổi đầu tiên đến trường
mặc dù trên con đường ấy, Tôi quen đi lại lắm
lần?
- Thông qua những cảm nhận của bản thân trên
con đường làng đến trường nhân vật Tôi đó tự
bộc lộ đức tính gỡ của mình
? Trong câu văn “Ý nghĩ thoáng qua trong trí tôi
nhẹ nhàng như một làn mây lướt ngang ngọn
núi”, tác giả sử dụng nghệ thuật gỡ và phân tích
ý nghĩa cách diễn đạt ấy?
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ HS đọc yêu cầu
+ HS HĐ cá nhân
+HS thảo luận
- Đại diện trình bày
- Dự kiến trả lời:
- Thời gian buổi sỏng cuối thu.
- Không gian: trên con đường làng dài và
hẹp. - - -Và đó là thời điểm và nơi chốn quen

thuộc gần gũi, gắn liền với tuổi thơ của tác giả.
Đấy cũng là thời điểm đặc biệt của Tôi, lần đầu
tiên được cắp sách đễn trường.Phép so sánh. So
sánh một hiện tượng vô hình với một hiện
tượng thiên nhiên hữu hình đẹp đẽ. Chính hinh
ảnh này đó cho ngừơi đọc thấy kỷ niệm
của Tôi ngày đầu tiên đi học thật cao đẹp và sâu
sắc.

-

Bằng nghệ thuật so sánh, sử dụng
hàng loạt động từ
-> Cử chỉ ngộ nghĩnh ,đáng yêu, ngây thơ
và sự thay đổi trong nhận thức của bản
thân nhân vật tôi


Mẫu 2
-

GV đánh giá quá trình thảo luận của
nhóm, đánh giá sản phẩm của HS
GV chốt kiến thức

HĐ 3. HĐ luyện tập
- Mục tiêu: Giúp HS thấy được nét đặc sắc
nghệ thuật so sánh sử dụng trong văn bản
- Nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu của GV
- Phương thức thực hiện : HĐ chung, thảo

luận nhóm, HĐ cặp đôi
III. HĐ luyện tập
- Yêu cầu sản phẩm: Vở ghi của HS
? Tìm và phân tích các hình ảnh so sánh được
- Cách tiến hành:
tác giả sử dụng trong bài văn
1. GV chuyển giao nhiệm vụ
? Tìm và phân tích các hình ảnh so sánh được
tác giả sử dụng trong bài văn
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ Nghe và trả lời câu hỏi
+ GV nhận xét
HĐ 4. HĐ vận dụng
- Mục tiêu: Vận dụng kiên sthuwcs đã học áp dụng vào bản thân
- Nhiệm vụ: HS vận dụng kiến thức đã học thực hiện yêu cầu của GV
- Phương thức thực hiện : HĐ cá nhân
- Yêu cầu sản phẩm: Vở ghi của HS, câu trả lời của hs
- Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ
? Viết một đoạn văn ngắn nói lên cảm xúc của em trong ngày tựu trường đầu tiên
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Nghe yêu cầu
- Trình bày cá nhân
- GV nhận xét
HĐ 5. HĐ tìm tòi , mở rộng
- Mục tiêu: Mở rộng kiến thức đã học
- Nhiệm vụ: HS về nhà tìm hiểu, sưu tầm
- Phương thức thực hiện : HĐ cá nhân
- Yêu cầu sản phẩm: Vở ghi của HS, câu trả lời của hs
- Cách tiến hành:

1. GV chuyển giao nhiệm vụ
? Hãy tìm đọc 1 số bài văn , bài thơ cũng nói về chủ đề ngày đầu tiên đi học
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
- Đọc yêu cầu
- Về nhà suy nghĩ trả lời
IV. RÚT KINH NGHIỆM:


Mẫu 2

Tiết 2:Đọc - Hiểu văn bản.
TÔI ĐI HỌC
( Thanh Tịnh )
I . MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên
trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua
ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
- Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm , sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm
văn xuôi giàu chất trữ tình
3. Thái độ:
- Giáo dục HS biết rung động , cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết trân
trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy
4. Năng lực
- Phát triển cho HS năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo và hợp tác

II. CHUẨN BỊ.
1. GV:
- Lập kế hoạc dạy học
- Tư liệu tham khảo (Tập truyện “Quê Mẹ ” )
2. HS : Nghiên cứu bài học , chuẩn bị sản phẩm theo sự phân công
III. Tổ chức các hoạt động
1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học
Tên hoạt động

Phương pháp thực hiện

Kĩ thuật dạy học


Mẫu 2
A. Hoạt động khởi
động
B. Hoạt động hình
thành kiến thức
C. Hoạt động luyện
tập

Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn
đề.
- Dạy học nêu vấn đề và giải
quyết vấn đề
- Dạy học nêu vấn đề và giải
quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
D. Hoạt động vận - Đàm thoại, Dạy học nêu vấn đề

dụng
và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật khăn phủ bàn
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
- Kĩ thuật đặt câu hỏi

E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tòi, mở rộng
quyết vấn đề
2. Tổ chức các hoạt động:
HĐ 1. HĐ khởi động:
* Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS nhớ lại, hồi tưởng lại kỉ niệm ngày tựu trường đầu tiên
* Nhiệm vụ: HS theo dõi đoạn văn và thực hiện yêu cầu của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV cho khơi gợi cảm xúc cho HS nhớ về ngày khai trường đầu tiên của chính mình:Ngày
đầu đi học thật khó, tôi chẳng biết gì cả. Tôi chẳng biết cầm bút, chẳng biết sách vở là gì
nhưng điều đó chẳng khó gì khi có cô bên cạnh tôi. Cô đã chỉ tôi cách cầm bút, tập cho tôi
viết chữ. Và rồi ba tiếng trống trường vang lên, báo hiệu giờ về đã đến. Những bạn khác thì
được ba mẹ đón về nhà. Cô cũng về nhà, chỉ còn lại một mình tôi - cậu học trò lớp một cô
đơn trong căn phòng lạnh lẽo. Tôi đã khóc, khóc rất to rồi đột nhiên có ai đó khẽ đặt tay lên
vai tôi và nói: “Mình về nhà thôi con”, lúc đó tôi mới nhận ra là mẹ đã ở bên tôi.Ôi! Sao tôi

thương đến thế, sao tôi nhớ đến thế. Cái ngày đầu tiên đi học của tôi. Cái ngày mà tôi có
nhiều ki niệm nhất trong tuổi thơ của mình.”
? Đoạn văn trên nói về cảm xúc của ai? Cảm xúc về điều gì
- Dự kiến TL: Cảm xúc bỡ ngỡ, rụt rè, lo lắng, hồi hộp , sợ hãi của một bạn nhỏkhi bắt đầu
giờ học đầu tiên ….
? Hãy hồi tưởng lại ngày đầu tiên đi học và cho biết cảm xúc, tâm trạng của em ngày đó
- Dự kiến TL: Hồi hộp, sợ hãi, lo lắng, bỡ ngỡ
- GV dẫn dắt vào bài :
Thật khó diễn tả bằng lời những cảm xúc của các em học sinh lúc đó. Bởi mỗi người có
những cảm xúc riêng. Hôm nay , cô và các em sẽ tiếp tục tìm hiểu tâm trạng của một bạn học
trò trong văn bản “ Tôi đi hoc” với những kỉ niệm mơn man, buâng khuâng của một thời thơ
ấu
Hoạt động 2: HĐ hình thành kiến thức.
Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung ghi bảng

II.Tìm hiểu văn bản
- Mục tiêu: Giúp HS thấy được tâm trạng hồi 2. Tâm trạng của nhân vật Tôi khi
hộp , cảm giác bỡ ngỡ của nv Tôi khi đứng trước đứng trước sân trường
sân trường
- Nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu của GV-


Mẫu 2
- Phương thức thực hiện : HĐ chung, thảo luận
nhóm, HĐ cặp đôi
- Yêu cầu sản phẩm: Vở ghi của HS
- Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:

Thảo luận nhóm bằng kĩ thuật khăn trải bàn(5
phút)
? Cảnh trước ngôi trường làng Mĩ Lí lưu lại trong
tâm trí tác giả có gì nổi bật ?Tìm những chi tiết,
hình ảnh miêu tả ngôi trường
? Cảnh tượng ấy gợi không khí gì trong lòng
người đọc
? Qua đoạn văn trên e có nhận xét gì về tâm trạng
của nhân vật tôi khi đứng trước sân trường? Để
khác họa tâm trạng, hình ảnh nhân vật Tôi tác giả
đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ HS đọc yêu cầu
+ HS HĐ cá nhân
+HS thảo luận
- Đại diện trình bày
- Dự kiến trả lời:
+ Sân trường :
+ Dày đặc cả người
+ Ai cũng ăn mặc chỉn chu, tươm tất
-> Không khí tưng bừng của ngày hội khai trường
- Tâm trạng
+ Lo sợ vẩn vơ
+ Ngập ngừng,e sợ
+ Thèm vụng, ước thầm
+ Chơ vơ, vụng về, lúng túng
- NT so sánh :
+ trường: đình làng
+ họ: những chú chim non
- GV đánh giá quá trình thảo luận của nhóm, đánh

giá sản phẩm của HS
- GV chốt kiến thức và ghi bảng

- Bằng biện pháp nghệ thuật so sánh ,
miêu tả tâm lí đặc sắc , tinh tế
-> Tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ lo sợ
của nhân vật tôi khi đứng trước sân
trường

- Mục tiêu: Giúp HS thấy được tâm trạng của nv
Tôi khi nghe gọi tên và ngồi trong lớp học
3. Tâm trạng của nhân vật Tôi khi
- Nhiệm vụ: HS thực hiện yêu cầu của GV
nghe gọi tên và ngồi trong lớp học
- Phương thức thực hiện : HĐ chung, thảo luận
nhóm, HĐ cặp đôi
- Yêu cầu sản phẩm: Vở ghi của HS, phiếu học
tập
- Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ:


Mẫu 2
Thảo luận nhóm bằng kĩ thuật khăn trải bàn(5
phút)
? Hình ảnh ông đốc được miêu tả qua những chi
tiết nào ? Tâm trạng của nhân vật tôi khi nghe ông
đốc gọi tên ra sao
? Những cảm giác mà nhân vật tôi nhận được khi
bước vào lớp học là gì

? Khi đã rời xa mẹ , cùng các bạn bước vào trong
lớp theo lời thúc giục của ông đốc và sự đón chào
của thày giáo trẻ nhân vật tôi bước vào lớp với
một tâm trạng mới. Những cảm giác mà nhân vật
tôi nhận được khi bước vào lớp học là gì
? Trước những cảm giác mới mẻ đó , nv tôi đã
quan sát và suy nghĩ như thế nào khi nhìn ra cửa
sổ
? E có nhận xét gì về nhan đề Tôi đi học- tên của
bài học đầu tiên cũng chính là nhan đề của tác
phẩm? Theo em , tác giả đặt tên tác phẩm trùng
với tên của bài học đầu tiên có ý nghĩa gì
2. HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ:
+ HS đọc yêu cầu
+ HS HĐ cá nhân
+HS thảo luận
- Đại diện trình bày
- Dự kiến trả lời:
Ông đốc : + Nói : các em phải cố gắng học…
+ Nhìn chúng tôi với đôi mắt hiền từ,
cảm thông.
+ Tươi cười nhẫn nại....
- Khi nghe gọi tên:
+ Tim : Ngừng đạp
+ Giật mình, lúng túng
+ Òa khóc
-> Vùa lo sợ vùa sung sướng
( Khi nghe ông đốc đọc danh sách học sinh mới ,
nhân vật tôi càng lúng túng . Nghe gọi tên thì giật
mình và cảm thấy sợ khi phải xa bàn tay dịu dàng

của mẹ . Chú cảm thấy như mình bước vào một
thế giới khác và cách xa mẹ hơn bao giờ hết. Vừa
ngỡ ngàng vừa tự tin cậu bước vào lớp . Và cậu
cũng rất sung sướng vì mình bắt đầu trưởng
thành , bắt đầu tồn tại độc lập và hòa nhập vào xã
hội)
- Trong lớp :
+ Có mùi hương lạ
+ Cái gì cũng lạ và hay
+ Lạm nhận bàn ghế chỗ ngồi là riêng
+ Thấy quyến luyến bạn mới
- Ngoài cửa sổ: Chim liệng, hót, bay…Kỉ niệm lại

- Khi nghe gọi tên:
+ Tim : Ngừng đạp
+ Giật mình, lúng túng
+ Òa khóc
-> Vùa lo sợ vùa sung sướng
- Trong lớp :
+ Có mùi hương lạ
+ Cái gì cũng lạ và hay
+ Lạm nhận bàn ghế chỗ ngồi là
riêng
+ Thấy quyến luyến bạn mới
- Ngoài cửa sổ: Chim lieng, hót,
bay…Kỉ niệm lại ùa về
-> Cảm giác chân thực đan xen giữa
lạ và quen
=> Yêu thiên nhiên, yêu những kỉ
niệm êm đềm tuổi thơ. Yêu cả sự học

hành để trưởng .


Mẫu 2
ùa về
-> Cảm giác chân thực đan xen giữa lạ và quen
- Nhan đề : L à buổi tựu trường đầu tiên và chính
là bài học đầu tiên trong đời của nhân vật tôi
- GV đánh giá quá trình thảo luận của nhóm, đánh
giá sản phẩm của HS
- GV chốt kiến thức và ghi bản
* Mục tiêu : Giúp HS nắm được những nét đặc
sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản
* Nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của GV
* Phương thức thực hiện: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS
* Cách tiến hành :
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
? Nêu những nét đặc sắc nghệ thuật của văn
bản
? Nêu nội dung chính của văn bản
2. HS tiếp nhận nhiệm vụ
- HS đọc yêu cầu câu hỏi
- HS làm việc cá nhân
- HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung
- GV chốt kiến thức và ghi bảng

III. Tổng kết
1. Nghệ thuật

Phương thức tự sự xen lẫn miêu tả và
biểu cảm
- Sử dụng nhiều từ láy, tính từ, động
từ chỉ trạng thái tâm trạng
- Các biện pháp nghệ thuật so sánh,
nhân hóa
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật
đặc sắc
2. Nội dung
- Kỉ niệm trong sáng dầy xúc động
không thể nào quên trong buổi tựu
trường đầu tiên
3. Ghi nhớ (SGK – 9)

Hoạt động 3. HĐ luyện tập
* Mục tiêu : Giúp HS vận dụng kiến thức đã học
viết đoạn văn cảm nghĩ của mình
IV. Luyện tập
* Nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của GV
* Phương thức thực hiện: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: vở ghi đoạn văn của HS
* Cách tiến hành :
1.GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
? Phát biểu cảm nghĩ cuả em về dòng cảm xúc của
nhân vật “tôi”trong truyện ngắn Tôi đi học (viết
đoạn văn 5-7 câu )
2.HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc yêu cầu câu hỏi
- HS làm việc cá nhân : viết đoạn văn
- HS nhận xét, bổ sung

- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung và cho
điểm

Hoạt động 4: HĐ vận dụng
* Mục tiêu : Giúp HS vận dụng kiến thức đã học viết đoạn văn ghi lại ấn tượng của mình
trong buổi đến trường khai giảng đầu tiên
* Nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của GV
* Phương thức thực hiện: cá nhân


Mẫu 2
* Yêu cầu sản phẩm: vở ghi đoạn văn của HS
* Cách tiến hành :
1.GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
? viết đoạn văn ghi lại ấn tượng của mình trong buổi đến trường khai giảng đầu tiên (viết
đoạn văn 5-7 câu )
2.HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc yêu cầu câu hỏi
- HS làm việc cá nhân : viết đoạn văn
- HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung và cho điểm
Hoạt động 5: HĐ tìm tòi, mở rộng
* Mục tiêu : Giúp HS mở rộng vốn kiến thức đã học
* Nhiệm vụ: HS về nhà tìm hiểu, liên hệ
* Phương thức thực hiện: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS vào trong vở
* Cách tiến hành :
1.GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
- Sưu tầm nhừn bài hát , bài thơ, bài văn về ngày khai trường và hát một bài hát nói về cảm
xúc của HS trong buổi khai trường

2.HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc yêu cầu câu hỏi
- HS về nhà suy nghĩ trả lời

Bài 1 - Tiết 3:
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
(Tự học có hướng dẫn)
I. Mục tiêu cần đạt.
- Phân biệt được các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát
của nghĩa từ ngữ.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa của từ ngữ vào đọc hiểu và tạo lập
văn bản.
1. Kiến thức.
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa
từ ngữ.
2. Kỹ năng.
-Thực hành so sánh ,phân tích các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ .
- Phân biệt các từ ngữ thuộc diện rộng hẹp trong các bài tập.


Mẫu 2
3.Thái độ :
- Giáo dục cho HS tình cảm yêu mến từ ngữ Tiếng việt của dân tộc.
4. Năng lực
- Giúp HS có năng lực phân biệt nghĩa của các từ ngữ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp
II. Chuẩn bị.
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Kế hoạc bài học
- Học liệu : Đồ dùng dạy học, phiếu học tập , bảng phụ sơ đồ cấu tạo từ
2. Chuẩn bị của HS

:Nghiên cứu kiến thức nội dung trong SGK.
III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy – học.
1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học
Tên hoạt động
A. Hoạt động khởi
động
B. Hoạt động hình
thành kiến thức
C. Hoạt động luyện
tập

Phương pháp thực hiện
Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn
đề.
- Dạy học nêu vấn đề và giải
quyết vấn đề
- Dạy học nêu vấn đề và giải
quyết vấn đề.
- Thuyết trình, vấn đáp.
D. Hoạt động vận - Đàm thoại, Dạy học nêu vấn đề
dụng
và giải quyết vấn đề.

Kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật khăn phủ bàn
- Kĩ thuật đặt câu hỏi
- Kĩ thuật học tập hợp tác
- Kĩ thuật đặt câu hỏi


E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tòi, mở rộng
quyết vấn đề
2. Tổ chức các hoạt động:
HĐ 1. HĐ khởi động ( 3 p)
1. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu nghĩa của từ trong hệ thống từ vựng tiếng việt
2. Phương thức thực hiện :
- HĐ nhóm
3. Sản phẩm hoạt đông : phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra , đánh giá
- HS nhận xét, đánh giá, bổ sung
- GV đánh giá
5. Tiến trình hoạt động :
- * Nhiệm vụ: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
* Yêu cầu sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ:
-> xuất phát một tình huống có vấn đề
+ GV cho HS quan sát đoạn văn “Nghệ thuật là sở trường của em . E thích vẽ , thích hát và
thích điêu khắc. Nói em cách thư giãn là vẽ một bức tranh hay hát một bài hát.Nghệ thuật là
một thứ ko thể thiếu .Nghệ thuật tô điểm cho thiên nhiên,xã hội thêm một màu sắc cuộc sống
đẹp, dịu dàng đôi lúc lại lắng đọng. Để cuộc sống trở nên sôi động không nhàm chán thì
nghệ thuật là một biện pháp tốt nhất “


Mẫu 2

- GV yêu cầu ? chỉ ra các từ ngữ có liên quan với nhau về nghĩa
- HS tiếp nhận nhiệm vụ : Hđ trao đổi nhóm
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS trao đổi nhóm tìm các từ có liên quan với nhau về nghĩa
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm
-Dự kiến sản phẩm: Các từ nghệ thuật , hội họa, âm nhạc, văn học, điêu khắc
* Báo cáo kết quả
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
* Đánh giá sản phẩm:
- HS đánh giá, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét.đánh giá
-> GV dẫn dắt vào bài mới :
GV dẫn dắt vào bài : Các em ạ, trong đoạn văn trên có những từ nghĩa rất rộng, nó bao hàm
nghĩa của các từ khác và có những từ nghĩa hẹp được từ khác bao hàm. Vậy thế nào là từ
nghĩa rộng và nghĩa hẹp…cô trò ta sẽ đi vào tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay
B. HĐ hình thành kiến thức: (20phút)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động : KN từ nghĩa rộng, từ nghĩa hẹp. I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa
1. Mục tiêu : Giúp cho HS nắm được thế hẹp.
nào là từ nghĩa rộng, từ nghĩa hẹp
1. Ví dụ
2. Phương thức thực hiện:
- HĐ cá nhân
- HĐ nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn
- HĐ chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động:
- Câu trả lời của HS
- Phiếu học tập nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

- HS tự đánh giá
- HS tự đánh giá lẫn nhau
- GV đánh giá
- Các nhóm đánh giá
5. Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu các nhóm và cá nhân HS trả lời
các câu hỏi sau:
? Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp
hơn nghĩa của các từ “ thú, chim, cá”? Vì sao?
? Nghĩa của những từ “ thú, chim, cá” rộng hơn
nghĩa của những từ nào? Hẹp hơn nghĩa của
những từ nào?
? Nghĩa của từ “ thú” rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của các từ: voi ,hươu
? Nghĩa của từ “chim”rộng hơn hay hẹp hơn
nghĩa của các từ : tu hú, sáo
? Nghĩa của từ”cá”rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa
của các từ: cá rô, cá thu
? Vì sao em biết được nghĩa của cá từ :thú , chim


Mẫu 2
, cá rộng hơn nghĩa của các từ voi, hươu, tu hú,
sáo, cá rô, cá thu
? vẽ sơ đồ cho các từ trên
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS HĐ cá nhân, HĐ nhóm thảo luận trả lời các
câu hỏi trên

- GV quan sát và giao nhiệm vụ cho từng nhóm
- Dự kiến sản phẩm:
- Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghiã của từ
thú, chim, cá
-> Vì: Phạm vi nghĩa của từ“ động vật“ đã bao
hàm nghĩa của 3 từ : thú, chim, cá
-Nghĩa của từ “thú”rộng hơn nghĩa của từ : voi,
hươu
- Nghĩa của từ “chim”rộng hơn nghĩa của từ tu
hú, sáo
-Nghĩa của từ “cá”rộng hơn nghĩa của từ cá rô,
cá thu
* Báo cáo kết quả
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận
của nhóm
* Đánh giá kết quả
- HS nhận xét, bổ sung , đánh giá
- GV nhận xét , đánh giá
- GV chốt kiến thức và ghi bảng
2. Nhận xét
Mối quan hệ về nghĩa của các từ:
“ voi, hươu…”<“ thú”< “ động
vật”
“ tu hú, sáo…”<“ chim” < “
động vật”
“ rô, chép…” <“ cá” < “ động
vật”
=> Sơ đồ về mối quan hệ của các từ
ngữ trên:
thú



Voi,
hươu

C. Hoạt động luyện tập.(15 phút)

Rô,
thu
Tu
hú,
sáo


Mẫu 2
1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học
về cấp độkhái quát nghĩa của từ để vẽ sơ đồ
2. Phương thức thực hiện:HĐ nhóm
3. Sản phẩm hoạt động : Phiếu học tập
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Các nhóm đánh giá chéo
- GV đánh giá
5. Tiên trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Chia lớp làm 4 nhóm ( nhóm 1 ,2 làm ý a.
Nhóm 3,4 làm ý b) lập sơ đồ cấp độ khái quát
nghãi từ ngữ
- Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- Các nhóm trao đổi , thảo luận , ghi kết quả vào

phiếu học tập
- GV quan sát các nhóm làm việc
- Dự kiến sản phẩm :

Y phục
Quần
Áo
(Quần dài, quần (áo dài,
đùi )
áo sơ mi
)
b)

Vũ khí
Súng
Bom
( súng trường, đại ( bom bi,
bác..)
bom ba càng..)
* Báo cáo kết quả:
- Đại diện các nhóm báo cáo sản phẩm
* Đánh giá kết quả:
- Các nhóm nhận xét, đánh giá, bổ sung
-GV nhận xét, đánh giá
- GV chốt kiến thức bài tập 1
1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã
học về cấp độkhái quát nghĩa của từ để tìm từ
ngữ có nghĩa rộng nhất trong nhóm từ ngữ ở
mỗi nhóm
2. Phương thức thực hiện:HĐ nhóm

3. Sản phẩm hoạt động : Phiếu học tập
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Các nhóm đánh giá chéo

Voi,
hươu

Rô,
thu
Tu
hú,
sáo

động vật

chim

=> KL: Nghĩa của mỗi từ có thể rộng
hơn
( khái quát hơn) hoặc hẹp
hơn( ít khái quát hơn) nghĩa của từ
khác.
3. Ghi nhớ (SGK).
II. Luyện tập
1. Bài tập 1


Mẫu 2
- GV đánh giá
5. Tiên trình hoạt động:

* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV: Chia lớp làm 5 nhóm, mỗi nhóm 1 ý
- Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- Các nhóm trao đổi , thảo luận , ghi kết quả vào
phiếu học tập
- GV quan sát các nhóm làm việc
- Dự kiến sản phẩm :
a.ChÊt ®èt
2. Bài tập 2.
b. nghệ thuật.
c. thức ăn
d. nhìn
e. đánh
* Báo cáo kết quả:
- Đại diện các nhóm báo cáo sản phẩm
* Đánh giá kết quả:
- Các nhóm nhận xét, đánh giá, bổ sung
-GV nhận xét, đánh giá
- GV chốt kiến thức bài tập 2
1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học
về cấp độkhái quát nghĩa của từ để tìm từ ngữ
không thuộc phạm vi mỗi nhóm
2. Phương thức thực hiện:HĐ nhóm
3. Sản phẩm hoạt động : Phiếu học tập
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- Các nhóm đánh giá chéo
- GV đánh giá
5. Tiên trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV: Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm 1 ý
- Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- Các nhóm trao đổi , thảo luận , ghi kết quả vào
phiếu học tập
- GV quan sát các nhóm làm việc
- Dự kiến sản phẩm :
a. thuốc lào
b. thủ quỹ.
c. bút điện
3. Bài tập 4.
d. hoa tai
* Báo cáo kết quả:
- Đại diện các nhóm báo cáo sản phẩm
* Đánh giá kết quả:
- Các nhóm nhận xét, đánh giá, bổ sung
-GV nhận xét, đánh giá
- GV chốt kiến thức bài tập 4


Mẫu 2
D. Hoạt động vận dụng (5 phút)
. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học
về cấp độkhái quát nghĩa của từ để vận dụng
trong giao tiếp, trong cuộc sống
2. Phương thức thực hiện:HĐ cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động : câu trả lời của HS, vở
ghi
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- HS nhận xét, đánh giá

- GV đánh giá
5. Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV:
? Xác định mối quan hệ về nghĩa của từ màu
sắc so với các từ được gạch chân trong bài ca
dao sau ?
“ Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh, bông trắng, lại chen nhị vàng.
Nhị vàng, bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.”
? Cho các từ : lúa nếp, ngũ cốc, lúa tẻ, lúa, tám
thơm. Hãy xác định mối quan hệ về nghĩa của
các từ trên
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ cá nhân , ghi kết quả vào vở ghi
- GV quan sát HS làm việc
- Dự kiến sản phẩm :
+ màu sắc > xanh, trắng, vàng
+ lúa nếp, lúa tẻ, tám thơm < lúa < ngũ cốc
* Báo cáo kết quả:
- HS trả lời câu hỏi
* Đánh giá kết quả:
- HS khác nhận xét, đánh giá, bổ sung
-GV nhận xét, đánh giá
- GV chốt kiến thức bài tập
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng (2p)
1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức đã học
về cấp độkhái quát nghĩa của từ tìm tòi, sưu tầm

những đoạn văn trong các văn bản đã học có sử
dụng cấp độ khái quát nghĩa của từ
2. Phương thức thực hiện:HĐ cá nhân
3. Sản phẩm hoạt động : đoạn văn mà HS đã sưu
tầm được
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
- HS khác kiểm tra
- GV kiểm tra, đánh giá
5. Tiên trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ:


Mẫu 2
- GV : sưu tầm các đoạn văn, bài thơ có sử dụng
cấp độ khái quát nghãi của từ ngữ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS đọc yêu cầu nhiệm vụ
- Về nhà suy nghĩ và làm bài
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................
..................................................................

Ngày soạn : 22/08/2019
Ngày dạy :
Bài 1- Tiết 4 :
Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
I. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức.
- Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản

- Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản.
2. Kỹ năng.
- Đọc hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản .
- Trình bày một văn bản (nói ,viết )thống nhất về chủ đề
- Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối
tượng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm
xúc của mình.
3.Thái độ : - Giáo dục cho HS tình cảm yêu mến nền văn học của dân tộc.
4. Năng lực
- Phát triển cho HS năng lực sáng tạo, tạo lập văn bản
II. Chuẩn bị.
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài học
- Học liệu: Phiếu học tập , bảng phụ
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Nội dung kiến thức đã chuẩn bị ở nhà
- Phiếu học tập
III. Tiến trình tở chức hoạt động dạy và học
1. Phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học
Tên hoạt động
Phương pháp thực hiện
Kĩ thuật dạy học
A. Hoạt động khởi Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn - Kĩ thuật đặt câu hỏi
động
đề.
B. Hoạt động hình - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
thành kiến thức
quyết vấn đề
- Kĩ thuật khăn phủ bàn
C. Hoạt động luyện - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi

tập
quyết vấn đề.
- Kĩ thuật học tập hợp tác


Mẫu 2
- Thuyết trình, vấn đáp.
D. Hoạt động vận - Đàm thoại, Dạy học nêu vấn đề - Kĩ thuật đặt câu hỏi
dụng
và giải quyết vấn đề.
E. Hoạt động tìm - Dạy học nêu vấn đề và giải - Kĩ thuật đặt câu hỏi
tòi, mở rộng
quyết vấn đề
2. Tổ chức các hoạt động:
A. Hoạt Động khởi động ( 3 phút)
1. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Giúp HS biết xác định chủ đề trong văn bản
2. Phương thức thực hiện :
- HĐ nhóm
3. Sản phẩm hoạt động: phiếu học tập của nhóm, câu trả lời bằng miệng của cá nhân HS
4. Phương án kiểm tra , đánh giá
- HS nhận xét, đánh giá, bổ sung
- GV đánh giá
5. Tiến trình hoạt động :
* Chuyển giao hiệm vụ:
-> xuất phát từ tình huống có vấn đề
- GV yêu cầu các nhóm nghe đoạn văn và xác định chủ đề chính của đoạn văn ? các câu văn
trong đoạn có hướng vào chủ đề chính của đoạn văn không
“Mẹ tôi lấy vạt áo nâu thấm nước mắt cho tôi rồi xốc nách tôi lên xe. Đến bấy giờ tôi mới

kịp nhận ra mẹ tôi không còm cõi xơ xác quá như cô tôi nhắc lại lời người họ nội của tôi nói.
Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng với đôi mắt trong, và nước da mịn làm nổi bật màu hồng
của hai gò má. Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ
của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc? Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ
tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại
mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai
trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường. Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào
bầu sữa nóng của người miệng, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trên trán xuống cằm, và gãi
rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng. Từ ngã tư đầu trường học
về đến nhà, tôi không còn nhớ mẹ tôi đã hỏi tôi và tôi đã trả lời mẹ tôi những câu gì”
HS tiếp nhận bằng cách theo dõi đoạn văn và thực hiện yêu cầu của GV.
* Thực hiện nhiệm vụ
- HS : HĐ nhóm , HĐ cả lớp.
- GV : Quan sát nhắc nhở các nhóm ghi kết quả hđ vào phiếu học tập
- Dự kiến sản phẩm : Đoạn văn trên đã nói lên về niềm hạnh phúc , sung sướng của nhân vật
tôi khi được nằm trong lòng mẹ
* Báo cáo kết quả
- Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm
* Đánh giá kết quả :
- Các nhóm đánh giá, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, đánh giá
-> Gv dẫn dắt vào bài mới : Như chúng ta đã biết, chủ đề của VB là điểm tựa, là vđ chính
mà VB biểu đạt. Tính thống nhất về chủ đề của VB là một trong những đặc trưng quan
trọng tạo nên VB, phân biệt VB với những câu hỗn độn, với những chuỗi bất thường về
nghĩa. Một VB không mạch lạc và không có tính liên kết là VB không đảm bảo tính
thống nhất về chủ đề. Để hiểu rõ hơn vđ này, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.


Mẫu 2
B. Hoạt động hình thành kiến thức : (20 phút)

Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: chủ đề của văn bản
I. Chủ đề của văn bản.
(10 phút)
1. văn bản: “ Tôi đi học”1. Mục tiêu: Giúp cho HS nắm được chủ đề là gì và Thanh Tịnh
hình thành cho HS khái niệm về chủ đề
2. Phương thức thực hiện:
- HĐ cá nhân, HĐ nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn
- HĐ chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động:
- Câu trả lời của cá nhân HS
- Phiếu học tập nhóm
4. Phương án kiểm tra , đánh giá:
- HS tự đánh giá
- -Các nhóm đánh giá chéo
- Hs tự đánh giá lẫn nhau
- GV đánh gái
5. Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu cá nhân và các nhóm nghe câu hỏi để trao
đổi , thảo luận
+ Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào về thời thơ
ấu của mình? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng
gì trong lòng tác giả?
+ Hãy nêu chủ đề của văn bản này?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ: Nghe kĩ câu hỏi và suy nghĩ ,
trao đổi thảo luận câu trả lời
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS làm việc cá nhân và trao đổi thảo luận theo nhóm

để trả lời các câu hỏi trên
- GV quan sát, nhắc nhở ý thức thảo luận của các nhóm
* Báo cáo kết quả
- Cá nhân HS trả lời câu hỏi
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm
- Dự kiến trả Lời:
- Cứ vào thời điểm cuối thu, các em nhỏ rụt rè nép dưới
nón mẹ.
- Kỉ niệm khi đi trên đường.....
- Kỉ niệm khi đứng trong sân trường,trước cửa lớp khi
nghe gọi tên.
- Kỉ niệm khi ngồi trong lớp….
-> Gợi tâm trạng hồi hộp, bỡ ngỡ, cảm động nhưng có
phần sung sướng hạnh phúc.
* Chủ đề: Tâm trạng hồi hộp, cảm giác ngỡ ngàng,
niềm hạnh phúc của tác giả trong ngày đầu tiên đi học.
* Đánh giá kết quả :
-HS và các nhóm đánh giá nhận xét , bổ sung
- GV nhận xét , đánh giá


Mẫu 2
- GV chốt kiến thức và ghi bảng
Những vấn đề trên đây chính là chủ đề của văn bản Tôi
đi học. Đối tượng được nói đến ở đây là nhân vật tôi –
Người đi học; và vấn đề chính được biểu đạt là những
kỉ niệm xưa – buổi tựu trường đầu tiên...
Hoạt động 2: Tính thống nhất về chủ đề của văn
bản (10 phút)
1. Mục tiêu: Giúp cho HS nắm được văn bản phải có

tính thống nhất về chủ đề và hình thành cho HS khái
niệm thế nào là tính thống nhất về chủ đề
2. Phương thức thực hiện:
- HĐ cá nhân, HĐ nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn
- HĐ chung cả lớp
3.Sản phẩm hoạt động:
- Câu trả lời của cá nhân HS
- Phiếu học tập nhóm
4. Phương án kiểm tra , đánh giá:
- HS tự đánh giá
- -Các nhóm đánh giá chéo
- Hs tự đánh giá lẫn nhau
- GV đánh giá
5. Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu cá nhân và các nhóm nghe câu hỏi để trao
đổi , thảo luận
? Căn cứ vào đâu em biết văn bản : “ Tôi đi học” nói
lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường?
? Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, bỡ
ngỡ đó in sâu vào lòng nhân vật tôi suốt cuộc đời ?
? Tìm các từ ngữ, chi tiết nêu bật cảm giác mới lạ xen
lẫn bỡ ngỡ của nhân vật tôi?
? Vai trò của các chi tiết, từ ngữ vừa tìm được là gì?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ: Nghe kĩ câu hỏi và suy nghĩ ,
trao đổi thảo luận câu trả lời
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS làm việc cá nhân và trao đổi thảo luận theo nhóm
để trả lời các câu hỏi trên
- GV quan sát, nhắc nhở ý thức thảo luận của các nhóm

* Báo cáo kết quả
- Cá nhân HS trả lời
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của
nhóm
- Dự kiến trả lời:
- Nhan đề: câu chuyện nói về : Tôi đi học. Đại từ “tôi”
được nhắc lại nhiều lần.
- Các câu nhắc đến kỉ niệm của buổi tựu trường đầu
tiên:
+ Hôm nay tôi đi học.

2. Chủ đề của văn bản.
- Là đối tượng, vấn đề chính mà
văn bản biểu đạt.
* Chú ý:
Cần phân biệt chủ đề với một số
thuật ngữ văn học:
+ Chuyện với chủ đề:
+ Chủ đề với đại ý:
+ Chủ đề và đề tài :
*Vai trò : Là xương sống,linh
hồn của tác phẩm.
II. Tính thống nhất về chủ đề
của văn bản.
1. V ăn bản : Tôi đi học.


Mẫu 2
+ Hằng năm cứ vào cuối thu….
+ Tôi quên thế nào được…..

+ Hai quyển vở mới……….
- Từ ngữ: cứ đến, quên thế nào được……..
- Chi tiết: con đường quen đi lại lắm lần nhưng lần này
tự nhiên thấy lạ; trương Mĩ Lý trông vừa xinh xắn vừa
oai nghiêm...; một người bạn tôi chưa hề quen biết
nhưng không hề xa lạ chút nào,...
=> Vai trò : Toàn bộ nhan đề, nội dung, chi tiết, từ ngữ
trong văn bản đều tập trung khắc hoạ, tô đậm, làm nổi
bật chủ đề của văn bản (những kỉ niệm của tác giả về
buổi tựu trường).
* Đánh giá kết quả :
- HS nhận xét , đánh giá, bổ sung
- Các nhóm nhận xét, đánh giá, bổ sung
- GV nhận xét , đánh giá
-> GV chốt kiến thức và ghi bảng về tính thống nhất về
chử đề

2. Nhận xét
-VB có tính thống nhất về chủ đề
C. Hoạt động luyện tập (15 phút)
khi biểu đạt chủ đề xác định
1. Mục tiêu: Giúp cho HS vận dụng kiến thức đã học ,không xa rời hay lạc sang chủ đề
để làm bài tập
khác .
2. Phương thức thực hiện:
- Các phương diện thể hiện: nhan
- HĐ cá nhân, HĐ nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn
đề, lời đề từ (nếu có), từ ngữ hình
- HĐ chung cả lớp
tượng, giọng điệu (thơ), cốt

3.Sản phẩm hoạt động:
truyện, nhan vật, diễn biến…..tạo
- Câu trả lời của cá nhân HS
thành một chỉnh thể.
- Phiếu học tập nhóm
- Để viết một văn bản đảm bảo
4. Phương án kiểm tra , đánh giá:
tính thống nhất về chủ đề, cần xác
- HS tự đánh giá
lập hệ thống ý cụ thể ,sắp xếp và
- Các nhóm đánh giá chéo
diễn đạt những ý đó cho hợp với
- Hs tự đánh giá lẫn nhau
chủ đề đã xác định
- GV đánh giá
* Ghi nhớ ( SGK)
5. Tiến trình hoạt động:
III. Luyện tập
* Chuyển giao nhiệm vụ
Bài tập 1.
Bài tập 1 :
- GV nêu câu hỏi cho HS và nhiệm vụ của các nhóm trả
lời theo các câu hỏi sau:
? VB viết về đối tượng nào, vấn đề gì
? Các đv trình bày đối tượng, vấn đề theo một thứ tự


Mẫu 2
nào? Có thể thay đổi được thứ tự này không? Vì sao?
? Chủ đề của VB? Tìm các từ ngữ, câu tiêu biểu thể

hiện chủ đề của VB
- HS tiếp nhận nhiệm vụ: Nghe kĩ câu hỏi và suy nghĩ ,
trao đổi thảo luận câu trả lời
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS làm việc cá nhân và trao đổi thảo luận theo nhóm
để trả lời các câu hỏi trên
- GV quan sát, nhắc nhở ý thức thảo luận của các nhóm
* Báo cáo kết quả
- Hs trả lời cá nhân các câu hỏi trên
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm
- Dự kiến trả lời :
- Văn bản viết về rừng cọ quê hương.
- Văn bản đã trình bày đối tượng: đi từ miêu tả cây cọ
-> tác dụng của nó trong đời sống con người.
- Không thể thay đổi cách sắp xếp này được vì cách sắp
xếp ấy mới phù hợp được kiểu bài biểu cảm, phù hợp
với dòng cảm xúc của tác giả.
- Chủ đề: Rừng cọ là vẻ đẹp của vùng sông Thao ( Tình
yêu mến quê nhà của người sông Thao).
* Đánh giá kết quả :
- HS nhận xét , đánh giá, bổ sung
- Các nhóm nhận xét, đánh giá, bổ sung
- GV nhận xét , đánh giá
-> GV chốt kiến thức bài tập 1
Bài tập 2
- Hs thảo luận nhóm để tìm ý nào đã làm cho bìa
viết lạc đề
- Các nhóm trình bày bằng phiếu học tập
- Nhóm khác nhận xét, đánh giá
- GV nhận xét , đánh giá và chốt kiến thức BT 2

Bài tập 3
-

Hs thảo luận nhóm để tìm ý nào đã làm cho bìa
viết lạc đề
Các nhóm trình bày bằng phiếu học tập
Nhóm khác nhận xét, đánh giá
GV nhận xét , đánh giá và chốt kiến thức BT 2

Bài tập 2


Mẫu 2
D. Hoạt động vận dụng.( 5 phút)
1. Mục tiêu: Giúp cho HS vận dụng kiến thức đã học
để vận dụng khi làm văn, viết văn bản
2. Phương thức thực hiện:
- HĐ cá nhân, HĐ nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn
- HĐ chung cả lớp
3.Sản phẩm hoạt động:
- Câu trả lời của cá nhân HS
- Phiếu học tập nhóm
4. Phương án kiểm tra , đánh giá:
- HS tự đánh giá
- Các nhóm đánh giá chéo
- Hs tự đánh giá lẫn nhau
- GV đánh giá
5. Tiến trình hoạt động:
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV nêu câu hỏi cho HS và nhiệm vụ của các nhóm trả

lời theo câu hỏi sau:
? Viết một đoạn văn ngắn khoảng 7-10 câu với chủ đề
quê hương
- HS tiếp nhận nhiệm vụ: Nghe kĩ câu hỏi và suy nghĩ ,
trao đổi thảo luận câu trả lời
* Thực hiện nhiệm vụ:
- HS làm việc cá nhân và trao đổi thảo luận theo nhóm
để trả lời các câu hỏi trên
- GV quan sát, nhắc nhở ý thức thảo luận của các nhóm
* Báo cáo kết quả
- Các nhóm trình bày đoạn văn theo yêu cầu
* Đánh giá kết quả :
- Các nhóm đánh giá nhận xét chéo , bổ sung
E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng
(2 phút)
* Mục tiêu : HS mở rộng kiến thức đã học
* Nhiệm vụ : Về nhà tìm hiểu
* Phương thức hoạt động: cá nhân
* Yêu cầu sản phẩm: câu trả lời của HS trong vở ghi
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS:
? Xác định chủ đè của văn bản Tiếng gà trưa của Xuân
Quỳnh và chỉ rõ tính thống nhất về chủ đề trong bài thơ
đó
2. HS tiếp nhậnvà thực hiện nhiệm vụ
- Đọc yêu cầu câu hỏi
- Về nhà suy nghĩ trả lời

IV. RÚT KINH NGHIỆM:


ý lạc chủ đề: b,d

Bài tập 3
- ý lạc chủ đề: c.g
- ý hợp chủ đề nhưng diễn
đạt chưa tốt: b,e
- Sửa lại:
+ cứ mùa thu về, mỗi lần thấy các
em nhỏ núp dưới nón mẹ lần đầu
tiên đến trường, lòng lại náo nức,
rộn rã, ...
+ Cảm thấy con đường làng vốn
quen đi lại lắm lần tự nhiên thấy
lạ, cảnh vật đều thay đổi.
+ muốn tự cố gắng thử sức mang
sách vở
+ cảm thấy ngổi trường vốn qua
lại nhiều lần cũng có nhiều biến
đổi.
+ cảm thấy gần gũi, thân thương
đối với lớp học, với bạn mới.


Mu 2

Tuần 2

Bài 2 - Tiết 5: Đọc - Hiểu văn bản
TRONG LềNG M
- Nguyên Hồng A. MC TIấU CN T:

1. Kiến thức:
- Khỏi nim th loi hi kớ
- Ct truyn, nhõn vt, s kiờn trong on trớch Trong lũng m
- Ngôn ngữ kể chuyện thể hiện niềm khao khát tình cảm ruột thịt
cháy bỏng của nhân vật.
- Biết căm ghét những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể
làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu năng, thiêng liêng.
2. K nng:
- Rốn luyn k nng c din cm, bit phỏt hin nhng chi tit ngh thut trong tỏc phm
hi ký
- Vn dng kin thc v s kt hp cỏc phng thc biu t trong vn bn t s phõn
tớch tỏc phm truyn
3. Thỏi :
- Giỏo dc cho HS tỡnh cm gia ỡnh, tỡnh mu t sõu nng.
- Phờ phỏn h tc phong kin lc hu, h khc.
4. Nng lc: Phỏt trin cỏc nng lc nh:
+ Nng lc chung: Nng lc gii quyt vn , nng lc sỏng to, nng lc s dng ngụn
ng, nng lc hp tỏc,
+ Nng lc chuyờn bit: Nng lc nghe, núi, c, vit, to lp vn bn.
II. CHUN B:
1. GV: Lp k hoch dy hc, ti liu, hỡnh nh m con, phiu hc tp.
2. HS: Nghiờn cu bi hc, chun b sn phm theo s phõn cụng.
III. T CHC CC HOT NG DY HC.
1. Phng phỏp v k thut thc hin cỏc chui hot ng trong bi hc
Tờn hot ng
Phng phỏp thc hin
K thut dy hc
A. Hot ng khi m thoi, nờu v gii quyt vn - K thut t cõu hi
ng
.

B. Hot ng hỡnh - Dy hc nờu vn v gii - K thut t cõu hi
thnh kin thc
quyt vn
- K thut khn ph bn
C. Hot ng luyn - Dy hc nờu vn v gii - K thut t cõu hi
tp
quyt vn .
- K thut hc tp hp tỏc
- Thuyt trỡnh, vn ỏp.
D. Hot ng vn - m thoi, Dy hc nờu vn - K thut t cõu hi
dng
v gii quyt vn .


×