Tuần: 01 Ngày soạn: 15/8/2010
Tiết: 01 Ngày dạy: 17/8/2010
Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
Bài 1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1.Kiến thức: HS hiểu được thế nào là hai góc đối đỉnh, nắm được tính chất
của hai góc đối đỉnh.
2.Kó năng: Rèn luyện kỹ năng về hình vẽ góc đối đỉnh với một góc cho
trước. Nhận biết được các cặp góc đối đỉnh.
3. Thái độ: Bước đầu làm quen với suy luận.
II.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thảo luận, giải quyết vấn đề.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc.
Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 2’
GV cho HS nhắc lại: thế nào là hai góc kề bù?. Nêu tính chất hai góc kề bù.
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Khi ta xét về vò trí hai góc chúng có thể có chung đỉnh kề nhau, bù
nhau, kề bù. Hôm nay ta xét vò trí mới về hai góc đó là hai góc đối đỉnh
TG Hoạt động của GV và HS Nội Dung
15’
Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối
đỉnh
GV cho HS quan sát hình vẽ 2 góc đối
đỉnh, 2 góc không đối đỉnh trong SGK.
GV: hai góc O
1
, O
3
ở hình 1 gọi là hai
góc đối đỉnh.
?Thế nào là hai góc đối đỉnh
GV:Có nhận xét gì về cạnh Ox và Oy,
Ox’ và Oy’
Hs: - Cạnh Ox là tia đối của cạnh Oy
- Cạnh Ox’ là tia đối của cạnh Oy’
GV:
O
ˆ
1
và
O
ˆ
3
có chung đỉnh, một cạnh
của góc này là tia đối của một cạnh góc
1. Thế nào là hai góc đối đỉnh:
(Hình 1)
?1
* Đònh nghóa: (SGK - 81)
4
3
2
1
O
y
x'
y’
x
15’
10’
kia, được gọi là hai góc đối đỉnh.
GV : Cho HS làm
? 2
GV: Cho góc xOy. Hãy vẽ góc x’Oy’ đối
đỉnh với góc xOy.
Hoạt Động 2: Tính chất của hai góc đối
đỉnh
GV : Hãy ước lượng bằng mắt số đo của
hai
góc đối đỉnh O
1
và O
3
GV: Cho HS làm
?3
(hoạt động theo
nhóm).
GV: Hãy phát biểu nhận xét về số đo của
hai góc đối đỉnh sau khi thực nghiệm,
quan sát đo đạc.
GV: Bằng phương pháp suy luận chúng ta
có thể suy ra được O
1
= O
3
hay không?
GV: O
1
và O
2;
O
2
và O
3
quan hệ với nhau
như thế nào?
GV: Hãy so sánh (1) và (2) ta suy ra điều
gì?
GV: Từ (2)và (3) ta suy ra điều gì?
GV: Em hãy nêu tính chất của hai góc
đối đỉnh
Hoạt động3: Củng cố và giải bài tập:
Thế nào là hai góc đối đỉnh?
Hai góc đối đỉnh có tính chất nào?
Cho HS làm bài tập 1; 2; 3/82 được chép
sẵn vào bảng phụ.
HS: đứng tại chỗ điền vào dấu “…”
Bài 2 SGK
a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia
đối của một cạnh của góc kia gọi là hai
góc đối đỉnh
b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành
hai cặp góc đối đỉnh.
? 2:
ˆ
O
2
và
ˆ
O
4
là cặp góc đối đỉnh.
2. Tính chất của hai góc đối
đỉnh:
?3
a. Ô
1
=Ô
3
b. Ô
2
=Ô
4
c. Ta có:
O
ˆ
1
và
O
ˆ
2
kề bù nên
O
ˆ
1
+
O
ˆ
2
=180
0
(1)
O
ˆ
2
+
O
ˆ
3
=180
0
(2) (vì kề bù)
Từ (1) và (2) =>
O
ˆ
1
=
O
ˆ
3
O
ˆ
3
và
O
ˆ
4
kề bù nên
O
ˆ
3
+
O
ˆ
4
=180
0
(kề bù) (3)
Từ (2) và (3) =>
O
ˆ
2
=
O
ˆ
4
*T/C: (SGK)
Bài 1 SGK:
a) Góc xOy và góc x’Oy’ là hai
góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối
của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối
của cạnh Oy’
b) Góc x’Oy và góc xOy’ là hai
góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối
của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối
của cạnh Oy’.
Bài 3 GSK:
4
3
2
1
O
x
y'
y
x’
A
z'
t
t'
z
Hai cặp góc đối đỉnh là:
zAt và z’At’.
zAt’ và z’At
4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà: 2’
- Học thuộc đònh nghóa và tính chất của hai góc đối đỉnh
- Làm bài tập: 4,5,6,7/82-83
Tuần: 01 Ngày soạn: 20/8/2010
Tiết: 02 Ngày giảng: 22/8/2010
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI GẢNG:
1.Kiến thức: HS thành thạo cách nhận biết hai góc đối đỉnh-cách vẽ góc đối
đỉnh với góc cho trước.
2.Kó năng: Biết vận dụng tính chất của hai góc đối đỉnh để giải bài tập, suy
luận.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác trong giải toán hình học.
II.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thảo luận, giải quyết vấn đề.
III. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
1. Giáo viên: Thước đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: Ôn tập, làm bài tập.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối
đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ?
HS2: Làm bài tập số 4/82 SGK
3. Bài mới:
TG Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
32’
* Hoạt động1: Luyện tập
-Cho HS lên bảng làm bài tập 5.
Hs:
- GV: kiểm tra việc làm bài tập của HS ở
vỡ bài tập.
Hs
GV:Vẽ góc kề bù với góc ABC ta vẽ như
thế nào?
-GV: Hướng dẫn HS suy luận để tính số
đo của ABC’.
-GV: hướng dẫn HS tính số đo của góc
A’BC’ dựa vào tính chất của hai góc đối
đỉnh.
Cho HS giải bài tập 6
GV: cho HS vẽ xOy=47
0
, vẽ hai tia đối
Ox
’
, Oy
’
của hai tia Ox và Oy
HS: lên bảng thực hiện
GV:Nếu
O
ˆ
3
= 47
O
=>
O
ˆ
1
= ?
GV: Biết Ô
3
ta có thể tính được Ô
2
không,
vì sao?
GV: Vậy em có thể tính được Ô
4
không?
-Góc
O
ˆ
2
và
O
ˆ
4
quan hệ như thế nào?
- GV: cho HS làm bài tập 7.
HS: 2 HS lên bảng vẽ
GV:Cho 1 HS lên vẽ hình và viết trên
bảng các cặp góc đối đỉnh
Hs:.
- GV: nhận xét cùng cả lớp
- GV: nếu ta tăng số đường thẳng lên
4,5,6……. N, thì số cặp góc đối đỉnh là bao
nhiêu? Hãy xác lập công thức tính số cặp
1. Bài 5/82 (SGK)
a.
A C’
B
C A’
b. Vì ABC kề bù với ABC
’
Nên: ABC + ABC
’
=180
0
=> ABC
’
=180
0
- ABC
ABC
’
=180
0
- 56
0
=124
0
c. ABC và A
’
BC
’
đối đỉnh nên:
ABC = A
’
BC
’
= 56
O
2.Bài 6/83(SGK)
Cho xx’
∩
yy’ = {O}
Ô
3
= 47
0
Tìm Ô
1
=?; Ô
2
=?; Ô
4
=?
Ta có: Ô
3
=Ô
1
= 47
0
(T/chất hai
góc đối đỉnh)
Ta có: Ô
3
+Ô
2
=180
0
(hai góc kề
bù)
Ô
2
=180
0
-Ô
3
=180
0
-47
0
=
133
0
Ô
2
=Ô
4
=133
0
(T/chất hai góc
đối đỉnh)
3.Bài 7/83 (SGK)
x z
y
O
x’ z’ y’
47
0
4
3
1
2
y'
x'
x
y
O
góc đối đỉnh?
-GV: cho HS làm bài tập 8 ở nhà.
HS: Một HS lên bảng làm. Cả lớp trao
đổi để kiểm tra và nhận xét bài làm của
bạn.
Hoạt động 2: Củng cố 5’
GV: Thế nào là hai góc đối đỉnh?
GV: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
GV: cho HS làm bài 7 /74 (SBT)
O
1
=O
4
( Đôùi đỉnh)
O
2
=O
5
( Đôùi đỉnh)
O
3
=O
6
( Đôùi đỉnh)
xOz=x’Oz’ ( Đôùi đỉnh)
zOy=z’Oy’( Đôùi đỉnh)
yOx’=y’Ox ( Đôùi đỉnh)
xOx’=yOy’=zOz’=180
0
4.Bài 8/83(SGK)
Bài 7/74 (SBT)
Câu b sai
4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà: 2’
- Ôn lại lý thuyết về góc vuông.
- Làm các bài tập: 9,10/83 (SGK)
- Chuẩn bò giấy để gấp hình.
70
0
70
0
z
y'
y
x
O
70
0
70
0
z
y
x
Tuần: 02 Ngày soạn: 22/8/2010
Tiết: 03 Ngày giảng: 24/8/2010
§2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1.Kiến thức: Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với
nhau. Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua điểm A và
b a
⊥
.
2.Kó năng: Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông
góc với một đường thẳng cho trước. Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
3. Thái độ: Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, tư duy suy luận.
II.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thảo luận, giải quyết vấn đề.
III. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
1. Giáo viên: Thước đo góc, bảng phụ.
2. Học sinh: Ôn tập, làm bài tập.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ ( 6 ph)
- Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất cua hai góc đối đỉnh ?
- Vẽ xAy = 90
0
và góc x’Ay’ đối đỉnh với góc đó?(Bài tập 9)
⇒
GV đặt vấn đề vào bài mới.
2. Dạy học bài mới
TG Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
10’
10’
HĐ 1:Thế nào là hai đường thẳng vuông
góc
- HS cả lớp làm
?1
.
- GV vẽ đường thẳng xx’ và yy’ vuông
góc với nhau tại O.
- HS cả lớp làm
?2
.
O
1
= 90
0
(điều kiện cho trước)
O
2
=180
0
−
O
1
= 90
0
(Hai góc kề bù)
⇒
O
3
= O
1
= 90
0
; O
4
= O
2
= 90
0
- GV thông báo hai đường thẳng xx’ và
yy’ là hai đường thẳng vuông góc .
? Thế nào là hai đường thẳng vuông góc.
HĐ 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
- HS làm
?3
? 4
để vẽ đường thẳng đi
1. Thế nào là hai đường thẳng
vuông góc.
Đònh nghóa: (SGK).
Kí hiệu: xx’
⊥
yy’.
2. Vẽ hai đường thẳng vuông
góc.
O
y’
y
x’x
12
3
4
10’
qua một điểm cho trước và vuông góc với
một đường thẳng cho trước.
- GV hướng dẫn HS kó năng vuông góc
bằng thước thẳng.
? Nhận xét có thể vẽ được bao nhiêu
đường thẳng qua một điểm và vuông góc
với một đường thẳng cho trước.
- GV yêu cầu HS làm công việc sau:
+ Vẽ đoạn thẳng AB, Xác đònh trung
điểm I của đoạn AB.
+ Qua I vẽ đường thẳng d
⊥
AB.
- GV thông báo đường thẳng d vừa vẽ
được gọi là trung trực của đoạn thẳng AB.
HĐ 3: Đường trung trực của một đoạn
thẳng
? Thế nào là trung trực của một đoạn
thẳng.
- GV giới thiệu hai điểm đối xứng qua một
đường thẳng.
Tính chất:
Có một và chỉ một đường thẳng
d đi qua một điểm O cho trước
và vuông góc với một đường
thẳng a cho trước.
3. Đường trung trực của một
đoạn thẳng.
Đònh nghóa: (SGK).
Đường thẳng d là trung trực của
AB
⇒
Avà B đối xứng với nhau
qua d.
3. Củng cố (7ph)
- Phát biểu đònh nghóa hai đường thẳng vuông góc ?
- Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc ?
- HS làm bài tập 12,13 (sgk - tr.86)
4. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Nắm chắc đònh nghóa hai đường thẳng vuông góc , đường trung trực của một
đoạn thẳng.
- Làm các bài tập 11, 15, 16, 17 (SGK-Trang 86, 87).
- Chuẩn bò chu đáo để bài sau luyện tập.
- Bài tập 16 : Dùng êke thao tác theo H9 - sgk tr.78
A B
d
I
Tuần: 02 Ngày soạn: 25/8/2010
Tiết: 04 Ngày giảng: 27/8/2010
Bài 3: CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG
CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1.Kiến thức: HS hiểu được các tính chất: cho hai đường thẳng và một cát
tuyến. Nếu một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+ Hai góc so le trong còn lại bằng nhau.
+ Hai góc đồng vò bằng nhau.
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau.
2.Kó năng: Có kỹ năng nhận biết hai đường thẳng cắt một đường thẳng các
góc ở vò trí so le trong, cặp góc đồng vò, cặp góc trong cùng phía.
3.Thái độ: Liên hệ thực tế
II.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thảo luận, giải quyết vấn đề.
III. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
1. Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ
2. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổm đònh lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
HS1: Hãy nêu đònh nghóa hai đường thẳng vuông góc? Làm bài 13/86 SGK
HS2: Tính chất của hai góc đối đỉnh? Làm bài? Làm bài 14/86 SGK
3. Bài mới:
TG Hoạt động của GV và HS Nội dung
15’
* Hoạt động1: Góc so le trong. Góc
đồng vò
-GV: Yêu cầu HS vẽ đường thẳng c cắt
hai đường thẳng a và b tại hai điểm A
và B
HS: lên bảng thực hiện
GV: hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh
A, bao nhiêu góc đỉnh B?
HS: Có 4 góc đỉnh A và 4 góc đỉnh B
GV: Giới thiệu góc so le trong, góc
đồng vò.
GV: Giải thích rõ các thuật ngữ “góc so
le trong , góc đồng vò”:
1.Góc so le trong. Góc đồng vò
Các cặp góc so le trong:
Â
1
và
B
ˆ
3
; Â
4
và
B
ˆ
2
;
Các cặp góc đồng vò:
Â
1
và
B
ˆ
1
; Â
2
và
B
ˆ
2
;
Â
3
và
B
ˆ
3
; Â
4
và
B
ˆ
4
4
3
2
1
4
3
2
1
B
A
c
b
a
10’
Đường thẳng c còn gọi là cát tuyến .
Cặp góc so le trong nằm ở dải trong và
nằm về hai phía của cát tuyến.
Cặp góc đồng vò là hai góc có vò trí
tương như nhau với hai đường thẳng a
và b.
GV: Cho HS làm ?1
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm
* Hoạt động 2: Tính chất
GV: cho HS làm bài tập? 2
GV: vẽ hình 13 và yêu cầu HS làm lần
lược các câu a, b, c
GV:Dựa vào mối quan hệ đã biết để
tính
A
ˆ
1
và
B
ˆ
3
;
A
ˆ
2
và
B
ˆ
4
;
Gv:Cho HS trả lời câu hỏi: nêu mối
quan hệ giữa các cặp góc
A
ˆ
2
và
A
ˆ
4
;
B
ˆ
2
và
B
ˆ
4
GV:Các cặp góc đồng vò nào ta đã biết
kết quả?
GV:Vậy 3 cặp góc còn lại là cặp góc
nào?
GV: Nếu đường thẳng c cắt hai đường
thẳng a, b và trong các góc tạo thành
có một cặp góc so le trong bằng nhau
thì cặp góc so le trong còn lại và các
cặp góc đồng vò như thế nào?
HS: Cặp góc so le trong còn lại bằng
nhau.
Hai góc đồng vò bằng nhau .
Hoạt động 3: Củng cố và bài tập: 12’
- Củng cố: GV củng cố lại từng phần
cho HS nắm
- Bài tập : GV yêu cầu HS làm bài tập
21, 22/89 SGK
GV: treo bảng phụ bài 21( 89) SGK
?1 Hai cặp góc so le trong :
A
1
và B
3
; A
4
và B
2
Bốn cặp góc đồng vò :
Â
1
và
B
ˆ
1
; Â
2
và
B
ˆ
2
;
Â
3
và
B
ˆ
3
; Â
4
và
B
ˆ
4
2.Tính chất:
a) Tính
A
ˆ
1
vàø
B
ˆ
3
vì
A
ˆ
4
và A
1
kề bù nên
A
ˆ
4
+
A
ˆ
1
= 180
0
⇒
A
ˆ
1
= 180
0
-
A
ˆ
4
=
135
0
ø
B
ˆ
2
+
B
ˆ
3
= 180
0
(2 góc kề bù)
=>
B
ˆ
3
= 180
0
- B
2
= 135
0
b)
A
ˆ
4
=
A
ˆ
2
(vì đđ) nên
A
ˆ
2
= 45
0
B
ˆ
2
=
B
ˆ
4
(vì đđ) nên
B
ˆ
4
=45
0
c)
A
ˆ
1
=
B
ˆ
1
=135
0
;
A
ˆ
3
=
B
ˆ
3
=135
0
A
ˆ
4
=
B
ˆ
4
=45
0
*Tính chất (SGK)
Bài 21/89 SGK
a) so le trong
b) đồng vò
c) đồng vò
d) so le trong
Bài 22/89 SGK
Â
1
+
B
ˆ
2
= 180
0
Â
4
+
B
ˆ
3
= 180
0
4
3
2
1
1
3
2
4
B
A
c
b
a
N
T
I
O
R
P
40
0
4
3
2
1
4
3
2
1
B
A
GV: Cho HS lần lượt điền vào ô trống
GV:Cho HS lên bảng làm bài 22(89)
SGK
GV: Gọi HS lên bảng điền tiếp số đo
còn lại.
4. Hướng dẫn HS học bài và làm bài tập ở nhà: 2’
- Học T/C và bài tập 17, 18, 19/ 76 SBT; bài tập 22/89 SGK
Tuần: 03 Ngày soạn: 28/8/2010
Tiết: 05 Ngày giảng: 31/8/2010
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung
trực của đoạn thẳng, các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng; kỹ
năng về đường thẳng vuông góc với đường thẳng cho trước, các cặp góc so le
trong, cặp góc đồng vò, cặp góc trong cùng phía
2.Kó năng: Rèn luyện kỹ năng suy luận.
3.Thái dộ: Cẩn thận, chính xác trong giải toán.
II.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thảo luận, giải quyết vấn đề.
III. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN:
1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, bảng phụ, SBT
2. Học sinh: Thước thẳng, êke.
IV . TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 7’
-HS 1: phát biểu đònh nghóa hai đường thẳng vuông góc vẽ đường thẳng vuông góc
với đường thẳng a và đi qua điểm A cho trước (a chứa điểm A)
-HS 2: phát biểu đònh nghóa đường trung trực của đoạn thẳng
-Vẽ đường thẳng của đoạn thẳng có độ dài = 4cm
-HS3: Nêu tính chất của các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
3. Luyện tập: 35’
TG Hoạt động của GV và HS Nội dung
30’ HĐ1 : Luyện tập:
GV: cho HS làm bài 15 ( 86) SGK
GV: Gọi HS nhận xét
GV: Treo bảng phụ có vẽ hai hình bài 17
( 87 ) SGK
GV: Gọi lần lượt 3 HS lên bảng kiểm tra xem hai
đường thẳng a và a’ có vuông góc với nhau
không?
GV: Cho HS làm bài 18 ( 87 ) SGK
GV: Gọi 1 HS đứng tại chỗ đọc chậm đề bài.
GV: Gọi 1 HS lên bảng
GV: Cho HS làm bài 19 ( 87) SGK
( HS hoạt động nhóm)
GV: Hướng dẫn HS trình tự vẽ hình
GV: Cho HS làm bài 20( 87 ) SGK
GV: Em hãy cho biết vò trí 3 điểm A, B, C có thể
xảy ra?
GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ
GV: Cho hình vẽ . Điền tiếp vào hình số đo các
góc còn lại.
GV: Yêu cầu HS lên bảng áp dung các tính chất
để tính số đo của các góc còn lại.
HĐ2: Củng cố:
GV: Đònh nghóa hai đường thẳng vuông góc với
Bài 15 ( 86) Sgk
Gấp giấy
Bài 17 ( 87 ) Sgk
Kiểm tra hình
Bài 18 ( 87 ) Sgk
Bài 19 ( 87) Sgk
Bài 20( 87 ) Sgk
a) Trường hợp ba điểm A,
B, C thẳng hàng.
b) Trường hợp ba điểm
A, B, C không thẳng
hàng
Bài tập:
x
y
d
2
d
1
45
0
A
C
B
O
A
60
0
d
1
B
C
d
2
O
d
2
d
1
O
2
O
1
C
B
A
d
2
d
1
O
2
O
1
C
B
A
O
2
O
1
d
2
d
1
C
B
A
115
0
115
0
4
3
2
1
4
3
2
1
B
A
5’ nhau
GV: Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua một
điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước.
GV: Phát biểu tính chất của các góc tạo bởi một
đường thẳng cắt hai đường thẳng.
4. Hướng dẫn HS làm học và làm bài tập ở nhàø: 2’
- Hoàn chỉnh các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập trong sách bài tập.
- Đọc bài “Hai đường thẳng song song”.
Tuần: 03 Ngày soạn: 1/9/2010
Tiết: 06 Ngày giảng: 3/9/2010
Bài 4: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1. Kiến thức: -Ôn lại thế nào là 2 đường thẳng song song (lớp 6)
- Công nhận dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng song song
2. Kó năng: Có kỹ năng về vẽ 1 đường thẳng đi qua 1 đường thẳng nằm ngoài
đường thẳng và song song với đường thẳng đã cho.
3. Thái độ: Sử dụng thành thạo êâke, thước để vẽ hai đường thẳng song song
II.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thảo luận, giải quyết vấn đề.
III. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
1. Giáo viên: Thước thẳng, eke, thước đo góc, bảng phụ
2. Học sinh: Thước thẳng, êke, thước đo góc
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Hãy nêu tinh chất của cặp góc song song và cặp góc đồng vò
3. Bài mới
TG Hoạt động của GV và HS Nội dung
3’
15’
* Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức
lớp 6
-GV: Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức
về 2 đường thẳng song song?
* Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết
2 đường thẳng song song
GV:Cho HS làm bài tập ?1
GV: Treo bảng phụ có vẽ hình 17
SGK
GV: Đoán xem các đường thẳng nào
song song với nhau?
GV: Em có nhận xét gì về số đo của
các góc cho trước ở hình a, b, c?
GV: ta thừa nhận điều này và có tính
chất sau.
1. Nhắc lại kiến thức lớp 6
Hai đường thẳng song song là hai
đường thẳng không có điểm chung. Hai
đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt
nhau hoặc song song .
2.Dấu hiệu nhận biết 2 đường thẳng
song song
?1
Tính chất (SGK 90)
Hai đường thẳng a và b song song với
nhau , ký hiệu a // b
10’
* Hoạt động3: Vẽ 2 đường thẳng
song song
GV: Cho HS làm ?2 (Hoạt động
nhóm)
GV: Quan sát hình 18, 19 SGK và yêu
cầu các nhóm trình bày trình tự vẽ
bằng lời vào bảng nhóm.
GV: Gọi một đại diện lên bảng vẽ
hình như trình tự của nhóm
GV: Treo bảng phụ vẽ hai đoạn
thẳng song song , hai tia song song
và nói : Nếu biết hai đường thẳng
song song thì mỗi đoạn thẳng (mỗi
tia) của đường này song song với mọi
đoạn thẳng (mọi tia) của đường
thẳng kia có thể sử dụng 2 loại êke
để vẽ
3. Vẽ 2 đường thẳng song song
45
0
45
0
c
b
a
80
0
90
0
g
d
e
60
0
60
0
p
n
m
Hình a
Hình b
Hình c
a
A
°
A
°
a
B
B
°
°
a
A
°
A
°
a
B
B
°
°
a
A
°
B
°
a
A
°
B
°
- Êke có góc 45
0
- Êke có góc 30
0
và 60
0
8’
* Hoạt động 4: Củng cố luyện tập
GV củng cố lại toàn bài cho HS nắm.
GV yêu cầu HS làm bài tập 24,
25/91 SGK
Bài 24/91 SGK
a) a//b
b) a và b // với nhau
Bài 25/91 SGK
Vẽ đường thẳng a bất kỳ đi qua A
Vẽ đường thẳng AB rồi vẽ đường
thẳng b đi qua B sao cho b // a
4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà: 3’
4. Làm các bài tập 25, 26, 27, 29 (SGK)
5. Học thuộc dấu hiệu 2 đường thẳng //
6. Hướng dẫn bài tập 26
7. Vẽ xAB = 180
0
8. Vẽ yAB so le trong với xAB và yBA=120
0
Tuần: 04 Ngày soạn: 5/9/2010
Tiết: 07 Ngày giảng: 7/9/2010
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1.Kiến thức: HS thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song
song
2. Kó năng: Biết vẽ thành thạo đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một
đường thẳng cho trước và song song với đường thẳng đã cho trước
3.Thái độ: Sử dụng êke và thước thẳng để vẽ hai đường thẳng song song
II.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thảo luận, giải quyết vấn đề.
a
b
A
B
III. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
1. Giáo viên: Thước thẳng, êke, phấn màu
2. Học sinh: Xem trước bài ở nhà, thước thẳng, êke
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Làm bài 26/91 SGK
3. Bài mới:
TG Hoạt động của GV và HS Nội dung
37’
* Hoạt động 1: Luyện tập
- GV: Cho HS làm 26 ( 91) SGK
- GV: gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề bài
26. HS trên bảng vẽ hình theo cách diễn
đạt của bài
- Muốn vẽ một góc 120
0
có những cách
nào?
Bài 26 ( 91) SGK
HS 1 lên bảng vẽ hình và trả
lời câu hỏi ở SGK
GV: Cho HS làm 27 ( 91) SGK
GV: Bài toán cho điều gì? Yêu cầu ta điều
gì?
GV: Muốn vẽ AD // BC ta làm ntn?
HS: Vẽ đường thẳng qua A và song song
với BC (vẽ hai góc so le trong bằng nhau).
* Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao
cho AD = BC.
GV: Có thể vẽ được mấy đoạn AD=BC và
AD//BC
HS: Ta có thể vẽ được hai đoạn AD và
AD’cùng song song với BC và bằng BC.
Bài 27 ( 91) SGK
GV: Cho HS làm 28 ( 91) SGK
GV: Chia nhóm để HS làm bài tập
Bài 28 ( 91) SGK
Vẽ đường thẳng xx’
Trên đường thẳng xx’ lấy
điểmA bất kỳ
Dùng êke vẽ đường thẳng c qua
A
B
C
D
D'
//
//
//
x
y
A
B
120
0
120
0
B
A
x
y
60
0
60
0
x'
y'
A
B
C
D
GV: Cho HS làm 29 ( 92) SGK
GV: Bài toán cho ta điều gì ? Yêu cầu ta
điều gì ?
HS: Bài toán cho góc nhọn
yOx
ˆ
và điểm
O’
GV: yêu cầu HS1 vẽ xOy và điểm O’
GV: Gọi HS2 lên bảng vẽ tiếp vào hình
HS1 đã vẽ O’x’//Ox; O’y’//Oy.
GV: Theo em còn vò trí nào của điểm
O’đối với góc
yOx
ˆ
.
HS: Điểm O’ còn nằm ngoài góc
yOx
ˆ
.
GV: Em hãy vẽ trường hợp đó.
GV: Hãy dùng thước đo góc kiển tra xem
góc xOy và góc x’Oy’ có bằng nhau
không?
A tạo với Ax góc 60
0
Trên đường thẳng c lấy điểm B
bất kỳ (B
≠
A)
Dùng êke vẽ góc y’BA = 60
0
ở
vò trí so le trong với góc xAB
Vẽ tia đối By của tia By’ta
được yy’//xx’
Bài 29 ( 92) SGK
xOy = x’Oy’
4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà: 2’
- Xem lại các bài tập đã giải và làm bài tập 30 (SGK) bài tập 24, 25, 26/78(SBT)
- Xem trước bài 5: “Tiên đề Ơ clit về đường thẳng song song”.
Tuần: 04 Ngày soạn: 08/09/2010
Tiết: 08 Ngày giảng: 10/9/2010
Bài 5. TIÊN ĐỀ ƠCLÍT VỀ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG:
1. Kiến thức: Hiểu được nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của
đường thẳng b đi qua M (M∈ a sao cho b//a)
2Kó năng: Có kỷ năng tính số đo của các góc dựa vào tính chất 2 đường thẳng
song song
3.Thái độ: Hiểu được tính chất của 2 đường thẳng song song suy ra được là dựa
vào tiên đề Ơclít.
II.PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, thảo luận, giải quyết vấn đề.
x'
y'
x
y
O'
O
x'
y'
x
y
O'
O