Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

bài thảo luận Marketing sản phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.95 MB, 26 trang )

Nhóm 5
bài thảo luận

Marketing sản phẩm


Biểu đồ định vị
Th
Proby
YaKult
Mùi vị

?- Dutch lady
Susu

Yomost
Ozela
Twist

Dinh dưỡng


Phần A: Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi khách hàng

Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua

1.
2.

Chính sách marketing – mix


Văn hóa

1.Chính sách sản phẩm:

Xã hội: Tầng lớp bình dân, hiểu biết không cao lắm nên họ sẽ mua những sản phẩm

- Gắn nhãn Dutch Lady để tạo uy tín.

với mức tiền vừa phải, chất lượng “ cơ bản và chấp nhận được”

- Bao bì: Vì đối tượng là phụ huynh nhưng con của họ mới là người dùng nên Fristi được thiết kế là
chai nhựa vừa hình dáng và màu sắc bắt mắt, kèm ống hút( phù hợp với trẻ em).
2. Chính sách phân phối: Được phân phối rộng khắp, sử dụng phân ph ối liên kết dọc từ nhà sản
xuất  các đại lý  nhà bán buôn  nhà bán lẻ  khách hàng. Nhưng vẫn tập trung chủ yếu ở thành
phố lớn, thị xã, thị trấn nhiều dân cư, có mức sống khá.


Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi mua

Chính sách marketing – mix

3. Cá nhân: Phụ huynh nói chung, trình đội TB-Khá, thu nhập TB, sống rải rác khắp các vùng.
3. Chính sách giá: Định giá thấp, sử dụng chiến lược giá “Bám chắc thị trường” hy vọng thu hút khách
hàng, tìm kiếm sự ủng hộ và hợp tác từ các trung gian để đạt được quy mô thị tường lớn nhất với mục
tiêu dẫn đầu thị phần.
4. Chính sách xúc tiến:
4. Tâm lý: Dễ bị ảnh hưởng bởi xu hướng, có quan tâm về giá cả( thích giá rẻ nhưng vẫn phải đảm

- Sử dụng mọi loại phương tiện truyền thông khác nhau: TV, Internet, báo, truyền miệng,…


bảo dinh dưỡng thiết yếu)

- Tổ chức các buổi uống thử sữa ở trường học, các chương trình trải nghiệm cho các bé.


Phần B: Các quyết định về sản phẩm

Đáp ứng nhu cầu khách
Sản phẩm theo ý tưởng

I. Các yếu tố cấu thanh nên sản phẩm

Sản phẩm thực hiện

Phân loại sản phẩm

hàng

Phản ánh chất lượng

Theo thời hạn sử dụng
và hình thái tồn tại


Phần B: Các quyết định về sản phẩm

Tên nhãn hiệu

Fristi


Biểu tượng
Dấu hiệu của sản phẩm

Hình vẽ
Kiểu chữ

II. Quyết định về sản phẩm

Dấu hiệu của hang hóa

Dutch Lady


Phần B: Các quyết định về sản phẩm
Kích thước : Chai nhựa
hình trụ

Về màu sắc nội dung
trình bày trên vỏ chai

III. Quyết định về bao gói và dịch vụ
sản phẩm

Quyết định về bao gói

Về lợi ích xã hội

Về thông tin trên bao
gói



Phần B: Các quyết định về sản phẩm

Dinh Dưỡng

III. Quyết định về bao gói và

Quyết định về dịch vụ khách

dịch vụ sản phẩm

hàng

Trẻ em

Tự tổ chức cung cấp
dịch vụ


Phần I: Các quyết định về sản phẩm

Quyết định về bề rộng của sản phẩm

III. Quyết định về bao gói và dịch vụ

Quyết định về chủng loại và danh mục sản

sản phẩm

phẩm


Quyết định về danh mục sản phẩm


Phần C : Các quyết định về giá

I.
-.

Vấn đề chung về giá
Giá là mối tương quan trao đổi trên thị trường nó biểu thị cho giá trị của sản phẩm

II. Các nhân tố ảnh hưởng đến giá của sản phẩm

1.

Các nhân tố bên trong

a, Mục tiêu marketing
b, Chiến lược định vị và các biến số khác của marketing-mix
c, Chi phí
d, Các nhân tố khác

2, Yếu tố bên ngoài
a, Đặc điểm của thị trường và cầu
b, Cạnh tranh
c, Các yếu tố bên ngoài khác


Phần C : Các quyết định về giá


III. Xác định mức giá cơ bản :
1, Xác định nhiệm vụ cho mức giá

2, Xác định cầu ở thị trường mục tiêu

a, Xác định tổng cầu
b, Xác định hệ số co giãn của cầu

3, Xác định chi phí phục vụ cho việc định giá

a, Xác định các chỉ tiêu chi phí
b, Phân tích mối lien hệ giữa giá thành, sản lượng với mức giá dự kiến


Phần C : Các quyết định về giá

III. Xác định mức giá cơ bản :
Kun
4, Phân tích sản phẩm và giá của đối thủ cạnh tranh :

Ovantine

Giá: 6.500đ/1 hộp 180ml. Đây là mức

Giá: 8000đ/ 1 hộp 180ml. Đây là mức giá cao của sản

giá khá cao so với thị trường sữa. Là

phẩm sữa. Dành cho những người có mức thu nhập


sản phẩm có chất lượng đảm bảo dành

cao và ổn định.

cho thị trường người có thu nhập cao

 

và ổn định

Mùi vị: Có vị chua cam và dâu chiếm

Mùi vị: Có vị socola

được thiện cảm của trẻ nhỏ nhưng

Thiếu sự đa dạng trong sản phẩm sữa

chưa được đa dạng.

Bao bì: Hộp chữ nhật, in hình siêu

Bao bì: Hình hộp chữ nhật, thiết kế đơn giản chưa gây

nhân nên chủ yếu là màu cam.

được sự chú ý cho người dung.



Phần C : Các quyết định về giá

III. Xác định mức giá cơ bản :
5, Lựa chọn phương pháp định giá :

 *Phương pháp: Cộng lãi vào giá thành

- Giá dự kiến = Giá thành sản phẩm + lãi dự kiến
- Chi phí đơn vị = Chi phí biến đổi + Chi phí cố định/số đơn vị sản phẩm
* Phương pháp: Định giá theo lợi nhuân
- Tỷ suất lợi nhuận mục tiêu
Giá= Chi phí đơn vị+ Lợi nhuận mong muốn/ số lượng tiêu thụ
- Phương pháp hoà vốn
Khối lượng hoà vốn = Tổng chi phí cố định/(Giá-chi phí biến đổi đơn vị)


Phần C : Các quyết định về giá

IV. Chiến lược về giá :
1, Xác định giá cho sản phẩm mới

- Chiến lược vớt phần ngon – Đặt giá ở mức cao nhất
- Chiến lược bám chắc thị trường – Đặt giá ở mức thấp nhất

2, Chiến lược bớt giá

-

Công ty bớt giá cho người mua mà khối lượng lớn. Khi mua cả thùng giá là 150.000/ thùng/ 48 hộp



Phần C : Các quyết định về giá

IV. Chiến lược về giá :
3, Định giá phân biệt

- Định giá theo khách hang
- Định giá theo địa điểm
- Định giá theo hình ảnh
- Định giá lúc cao điểm, thấp điểm

Đánh giá sản phẩm theo khách hang: Vì đối tượng khách hang là trẻ nhỏ từ 2-10t nên sản phẩm thường kèm quà tặng như miếng dán ghép hình, hình dán, mô hình,… để
gây hứng thú cũng như tò mò cho trẻ.


Phần C : Các quyết định về giá

IV. Chiến lược về giá :
4, Thay đổi về giá

-

Có nhiều dịp fristi tặng kèm theo lốc sữa theo đó giá của sữa cũng giảm vì sảm phẩm tặng kèm tương đương với sản phẩm bán ra tạo hiệu ứng mua nhiều cho sản phẩm

-

 Nguyên nhân bớt giá: Do Dutch Lady muốn thu hút các nhà trung gian cũng như khách hàng nên mở rộng quy mo thị trường cũng như hạ giá thành sản phẩm để loại bỏ đối thủ cạnh
tranh.



Phần D : Chính sách phân phối

I.

Bản chất và vai trò của kênh phân phối

1, Định nghĩa

- Kênh phân phối là tập hợp các doanh nghiệp và cá nhân độc lập phụ thuộc lẫn nhau tham gia vào quá trình đưa hang hoá từ người sản xuất đến người tiêu dung.

-.

Dưới đây là 1 số trung gian chủ yếu:

nhà bán buôn

nhà bán lẻ

đại lý môi giới

nhà phân phối


Phần D : Chính sách phân phối

I.

Bản chất và vai trò của kênh phân phối

2, Chức năng kênh phân phối :



Phần D : Chính sách phân phối

I.

Bản chất và vai trò của kênh phân phối

3, Vai trò của trung gian thương mại :


Phần III : Chính sách phân phối

II. Cấu trúc kênh phân phối
1, Chiều dài kênh phân phối :

-

* Các kênh phân phối


Phần D : Chính sách phân phối

II. Cấu trúc kênh phân phối
2, Bề rộng kênh phân phối :


Phần D : Chính sách phân phối

III. Lựa chọn và quản lý kênh phân phối :


1, Lựa chọn kênh phân phối

- Đặc điểm của mục tiêu: Vươn tới thị trường có khách hang thu nhập trung bình khá
- Đặc điểm khách hang mục tiêu: quy mô lơn, mật độ cao
- Đặc điểm sản phẩm: Giá thành thấp, chất lượng đảm bảo

2, Quản lý kênh phân phối

- Khuyến khích thành viên kênh hoạt động
-Sử dụng các công cụ marketing hỗn hợp
- Đánh giá hoạt động sản xuất


Phần E : Chiến lược xúc tiến hỗn hợp

I. Xúc tiến hỗn hợp truyền thông Marketing :
1, Quảng cáo
- Sử dụng áp phích, tờ rơi, quảng cáo tivi,..
 Có tính rộng rãi tiếp xúc nhiều người
- Với sản phẩm sữa fristi sử dụng chiến lược quảng cáo qua tivi với nhiều khẩu hiệu như: “Fristi cho trí tưởng tượng bay xa”,… cùng với nhiều tạp phim ngắn về siêu anh hung uống fristibaor
vệ trái đất,…


Phần E : Chiến lược xúc tiến hỗn hợp

I. Xúc tiến hỗ hợp truyền thông Marketing :
2, Khuyến mại:
- Chủ yếu là giảm giá, tặng quà và trò chơi
- Với Fristi thì đã có nhiều chương trình giảm giá khi mua cả thùng, hay tặng kèm những hình xếp, hình siêu nhân,… cho trre khi mua sản phẩm



Phần E : Chiến lược xúc tiến hỗn hợp

I. Xúc tiến hỗ hợp truyền thông Marketing :
3, Tuyên truyền:
- Là các hoạt động xây dựng hình ảnh tốt
đẹp cho thương hiệu

-

Fristi đã có tổ chức sự kiện cho mẹ và bé tham gia vào chương trình “sang tạo cùng bé” để gây ấn
tượng với khách hang

4, Bán hang cá nhân:
- Là hoạt động giới thiệu hang hoá và dịch vụ trực tiếp.


×