Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Công dân 6 soạn theo 5 hoạt động phát triển năng lực 3 cột m3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (516.95 KB, 25 trang )

Mẫu 3

Tiết 1
BÀI 1
TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ.
I/MỤC TIÊU:
1/ Về kiến thức:
-Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân
thể.
- Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
2/ Về kỹ năng:
a. Kỹ năng bài học:
- Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, có ý thức thường xuyên tự
rèn luyện thân thể.
-Biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác.
- Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao.
b. Kỹ năng sống:
-Kỹ năng sáng tạo, kỹ năng tư duy phê phán, kỹ năng tìm kiếm vfa sử dụng thông tin, kỹ
năng ra quyết định.
3/ Về thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc
sức khoẻ cho bản thân.
4/ Năng lục cần hình thành cho HS:
-Phát triển năng lực tự sáng tạo, sáng tạo hợp tác,sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết
vấn đề.
Tự nhận thức về giá trị bản thân, tự điều chính hành vi cho phù hợp với phápluật và accs
chuẩn mực đạo đức xã hội.
-Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc àm của bản thân.
-Thực hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước
*Tích hợp GDPL:
- Công dân có quyền được bảo vệ sức khỏe, nghỉ ngơi giải trí rèn luyện thân thể, được
đảm bảo vệ sinh trong lao động, vệ sinh dinh dưỡng, vệ sinh môi trường sống và được


phục vụ về chuyên môn y tế.
- Tất cả công dân có ngĩa vụ thực hiện nghiêm chỉnh những quy định của pháp luật về
bảo vệ sức khỏe nhân dân để giữ gìn sức khỏe của mình và mọi người.
=>GV tích hợp GDMT:
- MT trong sạch ảnh hưởng tốt đến sức khoẻ con người.
->Cần giữ gìn vệ sinh cá nhân – làm trong sạch môi trường sống ở gia đình - trường
học và khu dân cư (không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi, quét dọn thường xuyên…)
II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-Giáo viên: tranh ảnh, tư liệu, câu chuyện tình huống.
- HS: Học bài, trả lời các câu hỏi gợi ý SGK, sưu tầm tấm gương, ca dao, tục ngữ.
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY
1. Phương pháp:
- Giải quyết vấn đề


Mẫu 3

-Động não
-Xử lí tình huống
-Liên hệ và tự liên hệ
- Thảo luận nhóm....
- Kích thích tư duy
- Sắm vai.
2.Kĩ thuật: Chia nhoma, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trình bày một phút.
IV/TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÓA DỤC :
1/Ổn định tổ chức:( 1 phút)
Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
2/Kiểm tra bài cũ:(4 phút)
-Kiểm tra phần hs chuẩn bị bài ở nhà
3/ Bài mới.

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn vàng...."
Vậy sức khoẻ là gì?
GV: Giả sử được ước một trong 3 điều sau, em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?.
- Giàu có nhưng sức khỏe yếu, ăn không ngon ngũ không yên. ( Thà vô sự mà ăn
cơm hẩm, còn hơn đeo bệnh mà uống sâm nhung ).
- Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật ốm yếu luôn.
- Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao động hăng say, ăn ngon ngũ kỉ.
? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện việc đó bằng cách nào?
HS:Trả lời.
GV: Bài học hôm nay gồm những nội dung chính nào?
HS: Trả lời 3 phần chính của bài.
GV: Chuyển ý.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
- Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung



Mẫu 3

Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
truyện đọc: Mùa hè kì diệu.
- Gọi 4 học sinh đọc truyện
đọc theo phân vai.
- Đặt câu hỏi cho cả lớp:
? Trong mùa hè Minh đã làm
gì? Vì sao Minh lại làm như
vậy?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.
? Kết quả mà Minh đạt được là
gì?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ
sung.
- Nhận xét.
? Nhận xét của em về việc làm
của Minh?
- Nhận xét: Minh là người có ý
thức trong việc tự chăm sóc,
rèn luyện sức khoẻ cho mình.
Tìm hiểu nội dung bài học.
(10p)
Cho HS đọc nội dung bài học.
(H): Vậy sức khoẻ có tầm quan
trọng như thế nào? Thảo luận
=>GV tích hợp GDMT: MT
trong sạch ảnh hưởng tốt đến

sức khoẻ con người

Tìm hiểu truyện đọc: Mùa hè kì
diệu.
I/ Truyện đọc:
- Đọc truyện đọc.
Mùa hè kì diệu.
- Suy nghĩ cá nhân, trả lời:
Minh đã kiên trì tập bơi vì Minh
muốn mình cao lên.
- Nhận xét, bổ sung.
- Minh tay chân rắn chắc, dáng đi
nhanh nhẹn....
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Minh là người siêng năng, kiên
trì, có ý thức rèn luyện sức khoẻ.
- Nghe.

- 1,2 em HS đọc phần nội dung
bài học.
- Thảo luận theo bàn đại diện
nhóm trả lời, HS khác nhận xét bổ
sung.

=>Sức khoẻ rất cần thiết vì sức
->Cần giữ gìn vệ sinh cá nhân khoẻ giúp chúng ta học tập, lao
– làm trong sạch môi trường động có hiệu quả.
sống ở gia đình - trường học - HS nghe.
và khu dân cư (không vứt rác,

khạc nhổ bừa bãi, quét dọn
thường xuyên…)

(H): Phải rèn luyện như thế
nào để có sức khoẻ tốt?
- HS: Thường xuyên tắm rửa thay

2. Nội dung bài
học.
a. Khái niệm: Sức
khoẻ là vốn quý của
con người.
*tích hợp GDPL:
Công dân có quyền
được bảo vệ sức
khỏe, nghỉ ngơi
giải trí rèn luyện
thân thể, được đảm
bảo vệ sinh trong
lao động, vệ sinh
dinh dưỡng, vệ sinh
môi trường sống và
được phục vụ về
chuyên môn y tế.
- Tất cả công dân
có ngĩa vụ thực
hiện nghiêm chỉnh
những quy định của
pháp luật về bảo vệ
sức khỏe nhân dân



Mẫu 3

đồ, ăn uống vệ sinh đủ chất và để giữ gìn sức khỏe
(H): Sức khoẻ giúp ích gì cho đảm bảo an toàn cũng như luyện của mình và mọi
chúng ta trong cuộc sống?
tập thể dục hàng ngày…
người.
- GV chuẩn hóa kiến thức và
b. Cách rèn luyện:
chốt lại.
=>HS rút ra và trả lời theo nội - Giữ gìn vệ sinh cá
dung bài học,
nhân.
- Ăn uống điều độ.
- Luyện tập thể dục
thể thao.
- Tích cực phòng và
chữa bệnh…
c. Ý nghĩa: Sức
khoẻ giúp ta học
tập, lao động có
hiệu quả và sống
lạc quan vui vẻ.
kết luận: Con người muốn sống khoẻ, sống tốt thì phải biết tự chăm sóc và rèn luyện
sức khoẻ cho mình. Đây cũng chính là cơ sở tạo nên sự phát triển của xã hội.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp

thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Việc làm thể hiện việc không chăm sóc, sức khỏe là:
A. Hút thuốc lá.
B. Chơi cầu lông.
C. Đánh răng trước khi đi ngủ.
D. Chơi đá bóng.
Chọn đáp án: A
Câu 2: Việc làm thể hiện việc chăm sóc, sức khỏe là:
A. Đi khám định kỳ.
B. Chơi game thâu đêm.
C. Hút ma túy đá.
D. Đua xe trái phép.
Chọn đáp án: A
Câu 3: Bạn A nói chuyện với em bạn bị ho ra máu nhiều lần và kéo dài, em sẽ khuyên
bạn như thế nào ?
A. Khuyên bạn đi viện khám để kiểm tra sức khỏe.
B. Không quan tâm.
C. Lặng im.
D. Nói với bạn là không phải đi khám, không có gì nguy hiểm.


Mẫu 3

Chọn đáp án: A
Câu 4: Sức khỏe có ý nghĩa ?
A. Sức khoẻ là vốn quý của con người.
B. Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học tập, lao động có hiệu quả, có cuộc sống lạc quan, vui

tươi hạnh phúc.
C. Sức khỏe giúp chúng ta lạc quan, vui tươi hạnh phúc.
D. Cả A và B.
Chọn đáp án: D
Câu 5: Có người rủ em hút thuốc lá em sẽ làm gì?
A. Em sẽ hút thử vì em nghĩ hút thuốc lá 1 lần sẽ không sao.
B. Em sẽ không hút vì hút thuốc lá có hại cho sức khỏe.
C. Em sẽ hút vì hút thuốc lá không có hại gì cho sức khỏe.
D. Đáp án A và C.
Chọn đáp án: B
Câu 6: Ngày thế giới vì sức khỏe là:
A. 7/4.
B. 4/7.
C. 7/5.
D. 5/7.
Chọn đáp án: A
Câu 7: Ngày thế giới chống hút thuốc lá:
A. 30/5.
B. 31/5.
C. 29/5.
D. 28/5.
Chọn đáp án: B
Câu 8: Ngày thế giới phòng chống ma túy là:
A. 24.6.
B. 25/6.
C. 26/6.
D. 27/6.
Chọn đáp án: C
Câu 9: Phòng bệnh hơn chữa bệnh là:
A. Nội dung của tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.

B. Ý nghĩa của tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
C. Cách rèn luyện sức khỏe.
D. Nội dung rèn luyện sức khỏe.
Chọn đáp án: C
Câu 10: Sau khi em đi chơi đá bóng về mồ hôi đầm đìa, quần áo bị lấm bẩn em sẽ:
A. Đi tắm ngay cho mát.
B. Ngồi nghỉ một lát rồi mới đi tắm.
C. Đi thay quần áo cho đỡ bẩn.
D. Bật điều hòa ngồi cho mát rồi đi tắm.


Mẫu 3

Chọn đáp án: B
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
Thảo luận nhóm liên hệ
*Thảo luận:
thực tế. (10p)
=> Đại diện nhóm HS trả lời và
*GV chia nhóm (2 bàn /
bổ sung, GV nhận xét có tuyên
nhóm) yêu cầu HS thảo - HS chia nhóm.
dương - động viên và nhấn
luận (3’) theo các câu hỏi
mạnh: Tự chăm sóc rèn luyện

sau:
sức khoẻ là việc làm cần thiết –
- N1: Tìm những biểu
nhờ đó mà cơ thể không bị
hiện của chăm sóc rèn - (Vệ sinh cá nhân, ăn uống bệnh tật và khoẻ mạnh.
luyện thân thể?
điều độ, thường xuyên tắm * Sau đó, GV cho HS liên hệ
rửa thay đồ, tích cực phòng về việc chăm sóc sức khoẻ của
và chữa bệnh).
gia đình các em tại địa phương
- N2: Tìm biểu hiện trái - (Ăn thức ăn không rõ cũng như tình hình chung của
với tự chăm sóc rèn luyện nguồn gốc - bị ôi thiu, uống địa bàn mình sinh sống …để
sức khoẻ?
nước lã, lười tập thể dục, nâng cao ý thức bảo vệ sức
không biết phòng bệnh, khi khoẻ.
mắc bệnh không đến bệnh
viện mà chữa bằng phù
phép, hút thuốc lá, uống
rượu bia và các chất gây
nghiện, sống buông thả).
- (“Ăn chín uống sôi”,
- N3: Tìm các câu ca dao, “Nhai kĩ no lâu – cày sâu
tục ngữ nói về chủ đề bài tốt lúa”, “Cơm không rau
học?
như đau không thuốc”,
- N4: Liên hệ ở lớp em có “Rượu vào lời ra”)…
bạn nào biết và chưa biết
chăm sóc và tự rèn luyện
sức khoẻ?
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình
huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo


Mẫu 3

Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
+ Tìm ca dao, tục ngữ về sức khỏe.
4. Hướng dẫn về nhà:
Chuẩn bị bài 2 – Siêng năng , kiên trì .
- Đọc và trả lời các câu hỏi trong truyện “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ”
- Những biểu hiện của siêng năng , kiên trì .
- Sưu tầm một số câu ca dao , tục ngữ về siêng năng , kiên trì .
V/ Tự rút kinh nghiệm
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

Tiết 2
BÀI 2:
I/ Mục tiêu.
1/ Về kiến thức:

SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ



Mẫu 3

Giúp học sinh hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng, kiên
trì và ý nghĩa của nó.
2/ Về kỹ năng:
a. Kỹ năng bài học:
- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.
- Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các
hoạt động khác... để trở thành người tốt.
b. Kỹ năng sống:
-Kỹ năng sáng tạo, kỹ năng tư duy phê phán, kỹ năng tìm kiếm vfa sử dụng thông tin, kỹ
năng ra quyết định.
3/ Về thái độ:: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công
việc có ích đã đề ra. Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao
động và các hoạt động khác.
4/ Năng lục cần hình thành cho HS:
-Phát triển năng lực tự sáng tạo, sáng tạo hợp tác,sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết
vấn đề.
Tự nhận thức về giá trị bản thân, tự điều chính hành vi cho phù hợp với phápluật và accs
chuẩn mực đạo đức xã hội.
-Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc àm của bản thân.
-Thựuc hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước
II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-Giáo viên: tranh ảnh, tư liệu, câu chuyện tình huống.
- HS: Học bài, trả lời các câu hỏi gợi ý SGK, sưu tầm tấm gương, ca dao, tục ngữ.
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY
1. Phương pháp:
- Giải quyết vấn đề
-Động não
-Xử lí tình huống

-Liên hệ và tự liên hệ
- Thảo luận nhóm....
- Kích thích tư duy
- Sắm vai.
2.Kĩ thuật: Chia nhoma, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trình bày một phút.
IV/TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÓA DỤC :
1/Ổn định tổ chức:( 1 phút)
Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
2/Kiểm tra bài cũ:(4 phút)
?thế nào à ttự chăm sóc, rèn luyện thân thể?
- Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn uống điều độ,
thường xuyên luyện tập thể dục, năng chơi thể thao, tích cực phòng và chữa bệnh, không
hút thuốc lá và dùng các chất kích thích khác.
Trình bày cách rèn luyện SK?
- Ăn uống điều độ đủ chất dinh dưỡng...(chú ý an toàn thực phẩm).
- Hằng ngày tích cực luyện tập TDTT.


Mẫu 3

- Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
- Khi mắc bệnh tích cực chữa chạy triệt để.
3/ Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.

GV:Sử dụng tranh cho HS quan sát và yêu cầu HS nói rõ nội dung bức
tranh đó nói lên điều gì?
HS:Nói lên đức tính siêng năng .
GV: ) Một người luôn thành công trong các lĩnh vực của cuộc sống thì không thể thiếu
được đức tính siêng năng kiên trì. Hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tác dụng
của đức tính siêng năng kiên trì .Vậy siêng năng được biểu hiện như thế nào, chúng ta
cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng, kiên trì và ý
nghĩa của nó.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Tìm hiểu nội dung truyện đọc:
nội dung truyện đọc: Bác Hồ Bác Hồ tự học ngoại ngữ.
I/ Truyện đọc:
tự học ngoại ngữ.
Bác Hồ tự học
- Gọi học sinh đọc truyện đọc: - Đọc truyện đọc SGK.
ngoại ngữ.
Bác Hồ tự học ngoại ngữ
? Bác Hồ của chúng ta biết - Bác Hồ biết nhiều ngoại ngữ:
mấy thứ tiếng?
Tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng - Bác học nhiều
Nga.....
ngoại ngữ: Anh,

- Bổ sung: Ngoài ra Bác còn - Nghe.
Pháp, Nga.....
biết nhiều thứ tiếng khác: Nhật,
Đức....
- Bác học thêm vào 2 giờ nghỉ
? Bác đã học các ngôn ngữ này trong đêm, nhờ thuỷ thủ giảng - Bác học thêm vào
như thế nào?
bài, mỗi ngày viết mười từ vào 2 giờ nghỉ trong
tay, mỗi ngày Bác đều tự học , đêm, nhờ thuỷ thủ
học với giáo sư, bác tra từ điển, giảng bài, mỗi ngày
nhờ người nước ngoài giảng..... viết mười từ vào


Mẫu 3

- Nhận xét, bổ sung.
tay, mỗi ngày Bác
- Gọi học sinh nhận xét, bổ - Nghe.
đều tự học , học với
sung.
- Bác không được đến trường, giáo sư, bác tra từ
- Nhận xét.
đến lớp, không có thời gian để điển, nhờ người
? Bác đã gặp khó khăn như thế học....
nước
ngoài
nào?
- Nghe.
giảng.....
- Nhận xét: Bác vừa làm, vừa

làm, vừa tìm hiểu cuộc sống
các nước, tìm hiểu đường lối
cách mạng....
? Cách học của Bác thể hiện
Bác là người như thế nào?
- Nhận xét.
Hướng dẫn học sinh rút ra bài
học và liên hệ bản thân.
? Vậy siêng năng, kiên trì là
gì?

- Bác là người biết tự học,
siêng năng, biết khắc phục khó
khăn.
=> Bác là người
- Nghe.
biết tự học, siêng
năng, biết khắc
phục khó khăn.

Rút ra bài học và liên hệ bản
thân.
- Là cần cù, tự giác, miệt mài
làm việc một cách quyết tâm dù
có gặp khó khăn.
- Nêu những tấm gương trong
? Nêu những tấm gương thể cuộc sống mà các em biết.
hiện đức tính này trong cuộc
sống mà em biết?( ở trường, ở
lớp, cộng đồng.....)

- Nghe.
- Nhận xét, giới thiệu cho học
sinh những tấm gương siêng
năng, kiên trì: Bác sĩ Nguyễn
Ngọc Tỵ, các em khuyết tật..... - Mưa lâu thấm đất; ăn kĩ no
? Nêu những câu tục ngữ, ca lâu, cày sâu tốt lúa....
dao, danh ngôn về siêng năng, - Nghe.
kiên trì?
- Nhận xét.

II/Nội
học:

dung

bài

- Siêng năng là một
đức tính của con
người, thể hiện ở sự
cần cù, tự giác, miệt
mài,
làm
việc
thường xuyên, đều
đặn.
- Kiên trì là sự
quyết tâm làm cho
đến cùng dù có gặp
khó khăn, gian khổ.


HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng
tạo
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Câu ca dao tục ngữ nói về siêng năng, kiên trì là:


Mẫu 3

A. Kiến tha lâu ngày đầy tổ.
B. Tích tiểu thành đại.
C. Chịu khó mới có mà ăn.
D. Cả 3 đáp án trên.
Chọn đáp án: D
Câu 2: Biểu hiện của siêng năng, chăm chỉ là:
A. Học thuộc bài và soạn bài trước khi đến lớp.
B. Không học bài cũ.
C. Bỏ học chơi game.
D. Đua xe trái phép.
Chọn đáp án: A
Câu 3: Kiên trì là :
A. Miệt mài làm việc.
B. Thường xuyên làm việc.
C. Quyết tâm làm đến cùng.
D. Tự giác làm việc.

Chọn đáp án: C
Câu 4: Câu tục ngữ : Có công mài sắt có ngày nên kim nói về ?
A. Đức tính khiêm nhường.
B. Đức tính tiết kiệm.
C. Đức tính trung thực.
D. Đức tính siêng năng.
Chọn đáp án: D
Câu 5: Bạn P gặp bài khó là nản lòng, không chịu suy nghĩ nên toàn chép lời giải
trong sách giáo khoa. Bạn A là người?
A. Siêng năng, chăm chỉ.
B. Lười biếng.
C. Tiết kiệm.
D. Trung thực.
Chọn đáp án: B
Câu 6: Siêng năng, kiên trì sẽ giúp chúng ta?
A. thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
B. sống có ích.
C. yêu đời hơn .
D. tự tin trong công việc.
Chọn đáp án: A
Câu 7: Vào mùa đông lạnh giá, buổi tối bạn N cảm thấy rất buồn ngủ nhưng còn rất
nhiều bài tập chưa làm. Do thời tiết lạnh và buồn ngủ nên N đắp chăn đi ngủ còn bài
tập về nhà hôm sau bạn N đến lớp chép. Hành động của N thể hiện đức tính ?
A. Kiên trì.
B. Lười biếng.
C. Chăm chỉ.
D. Vô tâm.


Mẫu 3


Chọn đáp án: B
Câu 8: Trái với siêng năng, kiên trì là:
A. Lười biếng, chóng chán.
B. Trung thực, thẳng thắn.
C. Cẩu thả, hời hợt.
D. Cả A và C.
Chọn đáp án: D
Câu 9: Để đạt kết quả cao trong học tập, em cần phải làm gì?
A. Chăm chỉ học tập và không chơi la cà.
B. Chép bài của bạn để đạt điểm cao.
C. Học thuộc lòng trong quyển sách học tốt.
D. Chỉ làm những bài tập cô cho về nhà, không chuẩn bị bài mới.
Chọn đáp án: A
Câu 10: Trong giờ kiểm tra môn Toán em thấy bạn M đang chép tài liệu trong giờ.
Trong trường hợp này em sẽ làm gì?
A. Báo với cô giáo bộ môn để bạn bị đánh dấu bài.
B. Nhắc nhở bạn để bạn rút kinh nghiệm.
C. Mặc kệ.
D. Đi nói xấu bạn với các bạn trong lớp.
Chọn đáp án: B
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng
tạo
Trao đổi liên hệ tấm
gương có tính siêng

- Tấm gương siêng năng kiên
năng, kiên trì (5p)
trì của các danh nhân trong
* GV cho HS trao đổi
nước và thế giới.
bàn (2’) theo các câu - HS: Nhà bác học Lê Quý - Tấm gương siêng năng kiên
hỏi:
Đôn, giáo sư – bác sỹ Tôn trì trong học tập, lao động ở
(H): Kể tên các danh Thất Tùng, nhà nông học – trường, ở lớp.
nhân nhờ có tính siêng giáo sư Lương Định Của…
năng, kiên trì mà thành - HS: suy nghĩ và kể.
- tục ngữ ca dao nói về siêng
công?
năng kiên trì
(H): Tìm trong lớp em,
kể những bạn có tính - HS: “Cần cù bù thông
siêng năng, kiên trì?
minh”, “Mưa dầm thấm
(H): Tìm các câu ca đất”, “Kiến tha lâu cũng đầy
dao tục ngữ nói về tổ”…
siêng năng kiên trì?
=>HS trả lời và bổ sung lẫn


Mẫu 3

nhau.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã
học

Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học
+ Tìm ca dao, tục ngữ siêng năng, kiên trì .
4. Hướng dẫn về nhà:
-Thế nào là siêng năng ?
- Thế nào là kiên trì ?
- Mối quan hệ giữa siêng năng , kiên trì ?
- Nêu một số câu ca dao , tục ngữ về siêng năng, kiên trì ?
HS chuẩn bị cho phần 2 của bài
V/ Tự rút kinh nghiệm
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
................................................................................................

Tiết 3
BÀI 2:

SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ (T2)

I/ Mục tiêu.
1/ Về kiến thức:
Giúp học sinh hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng, kiên
trì và ý nghĩa của nó.
2/ Về kỹ năng:
a. Kỹ năng bài học:

- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.
- Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các
hoạt động khác... để trở thành người tốt.
b. Kỹ năng sống:


Mẫu 3

-Kỹ năng sáng tạo, kỹ năng tư duy phê phán, kỹ năng tìm kiếm vfa sử dụng thông tin, kỹ
năng ra quyết định.
3/ Về thái độ:: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công
việc có ích đã đề ra. Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao
động và các hoạt động khác.
4/ Năng lục cần hình thành cho HS:
-Phát triển năng lực tự sáng tạo, sáng tạo hợp tác,sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết
vấn đề.
Tự nhận thức về giá trị bản thân, tự điều chính hành vi cho phù hợp với phápluật và accs
chuẩn mực đạo đức xã hội.
-Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc àm của bản thân.
-Thựuc hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước
II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-Giáo viên: tranh ảnh, tư liệu, câu chuyện tình huống.
- HS: Học bài, trả lời các câu hỏi gợi ý SGK, sưu tầm tấm gương, ca dao, tục ngữ.
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY
1. Phương pháp:
- Giải quyết vấn đề
-Động não
-Xử lí tình huống
-Liên hệ và tự liên hệ
- Thảo luận nhóm....

- Kích thích tư duy
- Sắm vai.
2.Kĩ thuật: Chia nhoma, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trình bày một phút.
IV/TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÓA DỤC :
1/Ổn định tổ chức:( 1 phút)
Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
2/Kiểm tra bài cũ:(4 phút)
Thế nào là siêng năng, kiên trì?
- Siêng năng là đức tính của con người, biểu hiện ở sự cần cù, tự giác, miệt mài, làm
việc thường xuyên đều đặn.
+ Trái với siêng năng là lười biếng, sống dựa dẫm, ỉ lại, ăn bám...
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn gian khổ.
+ Trái với kiên trì là: nản lòng, chóng chán...
- Gĩưa chúng có mối quan hệ tương tác , hỗ trợ cho nhau để dẫn đến thành công ….
3/ Bài mới.
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí


Mẫu 3

tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
Tiết trước các em đã tìm hiểu khái niệm siêng năng, kiên trì. Vậy biểu hiện của siêng
năng, kiên trì là gì? Sống siêng năng, kiên trì có ý nghĩa như thế nào? Để tìm hiểu
chúng ta sang bài hôm nay: Siêng năng, kiên trì(tt)
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

Mục tiêu: thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng, kiên trì và ý
nghĩa của nó.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Tìm hiểu tiếp nội dung mục
tiếp nội dung bài học.
bài học.
II/ Nội dung bài
- Gọi học sinh đọc nội dung mục - Đọc nội dung mục đặt vấn học:(tt)
đặt vấn đề.
đề.
- Tổ chức cho học sinh thảo luận
nhóm: Chia lớp thành 6 nhóm, 2 - Ngồi theo 6 nhóm, thảo luận
nhóm thảo luận một câu hỏi.
câu hỏi, trả lời.
+ Nhóm 1, 2:
Câu 1: Biểu hiện của siêng năng, + Nhóm 1, 2:
kiên trì trong học tập?
Câu 1: Đi học chuyên cần,
gặp bài khó không nản chí,tự
giác học tập.....
+ Nhóm 3, 4:
+ Nhóm 3, 4:
Câu 2: Biểu hiện của siêng năng, Câu 2: Chăm làm việc nhà,
kiên trì trong lao động?

không bỏ dở việc nhà.......
+ Nhóm 5, 6:
+ Nhóm 5, 6:
Câu 3: Biểu hiện của siêng năng, Câu 3: Thường xuyên luyện
kiên trì trong các lĩnh vực khác? tập thể dục, thể thao, bảo vệ
môi trường......
- Gọi học sinh nhận xét, bổ - Nhận xét, bổ sung.
sung.
- Nghe.
- Nhận xét.
- Giúp cho con người thành
? Sống siêng năng, kiên trì có ý công trong mọi lĩnh vực của
nghĩa như thế nào?
đời sống.
- Sống siêng năng,
- Nhận xét, cho ví dụ chứng - Nghe.
kiên trì giúp con
minh.
người thành công
- Lười biếng, ỷ lại; đùn đẩy, trong mọi lĩnh vực.
? Tìm những biểu hiện trái với trốn tránh trách nhiệm; việc
siêng năng, kiên trì?
hôm nay để đến ngày mai.......
- Nhận xét, bổ sung.
- Gọi học sinh nhận xét, bổ - Nghe.


Mẫu 3

sung.

- Nhận xét.

- Các tổ thể hiện tình huống
đã chuẩn bị sẵn của tổ mình.

- Tổ chức cho học sinh sắm vai
tình huống thể hiện tính siêng - Nghe.
năng, kiên trì hoặc không siêng
năng, kiên trì.
- Nhận xét, uốn nắn cho học
sinh.


HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương
pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương
Mẫu
3
pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng
tạo
- Gọi học sinh đọc, làm bài
tập a.
- Đọc, làm bài tập a.
- Bài tập a:
Hành vi thể hiện tính
Hành vi thể hiện tính
siêng năng, kiên trì: 1, 2.

siêng năng, kiên trì:
- Gọi học sinh nhận xét, bổ - Nhận xét, bổ sung.
+ Sáng nào Lan cũng dậy
sung.
- Nghe.
sớm quét nhà.
- Nhận xét, bổ sung.
+ Hà muốn học giỏi môn
Toán nên ngày nào cũng
làm thêm bài tập.
Tổ chức cho học sinh giữa
các tổ thi kể những câu - Các tổ kể câu chuyện tổ
chuyện thể hiện sự tôn mình đã chuẩn bị.
trọng người khác. Thời
gian cho mỗi tổ là 2 phút.
- Nhận xét, ghi điểm cho - Nghe, rút kinh nghiệm.
những tổ kể tốt.
? Liên hệ bản thân đã rèn - Liên hệ bản thân.
luyện đức tính này như thế
nào?
- Nghe, củng cố bài học.
- Kết luận toàn bài: Mỗi
học sinh cần thấy rõ sự cần
thiết phải rèn luyện tính
siêng năng, kiên trì đối với
mỗi người và có kế hoạch
rèn luyện hiệu quả.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương

pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử
lí tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng
tạo
An có thói quen ngồi vào bàn học bài lúc 7 giờ tối, mỗi môn học An đều học bài và
làm bài đầy đủ. Nhưng để có được việc làm bài đầy đủ ấy thì khi gặp bài khó, bạn
thường ngại suy nghĩ và giở sách giải bài tập ra chép cho nhanh. Một lần sang nhà
bạn học nhóm, các bạn rất ngỡ ngàng khi thấy An làm bài nhanh và rất chính xác, các
bạn xúm lại hỏi An cách giải thì bạn trả lời: “À, khó quá, nghĩ mãi không được nên tớ
chép ở sách giải bài tập cho nhanh. Các cậu cũng lấy mà chép, khỏi mất công suy
nghĩ”.
Câu hỏi :
1/ Việc làm của An trong tình huống trên có điều gì được và chưa được ? Bạn còn
thiếu đức tính gì ?


Mẫu 3

4. Hướng dẫn về nhà:
- Chuẩn bị bài học Tiết kiệm
- Tìm hiểu truyện đọc “ Thảo và Hà”
V/ Tự rút kinh nghiệm
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..........................................................................................................................
Tiết 4
Bài 3
TIẾT KIỆM
I/ Mục tiêu.

1/ Về kiến thức:
Giúp hs hiểu thế nào là tiết kiệm, cách tiết kiệm và ý nghĩa của nó.
2/ Về kỹ năng:
a. Kỹ năng bài học:
Học sinh biết sống tiết kiệm, không xa hoa lãng phí.
b. Kỹ năng sống:
-Kỹ năng sáng tạo, kỹ năng tư duy phê phán, kỹ năng tìm kiếm vfa sử dụng thông tin, kỹ
năng ra quyết định.
3/ Về thái độ:: Học sinh thường xuyên có ý thức tiết kiệm về mọi mặt ( thời gian, tiền
của, đồ dùng, dụng cụ học tập, lao động..).
4/ Năng lục cần hình thành cho HS:
-Phát triển năng lực tự sáng tạo, sáng tạo hợp tác,sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết
vấn đề.
Tự nhận thức về giá trị bản thân, tự điều chính hành vi cho phù hợp với phápluật và accs
chuẩn mực đạo đức xã hội.
-Tự chịu trách nhiệm về các hành vi và việc àm của bản thân.
-Thựuc hiện trách nhiệm công dân với cộng đồng đất nước
*Tích hợp GDPL:
- Mọi công dân có trách nhiệm thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
- HS biết sử dụng tiết kiệm tài sản của gia đình, nhà trường và xã hội.
- Có ý thức chấp hành pháp luật về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
*Tích hợp GDMT: Tiết kiệm của cải vật chất và tài nguyên thiên nhiên là góp
phần giữ gìn, cải thiện MT: Làm giảm lượng rác thải ra MT, tránh suy kiệt tài nguyên,
mất cân bằng sinh thái.
- Các hình thức tiết kiệm có tác dụng bảo vệ MT: hạn chế sử dụng đồ dùnglàm
bằng các chất khó phân hủy (nilon); trong SX tận dụng và tái chế đồ dùng bằng vật liệu
cũ, thừa, hỏng; khai thác tài nguyên hợp lí, thực hành tiết kiệm mọi nơi mọi lúc.
II/ CHUẨN BỊ GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-Giáo viên: tranh ảnh, tư liệu, câu chuyện tình huống.
- HS: Học bài, trả lời các câu hỏi gợi ý SGK, sưu tầm tấm gương, ca dao, tục ngữ.



Mẫu 3

III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY
1. Phương pháp:
- Giải quyết vấn đề
-Động não
-Xử lí tình huống
-Liên hệ và tự liên hệ
- Thảo luận nhóm....
- Kích thích tư duy
- Sắm vai.
2.Kĩ thuật: Chia nhoma, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, trình bày một phút.
IV/TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY – GIÓA DỤC :
1/Ổn định tổ chức:( 1 phút)
Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
2/Kiểm tra bài cũ:(4 phút)
Trình bày cách rèn luyện siêng năng, kiên trì?
- Phải cần cù tự giác làm việc không ngại khó ngại khổ, cụ thể:
+ Trong học tập: đi học chuyên cần, chăm chỉ học, làm bài, có kế hoạch học tập..
+ Trong lao động: Chăm làm việc nhà, không ngại khó miệt mài với công việc.
+ Trong các hoạt động khác: ( kiên trì luyện tập TDTT, đấu tranh phòng chốngTNXH,
bảo vệ môi trường...)
3: bài mới ;

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp

thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo.
Vợ chồng bác An siêng năng lao động và có thu nhập cao. Bác sắm sửa đồ dùng trong
nhà và mua xe cho các con. Hai người con ỷ vào bố mẹ không chịu lao động, học tập,
suốt ngày đua đòi, ăn chơi thể hiện con nhà giàu. Thế rồi của cải nhà bác An cứ thế lần
lượt ra đi, cuối cùng cuộc sống rơi vào cảnh nghèo khó.
Do đâu mà cuộc sống gia đình bác An rơi vào tình trạng như vậy?
Học sinh trả lời, giáo viên dẫn vào bài: Bác Hồ đã từng nói: “Sản xuất mà không đi
đôi với tiết kiệm thì như gió vào nhà trống”, nghĩa là phải luôn thực hành tiết kiệm thì
mới có hiệu quả. Để tìm hiểu về phẩm chất này ta sang bài hôm nay: Tiết kiệm.
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: thế nào là tiết kiệm, cách tiết kiệm và ý nghĩa của nó.
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung


Mẫu 3

Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
truyện đọc: Thảo và Hà.
- Gọi học sinh đọc diễn cảm
truyện đọc: Thảo và Hà.
? Thảo và Hà có xứng đáng được
mẹ thưởng tiền hay không? Vì

sao?
- Nhận xét.

Tìm hiểu truyện đọc: Thảo và
Hà.
- Đọc nội dung truyện đọc:
Thảo và Hà.
- Rất xứng đáng vì cả hai em
đều được trúng tuển vào lướp
10.
- Nghe.
- Nên để tiền đó mua gạo vì nhà
đã hết gạo nấu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thảo là người biết lo, sống
tiết kiệm.
- Nghe.
- Hà hối hận và hứa từ nay sẽ
sống tiết kiệm.
- Nghe.

? Thảo có suy nghĩ gì khi được
mẹ thưởng tiền?
- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung.
? Việc làm đó thể hiện đức tính gì
của Thảo?
- Nhận xét.
? Phân tích diễn biến suy nghĩ của
Hà trước và sau khi đến nhà
Thảo?

- Nhận xét.
Hướng dẫn học sinh rút ra bài Rút ra bài học và liên hệ bản
học và liên hệ bản thân.
thân.
? Vậy tiết kiệm là gì? Cho ví dụ.
- Là sử dụng một cách đúng
mức, hợp lí của cải, vật chất,
thời gian, sức lực của mình và
người khác.
Ví dụ: Không vứt bỏ giấy khi
còn sử dụng được.
- Nhận xét, đưa thêm ví dụ: Sắp - Nghe.
xếp thời gian hợp lí để phụ giúp
gia đình, tận dụng đồ cũ, tắt điện,
quạt khi ra về......
- Nêu những tấm gương trong
? Nêu những tấm gương thể hiện cuộc sống mà các em biết.
đức tính này trong cuộc sống mà
em biết?( ở trường, ở lớp, cộng
đồng.....)
- Nghe.
- Nhận xét.
- Tích tiểu thành đại, góp gió
? Nêu những câu tục ngữ, ca dao, thành bão.....
danh ngôn về tiết kiệm?
- Nghe.
- Nhận xét.
- Tiêu xài hoang phí, nhậu nhẹt,
? Nêu những biểu hiện trái với tiết quán xá; tham ô, tham
kiệm?

nhũng.....
- Nhận xét.
- Nghe.
? Tiết kiệm được thể hiện như thế

I/ Truyện đọc:
Thảo và Hà.

- Thảo là người tiết
kiệm.
- Hà hối hận và hứa
từ nay sẽ tiết kiệm.

II/Nội
học:

dung

bài

- Là sử dụng một
cách đúng mức, hợp
lí của cải, vật chất,
thời gian, sức lực
của mình và người
khác.


Mẫu 3


nào?
- Gọi học sinh nhận xét.

- Biết quý trọng thành quả lao
động của mính và người khác.
- Nhận xét.
- Tiết kiệm thể hiện
? Sống tiết kiệm sẽ đem lại lợi ích
sự quý trọng kết quả
gì cho bản thân, gia đình và xã - Sống tiết kiệm sẽ làm giàu lao động của mình
hội?
cho bản thân, gia đình và xã và người khác.
- Nhận xét.
hội.
- Sống tiết kiệm sẽ
làm giàu cho bản
- Nghe.
thân, gia đình và xã
hội.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí
tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
Hướng dẫn học sinh luyện Luyện tập,
Luyện tập:
tập,
- Gọi học sinh đọc, làm bài - Đọc, làm bài tập a:
- Bài tập a:

tập a.
Đáp án: Năng nhặt, chặt bị;
Đáp án: Năng nhặt, chặt
góp gió thành bão; của bền bị; góp gió thành bão; của
tại người.
bền tại người.
- Nhận xét, bổ sung.
- Gọi học sinh nhận xét, bổ - Nghe.
sung.
- Nhận xét.
- Các tổ lần lượt kể câu
chuyện của tổ mình đã
chuẩn bị.
Tổ chức cho 4 tổ thi kể
những câu chuyện thể hiện
đức tính tiết kiệm Tổ nào kể
đúng, kể hay sẽ được tuyên - Nghe.
dương, cộng điểm. Thời gian
cho mỗi tổ là 2 phút.
- Nghe, củng cố bài học.
- Nhận xét, ghi điểm cho
những tổ đạt yêu cầu.
- Kết luận toàn bài.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí



Mẫu 3

tình huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
Tuy mới học lớp 6 nhưng Nam đã đòi cha mẹ mua sắm cho nhiều đồ dùng đắt tiền như
máy nghe nhạc MP3, máy ảnh kĩ thuật số và cả điện thoại di động để mong mình trở nên
sành điệu trước mắt bạn bè. Từ khi có những đồ dùng đó, Nam chỉ ham mê nghe nhạc,
nhắn tin... mà sao nhãng học tập. Em nhận xét như thế nào về biểu hiện của Nam ?
Lời giải:
Những biểu hiện của Nam chứng tỏ Nam là người hoang phí, đua đòi. Vì tính đó nên mọi
hoạt động của Nam đều bị chi phối, Nam đã sao nhãng học tập, càng ngày sẽ càng hoang
phí, đua đòi.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp
thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực xử lí tình
huống, năng lực giao tiếp, năng lực nhận thức, điều chỉnh hành vi, tư duy sáng tạo
Tìm hiểu truyện đọc SGK; tìm những câu chuyện, dẫn chứng, thơ, tục ngữ, ca dao tấm
gương về tiết kiệm
4. Hướng dẫn về nhà:
- Yêu cầu Hs khái quát nd toàn bài.
- Làm các bài tập b,c,SGK/10
- Chuẩn bị cho tiết 5 Bài 4 LỄ ĐỘ
- Đọc và tìm hiểu truyện “Em Thuỷ”
V/ Tự rút kinh nghiệm
. Thày cô liên hệ 0989.832560 ( có zalo ) để có trọn bộ cả năm bộ giáo án trên.
Nhận cung cấp giáo án cho tất cả các môn học khối thcs và thpt

website:



Mẫu 3


Mẫu 3


Mẫu 3


×